Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam do Bộ Công an ban hành
Thông tư 43/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam do Bộ Công an ban hành
Số hiệu: | 43/2011/TT-BCA | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An | Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: | 29/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 27/07/2011 | Số công báo: | 423-424 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 43/2011/TT-BCA |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: | 29/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 27/07/2011 |
Số công báo: | 423-424 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011 |
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ
về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công an;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên
giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam, Bộ Công an hướng dẫn việc cấp Giấy
thông hành nhập xuất cảnh như sau:
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy thông hành nhập xuất cảnh); quy định đối tượng, phạm vi sử dụng, thời hạn của giấy thông hành nhập xuất cảnh; mẫu “Giấy thông hành nhập xuất cảnh” và mẫu “Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh” (mẫu TK8)
Điều 2. Đối tượng được cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh
1. Giấy thông hành nhập xuất cảnh cấp cho công dân Việt Nam đang thường trú tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam có nhu cầu sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam để tham quan du lịch hoặc kết hợp giải quyết mục đích riêng khác.
2. Giấy thông hành nhập xuất cảnh không cấp cho công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài về nước có thời hạn.
Điều 3. Thời hạn và phạm vi sử dụng của Giấy thông hành nhập xuất cảnh
1. Giấy thông hành nhập xuất cảnh cấp riêng cho từng người, có thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày cấp và không được gia hạn.
2. Giấy thông hành nhập xuất cảnh chỉ có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.
3. Công dân Việt Nam mang Giấy thông hành nhập xuất cảnh được xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường thủy gần nhất.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh
Hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai “Đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh” theo mẫu TK8 ban hành kèm theo Thông tư này;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
- Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, tờ khai phải do bố, mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, nộp kèm theo bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa trẻ em với người giám hộ. Tờ khai phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú và đóng dấu giáp lai ảnh.
- Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp cấp lại Giấy thông hành nhập xuất cảnh thì phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu giấy đó còn thời hạn.
Điều 5. Nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam có nhu cầu cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh, nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập khẩu Công an tỉnh biên giới tiếp giáp Trung Quốc.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Người được cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm:
- Tổ chức in và quản lý ấn phẩm trắng giấy thông hành nhập xuất cảnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; Cung ứng ấn phẩm trắng giấy thông hành nhập xuất cảnh theo đề nghị của Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc.
- Hướng dẫn, kiểm tra Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc việc cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh và giải quyết những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Công an tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc có trách nhiệm:
- Bố trí lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả và truyền dữ liệu cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Tổ chức in Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành nhập xuất cảnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CÔNG AN TỈNH (TP)……. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI |
|
1- Họ và tên (chữ in hoa):................................................................... 2- Nam □ Nữ □
3- Sinh ngày .......... tháng ...... năm ................ Nơi sinh (tỉnh, TP).............................................
4- Giấy CMND số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ....... /....... /............. Nơi cấp (tỉnh, TP)....................................................................
5- Dân tộc................................ 6- Tôn giáo....................... 7- Số điện thoại:............................
8- Địa chỉ thường trú □ tạm trú □ Số nhà ................... đường phố (thôn).................................
phường (xã).................... quận (huyện)........................ thành phố (tỉnh)...................................
9- Nghề nghiệp:.................................... 10- Tên, địa chỉ cơ quan hoặc nơi làm việc...................
...............................................................................................................................................
11- Mục đích xuất cảnh:............................................................................................................
12- Những điều muốn ghi thêm (nếu có):....................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên./.
Xác
nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trú (3) |
Làm
tại …… ngày … tháng … năm …… |
Ghi chú:
(1) Dán vào khung 1 ảnh, kèm
theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
(2) Trẻ em dưới 14 tuổi phải do
cha, mẹ hoặc người đỡ đầu khai và ký thay.
(3) Xác nhận của Công an xã, phường,
thị trấn nơi cư trú trong trường hợp người xin cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh
là trẻ em dưới 14 tuổi.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây