Thông tư 98/2015/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu cho công tác chuẩn bị và tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 98/2015/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu cho công tác chuẩn bị và tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 98/2015/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 23/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 28/07/2015 | Số công báo: | 867-868 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 98/2015/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 23/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 28/07/2015 |
Số công báo: | 867-868 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2015/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THI ĐUA YÊU NƯỚC TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 180/QĐ-TTg ngày 03/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX;
Quyết định số 181/QĐ-TTg ngày 03/2/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ chi tiêu cho công tác chuẩn bị và tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX.
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX (sau đây gọi là Đại hội).
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị và tổ chức Đại hội.
3. Kinh phí tổ chức Đại hội do ngân sách Nhà nước đảm bảo và các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
4. Cơ quan, đơn vị tổ chức, phục vụ Đại hội có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, đúng chế độ quy định pháp luật hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
1. Chi phí trang trí, thuê địa điểm khánh tiết, địa điểm phục vụ tổ chức các sự kiện cho công tác chuẩn bị và tổ chức Đại hội.
2. Chi thuê trang thiết bị kỹ thuật về in ấn, dịch thuật, đảm bảo an ninh, văn phòng, nghe nhìn, trợ giúp người khuyết tật và các tài sản, thiết bị khác phục vụ các hoạt động chuẩn bị và tổ chức Đại hội.
3. Chi phương tiện đi lại:
a) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi cử đại biểu tham dự Đại hội bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại cho đại biểu từ nơi ở hoặc nơi công tác đến địa điểm đón tiếp đại biểu tại Hà Nội. Riêng các đại biểu ở xa phải đi bằng máy bay, Ban Tổ chức sẽ có trách nhiệm đưa, đón đại biểu từ sân bay Nội Bài về nơi ở của đại biểu tại Hà Nội và ngược lại. Trong các ngày triệu tập Đại hội, Ban Tổ chức có trách nhiệm đưa, đón đại biểu từ khách sạn đến các địa điểm tổ chức các sự kiện, địa điểm tổ chức Đại hội và ngược lại.
b) Ban Tổ chức Đại hội thanh toán tiền vé máy bay, tàu xe đại biểu là đại biểu nước ngoài, việt kiều yêu nước, báo cáo viên điển hình tại Đại hội được Ban tổ chức triệu tập đến duyệt báo cáo trước thời gian diễn ra Đại hội.
c) Loại xe, số lượng xe phục vụ đại biểu và các hoạt động phục vụ khác cho Đại hội được thực hiện theo Đề án được phê duyệt.
4. Chi mua tư liệu; thu thập tài liệu; viết và in báo cáo, văn kiện, kỷ yếu Đại hội, sách về những tấm gương điển hình tiên tiến, anh hùng, chiến sĩ thi đua toàn quốc từ năm 2011-2015; triển lãm trước và trong Đại hội;
5. Chi thiết kế, in ấn giấy mời, thẻ phóng viên, thẻ kỹ thuật viên báo chí, thẻ nhân viên phục vụ, phù hiệu xe ô tô phục vụ Đại hội, logo, khẩu hiệu và in ấn khác phục vụ công tác chuẩn bị và tổ chức Đại hội.
6. Chi thiết kế, đặt hàng làm huy hiệu Đại hội cho đại biểu, Ban Tổ chức, khách mời; quà tặng, vật phẩm cho Đại hội; thiết kế market trong, ngoài hội trường.
7. Chi tuyên truyền: Họp báo trước, trong và sau Đại hội; thiết lập và hoạt động của Trung tâm báo chí phục vụ Đại hội; thi viết về nhân tố mới, các gương điển hình tiên tiến; xây dựng phim tư liệu cho Đại hội; tổ chức giao lưu các điển hình tiên tiến tại Đại hội; quay phim, chụp ảnh, in pano, áp phích, logo, phù hiệu, cờ, băng rôn, khẩu hiệu, in tài liệu tuyên truyền và tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí…).
8. Chi hoạt động lễ tân, khánh tiết (đón, tiễn, chiêu đãi và các hoạt động liên quan); chi các hoạt động văn hoá nghệ thuật diễn ra trong Đại hội và đêm dạ hội chào mừng thành công Đại hội.
9. Chi phục vụ ăn, nghỉ cho đại biểu (bao gồm cả đại biểu nước ngoài, Việt kiều yêu nước về dự Đại hội) trong thời gian diễn ra Đại hội, trước ngày khai mạc một ngày và sau ngày bế mạc một ngày.
Những đại biểu trong nước đã được Ban Tổ chức Đại hội lo ăn, nghỉ tập trung thì không thanh toán tiền ngủ, phụ cấp công tác phí tại cơ quan cử đi.
10. Chi dịch thuật phục vụ Đại hội; phục vụ việc tiếp đón đại biểu nước ngoài, Việt kiều yêu nước về dự Đại hội.
11. Chi báo cáo viên điển hình tiên tiến của Đại hội.
12. Chi tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc họp và các hoạt động khác của Ban Tổ chức, các Tiểu ban và tổ công tác giúp việc trong thời gian chuẩn bị và diễn ra Đại hội.
13. Chi cho công tác bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh, y tế và phục vụ; chi thuê quần áo đồng phục cho các tình nguyện viên và sỹ quan liên lạc tham gia phục vụ Đại hội; chi công tác tập huấn, tập dượt, tổng duyệt cho các hoạt động phục vụ công tác chuẩn bị và tổ chức Đại hội.
14. Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, phục vụ công tác chuẩn bị, tổ chức Đại hội như: Văn phòng phẩm, chụp ảnh và in sao ảnh kỷ niệm cho đại biểu, điện thoại, thông tin, liên lạc, nước uống và các nội dung khác có liên quan.
1. Chế độ ăn uống, giải khát:
a) Đối với đại biểu và khách mời:
- Đại biểu, khách mời (bao gồm cả đại biểu người nước ngoài, Việt kiều) và Ban Tổ chức Đại hội ăn nghỉ tập trung: Mức tiền ăn 400.000 đồng/người/ngày cho thời gian diễn ra Đại hội và trước, sau Đại hội 1 ngày.
Đối với ngày có tổ chức bữa tiệc chiêu đãi của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước: Mức tiền ăn là 200.000 đồng/người/ngày.
- Đối với đại biểu không đăng ký ăn nghỉ tập trung tại Đại hội: Được chi tiền ăn mức 400.000 đồng/người/ngày cho thời gian thực tế tham dự.
Đối với ngày có tổ chức bữa tiệc chiêu đãi của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước: Chi tiền ăn mức 200.000 đồng/người/ngày.
- Tiệc chiêu đãi của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước: 500.000 đồng/người/suất.
Mức chi trên đã bao gồm cả đồ uống, chưa bao gồm các loại thuế phải trả nhà cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành.
b) Đối với lực lượng phục vụ (an ninh, bảo vệ, y tế, lái xe, lễ tân...) trong những ngày diễn ra Đại hội, trường hợp Ban Tổ chức Đại hội bố trí ăn tập trung, thì mức tiền ăn tối đa là 200.000 đồng/người/ngày; trường hợp không ăn tập trung thì không được hỗ trợ tiền ăn.
c) Tiền nước uống, hoa quả giữa giờ (trong thời gian diễn ra Đại hội): 70.000 đồng/người/buổi làm việc.
Riêng tiền nước uống các cuộc họp Ban Tổ chức, họp các Tiểu ban thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Tiền ở:
- Đại biểu ở xa, đăng ký nghỉ tập trung được bố trí nghỉ tại khách sạn do Ban Tổ chức sắp xếp (trong thời gian tổ chức Đại hội và trước, sau Đại hội 1 ngày);
- Ban Tổ chức Đại hội thanh toán tiền ở cho đại biểu theo mức chi quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Đối với khách nước ngoài, Việt kiều tham dự Đại hội: Ban tổ chức Đại hội thanh toán tiền ở của khách theo hoá đơn thu tiền thực tế, nhưng không quá mức 1.700.000 đồng/người/ngày.
- Đối với lực lượng phục vụ (an ninh, bảo vệ, y tế, lái xe, lễ tân...): Trường hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đồng ý cho phép bố trí ăn, nghỉ tập trung trong những ngày diễn ra Đại hội thì mức chi tiền nghỉ theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính. Không chi bằng tiền nếu không tổ chức ăn, nghỉ tập trung.
3. Chi phương tiện đi lại:
a) Ban Tổ chức Đại hội hỗ trợ tiền vé máy bay, tàu xe đại biểu là đại biểu nước ngoài, việt kiều yêu nước theo giá vé hạng thông thường (economy), trường hợp đặc biệt phải được Trưởng ban Tổ chức Đại hội phê duyệt.
b) Ban Tổ chức Đại hội thanh toán tiền phương tiện đi lại cho báo cáo viên điển hình tại Đại hội được Ban tổ chức triệu tập đến duyệt báo cáo trước thời gian diễn ra Đại hội theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính.
c) Chi phí thuê phương tiện phục vụ Đại hội theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.
4. Chi dịch thuật phục vụ đại biểu nước ngoài, Việt kiều về dự Đại hội thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
5. Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, tập dượt, tổng duyệt và các hoạt động đào tạo khác cho cán bộ, lái xe, nhân viên phục vụ, sĩ quan liên lạc tham gia phục vụ các hoạt động tổ chức Đại hội: Thực hiện theo đề án và dự toán được phê duyệt trên cơ sở các quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
6. Chi mua sắm hoặc thuê ngoài tài sản, trang thiết bị kỹ thuật, in ấn, làm biểu tượng, tặng phẩm và các hàng hóa, dịch vụ khác: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
7. Làm thêm giờ trong thời gian chuẩn bị tổ chức Đại hội (ngoài những ngày đã được hưởng tiền bồi dưỡng phục vụ Đại hội): Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
8. Các chi phí khác liên quan tới công tác tổ chức Đại hội:
a) Chi bồi dưỡng các thành viên tham dự cuộc họp của Ban Tổ chức để chuẩn bị Đại hội:
- Chủ tọa cuộc họp: 400.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên khác của Ban Tổ chức Đại hội: 300.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên các Tiểu ban: 200.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chi bồi dưỡng cuộc họp của các Tiểu ban, Tổ giúp việc; hội thảo, thảo luận nội dung báo cáo; duyệt báo cáo điển hình; họp báo trước, trong và sau Đại hội:
- Chủ tọa cuộc họp, hội thảo: 200.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho các đối tượng có bài viết đóng góp vào dự thảo báo cáo, văn kiện Đại hội: 200.000 đồng/bài.
d) Chi hỗ trợ cước điện thoại di động trong thời gian diễn ra Đại hội áp dụng mức khoán như sau:
- Trưởng, phó Ban Tổ chức Đại hội; Trưởng các Tiểu ban (Nội dung, Tuyên truyền, Hậu cần và An ninh): 300.000 đồng/người;
- Thành viên các Tiểu ban (Nội dung, Tuyên truyền, Hậu cần và An ninh): 200.000 đồng/người;
- Trường hợp cần thiết Trưởng Tiểu ban Hậu cần và An ninh quyết định danh sách cán bộ được thanh toán cước điện thoại di động, mức cước khoán tối đa 200.000 đồng/người.
đ) Chi cho các cá nhân có báo cáo điển hình:
- Báo cáo được Ban Tổ chức chọn in trong sách những tấm gương điển hình tiên tiến, anh hùng, chiến sĩ thi đua toàn quốc từ năm 2011-2015 và các báo cáo được trình bày tại Đại hội: 300.000 đồng/báo cáo;
- Ban Tổ chức Đại hội thanh toán tiền ăn, nghỉ cho báo cáo viên điển hình tại Đại hội được Ban tổ chức triệu tập đến duyệt báo cáo trước thời gian diễn ra Đại hội theo mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính.
e) Chi bồi dưỡng cho các đối tượng tham gia phục vụ Đại hội:
- Các thành viên Ban Tổ chức Đại hội, Trưởng các Tiểu ban: 200.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các Tiểu ban: 150.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tổ, nhóm công tác trực thuộc các tiểu ban huy động phục vụ Đại hội: 100.000 đồng/người/ngày.
- Nhân viên phục vụ gồm: Bảo vệ, lái xe (không bao gồm lái xe của xe thuê), lễ tân, y tế, tình nguyện viên, sĩ quan liên lạc, cán bộ của các đơn vị được trưng tập trực tiếp phục vụ Đại hội: 100.000 đồng/người/ ngày.
- Cán bộ của các đơn vị được trưng tập gián tiếp phục vụ Đại hội (lực lượng công an, cảnh sát ...): 100.000 đồng/người/ngày.
Danh sách nhân viên trưng tập phục vụ trong những ngày diễn ra Đại hội do Trưởng các Tiểu ban phê duyệt.
Thời gian tính bồi dưỡng là thời gian thực tế được trưng tập phục vụ các ngày diễn ra Đại hội, nhưng không quá 05 ngày và những người đã hưởng tiền bồi dưỡng không được hưởng chế độ công tác phí trong những ngày này. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất. Khi đã hưởng tiền bồi dưỡng thì không được hưởng tiền làm thêm giờ (nếu có).
g) Chi thuê quần, áo đồng phục cho các tình nguyện viên, sĩ quan liên lạc tham gia phục vụ Đại hội trong những ngày Đại hội diễn ra: 100.000 đồng/người/ngày.
h) Các nội dung chi khác thực hiện theo mức chi của những ngành có công việc tương tự hoặc thanh toán theo thực tế và phải được Trưởng các Tiểu ban phê duyệt trước khi thực hiện.
Điều 4. Lập dự toán, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán:
Căn cứ nội dung công việc liên quan đến tổ chức Đại hội đã được Trưởng các Tiểu ban phê duyệt; căn cứ định mức chi tiêu tài chính hiện hành và các mức chi tại Điều 3 Thông tư này, các Tiểu ban xây dựng kinh phí để thực hiện các phần công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của Tiểu ban mình (trong đó chi tiết theo từng Bộ, cơ quan được giao chủ trì các phần việc trong Tiểu ban) gửi về Tiểu ban Hậu cần và An ninh của Đại hội (thường trực là Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thuộc Bộ Nội vụ) tổng hợp.
Bộ Nội vụ tổng hợp dự toán kinh phí tổ chức Đại hội chi tiết theo từng Tiểu ban gửi về Bộ Tài chính để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Phân bổ dự toán:
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng kinh phí tổ chức Đại hội, Bộ Tài chính giao dự toán kinh phí thực hiện Đại hội cho từng Bộ, cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ. Trên cơ sở số dự toán được cơ quan có thẩm quyền giao, các Bộ, cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ thực hiện phân bổ dự toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí:
Các Bộ, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ phục vụ Đại hội có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo dự toán được duyệt và theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. Tất cả các trường hợp phát sinh ngoài dự toán đã được duyệt đều phải được Trưởng Ban Tổ chức Đại hội phê duyệt trước khi thực hiện.
Cuối năm các Bộ, cơ quan được giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ tổng hợp quyết toán kinh phí tổ chức Đại hội vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách năm 2015 của Bộ, cơ quan mình theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kinh phí tổ chức Đại hội không sử dụng hết phải hoàn trả ngân sách Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2015 và áp dụng đối với các hoạt động tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần báo cáo về Ban Tổ chức Đại hội - Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây