Tiêu chuẩn ngành 22TCN 247:1998 về quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng lực
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 247:1998 về quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng lực
Số hiệu: | 22TCN247:1998 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1998 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22TCN247:1998 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại chất khí ăn mòn |
Nồng độ (mg/l) |
SiF4 SO3 HF H2S NO2, NO3 |
0,01 0,02 0,01 0,01 0,05 |
2.2.1. Cát dùng trong dầm cầu BTDƯL phải là hạt cát thô (cát vàng), hạt cứng sạch, phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn quy trình quy phạm nói ở Điều 1.1.3. Ngoài các yêu cầu chung ra còn phải đảm bảo các quy định sau:
2.2.2. Thành phần cấp phối hạt:
- Hàm lượng hạt dưới 0,15mm không được quá 3%
- Hàm lượng hạt từ 0,15 đến 0,3mm không được vượt quá 15%
- Hàm lượng hạt từ 5 đến 10mm không được quá 5%.
2.2.3. Phải là loại cát khô có moduyn độ lớn ở khoảng 2,0 đến 2,8 hoặc có thể lớn hơn.
2.2.4. Hàm lượng tạp chất có hại
- Hàm lượng bùn đất không được vượt quá 2% trọng lượng (thí nghiệm bằng phương pháp rửa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng các tạp chất Sulfua và Sunphat (tính theo SO3) không được quá 1% trọng lượng.
- Hàm lượng chất hữu cơ (xác định bằng phương pháp so màu) không được quá mẫu tiêu chuẩn.
2.3.1.Cốt liệu thô dùng cho dầm cầu BTDƯL phải là đá dăm nghiền từ đá thiên nhiên ra. Không dùng sỏi cuội thiên nhiên khi không có lý do đặc biệt hoặc được phép.
Cốt liệu thô phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo các điều quy định của tiêu chuẩn
Việt Nam và quy trình, quy phạm hiện hành nói tại Điều 1.1.3. Ngoài ra còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
2.3.2. Đường kính hạt lớn nhất không được vượt quá 1/4 kích thước nhỏ nhất của mặt cắt cấu kiện và cũng không được vượt quá 3/4 khoảng cách nhỏ nhất giữa các cốt thép.
Có thể dùng đá dăm cỡ 5-20mm hoặc 10-25mm. Tốt nhất nên dùng loại đá cỡ 10-25mm.
2.3.3. Cấp phối hạt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Đường kính lỗ sàng (mm)
2,5
5,0
10
20
25
Tỷ lệ lọt qua % trọng lượng
0-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-50
90-100
100
*) Nếu dùng đá dăm cỡ 10-25mm thì cấp phối cho phép như sau (xem Bảng 3)
Bảng 3
Đường kính lỗ sàng (mm)
10
20
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lọt qua % trọng lượng
0-5
60-75
95-100
100
2.3.4. Hàm lượng đá dẹt không được vượt quá 10% trọng lượng
2.3.5. Hàm lượng các tạp chất có hại
- Hàm lượng các tạp chất Sulfua và Sulphat không được vượt quá 1% trọng lượng.
- Hàm lượng bụi đá, bột đá... (thí nghiệm bằng phương pháp rửa) không được vượt quá 1,5% trọng lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng hạt mềm yếu, hạt từ đá phong hoá không vượt quá 5% trọng lượng.
2.3.6. Cường độ chịu nén vỡ của đá ở trạng thái bão hoà ít nhất phải đạt gấp 2 lần cường độ thiết kế của bê tông (mẫu đã kích cỡ 5x5x5cm hoặc mẫu trụ tròn Ø5x5cm).
2.4. NƯỚC ĐỂ TRỘN BÊ TÔNG VÀ BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG
2.5.1. Nước để trộn bê tông và tưới bảo dưỡng bê tông phải là nước sạch, không lẫn các tạp chất, dầu mỡ, muối, acid, không phải là nước thải công nghiệp và dân dụng, không phải là nước thải ở các ao tù lẫn rêu cỏ.
2.4.2. Không được dùng nước biển, nước lợ để trộn và tưới bảo dưỡng bê tông.
2.4.3. Đối với nước sông có nhiều phù sa cần phải thí nghiệm để kiểm tra khả năng dùng để trộn bê tông. Cần có biện pháp lắng lọc để giảm bớt lượng phù sa lẫn trong nước.
2.4.4. Nước để trộn bê tông không được có thành phần hoá học vượt quá các trị số sau:
- Tổng lượng các chất muối ≤ 100mg/l
- Hàm lượng ion SO4 ≤ 3.500mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ pH của nước không được nhỏ hơn 4.
2.5. CÁC CHẤT PHỤ GIA DÙNG TRONG BÊ TÔNG
2.5.1. Các chất phụ gia dùng trong bê tông để chế tạo dầm cầu BTDƯL chỉ được dùng khi có điều kiện hoặc yêu cầu đặc biệt của thi công. Đơn vị nhận thầu thi công muốn đề nghị dùng phải có cơ sở thí nghiệm chứng minh được hiệu quả kinh tế kỹ thuật và không gây tổn hại đến kết cấu, phải được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận bằng văn bản.
2.5.2. Không được dùng phụ gia đông cứng nhanh là CaCl2 hoặc các loại tương tự có tác hại ăn mòn cốt thép.
2.5.3. Các loại phụ gia dùng trong bê tông phải là các sản phẩm do các cơ sở sản xuất được cơ quan Nhà nước công nhận đăng ký chất lượng và cho phép sử dụng.
Liều lượng dùng và phương pháp pha trộn phụ gia phải theo các hướng dẫn sử dụng, đảm bảo độ chính xác và tính đồng đều trong hỗn hợp bê tông.
2.6.1. Cốt thép DƯL phải theo đúng quy định của đồ án thiết kế, các chỉ tiêu về giới hạn cường độ, uốn nguội, giới hạn chảy, độ giãn dài, hiện trạng mặt ngoài... cần phải được thí nghiệm kiểm tra theo yêu cầu của các quy định hiện hành. Bất kỳ sự thay đổi nào không đúng với quy định của đồ án thiết kế đều phải được cơ quan thiết kế và chủ công trình chấp nhận bằng văn bản mới được thực hiện.
2.6.2. Các loại thép cường độ cao làm cốt thép DƯL khi nhập về kho của công trường - nhà máy sản xuất cấu kiện đều phải có chứng chỉ ghi rõ nơi sản xuất, chủng loại và các tính năng kỹ thuật cần thiết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thí nghiệm phải thông báo cho đơn vị thiết kế, chủ đầu tư để đối chiếu với thiết kế, nếu được chấp nhận bằng văn bản mới được đưa vào sử dụng trong công trình.
2.6.3. Các loại thép cường độ cao dùng làm cốt thép DƯL dù có chứng chỉ chất lượng của nhà máy sản xuất cũng vẫn phải lấy mẫu gửi đến cơ quan thí nghiệm hợp chuẩn để làm các thí nghiệm theo quy định của TCVN 4453-87 nói ở Điều 1.1.3.
2.6.4. Các đặc trưng cơ học của các loại thép đang sử dụng ở nước ta theo các tiêu chuẩn của nước ngoài được trình bày ở Phụ lục 1.
2.6.5. Sợi thép cường độ cao, trơn hoặc có gờ dùng để làm cốt thép DƯL hoặc dùng thành bó thép DƯL phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Loại thép: thép Cacbon có cường độ cao.
- Sai số cho phép về đường kính: + 0,05mm
- 0,04mm
- Độ ô van của sợi thép không được vượt quá sai số cho phép của đường kính.
- Cường độ chịu kéo khi đứt ft ≥ 170kg/mm2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dẻo uốn với r = 10mm, số lần uốn đến khi gãy phải ≥ 4 lần.
- Độ dãn dài khi kéo đứt (mẫu dài 100mm) ≥ 4%
- Mặt ngoài sợi thép phải sạch, không sây sát, dập, nứt gẫy, không có vẩy gỉ.
2.6.6. Vận chuyển bảo quản thép cường độ cao làm cốt thép DƯL.
Thép sợi cường độ cao làm cốt thép DƯL phải có bao gói cẩn thận để tránh bị gỉ và sây sát, không được để dính dầu mỡ, muối, acid, phân hoá học và các chất ăn mòn khác. Kho chứa thép phải khô ráo, phải kê cách đất 20cm, cuộn thép không được xếp đứng mà phải xếp nằm ngang, cao không quá 1,5m. Khi xếp dỡ không được quăng ném từ độ cao xuống. Các loại thép, kích thước, từng lô hàng nhận về khác nhau phải xếp riêng biệt nhau, có đánh dấu riêng để dễ nhận biết.
2.6.7. Việc sử dụng các hệ thống thép DƯL khác như thép thanh bó sợi cáp xoắn, thép dẹt... phải tuân theo chỉ dẫn của thiết kế và các tiêu chuẩn, quy trình hiện hành.
2.7. CỐT THÉP THƯỜNG VÀ CÁC CHI TIẾT BẰNG THÉP CHÔN SẴN.
2.7.1. Cốt thép thường và các chi tiết bằng thép chôn sẵn trong bê tông phải theo đúng đồ án thiết kế và các quy định của các tiêu chuẩn quy trình quy phạm hiện hành nêu trong Điều 1.1.3.
2.8. ỐNG TẠO LỖ ĐẶT CỐT THÉP DƯL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số độ méo và đường kính bên trong của ống không được quá ± 2mm.
Ống không được thủng lỗ hoặc rạn nứt, làm lọt nước vữa xi măng.
2.8.2. Ống tạo lỗ đặt cốt thép DƯL bằng cao su có lưới thép hoặc cao su kẹp vải, được rút ra khỏi bê tông sau khi bê tông đông cứng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đường kính ngoài của ống cao su phải tương ứng với đường kính lỗ đặt cốt thép DƯL, sai số cho phép ± 2mm. Độ méo của ống không được vượt quá sai số cho phép của đường kính lỗ.
- Lực kéo đứt của ống cao su phải bằng 3 lần lực kéo rút ống cao su theo tính toán của thiết kế.
- Ống cao su khi chịu kéo có thể biến dạng lớn nhưng phải là biến dạng đàn hồi, không chịu lực phải trở về đường kính ban đầu hoặc có biến dạng dư cũng không được vượt quá sai số cho phép nói trên.
- Chịu được nhiệt độ 0-60oC, chịu được mài mòn do ma sát với bê tông khi kéo rút ống, có thể sử dụng nhiều lần.
- Dùng ống cao su tạo lô có thể là 1 đoạn (rút từ một đầu) hoặc hai đoạn để kéo từ hai đầu dầm. Nếu dùng hai đoạn thì chỗ nối phải chắc chắn, kín nước, không để vữa xi măng lọt vào làm tắc lỗ.
2.8.3. Ống tạo lỗ đặt cốt thép DƯL bằng ống thép được rút khỏi bê tông chỉ dùng để tạo các đoạn lỗ thẳng. Khi dùng ở kết cấu chế tạo theo từng phân đoạn (từng đốt cắt khúc dầm I hoặc dầm hộp) thì chỗ tiếp nối giữi các phân đoạn phải có chỗ chuyển tiếp đảm bảo lỗ tạo ra thông suốt và không sai lệch vị trí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số về đường kính hoặc méo ± 2mm
- Ống không có chỗ thủng, nứt làm lọt vữa xi măng
- Chịu được ma sát mài mòn, chịu được lực kéo khi rút ống ra khỏi bê tông
- Không bị biến dạng làm bóp méo khi đổ và đầm bê tông.
2.8.4. Các loại ống bằng chất dẻo dùng bảo vệ cáp DƯL ngoài theo các quy định riêng do thiết kế quy định.
2.8.5. Diện tích mặt cắt trống trong lòng ống hoặc lỗ ít nhất phải bằng 2 lần diện tích cốt thép DƯL chứa trong đó. Đối với ống hoặc lỗ chứa sợi thép đơn, thanh thép đơn, hoặc cáp xoắn 7 sợi thì đường kính trong của ống hoặc lỗ phải lớn hơn 6mm so với đường kính danh định của sợi thép, thanh thép hoặc cáp 7 sợi đặt trong nó.
2.9. CHẤT BÔI TRƠN TRONG LÒNG ỐNG ĐẶT CỐT THÉP DƯL
2.9.1. Được phép dùng chất bôi trơn trong lòng ống đặt CT DƯL trong kết cấu căng sau khi đổ bê tông nhằm giảm, mất mát ƯS do ma sát giữa CT DƯL và thành ống, cũng như bôi trơn các ống tạo lỗ đặt CTDƯL nói ở Điều 2.8.2, 2.8.3. để giảm lực ma sát khi kéo rút ống cao su hoặc ống thép.
Chất bôi trơn được dùng phải:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể tẩy sạch bằng nước hoặc dung môi thích hợp sau khi rút ống tạo lỗ hoặc trước khi bơm ép vữa vào lòng ống chứa CT DƯL.
- Không có tác dụng ăn mòn cốt thép, không làm giảm lực bám dính vữa bơm với thành ống.
2.9.2. Chủng loại, thành phần, liều lượng và phương pháp sử dụng chất bôi trơn phải theo đúng quy định của công nghệ chế tạo và các hướng dẫn kỹ thuật của nơi sản xuất.
Khi cần thiết phải qua các thí nghiệm để xác định. Kết quả thí nghiệm phải được bên tư vấn giám sát và chủ công trình chấp thuận trước khi sử dụng cho công trình.
2.10. NEO CT D ƯL VÀ CÁC PHỤ KIỆN CỦA NEO
2.10.1. Neo CT DƯL và các phụ kiện của neo là bộ phận truyền DƯL được kéo căng trong cốt thép DƯL lên khối bê tông để tạo ra ứng suất nén trước trong bê tông có ý nghĩa quyết định của kết cấu BTDƯL.
Neo và các phụ kiện của neo phải đảm bảo theo đúng các quy định trong đồ án thiết kế. Neo và các phụ kiện của neo trước khi đưa vào sử dụng trong thi công hoặc đi vào sản xuất hàng loạt phải qua thí nghiệm, nếu đạt được các yêu cầu kỹ thuật, được các bên tư vấn giám sát và chủ công trình chấp thuận mới được phép sử dụng vào công trình.
Nếu không có quy định khác của thiết kế thì việc thí nghiệm neo phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
- Lực phá hoại của neo (làm vỡ vòng neo, vỡ lõi neo hoặc lõi neo tụt khỏi vòng neo) phải bằng và lớn hơn lực phá hoại bó thép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số lợi dụng của bó thép sợi > 95% hay số sợi thép tụt khỏi neo ≤ 5% (hoặc theo chỉ dẫn riêng của đồ án thiết kế).
2.10.2. Việc gia công và kiểm tra các bộ phận của neo phải đạt các yêu cầu sau:
- Vòng neo chỉ nên tiện nguội (không được rèn), gia công xong phải kiểm tra khuyết tật bên trong bằng siêu âm hoặc thiết bị kiểm tra khác.
- Chốt neo cũng chỉ cần gia công bằng tiện nguội, gia công cắt gọt xong phải tôi hoặc thấm than để tăng độ cứng mặt ngoài của lõi neo, sau đó phải ram ủ lại.
- Độ cứng của lõi neo phải bằng 1,3-2,5 lần độ cứng của sợi thép cường độ cao và không thấp hơn 52 HCR. Khi thử độ cứng lõi neo phải thử trên 10% tổng số lõi neo, mỗi neo thử 3 điểm tại đầu nhỏ của neo cách mép ngoài 3-4mm, kết quả độ cứng trong cùng 1 mẫu không chênh lệch nhau quá 5 độ HCR.
- Độ vát của lõi neo và vòng neo, đường ren mặt ngoài chốt neo phải kiểm tra đúng kích thước đồ án thiết kế qui định. Khi lõi neo có đặt lỗ bơm vữa, phải kiểm tra lỗ có thông không.
2.10.3. Neo và các phụ kiện phải được đóng gói và bảo quản, vận chuyển đúng quy định, không được để han gỉ, sây sát hư hỏng ảnh hưởng đến chất lượng neo trong quá trình từ chế tạo đến khi sử dụng vào công trình. Vòng neo, chốt neo phải được kiểm tra bằng siêu âm từng chiếc một trước khi xuất xưởng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị.
Nếu là sản phẩm của nhà máy cơ khí sản xuất neo và phụ kiện neo khi đơn vị bao thầu thi công nhận về phải có chứng chỉ xác nhận phẩm chất của nhà máy kèm theo. Nhưng chứng chỉ này vẫn phải thí nghiệm kiểm tra lại các quy định của thiết kế và các Điều 2.10.2, 2.10.3 nói trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Keo epoxy bao gồm nhựa epoxy và các chất phụ gia hoá rắn, hoá dẻo.
Tỷ lệ pha trộn giữa keo, các chất phụ gia, dung môi hoặc các chất độn khác phải theo quy định của đồ án thiết kế hoặc các quy định có liên quan khác.
2.11.2. Trước khi sử dụng vào công trình, đơn vị thi công phải dựa vào các quy định của thiết kế, các quy định của nơi sản xuất cung ứng keo làm mẫu để thí nghiệm, kiểm tra cường độ chịu kéo, chịu nén, chịu cắt, lực dính bám và các chỉ tiêu cơ lý khác, thí nghiệm về thời gian đông cứng phù hợp với môi trường khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm không khí v.v...) tại hiện trường thi công sử dụng đến keo. Kết quả thí nghiệm đạt các yêu cầu cần thiết, đảm bảo được cho hoạt động thao tác thi công sử dụng keo và được cơ quan tư vấn giám sát và chủ công trình chấp thuận bằng văn bản mới được đưa vào sử dụng trong công trình.
2.11.3. Keo và các phụ gia kèm theo phải có chứng chỉ xác nhận của đơn vị sản xuất cung ứng. Việc đóng gói, vận chuyển phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Thời hạn sử dụng phải nằm trong hạn định cho phép kể từ khi sản xuất đến lúc sử dụng. Nếu quá hạn không được sử dụng vào công trình hoặc phải có các xử lý đặc biệt được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản.
GIA CÔNG CỐT THÉP THƯỜNG VÀ CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.1.1. Vật liệu được cung cấp đến công trường phải theo đúng chủng loại đã quy định trong đồ án thiết kế. Tiến độ cung cấp phải phù hợp với tiến độ thi công chung và được ghi rõ trong kế hoạch thi công cũng như trong hợp đồng giao thầu cung cấp vật liệu.
3.1.2. Cấm sử dụng trong một công trình các loại cốt thép tròn trơn có cùng đường kính lại có mác khác nhau (có giới hạn đàn hồi khác nhau).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Thanh cốt thép được gia công uốn dưỡng trên mặt bằng phù hợp với hình dáng và kích thước quy định trong đồ án. Chỉ được phép gia công uốn nguội, trừ trường hợp đặc biệt được quy định trong đồ án và được chủ đầu tư phê duyệt mới được uốn nóng.
3.2.2. Đường kính uốn được đo ở phía trong của thanh cốt thép theo đúng quy định trên đồ án thiết kế. Nếu trên đồ án không quy định thì đường kính uốn tối thiểu phải lấy theo quy định của quy trình thiết kế cầu hiện hành.
3.2.3. Cốt thép được cắt bằng phương pháp cơ học. Khi uốn cốt thép phải uốn quanh một lõi với tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều và theo đúng bản vẽ.
- Đối với cốt thép tròn trơn đường kính của lõi dùng để uốn cốt thép phải lấy ít nhất bằng 5 lần đường kính cốt thép đó, trừ trường hợp các khung các đốt đai (mà đường kính lớn hơn hay bằng 16mm thì lấy đường kính lõi để uốn ít nhất bằng 3 lần đường kính cốt thép đó).
- Đối với các cốt thép có gờ (có độ bám dính cao với bê tông) đường kính của lõi (tính bằng mm) để uốn cốt thép phải không nhỏ hơn các trị số cho trong Bảng 4.
Bảng 4
Đường kính danh định cốt thép (mm)
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
14
16
20
25
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt đai và khung
20
30
30
40
50
60
90
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móc câu để neo
40
50
70
70
100
100
150
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
320
400
Chỗ uốn
Không áp dụng
150
200
200
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
500
3.3.1. Các cốt thép phải được giữ đúng vị trí bằng các miếng kệ đệm và các nêm giữ sao cho khi đổ bê tông chúng không bị xê dịch hoặc bị biến dạng quá mức cho phép.
- Kiểu miếng đệm, độ bền và số lượng phải đảm bảo chịu được tác động ngẫu nhiên trong lúc thi công bê tông như tác động do người công nhân đi lại, rót hỗn hợp bê tông, đầm bê tông.
3.3.2. Các cốt thép được liên kết với nhau bằng mối buộc hoặc mối hàn sao cho giữ được đúng vị trí. Dây thép buộc là loại thép mềm. Các đầu mẩu vụn của dây thép buộc phải được dọn sạch trước khi đổ bê tông.
3.3.3. Vị trí kê đệm, hình dạng và kiểu miếng kê đệm phải được ghi rõ trong bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
- Miếng kê đệm phải được ổn định và không làm giảm độ bền cơ học của kết cấu cũng như tuổi thọ của nó (xét nguy cơ do gỉ gây ra) và không làm xấu đi chất lượng bề mặt của kết cấu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các miếng kê đệm bằng bê tông hoặc vữa phải có các tính chất tương tự như của bê tông kết cấu (nhất là tính chất bề mặt).
- Các miếng đệm bằng chất dẻo chỉ được phép dùng khi có tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật được cơ quan ban hành tiêu chuẩn cấp Nhà nước hay cấp Ngành phê duyệt.
3.3.4. Nếu lưới cốt thép được cung cấp theo dạng cuộn tròn thì phải dỡ thành dạng tấm phẳng rồi mới được dùng.
- Các cốt thép thanh nào mà theo bản vẽ được bó lại với nhau thì các mối buộc ghép chúng phải cách nhau không quá 1,8m.
3.4.1. Cốt thép có thể nối bằng mối nối buộc chồng, bằng mối nối hàn tay bằng ống nối. Số lượng mối nối cốt thép phải cố giảm đến mức ít nhất.
3.4.2. Mối nối hàn chỉ được áp dụng cho các cốt thép nào mà trong lý lịch cung cấp đã xác định là chịu được hàn và bản vẽ đã ghi rõ. Cấm hàn bằng đèn xì.
3.4.3. Các mối nối chồng cốt thép chỉ được dùng nếu có ghi trên bản vẽ hoặc được phép bằng văn bản của cơ quan thiết kế.
3.4.4. Các thanh cốt thép có đường kính khác nhau chỉ được nối với nhau nếu cấp có thẩm quyền cho phép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Cốt thép chờ để hàn nối phải theo đúng chủng loại kích thước và đặt đúng vị trí như quy định trong đồ án. Trong lúc chờ đợi thực hiện mối nối cốt thép chờ, cần có biện pháp bảo vệ chống gỉ tạm thời cho các cốt thép này.
3.6. BẢO VỆ TẠM THỜI CHO CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.6.1. Việc bảo vệ tạm thời các cốt thép DƯL và phụ kiện cho chúng do nhà thầu cung cấp cốt thép đảm nhận sao cho không bị gỉ cho đến khi thực hiện các biện pháp bảo vệ vĩnh cửu.
Các mấu neo và phụ kiện phải được giao hàng trong bao gói sao cho đảm bảo chống được gỉ và an toàn.
3.7. ĐẶT CÁC ỐNG CHỨA CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.7.1. Việc vận chuyển và lắp đặt các ống cũng như các cốt thép phải đảm bảo an toàn tránh mọi hư hỏng hoặc nhiễm bẩn.
3.7.2. Các ống được giữ đúng vị trí bằng các chi tiết định vị sao cho trước và trong khi đổ bê tông không xảy ra bất cứ xê dịch hay biến dạng nào quá mức cho phép. Cấm hàn chấm vào ống để định vị.
Ở mối nối hoặc ở chỗ phân cách các phần được đổ bê tông lần lượt, các ống của phần đã được đổ bê tông cần phải nhô vào ván khuôn của phần sẽ đổ bê tông tiếp sau hoặc nhô quá vị trí mối nối một đoạn dài sao cho đủ đảm bảo cách nước cho ống của phần sắp sửa sẽ được đổ bê tông. Mối nối của ống bao phải được làm kín nước để ngăn vữa xi măng xâm nhập vào trong ống lúc đổ bê tông.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1. Các mấu neo và các bộ nối neo phải được lắp đặt theo hình dạng và kích thước vị trí chính xác như quy định trong đồ án.
Chúng phải liên kết định vị chắc vào ván khuôn sao cho trước và trong khi đổ bê tông không xảy ra hiện tượng xê dịch và biến dạng quá mức cho phép.
Bề mặt chịu lực của neo phải vuông góc với đường trục cốt thép DƯL tương ứng. Tâm của mấu neo phải trùng với đường trục đó.
Khi cốt thép DƯL được nối bằng bộ nối thì phải có đủ khoảng trống trong ống bao trong phạm vi xê dịch của bộ nối để không cản trở sự xê dịch của nộ nối khi kéo căng cốt thép DƯL.
Sau khi đặt các bộ phận của neo và cốt thép DƯL, phải kiểm tra lại nếu thấy sai sót phải sửa ngay. Nếu thấy bộ phận nào hỏng phải thay thế ngay.
3.8.2. Khoảng cách trống ít nhất giữa các tấm đế neo với nhau và giữa tấm đế neo với mép gần nhất của kết cấu phải thoả mãn các yêu cầu sau:
a,a' ≥ ao
b,b' ≥ bo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a' x b ≥ 1,6 b2o
Khi có vài hàng dọc mấu neo thì
a x b' ≥ 1,6 b2o a x a' ≥ 3 b2o
a' x b ≥ 1,6 b2o a x a' ≥ 3 b2o
Chú thích:
ao: Khoảng trống nhỏ nhất giữa 2 mấu neo.
bo: Khoảng cách nhỏ nhất giữa tâm của một neo và mép bề mặt.
Bảng 5
Lực ở mấu neo khi kéo căng (T)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ÷ 150
150 ÷ 300
300 ÷ 400
> 400
Khoảng cách C ít nhất phải bằng (mmj)
30
50
70*
80*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trị số này có thể giảm trong trường hợp dùng tấm đế neo có kích thước lớn nhưng không giảm xuống dưới 50mm
3.9. GIA CỐT CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
3.9.1. Cốt thép DƯL phải được chế tạo theo hình dáng và kích thước chính xác như quy định trong đồ án mà không làm giảm chất lượng của vật liệu.
Cấm dùng các cốt thép nào đã bị uốn quá mức, bị ảnh hưởng của nhiệt độ thay đổi đột ngột hoặc của nhiệt độ cao.
Khi cắt các đoạn đầu của cốt thép sau khi kéo căng và neo xong, nên dùng phương pháp cắt cơ học. Tuyệt đối nghiêm cấm cắt bằng que hàn.
Riêng đoạn ren của cốt thép thanh DƯL sẽ dùng làm mối nối thì không được cắt bằng tia lửa mà phải cắt bằng cơ khí.
3.9.2. Bề mặt cốt thép DƯL phải được làm sạch trước khi dùng, tránh để các chất gỉ, dầu mỡ, bẩn và các chất có hại khác có thể gây ăn mòn hoặc làm giảm độ dính bám cốt thép với bê tông cũng như làm giảm ma sát dầu cốt thép với các chêm chèn nút neo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A) Các yêu cầu chung
4.1.1. Ván khuôn (bao gồm cả hệ đà giáo đỡ nó) và bệ căng cốt thép DƯL kéo trước phải được thiết kế và thi công sao cho đảm bảo được cường độ và độ cứng yêu cầu, đảm bảo độ chính xác về hình dạng, kích thước và vị trí của kết cấu BTCT.
Ván khuôn và bệ căng phải có khả năng sử dụng lại được nhiều lần mà không bị hư hỏng theo đúng yêu cầu của bản đồ án thiết kế chung.
Ván khuôn phải có cấu tạo hợp lý, dễ dàng lắp dựng, tháo dỡ hoặc điều chỉnh khi cần thiết.
Việc thiết kế và thi công ván khuôn, bệ căng cũng như việc khai thác chúng phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và các thiết bị liên quan.
B) Tải trọng
4.1.2. Ván khuôn và bệ căng phải được thiết kế theo các loại tải trọng sau đây:
1/ Tải trọng thẳng đứng:
- Bao gồm trọng lượng của ván khuôn, đà giao, của bê tông và cốt thép, của người và thiết bị có liên quan (đối với thiết bị cần xét lực xung kích).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/ Áp lực ngang của hỗn hợp bê tông tươi chưa hoá cứng.
4/ Các tải trọng đặc biệt mà có thể dự đoán xảy ra trong thi công.
4.1.3. Tải trọng thẳng đứng được tính với tỷ trọng bê tông cốt thép là 2,5T/m3, hoạt tải được coi là rải đều với trị số không nhỏ hơn 250Kg/m2, và được lấy tuỳ tình hình cụ thể.
4.1.4. Tải trọng nằm ngang tác dụng lên ván khuôn thành bên do bê tông tươi lấy như sau:
- Khi tốc độ bê tông đổ không quá 2m/giờ
p = 0,8 + 80R/(T + 20) ≤ 10T/m2 hoặc 2,4.H T/m2
- Khi tốc độ bê tông theo chiều cao lớn hơn 2m/giờ
p = 0,8 + (120 + 25R)/(T + 20) ≤ 15T/m2 hoặc 2,4.H T/m2
Trong đó: p - áp lực ngang (T/m2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T - Nhiệt độ của bê tông trong khuôn (0C)
H - Chiều cao của bê tông tươi bên trên điểm đang xét (m)
Khi dùng biện pháp rung động bên ngoài ván khuôn dùng bê tông có độ sệt lớn, dùng phụ gia làm chậm hoá cứng hoặc các phụ gia khác, giá trị của p phải tăng lên thích đáng.
4.1.5. Vật liệu
Vật liệu dùng làm ván khuôn, đà giáo, bệ căng phải được chọn sao cho đảm bảo về cường độ, độ cứng, độ vững, không gây ảnh hưởng xấy đến bê tông tươi do hút nước và cũng không làm hỏng bề mặt ngoài của kết cấu BTCT.
Khi chọn vật liệu ván khuôn đà giáo và bệ căng phải xét đầy đủ các vấn đề như loại kết cấu, số lần sẽ sử dụng lại, vị trí sử dụng. Nên dùng thép làm ván khuôn kết cấu BTDƯL.
A/ Thiết kế ván khuôn
4.2.1. Ván khuôn phải được thiết kế với hình dạng và vị trí chính xác. Ván khuôn phải dễ lắp dựng và tháo dỡ. Các mối nối phải song song hoặc phải vuông góc với trục dầm và trám kín đủ chống rò rỉ vữa. Ván khuôn phải có vạt cạnh ở chỗ có góc cạnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Vật liệu và kiểu đà giáo được lựa chọn sao cho phù hợp các điều kiện của kết cấu BTCT và điều kiện thi công. Các cột đứng phải đủ cường độ và chống được oằn, cần có các giằng ngang và giằng chéo đủ để giữ ổn định các cột chống. Phải đặt các dầm tạm hoặc các cấu kiện tạm khác để phân bố tải trọng lên tất cả các cột chống thẳng đứng.
Phải chọn cấu tạo sao cho mọi tải trọng đều được truyền xuống đến móng.
Đà giáo phải được cố định phần trên của nó vào các kết cấu hiện có hoặc nhờ các giằng ngang và giằng kéo. Cần đảm bảo cho ván khuôn nghiêng không bị áp lực bê tông làm cho biến dạng.
4.2.3. Đà giáo phải được thiết kế sao cho dễ dàng tháo dỡ an toàn, tránh xung kích ảnh hưởng xấu đến kết cấu B TCT, muốn vậy nên dùng các kích vít, các nêm, kích dầu, tăng đơ và các biện pháp khác.
4.2.4. Các mối nối của các đà giáo và ở các liên kết của cột chống thẳng đứng với các dầm cầu phải đảm bảo không bị trượt, lật và vững chắc. Nên dùng mối nối đối đầu hoặc mối nối âm dương cho các cột chống. Tất cả các mối nối và các điểm giao nhau của các bộ phận bằng thép đều phải có liên kết bằng bu lông bàn kẹp hoặc kiểu liên kết khác bằng thép. Khi dựng xong đà giáo phải có thử tải toàn bộ hay những bộ phận quan trọng.
Các dầm của đà giáo có chiều cao quá 300mm phải có các liên kết ngang để chống quay hoặc lật đổ.
4.2.5. Móng của đà giáo phải được thiết kế tránh bị lún quá mức và tránh hiện tượng nghiêng lệch. Khi móng đặt trên đất mềm hoặc đất mới đắp nên dùng móng cọc hoặc có các biện háp hữu hiệu để tăng cường móng.
4.2.6. Phải có biện pháp hữu hiệu để bù lại độ lún và biến dạng của đà giáo trong hoặc sau khi đổ bê tông. Độ võng của đà giáo phải được tính toán trước khi thi công và được điều chỉnh, tính toán lại trong quá trình thi công, đặc biệt là đối với các kết cấu thi công phân đoạn.
C/ Thiết kế bệ căng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8. Bệ căng cố định hoặc bệ căng di động làm bằng thép hoặc bê tông đúc tại chỗ nên được ưu tiên. Hạn chế việc thiết kế và sử dụng bệ căng loại tháo lắp được bằng thép.
4.2.9. Cấu tạo bệ căng phải đảm bảo thuận tiện cho việc đặt cốt thép thường và cốt thép DƯL đúng vị trí đảm bảo thuận tiện và đủ không gian cho việc lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn, cung cấp bê tông, thi công bê tông và cẩu nhấc kết cấu đã chế tạo xong để đưa đi nơi khác.
4.2.10. Vị trí của bệ căng phải ở nơi cao ráo, đảm bảo thoát nước tốt để khu vực quanh bệ căng luôn luôn khô ráo, bệ căng phải đảm bảo tuyệt đối không lún.
A/ Thi công ván khuôn
4.3.1. Các bộ phận ván khuôn phải được liên kết vững chắc với nhau bằng bu lông hoặc thanh thép. Các đầu bu lông và đầu thanh thép đó không được lộ ra trên bề mặt của bê tông sau khi tháo ván khuôn, tốt nhất nên đặt các thanh thép nói trên trong các ống bằng nhựa. Sau khi tháo khuôn thì rút bu lông hoặc thanh thép ra và trám kín ống nhựa.
Phần chôn vào bê tông của các thanh thép hoặc bê tông dùng làm giằng, nếu ăn sâu vào bê tông ít hơn 2,5cm thì phải tháo bỏ bằng cách đục bê tông ra. Các lỗ do đục đẽo phải được lấp đầy bằng vữa. Lỗ phải có chiều sâu ít nhất 2,5cm để tránh vữa bị bong ra.
4.3.2. Phải bôi trơn bề mặt trong ván khuôn bằng hợp chất đã được lựa chọn cẩn thận sao cho dễ dàng tháo khuôn, tạo được bề mặt bê tông nhẵn đẹp có màu sắc như mong muốn và không ăn mòn bê tông.
B/ Thi công đà giáo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Đà giáo phải được tạo độ vồng đúng theo đồ án. Độ vồng này phải được hiệu chỉnh sau mỗi giai đoạn thi công đúc hay lắp kết cấu BTCT dự ứng lực tuỳ theo thực tế thi công.
4.3.5. Đối với các thiết bị đà giáo - ván khuôn di động phải tổ chức giám sát về phương hướng, cao độ và các yếu tố khác để đảm bảo việc lắp dựng thiết bị an toàn chính xác và việc hoạt động của nó là đúng như đồ án quy định.
C/ Thi công bệ căng
4.3.6. Các chi tiết, bộ phận bằng thép của bệ căng phải được thi công phù hợp các quy định của quy trình thi công kết cấu thép. Phải đảm bảo thi công đúng chất lượng các liên kết mối hàn, bu lông, đinh tán (nếu có).
Các chi tiết bằng thép được chôn một phần trong bê tông của bệ căng phải được liên kết chắc chắn với hệ cốt thép của bệ căng.
Chỗ tiếp xúc giữa phần thép với bề mặt bê tông của bệ căng phải đảm bảo thoát nước tốt và luôn luôn khô ráo để tránh bị ăn mòn cục bộ.
Mọi bộ phận bằng thép phải được sơn chống gỉ.
4.3.7. Phần bằng bê tông cốt thép của bệ căng phải được đổ bê tông đúng mác thiết kế, việc thi công phần này phải đáp ứng các yêu cầu của quy trình thi công kết cấu BTCT đúc liền khối hoặc lắp ghép.
4.3.8. Đối với dầm chế tạo theo phương pháp kéo căng trước trên bệ đúc cần phải thử tải bệ trước khi đúc dầm để xác định các thông số kỹ thuật cần thiết phục vụ căng bó cốt thép cường độ cao đạt đúng trị số thiết kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. KIỂM TRA, NGHIỆM THU, THÁO DỠ
4.4.1. Kiểm tra ván khuôn, đà giáo, bệ căng
Phải kiểm tra ván khuôn, đà giáo, bệ căng trước khi đổ bê tông cũng như trong quá trình đổ bê tông. Phải sửa chữa kịp thời mọi hiện tượng hư hỏng như: ván khuôn bị phình ra, vữa bị rò rỉ, kết cấu đà giáo ván khuôn hoặc bệ căng bị nghiêng lệch, lún, hỏng liên kết.
Trong lúc căng cốt thép dự ứng lực trên bệ căng phải kiểm tra biến dạng và chuyển vị của bệ căng cũng như tất cả các bộ phận liên kết, mối hàn để đảm bảo an toàn và chất lượng công tác kéo căng cốt thép dự ứng lực.
4.4.2. Tháo dỡ ván khuôn, đà giáo
Chỉ được tháo dỡ ván khuôn và đà giáo khi bê tông đã đạt đủ cường độ để chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động lên kết cấu trong quá trình thi công sau này.
Phải tháo dỡ ván khuôn, đà giáo theo trình tự và phương pháp hợp lý sao cho không làm hại đến kết cấu BTCT mới được chế tạo. Thời điểm tháo dỡ được quyết định theo kết quả thí nghiệm nén thử mẫu bê tông tương ứng.
Các phần ván khuôn chịu các tải trọng tương đối nhỏ hơn thì phải được tháo dỡ trước so với các phần khác quan trọng hơn và bị chịu trọng lực lớn hơn. Ván khuôn thành bên được tháo dỡ trước ván khuôn đáy.
Trong mọi trường hợp, không được tháo dỡ ván khuôn sớm hơn 6 giờ kể từ lúc đổ bê tông xong. Thời điểm dỡ ván khuôn phải được sự đồng ý của tư vấn giám sát và chủ công trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi lần chế tạo, dầm phải kiểm tra lại toàn bộ kết cấu bệ về mọi mặt. Nếu phát hiện dấu hiệu thiếu an toàn phải tìm cách khắc phục ngay và nếu cần thì phải thử lại tải trọng trước khi sử dụng bệ căng lại.
4.4.4. Đối với loại bệ căng tháo lắp được
Nhất thiết phải thử tải mỗi lần lắp dựng lại bệ này ở một vị trí mới để đảm bảo an toàn và chất lượng công tác chế tạo kết cấu BTCT dự ứng lực kéo trước. Phương pháp thử tải sẽ được quy định cụ thể bởi cấp có thẩm quyền trong mỗi trường hợp cụ thể.
4.4.5. Giới hạn cho phép về kích thước hình học đối với việc nghiệm thu ván khuôn được quy định theo Bảng 6.
Bảng 6
TT
Tên sai số
Sai số cho phép (mm)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
Sai số cho phép các bộ phận ván khuôn về chiều dài, chiều rộng, đường chéo tấm thép:
- Trên 1m
± 2
- Trên toàn bộ chiều dài đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số mép tấm so với đường thẳng
± 1
- Các lỗ liên kết (chốt, bu lông)
± 0,5
- Độ gồ ghề cục bộ các bề mặt
± 2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số lắp dựng ván khuôn đày
- Về chiều cao trong phạm vi 1m
±5
- Về chiều cao suốt chiều dài dầm
±10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±6
- Giữa 2 mép dầm tại một gối
±2
3
Sai số về lắp dựng ván khuôn thành
- Độ thẳng đứng theo chiều dọc dầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Về chiều dài giữa 2 mép trong ván khuôn đầu dầm
± 0; - 10
- Vêg chiều dày bụng và bầu dầm
± 5
- Chiều rộng bản mặt cầu dọc theo 2 bên
± 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra theo đường chéo (độ vuông góc)
± 5
5.1.1. Kích căng kéo cốt thép phải sử dụng đồng bộ với bộ neo, phải tiến hành kiểm nghiệm khi đưa vào sử dụng. Để xác định đường cong quan hệ giữa lực căng kéo và số đọc của đồng hồ, kích và đồng hồ áp lực phải kiểm nghiệm thành bộ.
Độ chính xác của đồng hồ áp lực cần dùng đến không thấp hơn cấp 1,5 độ chính xác của máy thí nghiệm hoặc đo lực kế dùng để kiểm nghiệm không được thấp hơn 2%. Khi kiểm nghiệm hướng vận hành của píttông kích phải thống nhất với trạng thái làm việc căng kéo thực tế.
5.1.2. Kích căng kéo phải do người chuyên trách sử dụng và quản lý, phải thường xuyên duy tu và định kỳ kiểm nghiệm toàn diện. Thời gian kiểm nghiệm xác định theo tình hình sử dụng của kích. Nói chung quá 6 tháng hoặc quá 200 lần căng kéo hoặc trong quá trình sử dụng có xuất hiện những hiện tượng không bình thường phải kiểm nghiệm lại kích. Thời gian kiểm nghiệm lực kế kiểu lò so không được vượt quá 2 tháng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành thí nghiệm năng lực của bộ neo, lực căng kéo không được nhỏ hơn 90% lực kéo giới hạn tiêu chuẩn của thép dự ứng lực.
5.2.2. Bộ neo và kẹp phải thông qua giám định kỹ thuật và giám định sản phẩm của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền. Trước khi xuất xưởng bên cung cấp phải tiến hành kiểm nghiệm theo quy định và cung cấp giấy chứng nhận chất lượng.
Neo và kẹp trước lúc sử dụng phải tiến hành kiểm tra ngoại quan theo từng đợt, không có vết nứt, vết tổn thương, gỉ ăn mòn kích thước không vượt quá sai số cho phép.
Đối với cường độ, độ cứng, năng lực neo cố v.v... của bộ neo phải căn cứ tình hình cung cấp hàng để xác định hạng mục, số lượng phải kiểm tra. Khi giấy chứng nhận chất lượng không phù hợp yêu cầu hoặc khi có điều nghi vấn đối với chất lượng, phải tiến hành kiểm nghiệm theo quy định có liên quan, khi phù hợp yêu cầu mới được nghiệm thu và sử dụng.
5.3. KHỐNG CHẾ ỨNG SUẤT CĂNG KÉO
5.3.1. Phương pháp căng kéo và ứng suất khống chế của cốt thép dự ứng lực phải phù hợp yêu cầu của thiết kế. Khi căng kéo nếu cần phải kéo vượt thì ứng suất kéo vượt lớn nhất là 80% cường độ tiêu chuẩn, với thép sợi kéo nguội là 75% cường độ tiêu chuẩn.
5.3.2. Khi dùng phương pháp khống chế ứng suất để căng kéo thép tạo dự ứng lực phải lấy trị số độ dãn dài để tiến hành đối chiếu kiểm tra. Độ chênh lệch của trị số dãn dài thực tế so với tính toán phải ≤ 6%, nếu không phải tạm thời ngừng căng kéo chờ làm rõ nguyên nhân, có biện pháp xử lý và sau khi điều chỉnh mới tiếp tục căng kéo.
5.3.3. Tính toán trị số dãn dài ∆L (cm) khi căng kéo thép tạo dự ứng lực bằng phương pháp căng sau theo công thức (5-1)
∆L = P.L/Ay.Eh (5-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - Lực căng kéo bình quân (N) Phương pháp tính xem phụ lục (5-4)
L - Chiều dài (cm) bó thép dự ứng lực.
Eh - Môđuyn đàn hồi của thép DƯL (N/mm2), xác định bằng thí nghiệm thực tế hoặc theo chứng chỉ của nơi sản xuất.
Ay - Diện tích mặt cắt bó thép DƯL (N/mm2).
5.3.4. Trước khi căng phải tiến hành căng so dây với ứng suất σo lấy từ (0,1 ÷ 0,2) σk.
Việc đánh dấu để đo độ giãn dài phải phù hợp với thiết bị căng.
Trị số dãn dài thực tế ∆L(cm) theo phương pháp căng sau được tính theo công thức:
∆L = ∆L1 + ∆L2 (5-2)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2- Trị số dãn dài (cm) tính đổi của ứng suất ban đầu để so dây. Việc tính đổi có thể sử dụng độ dãn dài của cấp gần kề.
Đối với phương pháp căng sau, trị số co ngắn đàn hồi của bê tông trong quá trình căng kéo có thể được bỏ.
5.3.5. Biến dạng của một neo, co ngắn thép DƯL và biến dạng do ép chặt khe nối xem Bảng 7.
5.3.6. Khi cần thiết phải tiến hành đo đạc mất mát ứng suất do ma sát giữa bó thép căng kéo đối với miệng vòng neo và với thành lỗ luồn bó thép để điều chỉnh lực căng kéo. Phương pháp đo đạc trị số ứng suất do ma sát mất mát đối với vòng neo, bộ neo hình côn có thể tham khảo phụ lục 3.
5.3.7. Khi căng kéo phải cho đường tác dụng lực của kích trùng với đường trục của bó thép dự ứng lực.
Bảng 7
TT
Loại neo và khe nối
Hình thức biến dạng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ neo có ê cu
- Khe hở của ê cu (đai ốc)
- Khe hở của bản đệm thêm sau
Bộ neo từ đầu của bó sợi thép
Bộ neo hình côn
Bộ neo kiểu miếng kẹp (cáp sợi thép)
Bộ neo hình nêm:
- Khi dùng sợi thép DƯL
- Khi dùng thép tròn D ƯL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe nối đổ bê tông hoặc khi nối khe
Ép chặt khe hở
"
"
Biến dạng neo
Co ng ắn thép DƯL và biến dạng neo
nt
Biến dạng vật liệu thép Ư ST
Biến dạng neo và ép ch ặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ép chặt khe nối
1
1
1
6
5
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
5.3.8. Việc đóng neo phải được tiến hành lúc ứng suất khống chế căng kéo ở trạng thái ổn định. Các biến dạng co ngắn ở giai đoạn căng kéo không được lớn hơn quy định thiết kế hoặc trị số đã cho phép đã ghi ở bảng 7.
5.3.9. Khi căng kéo cốt thép ứng suất phải ghi chép vào các bảng biểu theo dõi thi công.
5.4.1. Kết cấu bệ căng kiểu trụ cho phương pháp căng trước phải phù hợp quy định sau đây:
1. Kết cấu của bệ căng phải đảm bảo đầy đủ về cường độ và độ cứng. Hệ số nghiêng lật không được nhỏ hơn 1,5 hệ số chống trượt di động không được nhỏ hơn 1,3.
2. Dầm ngang phải có đầy đủ độ cứng. Độ võng sau khi chịu lực không nên lớn hơn 2mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Khi rải thép tạo DƯL trên bệ đỡ tuyến dài phải tránh không dây bẩn vào cốt thép.
5.4.4. Để giảm mất mát dự ứng lực do chùng ứng suất, cần tiến hành căng kéo vượt. Trình tự căng kéo tham khảo theo bảng 8.
Trình tự căng kéo thép bằng phương pháp căng trước.
Bảng 8
Chủng loại vật liệu
Trình tự căng kéo
Bó sợi, bó cáp
0 ®
®
0,5
®
0,8
(giữ tải trong 5 phút) ®
®
(neo
cố)
Thép thanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1/
- Ứng
suất ban đầu:
=
(0,1
÷ 0,2)
2/
- Trị
số
ứng
suất
khống
chế
khi
căng
kéo gồm
cả trị số
mất
mát
ứng suất
trước.
3/ σkv - Ứng suất kéo vượt.
- Đối với bó thép 24 sợi Ø 5mm σkv = 1,1 σk
- Đối với bó cáp σkv = (1 - 1,05)σk tuỳ thuộc thực tế xử lý tại hiện trường của thiết kế.
4/ Trị số căng kéo vượt giới hạn được quy định ở Điều 5.3.
5/ Trước khi căng kéo cốt thép phải lắp đặt ván khuôn, bố trí cốt thép thường và các cấu kiện chôn sẵn.
6/ Khi đồng thời căng nhiều bó (hoặc thanh) cốt thép thì trị số ƯS ban đầu của các bó phải như nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9
TT
Loại vật liệu
Hạng mục kiểm tra
Số khống chế
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép thanh
- Trong m ột bó thép (hoặc bó cáp) số sợi bị đứt
- Trong cùng một cấu kiện số tỷ lệ cho phép của sợi đứt trên tổng số sợi thép
C ốt thép đứt
1 sợi
1 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6. Khi đồng thời căng kéo nhiều bó thép, trị số tuyệt đối sai lệch ứng suất của từng bó không được lớn hơn hoặc nhỏ hơn 5% trị số ứng suất trung bình của tất cả các bó trong cấu kiện.
5.4.7. Sai lệch vị trí của bó thép sau khi căng kéo so với thiết kế không được vượt quá 5mm.
5.4.8. Cường độ bê tông khi bulông cốt thép không thấp hơn 90% cường độ thiết kế. Việc buông cốt thép có thể dùng kích và nên chia làm nhiều đợt.
5.4.9. Sau khi bulông cốt thép, có thể dùng ngọn lửa Axêtylen, cưa hoặc kéo cắt đê cắt cốt thép dự ứng lực.
5.5.1. Trước khi căng cốt thép dự ứng lực, phải tiến hành kiểm nghiệm cấu kiện bê tông. Bề ngoài và kích thước phải phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng. Cường độ bê tông tại thời điểm căng kéo cốt thép không được thấp hơn quy định của thiết kế. Nếu thiết kế không quy định thì cường độ bê tông tại điểm căng kéo cốt thép, không được thấp hơn 90% cường độ thiết kế. Với một số công nghệ đặc biệt như đúc hẫng, đúc đẩy cần phải rút ngắn chu kỳ thi công nên đòi hỏi phải căng kéo sớm. Trong những trường hợp này phải tuân theo quy định về giới hạn cường độ bê tông cho thời điểm căng kéo cốt thép của đồ án thiết kế.
5.5.2. Trước khi luồn bó thép (hoặc bó cáp) DƯL phải kiểm tra bản đệm neo và đường lỗ. Vị trí bản đệm neo phải chính xác, trong đường lỗ phải thông suốt, không có thành phần nước và tạp chất.
Để đảm bảo bó thép DƯL được di chuyển tự do trong đường lỗ, cần phải tiến hành kiểm tra đường lỗ ngay sau khi lắp ráp xong và trước khi đổ bê tông.
5.5.3. Có thể chia đợt, chia đoạn căng kéo đối xứng, thứ tự căng kéo phải phù hợp quy định thiết kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước căng kéo thép DƯL bằng phương pháp căng sau được quy định ở bảng 10.
Bảng 10
TT
Chủng loại vật liệu thép DƯL
Các bước căng kéo
1
Neo kiểu lõi hình côn
0 ®
®
0 ®
®
0,5
®
0,8
®
(giữ tải trong 5 phút) ®
(neo
cố)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ®
®
0,5
®
0,8
®
(giữ tải trong 5 phút) ®
(neo
cố)
Ghi chú:
1/ Ứng suất ban đầu: σo = (0,1 ÷ 0,2) σk
2/ σk Ứng suất khống chế khi căng kéo gồm cả trị số ứng suất mất mát dự tính,
3/ Khi đồng thời căng kéo hai đầu, việc tăng giảm kích hai đầu, vạch chỉ lấy dấu đo dãn dài, kê đệm v.v... phải thống nhất.
4/ σkv - Ứng suất kéo vượt
- Đối với bó sợi thép σkv = 1,1σk
- Đối với bó cáp σkv = (1 - 1,05)σk tuỳ theo thực tế xử lý tại hiện trường của cơ quan thiết kế.
5/ Ứng suất kéo vượt nói trên trong mọi trường hợp không được vượt quá ứng suất kéo vượt lớn nhất quy định ở Điều 5.3.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5. Số lượng sợi đứt, dịch trượt theo phương pháp căng sau không được vượt quá sống khống chế ghi trong Bảng 11.
Ghi chú:
1/ Đứt sợi là chỉ sợi thép trong bó cáp bị đứt.
2/ Khi vượt quá số khống chế ghi trong biểu trên, nguyên tắc là phải thay thế. Ở điều kiện cho phép có thể dùng biện pháp bổ sung như nâng cao vị trị số ƯST của bó thép, nhưng thoả mãn các yêu cầu của trạng thái cực hạn các giai đoạn thiết kế hoặc bổ sung bó thép mới vào vị trí lỗ dự phòng do đồ án quy định.
Bảng 11
TT
Hạng mục kiểm tra
Số khống chế
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứt sợi, dịch trượt của mỗi bó sợi hoặc bó cáp
1 sợi
Cộng đứt sợi của mỗi mặt cắt không vượt quá tổng số sợi thép mặt cắt đó
1%
2
Cốt thép sợi đơn
Đứt hoặc dịch trượt
Không cho phép
5.5.7. Sau khi ứng suất khống chế căng kéo đạt tới ổn định mới tiến hành đóng chốt neo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. CHỪA SẴN LỖ ĐẶT CỐT THÉP CĂNG SAU
6.1.1. Căn cứ theo đường kính, chiều dài và hình dáng của cốt thép DƯL để tiến hành chừa sẵn đường lỗ theo các phương pháp như: dùng ống tạo lỗ, ống rút ruột v.v... Ống tạo lỗ phải có cường độ nhất định, vách ống kín, chặt, không dễ biến dạng, vị trí lắp đặt phải chuẩn xác (sai số cho phép ± 2mm) đốt ống nối liền nhau phải bằng phẳng, kín khít không rò rỉ vữa xi măng, thép chôn sẵn của đầu neo có đường lỗ phải thẳng góc với tim lỗ. Đường kính trong đường lỗ phải phù hợp yêu cầu thiết kế, sai số cho phép ± 2mm.
6.1.2. Khi tạo lỗ bằng phương pháp rút ruột nếu là ống nhựa phải tăng cường độ cứng, nếu là ống thép thì bề mặt ống phải trơn sạch, đầu mối hàn phải trơn sạch bằng phẳng, sau khi đổ bê tông, phải định giờ để xoay ống thép, phòng tránh ống thép dính liền vào bê tông.
6.1.3. Khi tạo lỗ bằng phương pháp rút ruột, thời gian rút ruột phải xác định qua thí nghiệm, thông thường khi cường độ kháng nén của bê tông đạt tới 4-8kg/cm2 là thích hợp.
Khi rút ruột không được làm tổn thương đến kết cấu bê tông. Sau khi rút ruột phải dùng bộ thông lỗ hoặc nén hơi, nén nước v.v... để tiến hành kiểm tra đường lỗ, nếu phát hiện đường lỗ bị tắc hoặc vật sót trong lỗ hoặc thông liền sang các lỗ gần cạnh phải xử lý kịp thời.
A/ Qui tắc chung
6.2.1. Cường độ giới hạn chịu nén của bê tông phải xác định qua mẫu thử tiêu chuẩn các quy định hiện hành. Mẫu thử lấy 3 mẫu cùng tuổi thành một nhóm, đúc và bảo dưỡng theo cùng một điều kiện. Cường độ giới hạn chịu nén của mỗi nhóm mẫu được xác định bằng trị số trung bình cộng. Nếu có một trị số đo được trong nhóm mẫu vượt quá -15% trị số thiết kế coi như cả nhóm mẫu không đạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Mác bê tông là cường độ giới hạn chịu nén được xác định khi thí nghiệm nén trên mẫu thử có kích thước tiêu chuẩn trong môi trường nhiệt độ 230C (Sai số trong khoảng ± 30C), độ ẩm tương đối không thấp hơn 90% và bảo dưỡng 28 ngày, có tần suất đảm bảo không thấp hơn 90%.
6.2.4. Chất lượng của các loại vật liệu sử dụng trộn bê tông đều phải qua kiểm nghiệm, phương pháp thí nghiệm phải phù hợp với những quy định có liên quan.
B/ Chọn thành phần bê tông
6.2.5. Thành phần bê tông phải được tuyển chọn qua tính toán, tỷ lệ theo khối lượng và phải thông qua thiết kế phối trộn thử. Phối trộn thử phải sử dụng vật liệu thực tế dùng khi thi công. Vật liệu phối trộn bê tông phải thoả mãn điều kiện kỹ thuật như độ nhuyễn, tới độ ninh kết v.v... Bê tông trộn xong phải phù hợp yêu cầu chất lượng như cường độ, độ bền.
6.2.6. Tỷ lệ pha trộn hỗn hợp bê tông cần phải thí nghiệm chặt chẽ, thông thường khống chế theo các điều kiện sau:
- Lượng xi măng của bê tông mác từ 400 trở lên không vượt quá 500kg/m3.
- Tỷ lệ nước/xi măng từ 0,35 ÷ 0,45.
Có thể trộn thêm chất phụ gia với lượng thích hợp để giảm tỷ lệ nước/xi măng.
Tổng hàm lượng ion Clo (quy đổi ra hàm lượng muối Clorua) trong bê tông do các loại vật liệu của bê tông dẫn vào, không nên vượt quá 0,1% lượng dùng xi măng, khi lớn hơn 0,1% và nhỏ hơn 0,2% phải sử dụng biện pháp chỗng gỉ hữu hiệu (như trộn thêm chất chống gỉ, tăng chiều dầy tầng phòng hộ, nâng cao độ kín chặt của bê tông v.v...)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C/ Trộn bê tông
6.2.8. Khi trộn bê tông các loại cân đong phải đảm bảo chuẩn xác. Độ ẩm cát và cốt liệu phải được tiến hành đo kiểm tra thường xuyên để điều chỉnh lượng dùng của cốt liệu và nước.
Sai số cho phép của phối liệu tính theo trọng lượng không được vượt quá các quy định sau:
- Xi măng ở trạng thái khô ± 1%
- Đá dăm, cát ± 2%
- Phụ gia và nước ± 1%
6.2.9. Bê tông phải trộn bằng máy, thời gian trộn lấy theo quy định ở Bảng 12.
Bảng 12
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng máy trộn (lít)
Thời gian trộn tính bằng phút
Ứng với độ sụt 2 ÷ 4 (cm)
Ứng với độ sụt 5 ÷ 7 (cm)
1
Kiểu rơi tự do
≤ 400
≤ 800
≤ 1.200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
-
1,5
2
2,5
2
Kiểu trộn cưỡng bức
≤ 400
≤ 1.500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1
1,5
Ghi chú:
1/ Chất phụ gia phải pha chế thành dung dịch có nồng độ thích hợp rồi mới trộn vào.
2/ Khối lượng vật liệu cho vào máy trộn (tổng số của thể tích vật liệu rời như cốt liệu thô, cốt liệu mịn, xi măng v.v... được đổ vào) không nên lớn hơn dung tích định mức của máy trộn.
3/ Thời gian trộn không nên quá dài.
4/ Thời gian ghi trong buổi tính từ khi cho nước vào.
D/ Vận chuyển bê tông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cự ly vận chuyển bê tông tươi tương đối gần có thể vận chuyển bằng phương tiện không có máy trộn. Khi cự ly tương đối xa thì nên dùng xe có máy trộn để vận chuyển, thời gian vận chuyển không được vượt quá quy định của bảng 13.
Bảng 13.
Nhiệt độ không khí (0o C)
Vận chuyển không có máy tr ộn (phút)
Vận chuyển có máy trộn (phút)
20 ÷ 30
10 ÷ 19
5 ÷ 9
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
75
90
6.2.11. Khi dùng phương tiện không có máy trộn để vận chuyển bê tông, phải sử dụng thùng chứa không rò vữa, không thấm nước, có nắp đậy và có thể rót bê tông trực tiếp vào vị trí đổ bê tông.
6.2.12. Khi dùng xe có máy trộn để vận chuyển bê tông đã trộn, trên đường đi phải quay với tốc độ chậm, mỗi phút từ 2 ÷ 4 vòng để tiến hành trộn đều.
6.2.13. Khi bê tông được vận chuyển đến địa điểm đổ bê tông mà bị phân tầng, tách nước nghiêm trọng hoặc độ sụt không phù hợp yêu cầu, thì phải tiến hành trộn lại. Khi trộn lại không được tuỳ tiện thêm nước, khi thật sự cần thiết có thể đồng thời thêm cả nước lẫn xi măng. Nếu trộn lần thứ 2 vẫn chưa phù hợp yêu cầu, thì không được sử dụng.
E/ Đổ bê tông và dầm bê tông
6.2.14. Trước khi đổ bê tông phải tiến hành kiểm tra giá đỡ, ván khuôn, cốt thép và cấu kiện chôn sẵn, phải dọn sạch rác, chất bẩn, nước đọng trong ván khuôn và trên cốt thép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.15. Khi đổ bê tông từ cao xuống vào ván khuôn, để tránh bê tông bị phân tầng, phải tuân thủ các quy định sau:
- Độ cao rơi tự do thông thường không vượt quá 2m.
- Khi độ cao này vượt quá 2m, phải thông qua các thiết bị rót như ống vòi voi, ống dẫn thường, ống dẫn chấn động v.v...
- Độ dày mỗi lớp bê tông được đổ từ 15 ÷ 20 cm (Bảng 14). (Trường hợp dùng bơm đẩy vữa bê tông không theo quy định này).
6.2.16. Khi đổ bê tông nên dùng các loại đầm như: đầm dùi, đầm cạnh và đầm bàn v.v... để tiến hành đầm. Bản đáy, bản bụng dầm hộp và bản đỡ của chỗ nối liền bản đỉnh, chỗ neo cốt thép DƯL và những vị trí có cốt thép dầy đặc khác nên chú ý đặc biệt về dầm chặt.
Khi đổ bê tông cấu kiện căng trước phải tránh máy đầm va chạm vào đường ống và các cấu kiện chôn sẵn của thép DƯL. Phải thường xuyên chú ý kiểm tra ván khuôn, đường ống, thép bản, đầu neo và cấu kiện chôn sẵn, bệ đỡ v.v. .. để đảm bảo vị trí và kích thước theo yêu cầu thiết kế.
6.2.17. Khi dùng đầm máy phải tuân thủ quy định sau:
- Khi dùng đầm dùi, khoảng cách di động không nên vượt quá 1,5 lần bán kính tác dụng của đầm. Phải giữ khoảng cách với ván khuôn hông từ 5 ÷ 10 cm, cắm vào bê tông tầng dưới 5 ÷ 10cm, mỗi khi đầm xong một chỗ phải vừa đầm vừa rút từ từ đầm dùi lên, phải tránh để đầm dùi va chạm vào ván khuôn, cốt thép và các linh kiện chôn sẵn khác.
Độ dày mỗi lớp bê tông đổ được quy định trong Bảng 14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Phương pháp đầm
Độ dày mỗi lớp bê tông được đổ (cm)
1
Dùng đầm dùi
20
2
Dùng đầm cạnh (bám cạnh ván khuôn)
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầm bàn
Khi cốt thép thưa
20
Khi cốt thép dầy
15
- Khi dùng đầm bàn, phải di chuyển sao cho mặt đầm đè lên phần bê tông đã đầm chặt khoảng 10cm.
- Khi dùng đầm cạnh (đầm rung) phải căn cứ, hình dáng của kết cấu và tính năng của dầm v.v... và phải xác định qua thí nghiệm để bố trí cự ly của đầm.
- Phải dầm đủ lèn chặt bê tông ở từng vị trí đầm. Biểu hiện của lèn chặt là bê tông ngừng lún, không sủi bọt khí, bề mặt bằng phẳng và nổi vữa.
6.2.18. Việc đổ bê tông phải tiến hành liên tục. Nếu phải gián đoạn thì thời gian ngắt quãng phải ít hơn thời gian sơ ninh, hoặc ít hơn thời gian được phép đầm rung lại đối với lớp bê tông đã được đổ trước đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vượt quá thời gian gián đoạn cho phép phải có biện pháp đảm bảo chất lượng hoặc xử lý theo kiểu vết thi công,
6.2.19. Vết thi công phải tiến hành xử lý theo yêu cầu sau đây:
- Phần tẩy bỏ vữa, cát, xi măng và tầng xốp yếu trên mặt bê tông cần xử lý. Tầng bê tông cần xử lý phải có cùng cường độ ở thời điểm xử lý.
- Phải dùng nước sạch rửa mặt bê tông xử lý trước khi đổ bê tông lớp tiếp theo. Đối với vết thi công thẳng đứng phải quét 1 lớp vữa xi măng, còn đối với vết thi công nằm ngang phải rải 1 lớp vữa cát xi măng tỉ lệ 1/2 dày từ 1 đến 2cm.
- Sau khi xử lý vết thi công phải chờ bê tông của lớp xử lý đạt cường độ nhất định mới có thể tiếp tục đổ bê tông.
6.2.20. Sau khi hoàn thành việc đổ bê tông và bê tông đang trong giai đoạn sơ ninh nếu bề mặt lộ ra ngoài phải kịp thời sửa sang, miết phẳng. Chờ sau khi lắng vữa lại miết lần thứ hai và làm bóng mặt hoặc tạo mặt nhám.
6.2.21. Trong thời gian đổ bê tông phải thường xuyên kiểm ta tình trạng vững chắc của giá đỡ, ván khuôn, cốt thép và linh kiện chôn sẵn v.v... Nếu phát hiện lỏng lẻo, biến dạng, xê dịch vị trí phải xử lý kịp thời.
6.2.22. Khi đổ bê tông phải lập biên bản thi công bê tông.
6.3. CÔNG TÁC BÊ TÔNG VỚI CÁC CÔNG NGHỆ THI CÔNG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Ván khuôn đà giáo phải kiên cố, không hố lõm, cự ly giữa các trụ đỡ phải thích hợp thông thường 1,5m để đảm bảo độ võng ván khuôn đáy không lớn hơn 2mm.
6.3.2. Việc đổ bê tông thân dầm phải phân thành từng lớp và rải đều một lần cho toàn dầm. Khi khối lượng bê tông thân dầm tương đối lớn có thể sử dụng phương pháp phân đoạn hướng xiên phân lớp ngang đổ liên tục. Khi đổ bê tông, ngoài việc dùng đầm cạnh để đầm còn phải dùng đầm dùi, đầm bàn.
6.3.3. Khi đổ bê tông đoạn dầm hình hộp, phải cố gắng đổ một lần hoàn thành. Khi thân dầm tương đối cao cũng có thể chia làm 2 lần hoặc 3 lần để đổ. Khi chia nhiều lần đổ thì đổ bản đáy và chân bản bụng trước, sau đó đổ đến bản bụng, cuối cùng bản đỉnh và bản cánh.
Việc phân lớp ngang đổ bê tông, cần tránh dừng ở vị trí có mặt cắt thay đổi đột ngột để tránh gây nứt bê tông do co ngót thể tích không đều.
B/ Dầm BTDƯL được đổ trên giá đỡ.
6.3.4. Khi đổ trên giá đỡ phải căn cứ vào tính đàn hồi của bê tông, biến dạng của giá đỡ để bố trí độ vồng thi công.
6.3.5. Thông thường, khối lượng bê tông toàn dầm cần được đổ xong trước khi mẻ bê tông được đổ đầu tiên đã bắt đầu đông kết. Khi khẩu độ tương đối lớn, khối lượng bê tông tương đối nhiều, không thể hoàn thành xong trước khi mẻ bê tông được đổ ban đầu đã bắt đầu đông kết thì phải bố trí vết thi công hoặc chia đoạn để đổ theo thứ tự thích hợp.
6.4.1. Bê tông sau khi đổ xong, ngay sau khi se vữa phải nhanh chóng phủ đậy và tưới nước bảo dưỡng. Với bê tông đổ vào ngày nóng nực và bê tông của bản mặt cầu có bề mặt thoáng lớn thì sau khi đổ bê tông nên che bạt, đợi sau khi se vữa sẽ phủ đậy và tưới nước bảo dưỡng. Khi phủ đậy không được làm tổn thương và bôi bẩn bề mặt bê tông.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Nước để bảo dưỡng bê tông phải cùng loại với nước để đổ bê tông.
6.4.3. Thời gian bảo dưỡng bê tông thông thường 7 ngày, có thể căn cứ vào tình hình độ ẩm, nhiệt độ không khí, tính năng loại xi măng và chất lượng phụ gia sử dụng mà quyết định kéo dài hoặc rút ngắn. Số lần tưới nước trong ngày được quyết định căn cứ vào mức độ nước bay hơi sao cho mặt bê tông luôn ở trạng thái ẩm ướt.
6.4.4. Khi dùng hơi nước gia nhiệt để bảo dưỡng bê tông phải tuân theo với các quy định sau:
- Chỉ bảo dưỡng bằng hơi nước đối với bê tông dùng xi măng si li cát hoặc xi măng phổ thông. Bê tông dùng xi măng đông cứng nhanh không được bảo dưỡng bằng hơi nước.
- Sau khi đổ bê tông xong cần bảo dưỡng với độ giữ nguyên không dưới 10oC trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 giờ rồi mới được gia nhiệt.
- Tốc độ gia nhiệt không quá 10oC/h.
- Bê tông dùng xi măng sili cát và xi măng phổ thông được bảo dưỡng ở nhiệt độ không quá 60oC. Thời gian duy trì nhiệt độ được xác định qua thí nghiệm. Lấy cường độ yêu cầu làm chuẩn để căn cứ xác định thời gian đó.
6.5.1. Mục đích bơm vữa xi măng bịt kín lỗ luồn bó thép là để bảo vệ cốt thép dự ứng lực không bị gỉ và bảo đảm sự dính kết giữa thép và bê tông. Vữa phải bảo đảm các yêu cầu sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo đảm độ lỏng trong quá trình bơm.
- Không nị lắng, ít co ngót.
- Bảo đảm cường độ theo yêu cầu ≥ 80% mác bê tông của dầm và không thấp hơn mác M250.
6.5.2. Thành phần vữa: Thành phần vữa gồm xi măng, nước và chất phụ gia hoá dẻo (không sử dụng chất phụ gia đông cứng nhanh).
- Xi măng dùng loại PC40, PC50 có hàm lượng Clorua và Sunfat ≤ 0,5%
- Nước: dùng loại nước đổ bê tông đảm bảo tiêu chuẩn theo điều 2.1.7.
- Tỷ lệ N/X = 0,34 ÷ 0,38 (khi không có chất phụ gia ≤ 0,4; Khi có chất phụ gia ≤ 0,38).
6.5.3. Thí nghiệm vữa tại phòng thí nghiệm
- Thí nghiệm cường độ theo mẫu 7x7x7cm (bảo
quản trong bao nilon ở nhiệt độ 20oC). Cường độ vữa sau 7 ngày ≥
150daN/cm2 sau 28 ngày cường độ nén ≥
250daN/cm2. Cường độ kéo uốn ≥ 40kg/cm2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra độ lắng: đổ vữa vào ống nghiệm sau 3 giờ lượng nước ở trên mặt không vượt quá 2% lượng vữa và sau 24 giờ lượng nước này bị vữa hút hết (khi thí nghiệm phải đậy kín ống nghiệm để nước không bị bốc hơi).
- Thí nghiệm co ngót: sau 24 giờ thể tích co ngót < 2%.
- Thí nghiệm thời gian đông kết bắt đầu 3 giờ kết thúc 24 giờ.
6.5.4. Thí nghiệm vữa tại hiện trường
Trước khi bơm vữa 24 giờ phải làm một số thí nghiệm ở hiện trường để kiểm tra độ chảy và độ lắng, kết quả thí nghiệm độ chảy không vượt quá ở phòng thí nghiệm ± 3 giây, nhưng phải nhằm giữa 13-25 giây, đô lắng vẫn không quá 2%. Nếu kết quả không đạt phải thay đổi lượng nước ± (1 ÷ 2) lít cho 100kg xi măng.
6.5.5. Thí nghiệm kiểm tra
Thí nghiệm kiểm tra độ chảy và độ lắng ở đầu vào (trong thùng chứa) và đầu ra (đầu vào làm 3 thí nghiệm cho 1 tấn xi măng, đầu ra làm 1 thí nghiệm cho một rãnh). Kết quả thí nghiệm phải đảm bảo yêu cầu sai số ± 3 giây, nhưng phải nằm trong khoảng 13-25 giây và không quá 2%. Nếu kết quả không đạt phải ngừng phun và điều chỉnh lại thành phần. Nếu ở đầu ra độ chảy nhỏ hơn 13 giây thì phải tiếp tục bơm cho đến khi đạt (13 giây).
6.5.6. Sản xuất vữa
- Cần đảm bảo cân đong đúng, sai số của xi măng, nước hóa dẻo không quá 1%. Phải có sàng để lọc xi măng trước khi vào máy trộn và lọc vữa trước khi ra (ô sàng lọc 2mm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vữa trộn xong phải bơm vào lỗ ngay, không để quá 20 phút. Nếu vì một sự cố nào đấy chưa bơm được thì trước khi bơm phải kiểm tra độ chảy.
- Khi trộn vữa vào mùa hè cần có biện pháp hạ thấp nhiệt độ.
6.5.7. Công nghệ bơm vữa
Tiến hành kiểm tra đầu ống vào, ống ra (lỗ thông hơi 10 mm; lỗ thoát vữa 15mm). Việc bơm vữa cần tiến hành sau khi căng kéo cốt thép và không được chậm quá 4 ngày.
Trình tự bơm như sau:
- Trước khi bơm cần phun nước vào rãnh rửa sạch ống và cốt thép. Phải tiến hành rửa liên tục cho đến khi nước bắt đầu trong, sau đó dùng hơi ép thổi khô nước.
- Máy bơm vữa có áp lực không quá 10kg/cm2. Ở các lỗ bơm vữa phải có van vào và van ra. Sau khi vữa đầy trong lỗ phải giữ máy một thời gian nhất định (tối thiểu 5 phút với áp suất 6kg/cm2) mới mở van (chú ý tháo van xong phải rửa ngay).
- Để tránh vữa lỗ trên chảy xuống lỗ dưới làm tắc ống, khi bơm vữa cần bơm các lỗ phía dưới xong mới bơm các lỗ phía trên.
- Việc bơm vữa phải thực hiện đều và liên tục, vì vậy cần có thiết bị dự trữ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1. Sau khi bơm vữa xong cần tiến hành đổ bê tông bịt đầu dầm để bịt kín neo.
- Bê tông bịt đầu dầm phải liên kết tốt với bê tông dầm. Phải đánh nhám mặt tiếp xúc sau khi bơm vữa 24 giờ (chú ý không đánh vào sợi thép đề phòng tụt neo).
- Tuyệt đối không hàn cốt thép bịt đầu dầm vào neo.
- Khi bịt đầu dầm phải đảm bảo kích thước đầu dầm và cự ly từ đầu dầm đến tim gối như đồ án thiết kế quy định.
6.6.2. Bê tông bịt đầu dầm phải đảm bảo mác ≥ 400.
- Sau khi đổ bê tông bịt đầu dầm xong, cần phải tiến hành bảo dưỡng trong 7 ngày theo đúng yêu cầu kỹ thuật như bảo dưỡng bê tông dầm.
- Ván khuôn bịt đầu dầm được phép tháo dỡ khi cường độ bê tông ≥ 200kg/cm3.
6.6.3. Kỹ thuật viên và giám sát viên cần kiểm tra chặt chẽ quá trình đổ bê tông đầu dầm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đề ra như: cấp phối bê tông, đánh nhám, hàn cốt thép, kích thước ván khuôn, dầm bê tông, bảo dưỡng v.v….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU DẦM CẦU BTDƯL
7.1.1. Công tác nghiệm thu dầm cầu BTDƯL phải tuân thủ các quy định của việc nghiệm thu theo các tiêu chuẩn, quy trình quy phạm nói tại điều 1.1.3 của quy trình này.
7.1.2. Ngoài các quy định chung, đối với các công trình cầu BTDƯL được chế tạo trong các trường hợp sau đây phải qua kiểm tra đánh giá chất lượng:
- Ứng dụng toàn bộ hoặc một phần công nghệ mới được nhập từ nước ngoài hoặc do kết quả nghiên cứu khoa học trong nước, sản phẩm sản xuất lần đầu theo một thiết kế mới hoặc cải tiến một phần so với thiết kế lâu nay vẫn quen sử dụng.
- Đơn vị lần đầu đảm nhận thi công kết cấu BTDƯL.
7.1.3. Công tác kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm dầm cầu BTDƯL phải do một đơn vị chuyên trách hợp pháp và hợp chuẩn của Nhà nước, được chủ đầu tư chấp thuận và phải thực hiện theo đề cương được cấp có thẩm quyền xét duyệt.
Việc kiểm tra đánh giá chất lượng được tiến hành độc lập theo yêu cầu của chủ đầu tư và không thay thế cho việc kiểm tra chất lượng nghiệm thu giai đoạn hoặc sản phẩm của đơn vị thi công, đơn vị giám sát chất lượng của cơ quan giao thầu hoặc chủ công trình.
7.1.4. Trường hợp cần thiết do đơn vị thiết kế hoặc chủ đầu tư có quy định trước, hoặc qua kiểm tra giám định và kiểm tra nghiệm thu thấy cần thiết và cơ quan giám định hoặc hội đồng nghiệm thu kiến nghị, được chủ đầu tư chấp nhận thì công trình, sản phẩm dầm cầu BTDƯL sẽ được thử tải để kiểm tra chất lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. NGHIỆM THU QUA CÁC HỒ SƠ, TÀI LIỆU, NHẬT KÝ THI CÔNG
7.2.1. Để nghiệm thu một sản phẩm dầm cầu BTDƯL, đơn vị thi công phải xuất trình đủ các tài liệu như sau:
- Bản vẽ thi công có ghi tất cả các phần thay đổi được phép trong quá trình thi công. Trường hợp thay đổi nhiều phải vẽ lại bản vẽ hoàn công kèm theo bản thiết kế ban đầu.
- Các văn bản về đề nghị thay đổi và cho phép thay đổi các phần trong thiết kế.
- Các kết quả thí nghiệm về vật liệu và các chứng chỉ về chất lượng sản phẩm làm nguyên vật liệu hoặc phụ kiện trong dầm cầu.
- Các biên bản nghiệm thu từng phần việc hoặc nghiệm thu trung gian như: nghiệm thu cốt thép, nghiệm thu ván khuôn, nền bãi, bệ cảng, nghiệm thu căng thép, nghiệm thu bơm vữa v.v….
- Nhật ký thi công công trình và các tài liệu khác có liên quan theo quy định.
7.3. KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM THỰC TẾ
7.3.1. Kiểm tra kích thước hình học của dầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép về kích thước hình học được qui định trong Bảng 15.
Bảng 15.
TT
Đại lượng đo
Sai số cho phép (mm)
1
Chiều dài dầm
± 10
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15; 0
3
Chiều rộng bản mặt (cánh) dầm
± 20; -10
4
Chiều rộng bản dầm, bụng dầm
± 5
5
Chiều dầy bản cánh dầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Vị trí trục tâm bó thép ƯST
± 5
7
Độ cong của dầm theo phương nằm ngang so với đường thẳng tim dầm
≤ 10
8
Độ vồng ngược của dầm
± 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt ngoài của dầm phải bằng phẳng, nhẵn mịn, màu sắc đồng đều.
Trừ các cốt thép chờ đặt sẵn, không được để lộ cốt thép ra ngoài mặt bê tông. Không có các hư hỏng mặt ngoài của bê tông như rỗ, sứt, vỡ các cạnh góc vượt quá mức cho phép theo quy định.
Đối với các chỗ có dấu vết chứng tỏ qua sửa chữa (quét nước xi măng, trát vữa, đắp bê tông), khi kiểm tra thực địa phải xuất trình biên bản khi dỡ ván khuôn và văn bản cho phép sửa chữa của cơ quan có thẩm quyền.
Nếu không đủ cơ sở, phải có kiểm tra đặc biệt lại các chỗ đã sửa chữa che khuất các hư hỏng bên trong.
7.3.3. Kiểm tra vết nứt
Việc kiểm tra đánh giá chất lượng dầm cầu khi có các vết nứt phải đặc biệt chú ý tùy theo vị trí vết nứt, thời gian xuất hiện vết nứt, số lượng vết nứt (cá biệt hay là phổ biến), mức độ phát triển vết nứt (dài, rộng, sâu) v.v… phải có một tổ công tác, có dụng cụ đo vẽ ghi lại trên bản vẽ cũng như đánh dấu các vết nứt tại dầm để tiện theo dõi. Nếu vết nứt là nghiêm trọng (dài, rộng, sâu, ở vùng chịu lực quan trọng...) phải dùng các thiết bị chuyên dùng như siêu âm, tia phóng xạ…. để kiểm tra và đo đạc.
Việc kiểm tra vết nứt bằng các thiết bị chuyên dùng này phải tuân thủ theo các quy định riêng trong hướng dẫn sử dụng thiết bị. Nếu không, có thể tham khảo phụ lục 4. Việc đánh giá chất lượng khi có các vết nứt do một hội đồng chuyên gia đánh giá.
7.3.4. Kiểm tra và đánh giá chất lượng bê tông dầm bằng phương pháp gián tiếp.
Việc kết luận về số liệu bê tông phải dựa trên kết quả thí nghiệm ép các mẫu lập phương được đúc mẫu cùng với khi đổ bê tông dầm theo các quy định đã nói tại Điều 1.1.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài phương pháp dùng búa thí nghiệm bê tông, có thể sử dụng phương pháp xung siêu âm. Kỹ thuật xung siêu âm dựa trên nguyên tắc không xác định trực tiếp cường độ của bê tông mà chuyển đổi giá trị tốc độ sóng thành cường độ bê tông. Các số liệu tham khảo về mối quan hệ giữa tốc độ sóng siêu âm và cường độ bê tông được trình bày ở Phụ lục 5. Cũng từ tốc độ sóng siêu âm có thể theo đó để tính hệ số đồng nhất về cường độ bê tông K. Việc tính toán hệ số đồng nhất K theo chỉ dẫn của Phụ lục 5.
Để tiến hành tính toán xác định chính xác hệ số đồng nhất K cần tiến hành một số mẫu thí nghiệm chuẩn cho nhiều loại mác bê tông phù hợp với mác bê tông dầm. Dựa trên các số đo tốc độ siêu âm của từng mẫu và số liệu nén ép các mẫu này sẽ xác định được mối quan hệ giữa mác bê tông và tốc độ sóng qua đó làm cơ sở xác định các giá trị đo về cường độ bê tông thông qua tốc độ truyền sóng của các vị trí trên dầm. Mức độ đánh giá chất lượng bê tông theo hệ số K được trình bày trên Bảng 16.
Bảng 16
ĐÁNH GIÁ THEO HỆ SỐ ĐỒNG NHẤT CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
Hệ số đồng nhất K
Chất lượng
≥ 0,7
Đạt yêu cầu
< 0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC PHỤ LỤC THAM KHẢO
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI THÉP CƯỜNG ĐỘ CAO
- Các đặc trưng cơ học của tao thép (7 sợi) theo tiêu chuẩn Châu Âu và Mỹ
Dung tích tao (mm)
13
15
Tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A416-85 cấp 270
EURONORM138-79 hoặc BS 5896-1986
ASTM A416-85 cấp 270
Đường kính tiêu chuẩn (mm)
12,9
12,7
15,7
15,2
Diện tích tiêu chuẩn (mm2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
1,50
140
Trọng lượng tiêu chuẩn (kg/m)
0,785
0,775
1,18
1,10
Giới hạn chảy nhỏ nhất (kG/cm2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.700
15.000
16.700
Cường độ kéo đứt (kG)
18.600
18.600
17.700
18.600
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG/cm2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.370
26.500
26.070
Modyl đàn hồi (kG/cm2)
1,95.106
Độ giãn dài tương đối
Max 2,5
- Các đặc trưng cơ học của một số loại thép của Australia
Loại thép và tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích (mm2)
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG)
Cường độ kéo đứt nhỏ nhất (kG/cm2)
Thép sợi – AS1310
5
19,6
3.040
15.500
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.330
17.000
7
38,5
6.550
17.000
Tao đặc biệt – AS1311 (Sper)
9,3
54,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.600
12,7
100,1
18.400
18.400
15,2
143,3
25.000
17.500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
94,3
16.500
17.500
Thanh dự ứng lực AS 1313
23
415
45.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
71.000
10.800
32
804
87.000
10.800
38
1.140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.800
- Các đặc trưng cơ học của các loại cáp thép của hãng Liễu Châu (Trung Quốc)
Đường kính tao (mm)
12,0
15,0
Tiêu chuẩn
GB 5524-85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt (mm2)
89,45
89,45
139,98
139,98
Cường độ kéo đứt nhỏ nhất (kG/cm2)
15.700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.700
15.700
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG)
14.024
14.906
20.580
21.952
Giới hạn chảy giả định khi biến dạng đạt 0,2% (kG/cm2)
11.917
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.493
18.659
Độ giãn dài > %
3,5
3,5
3,5
3,5
Trọng lượng (kg/m)
0,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,10
- Các đặc trưng cơ học của thép sợi 5 của hãng Liễu Châu (Trung Quốc)
Đường kính sợi
5
Tiêu chuẩn
GB 5223-85
Cường độ kéo đứt nhỏ nhất (kG)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.700
Diện tích mặt cắt (mm2)
19,63
19.63
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG)
2.886
3.082
Giới hạn chảy khi biến dạng 0,2% nhỏ nhất (kG/cm2)
12.550
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài > %
4
4
Trọng lượng (kg/m)
0,15
0,15
- Các đặc trưng cơ học của một số loại thép Nhật Bản
Đường kính tao (mm)
Diện tích mặt cắt (mm2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo đứt nhỏ nhất (kG)
Giới hạn chảy nhỏ nhất (kG)
Độ chùng
12,4
92,9
0,729
15,985
13.631
Max 3%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138,7
1,101
22.663
19.319
Max 3%
Độ chùng ứng với trị số lực 0,8 của lực kéo đứt trong thời gian 10 giờ.
TÍNH TOÁN LỰC CĂNG KÉO BÌNH QUÂN TẠO DỰ ỨNG LỰC (CÁC ĐIỀU 5.3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức:
P : Lực căng kéo (N) tại đầu căng kéo.
X: Chiều dài đường lỗ (m) từ đầu căng kéo tới
diện tích mặt cắt tính toán. : Cộng của góc kẹp
(rad) của tiếp tuyến của đường lỗ từ mặt cắt tính toán tới đầu căng kéo.
K: Hệ số ảnh hưởng của sai lệch cục bộ mỗi mét đường lỗ đối với ma sát lấy theo Bảng P -1.
: Hệ số ma sát của
cốt thép DƯL với vách đường lỗ lấy theo Bảng P-1.
Bảng P-1.
TT
Loại ống tạo lỗ
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bó sợi, bó cáp và cốt thép trơn
cốt thép gờ
1
Đường ống bằng tôn chôn sẵn
0,003
0,35
0,40
2
Kiểu ống cao su rút ruột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,40
3
Kiểu ống thép rút ruột
0
0,55
0,60
4
Đường ống sóng chôn sẵn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16 ÷ 0,19 (bó cáp)
XÁC ĐỊNH TỔN THẤT ỨNG SUẤT TRƯỚC
1. Xác định tổn thất do ma sát cản vành vòng neo
Xác định bằng kích áp lực. Có thể tiến hành trên bệ căng kéo hoặc trên một cấu kiện bê tông cốt thép có đường lỗ thẳng. Khi hai đầu đều dùng neo hình côn, thì các bước tiến hành như sau:
a) Bơm dầu đồng thời cả hai đầu với trị số áp lực đầu duy trì ở 4Mpa, sau đó bịt đầu B để làm đầu bị động, lấy đầu A làm đầu chủ động, căng kéo tới lực khống chế. Giả thiết áp lực đầu B là Nb, áp lực tương ứng đầu A là Na thì:
Lực ma sát cản vành vòng neo: N0= Na - Nb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n0=
Tiến hành đo 3 lần, lấy số bình quân.
b) Bịt đầu A, căng kéo đầu B dùng phương pháp nêu trên, tiến hành 3 lần, lấy trị số bình quân.
c) Trị số bình quân của 2 lần, sẽ là trị số xác định của N0 và n0.
2. Xác định tổn thất ma sát của đường lỗ
Khi xác định ma sát của đường lỗ cong bằng kích, các bước như sau:
a) Đồng thời bơm đầu duy trì 1 trị số áp lực nhất định (khoảng 4mpa) đối với kích ở cả 2 đầu dầm.
b) Bịt đầu A, căng kéo đầu B. Khi căng kéo tăng áp thành cấp, căng kéo áp suất khống chế, tiến hành 3 lần, lấy trị số bình quân của chênh áp lực hai đầu.
c) Vẫn theo phương pháp nêu trên, nhưng bịt đầu B căng kéo đầu A, lấy trị số bình quân của chênh áp lực 3 lần của 2 đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG DẪN ĐO ĐỘ SÂU VẾT NỨT BẰNG THIẾT BỊ THĂM DÒ KHUYẾT TẬT BẰNG SIÊU ÂM
1. Trên chiều dài vết nứt định đo đánh dấu các điểm đặt đầu phát P1, P2…Pn và các điểm đặt đầu thu T1, T2 … Tn. Các điểm này nằm trên đường thẳng vuông góc với tim đường nút đi qua N1, N2….Nn. Khoảng cách giữa các điểm này bằng nhau, độ lớn chiều dài của nó được lấy tùy theo chiều dài và độ sâu của vết nứt, thông thường từ 5 ÷ 15cm.
2. Làm sạch mặt ngoài bê tông tại các điểm đánh dấu sẽ đặt đầu phát và đầu thu.
3. Đặt đầu phát và đầu thu của máy siêu âm vào các điểm nói trên, lần lượt đo và ghi lại thời gian và vận tốc truyền sóng siêu âm qua các đoạn P1– T1, P2 – T2, Pn – Tn … Do bê tông bị nứt nên thời gian truyền sóng sẽ khác so với truyền sóng trên cùng một độ dài không bị nứt.
4. Chiều sâu vết nứt xi tại điểm Ni được xác định như sau:
Xi =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti: Thời gian truyền sóng từ P đến Ti
tio: Thời gian truyền sóng từ Pi đến Ti tại mặt phẳng không có vết nứt.
a: Khoảng cách từ Pi đến Ni (PiNi = NiTi)
1. Mối quan hệ giữa tốc độ sóng và điều kiện bê tông (theo Whitehurst)
USA-CANADA
LIÊN XÔ CŨ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng
Tốc độ sóng (m/s)
Chất lượng
Cường độ (KG/cm2)
> 4.600
A
> 4.500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 400
3.700 – 4.600
B
4.000-4.5000
Rất tốt
250-400
3.100-3.700
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.500-4.000
Tốt
100-250
2.100-3.100
D
3.000-3.500
Đạt yêu cầu
40-100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
2.000-3.000
Xấu
<40
< 2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2. Hướng dẫn cách đo và tính hệ số đồng nhất cường độ K
Tính hệ số K theo số đo cường độ bê tông được xác định trên cơ sở quan hệ tốc độ sóng và cường độ
- Công thức tính hệ số đồng nhất K
K = 1 – 3 Cv
Trong đó: Cv – Hệ số biến sai về cường độ.
- Công thức tính hệ số biến sai Cv
Cv=
S =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Trong đó:
X – Các giá trị đo về cường độ bê tông.
- Giá trị đo trung
bình.
n – Số lần đo.
- Để đảm bảo độ chính xác của số liệu đo siêu âm cần tuân thủ các điều kiện sau:
a) Tại vị trí đo siêu âm không có cốt thép đi qua. Tia sóng siêu âm chỉ được phép chạy song song với cốt thép trong bê tông.
b) Đối với những kết cấu bê tông có cốt thép đường kính > 12 mm thì khoảng cách giữa tia siêu âm và cốt thép ít nhất bằng 1/6 chiều dài truyền siêu âm.
c) Khoảng cách từ điểm đặt đầu đo đến cạnh của cấu kiện bê tông a cần thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
v- Vận tốc siêu âm (km/s);
f – Tần số đầu phát (kHz).
d) Số lượng điểm đo đối với mỗi cấu kiện đo không ít hơn 15 điểm.
- Khoảng cách giữa các điểm đo có thể cách đều nhau hoặc khác nhau.
- Mặt bê tông để đặt đầu phát và đầu thu phải khô sạch và nhẵn.
Nếu mặt ngoài bê tông có vết nứt hoặc rỗ nhỏ thì đường kính lỗ rỗ không quá 5mm và chiều sâu không quá 1mm. Nếu mặt ngoài bị hư hỏng nặng thì không được đặt đầu dò siêu âm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LIỆU BAN ĐẦU
DẦM BTCT ƯST CĂNG SAU
Số liệu dầm:
Ngày dựng phán khuôn:
Ngày lắp đặt cốt thép:
Ngày đổ bê tông:
Ngày căng bó thép:
Ngày phun vữa:
Ngày sàng ra khỏi bệ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp trên bệ số:
Ván khuôn sử dụng luân chuyển lần thứ:
Dịch chuyển tim ván đáy:
Cự ly hai gối:
Kích thước hình học:
- Chiều dài:
- Chiều cao:
- Bầu:
- Bụng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong vành lược:
Liên kết các mặt bích và tấm đầu:
Bôi trơn chống dính ván khuôn:
Kết luận: Đạt yêu cầu cho phép chuyển sang bước thi công tiếp theo.
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
Biên bản số 2: THI CÔNG VÁN KHUÔN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số lắp đặt cốt thép bụng:
Sai số lắp đặt cốt thép mặt cầu:
Sai số lắp đặt ống tạo lỗ:
Sai số tầng bảo hộ:
Số lượng con kê /m2:
Xác nhận: Số lượng cốt thép đai, cốt thép lưới, cốt thép định vị, cốt thép mặt, số lượng ống tạo lỗ dùng theo thiết kế.
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản số 3: ĐIỀU KIỆN CHO PHÉP ĐỔ BÊ TÔNG
Chất lượng ván khuôn về vững chắc, chống mất nước.
Việc lắp đặt các cấu kiện chôn sẵn và cốt thép ống tạo lỗ.
Tình trạng thiết bị, máy điện, máy trộn, xe vận chuyển.
Cung cấp nước, chống mưa nắng.
Chất lượng thông lỗ.
Tỷ lệ pha trộn bê tông
Loại xi măng
Loại cát:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước:
Phụ gia và tỷ lệ
Độ sụt thiết kế
N/X
Mẫu thí nghiệm số:
ngày
Có R3=
, R7=
, R14=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng ý đổ bê tông
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
KẾT QUẢ TẠO ỨNG SUẤT TRƯỚC
Công trình:
Dầm số:
Ngày thực hiện:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bó thép số
Tính toán
Thực hiện
Ghi chú
Cấp lực căng
Lực căng
Dãn dài tương ứng
Áp lực đồng hồ
Dãn dài đo được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,2Pk
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4Pk
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6Pk
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,0Pk
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1,05Pk
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ bê tông đầm:
ở tuổi:
ngày:
Dùng thép cường độ cao của nước:
Cường độ giới hạn thí nghiệm tại văn bản:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm định ngày:
Dùng đồng hồ loại:
Kiểm định ngày:
Lực ma sát giữa vòng neo và kích xác định ngày:
Với hệ số triết giảm:
Cường độ bê tông chỗ vá:
Đã kiểm tra dự ứng lực chính xác, đồng ý cho bơm vữa vào lỗ
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản số 4: THI CÔNG BÊ TÔNG
Bắt đầu đổ bê tông:
Kết thúc đổ bê tông:
Số gầu đổ bê tông:
Thời gian đầm bê tông và kết thúc đầm:
Nhiệt độ lúc đổ bê tông:
Nhiệt độ lúc kết thúc đổ bê tông:
Bắt đầu bảo dưỡng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày:
Kết thúc bảo dưỡng:
giờ:
ngày:
Tháo ván khuôn thành:
giờ:
ngày:
Kết quả thí nghiệm:
N/X=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3=
R7=
R14=
R28=
Biên bản số 5: TẠO ỨNG SUẤT TRƯỚC
Tình trạng thông lỗ:
Chất lượng bó thép:
Chất lượng thiết bị căng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng co đàn hồi của bầu dưới:
Độ võng của dầm:
Các sự cố và xử lý trong quá trình căng:
Phụ trách căng bó thép:
KTV kiểm tra:
(Kèm biểu ghi kết quả căng dầm):
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản số 6: BƠM VỮNG – NGÀY BƠM VỮA
Dầm số: Đúc ngày:
Tình trạng thông lỗ bơm vữa:
Loại vữa (Mác xi măng):
Dùng máy khuấy vữa loại:
Thời gian khuấy:
N/X:
Độ lưu động của vữa:
Phụ gia và tỷ lệ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ vữa:
Bơm vữa vào lỗ: từ giờ đến giờ
Sự cố khi bơm vữa:
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
Biên bản số 7: BỊT ĐẦU DẦM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng đục nhám đầu dầm:
Khung cốt thép:
Chiều dài tính toán dầm sau khi dựng khuôn:
Tỷ lệ pha trộn bê tông bịt đầu dầm:
Xi măng loại: cát loại: đá loại:
N/X= S =
Phụ gia và tỷ lệ:
Tình hình bảo dưỡng:
Cường độ bê tông khi tháo khuôn:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÂN XƯỞNG (B)
(Ký tên)
Ngày…tháng….năm
199….
NGƯỜI
KIỂM TRA (A)
(Ký tên)
CHỨNG NHẬN KỸ THUẬT CHẾ TẠO ĐẦM BTCT ƯST CĂNG SAU
Khẩu độ dầm cầu: m
Số hiệu bản vẽ thiết kế:
Cấp tải trọng:
Trọng lượng một phiến dầm: Tấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân xưởng chế tạo:
Phòng kỹ thuật công ty:
Ngày…tháng….năm
199….
GIÁM
ĐỐC CÔNG TY
SỐ HIỆU KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA PHIẾN DẦM
1/ Nguyên vật liệu
1. Thép sợi CĐC:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm chảy 0,2
- Số lần gập gẫy R = 10mm
- Cường độ chịu kéo
- Hệ số dãn dài L = 100
- Nơi chế tạo thép:
2. Cốt thép không DƯL:
- Loại thép CT3:
- Cường độ chịu kéo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm chảy
- Hệ số dãn dài
- Uốn nguội 180o
- Tính chịu hàn
3. Cốt liệu thô mịn:
Cát: MJ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá: cỡ cường độ kháng ép
4. Xi măng loại:
Nước sản xuất:
Mác:
Thời gian sơ ninh:
Thời gian kết thúc ninh kết:
II/ Tóm tắt các công đoạn sản xuất chủ yếu
1. Đổ bê tông dầm
Ngày tháng năm đổ bê tông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ pha trộn
Chất phụ gia và tỷ lệ sử dụng
Độ hạt thiết kế
Định mức xi măng (Kg/m3)
Phương thức dầm
Phương thức bảo dưỡng
Cường độ bê tông ở các tuổi 3, 5, 7, 14, 21, 28 ngày
2. Tạo ứng suất trước
Ngày tạo ứng suất trước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số và quy cách bó thép sợi
Quy cách ống tạo lỗ
Lực căng mỗi bó (T)
Co đàn hồi (mm)
3. Bơm vữa vào lỗ
Ngày bơm vữa
Tỷ lệ N/X thiết kế
Loại xi măng
Chất phụ gia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ vữa: R28
4. Kích thước hình học:
Tổng chiều dài:
- Mặt cánh dầm:
- Ở bầu dầm:
Chiều rộng mặt dầm
Thép chôn sẵn sai lệch với vị trí thiết kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở gối
Bề rộng bầu
Bề rộng bụng
Chiều cao dầm
Độ cong vành lược
Độ vồng
5. Các khuyết tật bề mặt và xử lý
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây