Thông tư 27/2023/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư 27/2023/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 27/2023/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 27/2023/TT-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2023/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Nhân viên y tế làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu ở thôn, bản, tổ dân phố theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức hoạt động của thôn, tổ dân phố (sau đây gọi là Nhân viên y tế thôn, bản);
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan;
d) Thông tư này không áp dụng đối với cộng tác viên của các chương trình, dự án y tế.
Điều 2. Tiêu chuẩn đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản
1. Trình độ chuyên môn, đào tạo: Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
a) Hoàn thành chương trình (được cấp chứng chỉ) theo nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Điều 6 Thông tư này;
b) Có trình độ chuyên môn về y (bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh) từ trung cấp trở lên.
2. Tự nguyện tham gia làm Nhân viên y tế thôn, bản hoặc Cô đỡ thôn, bản.
3. Có đủ sức khoẻ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Điều 3. Chức năng đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản
1. Đối với Nhân viên y tế thôn, bản: hỗ trợ trạm y tế xã thực hiện chức năng chăm sóc sức khỏe ban đầu tại thôn, bản.
2. Đối với Cô đỡ thôn, bản: hỗ trợ trạm y tế xã thực hiện chức năng chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại thôn, bản.
Điều 4. Nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản
1. Nhiệm vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản:
a) Tham gia chăm sóc sức khỏe ban đầu và các hoạt động y tế tại thôn, bản, bao gồm:
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục, hướng dẫn, tư vấn người dân tại thôn, bản về: chăm sóc sức khỏe; phòng, chống các yếu tố nguy cơ sức khỏe; vệ sinh môi trường; an toàn thực phẩm; phòng, chống suy dinh dưỡng, HIV/AIDS, các bệnh không lây nhiễm, dịch bệnh tại cộng đồng; phòng, chống tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường;
- Phát hiện, tham gia giám sát và báo cáo tình hình dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh truyền qua thực phẩm, dịch bệnh mới nổi tại thôn, bản;
- Phối hợp thực hiện các chương trình, dự án y tế tại thôn, bản;
- Hướng dẫn người dân trồng và sử dụng thuốc nam tại gia đình để phòng và chữa một số triệu chứng, bệnh thông thường;
- Tham gia triển khai thực hiện các phong trào vệ sinh phòng bệnh, an toàn thực phẩm, nâng cao sức khỏe cộng đồng;
- Tham gia hướng dẫn lập hồ sơ sức khỏe toàn dân và quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn;
- Tham gia các khoá đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ để cập nhật kiến thức và nâng cao trình độ;
- Tham gia giao ban định kỳ với trạm y tế xã;
- Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ theo hướng dẫn của trạm y tế xã.
b) Tham gia chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em gồm:
- Tuyên truyền, vận động vệ sinh phụ nữ, vệ sinh thai nghén, dinh dưỡng hợp lý và loại trừ các tập tục có hại cho sức khỏe bà mẹ và trẻ em; vận động phụ nữ mang thai đến trạm y tế xã đăng ký quản lý thai, khám thai, tiêm phòng uốn ván, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sinh đẻ, đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin theo độ tuổi, nuôi con bằng sữa mẹ;
- Báo cáo danh sách, số lượng trẻ em của thôn, bản; lập danh sách phụ nữ mang thai và danh sách trẻ em thuộc diện tiêm chủng theo quy định, theo dõi phát hiện biến chứng sau tiêm chủng;
- Hướng dẫn người dân sử dụng các công cụ theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử;
c) Tham gia khám bệnh, chữa bệnh tại thôn, bản được quy định chi tiết tại Khoản 2 của Điều này.
2. Phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản.
a) Đối với người dân tại thôn, bản:
- Phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm, thực hiện sơ cứu ban đầu khi cấp cứu và tai nạn; tham gia chuyển tuyển với các trường hợp cấp cứu;
- Xử trí ban đầu, chăm sóc một số triệu chứng và bệnh thông thường tại cộng đồng và chuyển đến cơ sở y tế khi cần: ho, sốt, ngạt mũi, đau đầu, đau bụng, viêm đường hô hấp trên, tiêu chảy cấp, đau mắt đỏ, cảm cúm, sốt xuất huyết, sốt phát ban, viêm da dị ứng, dị ứng nổi mề đay, sởi, quai bị, chân-tay-miệng, và một số bệnh thông thường khác nếu có theo đặc điểm của từng địa phương;
- Hướng dẫn, tư vấn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe; phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng;
- Tham gia quản lý, sàng lọc, tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, tâm thần, người mắc các bệnh không lây nhiễm: tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và ung thư.
b) Đối với bà mẹ và trẻ em tại thôn, bản:
- Chăm sóc thai nghén, phát hiện những dấu hiệu bất thường, xử trí ban đầu và hỗ trợ chuyển tuyến đối với phụ nữ mang thai, bà mẹ và trẻ sơ sinh;
- Xử trí đẻ rơi cho phụ nữ mang thai không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ và báo cho trạm y tế xã;
- Hướng dẫn, tư vấn, theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà trong 06 tuần đầu sau khi sinh đẻ;
- Hướng dẫn một số biện pháp đơn giản về theo dõi, chăm sóc sức khoẻ trẻ em và phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi; tham gia hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em: cân, đo, đo vòng cánh tay, chấm biểu đồ tăng trưởng cho trẻ dưới 05 tuổi; tư vấn về nuôi con bằng sữa mẹ và chế độ ăn bổ sung hợp lý cho trẻ;
- Cấp phát các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ, các sản phẩm phòng, chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của trạm y tế xã (nếu có), kết hợp hướng dẫn, kiểm tra theo dõi tại hộ gia đình;
c) Quản lý và sử dụng hiệu quả Túi y tế thôn, bản; hỗ trợ trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả.
d) Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản
1. Nhiệm vụ đối với Cô đỡ thôn, bản.
a) Tham gia chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và các hoạt động y tế tại thôn, bản, bao gồm:
- Tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn về sức khỏe sinh sản cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, vận động vệ sinh phụ nữ, vệ sinh thai nghén, dinh dưỡng hợp lý và loại trừ các tập tục có hại cho sức khỏe bà mẹ và trẻ em; vận động phụ nữ mang thai đến trạm y tế xã đăng ký quản lý thai, khám thai, tiêm phòng uốn ván, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ và tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin cho trẻ em trong độ tuổi;
- Tuyên truyền, tư vấn các dấu hiệu nguy hiểm trong thời gian mang thai và sau đẻ, các dấu hiệu cần phải đến ngay cơ sở y tế; tư vấn khám sàng lọc thai nhi; tuyên truyền về lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ, hướng dẫn cách cho trẻ bú và duy trì nguồn sữa mẹ, ăn bổ sung hợp lý và phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ em dưới 16 tuổi;
- Tham gia thực hiện các chương trình, dự án y tế tại thôn, bản;
- Tham gia các khoá đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ;
- Hướng dẫn sử dụng các công cụ theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử;
- Tham gia giao ban định kỳ với trạm y tế xã;
- Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ theo hướng dẫn của trạm y tế xã.
b) Tham gia khám bệnh, chữa bệnh tại thôn, bản được quy định chi tiết tại Khoản 2 của Điều này.
2. Phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản.
a) Đối với người dân tại thôn, bản:
Phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm, thực hiện sơ cứu ban đầu khi cấp cứu và tai nạn; tham gia chuyến tuyến với các trường hợp cấp cứu.
b) Đối với bà mẹ và trẻ em tại thôn, bản:
- Phát hiện thai nghén sớm, khám thai; lập phiếu theo dõi thai sản, tư vấn, vận động các phụ nữ mang thai đi khám thai ít nhất 4 lần/thai kỳ và đến đẻ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Quản lý thai nghén, phát hiện những trường hợp thai có nguy cơ cao, xử trí ban đầu và chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kịp thời;
- Phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm ở bà mẹ và thai nhi trong chuyển dạ, xử trí ban đầu, thông báo trạm y tế xã hỗ trợ, huy động người nhà/người dân tại cộng đồng chuyển bà mẹ đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kịp thời;
- Xử trí ban đầu các tai biến trong trường hợp đẻ rơi không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ và hỗ trợ chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kịp thời; đỡ đẻ thường ngôi chỏm cho phụ nữ có thai khi chuyển dạ không thể đến hoặc không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ; hướng dẫn gia đình xử lý chất thải y tế phù hợp với điều kiện thực tế của thôn, bản;
- Khám và xử trí, chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà sau đẻ:
+ Đối với bà mẹ: quan sát toàn thân và trạng thái tinh thần; đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở; hỗ trợ bà mẹ xử trí tụt núm vú, cương đau vú, tắc tia sữa, tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cho con bú; khám nắn bụng, kiểm tra co hồi tử cung; kiểm tra tầng sinh môn, sản dịch; phát hiện các dấu hiệu bất thường của bà mẹ và chuyển đến cơ sở y tế khi cần thiết;
+ Đối với trẻ sơ sinh: cân trẻ, theo dõi sự phát triển của trẻ; tình trạng bú sữa mẹ; khám đánh giá tình trạng toàn thân: mạch, tần số thở, tiếng thở của trẻ; quan sát phát hiện các bất thường hoặc dị tật bẩm sinh ngoài về toàn thân, da, miệng, tai, mắt, chân, tay, bộ phận sinh dục, hậu môn...; khám da, vệ sinh thân thể và chăm sóc da cho trẻ; khám rốn và chăm sóc rốn; phát hiện kịp thời các dấu hiệu bất thường của trẻ và chuyển đến cơ sở y tế khi cần thiết.
- Hướng dẫn, tư vấn vệ sinh phụ nữ, các biện pháp phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản và các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn bổ sung hợp lý cho trẻ;
- Cấp phát các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ, các sản phẩm phòng, chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có), kết hợp hướng dẫn, kiểm tra theo dõi tại hộ gia đình.
c) Quản lý và sử dụng hiệu quả Túi dụng cụ cô đỡ thôn, bản; hỗ trợ trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả.
d) Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
1. Đối với Nhân viên y tế thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu ba (03) tháng.
2. Đối với Cô đỡ thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 04 của Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu sáu (06) tháng.
3. Đối với Nhân viên y tế thôn, bản làm kiêm nhiệm vụ Cô đỡ thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu ba (03) tháng.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được phép đào tạo các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Y sỹ đa khoa từ trình độ trung cấp trở lên căn cứ nội dung chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 của Điều này, tổ chức xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
1. Trách nhiệm của Vụ Sức khỏe Bà mẹ- Trẻ em: làm đầu mối phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Làm đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành, các cơ quan có liên quan trong việc tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Căn cứ vào đặc điểm, tình hình, điều kiện thực tế của địa phương, Sở Y tế có trách nhiệm làm đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành, các cơ quan có liên quan trong việc tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định các nguồn kinh phí hợp pháp và mức hỗ trợ hằng tháng theo các quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố cho Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản;
3. Trung tâm y tế huyện/quận/thị xã, trạm y tế xã/phường/thị trấn quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật cho Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản;
4. Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn, trưởng thôn, bản quản lý, giám sát về hoạt động của Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.
2. Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của Nhân viên y tế thôn, bản hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản đã được thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản đang làm việc từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại Thông tư này.
1. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ- Trẻ em, Các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI
NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
(Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế)
STT |
Danh mục kỹ thuật chuyên môn |
1 |
Quan sát, đánh giá, nhận định tình trạng toàn thân người bệnh |
2 |
Đo, đếm các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh |
3 |
Sơ cứu ban đầu các dấu hiệu nguy hiểm về hô hấp, tuần hoàn, tim mạch |
4 |
Sơ cứu, băng các vết thương phần mềm chảy máu |
5 |
Sơ cứu và cố định tạm thời gãy xương các loại |
6 |
Sơ cấp cứu và xử trí ban đầu khi bị bỏng |
7 |
Xử trí rắn cắn, băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
8 |
Xử trí ban đầu khi bị động vật cắn, đốt... |
9 |
Sơ cứu ngộ độc, say nắng, say nóng |
10 |
Sơ cấp cứu đuối nước |
11 |
Sơ cấp cứu tai nạn sinh hoạt khác: điện giật, ngã... |
12 |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
13 |
Xử trí sốt |
14 |
Chăm sóc, tư vấn người viêm đường hô hấp trên |
15 |
Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân cúm |
16 |
Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân đau mắt đỏ |
17 |
Chăm sóc, tư vấn ban đầu bệnh nhân sốt xuất huyết |
18 |
Xử trí ban đầu viêm da dị ứng, nổi mề đay, phát ban |
19 |
Xử trí ban đầu bệnh sởi |
20 |
Xử trí ban đầu bệnh quai bị |
21 |
Xử trí ban đầu bệnh chân-tay-miệng |
22 |
Xử trí ban đầu đau bụng |
23 |
Tư vấn, hướng dẫn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe |
24 |
Tư vấn, hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng |
25 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
26 |
Hỗ trợ Trạm y tế xã tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người bị khuyết tật |
27 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tâm thần |
28 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tăng huyết áp |
29 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh đái tháo đường |
30 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
31 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh hen phế quản |
32 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh ung thư |
33 |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
34 |
Tư vấn, hướng dẫn phục hồi chức năng |
35 |
Cạo gió, xoa bóp bấm huyệt bằng tay |
36 |
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai |
37 |
Phát hiện và xử trí ban đầu các dấu hiệu bất thường ở phụ nữ mang thai |
38 |
Xử trí đẻ rơi |
39 |
Hỗ trợ chuyển tuyến đối với phụ nữ mai thai, bà mẹ và trẻ sơ sinh |
40 |
Tư vấn, chăm sóc sức khỏe bà mẹ sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
41 |
Tư vấn, chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
42 |
Tắm trẻ sơ sinh |
43 |
Tư vấn về nuôi con bằng sữa mẹ và chế độ ăn bổ sung cho trẻ |
44 |
Tư vấn, hướng dẫn theo dõi, chăm sóc sức khỏe trẻ em |
45 |
Tư vấn, hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi |
46 |
Tư vấn, chăm sóc ban đầu trẻ bị tiêu chảy |
47 |
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, đo chiều cao, cân nặng, đo vòng cánh tay trẻ em, đo vòng đầu trẻ em, chấm biểu đồ tăng trưởng cho trẻ em dưới 05 tuổi |
48 |
Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) |
49 |
Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phòng chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) |
50 |
Hỗ trợ Trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả theo chỉ định và hướng dẫn của Trạm y tế xã. |
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI
CÔ ĐỠ THÔN, BẢN
(Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế)
STT |
Danh mục kỹ thuật chuyên môn |
1 |
Quan sát, đánh giá, nhận định tình trạng toàn thân người bệnh |
2 |
Đo, đếm các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh |
3 |
Sơ cứu ban đầu các dấu hiệu nguy hiểm về hô hấp, tuần hoàn, tim mạch |
4 |
Sơ cứu, băng các vết thương phần mềm chảy máu |
5 |
Sơ cứu và cố định tạm thời gãy xương |
6 |
Sơ cấp cứu và xử trí ban đầu khi bị bỏng |
7 |
Xử trí rắn cắn, băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
8 |
Xử trí ban đầu khi bị động vật cắn, đốt... |
9 |
Sơ cứu ngộ độc, say nắng, say nóng |
10 |
Sơ cấp cứu đuối nước |
11 |
Sơ cấp cứu tai nạn sinh hoạt khác: điện giật, ngã... |
12 |
Hỗ trợ vận chuyển người bệnh an toàn đến cơ sở y tế |
13 |
Xử trí sốt |
14 |
Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân viêm đường hô hấp trên |
15 |
Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân cúm |
16 |
Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân đau mắt đỏ |
17 |
Chăm sóc, tư vấn ban đầu bệnh nhân sốt xuất huyết |
18 |
Xử trí ban đầu viêm da dị ứng, nổi mề đay, phát ban |
19 |
Xử trí ban đầu bệnh sởi |
20 |
Xử trí ban đầu bệnh quai bị |
21 |
Xử trí ban đầu bệnh chân-tay-miệng |
22 |
Xử trí ban đầu đau bụng, tiêu chảy |
23 |
Tư vấn, hướng dẫn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe |
24 |
Tư vấn, hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng |
25 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
26 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người bị khuyết tật |
27 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tâm thần |
28 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tăng huyết áp |
29 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh đái tháo đường |
30 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
31 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh hen phế quản |
32 |
Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh ung thư |
33 |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
34 |
Tư vấn, hướng dẫn phục hồi chức năng |
35 |
Cạo gió, xoa bóp bấm huyệt bằng tay |
36 |
Tư vấn cho cho cặp vợ chồng trước khi mang thai |
37 |
Tư vấn tâm lí cho phụ nữ mang thai |
38 |
Tư vấn tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ mang thai |
39 |
Tư vấn các dấu hiệu có thai |
40 |
Tư vấn kiến thức về làm mẹ an toàn và chăm sóc trẻ nhỏ |
41 |
Tư vấn phụ nữ mang thai xét nghiệm sàng lọc các bệnh lây truyền từ mẹ sang con (bao gồm HIV, viêm gan B và giang mai) |
42 |
Tư vấn, hướng dẫn phụ nữ mang thai đăng ký quản lý thai và đi khám thai định kỳ ít nhất 04 lần trong thai kỳ |
43 |
Hướng dẫn phụ nữ mang thai chế độ dinh dưỡng dinh dưỡng đầy đủ, theo dõi, kiểm soát việc tăng cân ở mức hợp lý trong giai đoạn mang thai |
44 |
Kỹ thuật khám thai |
45 |
Quản lý thai nghén, phát hiện những trường hợp phụ nữ mang thai có nguy cơ cao, xử trí ban đầu và chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
46 |
Tư vấn các dấu hiệu chuyển dạ |
47 |
Xử trí đẻ rơi |
48 |
Xử trí ban đầu các tai biến trong trường hợp đẻ rơi |
49 |
Chăm sóc, theo dõi sản phụ chuyển dạ đẻ |
50 |
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm cho phụ nữ mang thai khi chuyển dạ không thể đến hoặc không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ |
51 |
Xử trí ban đầu chảy máu trong và ngay sau đẻ |
52 |
Đỡ rau - kiểm tra bánh rau |
53 |
Khám, xử trí, chăm sóc, theo dõi bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 giờ đầu tại nhà |
54 |
Khám, xử trí, chăm sóc, theo dõi bà mẹ sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
55 |
Khám, xử trí, chăm sóc, theo dõi trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
56 |
Chăm sóc, theo dõi vết khâu tầng sinh môn sau đẻ |
57 |
Xử trí ban đầu tụt núm vú, cương đau vú, tắc tia sữa cho bà mẹ sau đẻ |
58 |
Xử trí ban đầu các dấu hiệu bất thường, nguy hiểm cho phụ nữ mang thai và chuyển dạ |
59 |
Đánh giá trẻ sơ sinh ngay sau đẻ và xử trí ban đầu, chuyển tuyến khi có dấu hiệu nguy hiểm |
60 |
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhẹ cân bằng phương pháp căng-gu-ru |
61 |
Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ và xử trí trẻ sặc sữa |
62 |
Tắm trẻ sơ sinh |
63 |
Chăm sóc da trẻ sơ sinh |
64 |
Chăm sóc rốn trẻ sơ sinh |
65 |
Khám, quan sát phát hiện một số dị tật ngoài cho trẻ sơ sinh |
66 |
Theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ, ghi chép biểu đồ tăng trưởng |
67 |
Chăm sóc sức khỏe cho trẻ em |
68 |
Hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn bổ sung, hợp lý cho trẻ |
69 |
Tư vấn tiêm chủng mở rộng |
70 |
Hỗ trợ tư vấn, chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp |
71 |
Hỗ trợ tư vấn, chăm sóc trẻ sốt và co giật do sốt |
72 |
Hỗ trợ vận chuyển bà mẹ và trẻ sơ sinh đến cơ sở y tế an toàn |
73 |
Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) |
74 |
Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phòng chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) |
75 |
Hỗ trợ Trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả theo chỉ định và hướng dẫn của Trạm y tế xã. |
76 |
Ghi chép sổ sách, báo cáo chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử |
NỘI DUNG ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN
Y TẾ THÔN, BẢN
(Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế)
STT |
Tên nội dung chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Đại cương giải phẫu - Sinh lý người |
2 |
Thuốc thiết yếu và cách sử dụng thuốc |
3 |
Tổ chức, hoạt động của y tế cơ sở và CCSK tại cộng đồng |
4 |
Truyền thông - Giáo dục sức khỏe |
5 |
Phòng, chống tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường |
6 |
Nhận định một số dấu hiệu toàn thân, dấu hiệu nguy hiểm |
7 |
Sơ, cấp cứu ban đầu |
8 |
Xử trí ban đầu một số triệu chứng và bệnh thông thường |
9 |
Hỗ trợ vận chuyển bệnh nhân, chuyển tuyến đến cơ sở y tế an toàn |
10 |
Xử trí khi đẻ rơi tại cộng đồng |
11 |
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai; bà mẹ, trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
12 |
Chăm sóc sức khỏe trẻ em |
13 |
Dinh dưỡng cho trẻ em và nuôi dưỡng trẻ nhỏ |
14 |
Tiêm chủng mở rộng |
15 |
Quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phòng bệnh (Áp dụng y học cổ truyền và phục hồi chức năng, dinh dưỡng trong chăm sóc. Phát hiện và xử trí ban đầu các bệnh có tính chất dịch tại địa phương) |
16 |
Quản lý, sàng lọc, tư vấn, chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh không lây nhiễm |
17 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, thống kê y tế và báo cáo |
18 |
Hướng dẫn sử dụng các công cụ theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử |
19 |
Thực hành lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
20 |
Thực hành tại cộng đồng |
NỘI DUNG ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÔ ĐỠ THÔN,
BẢN
(Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế)
STT |
Tên nội dung chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Đại cương giải phẫu - sinh lý sinh dục nữ |
2 |
Vai trò, nhiệm vụ của cô đỡ thôn, bản trong chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
3 |
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng |
4 |
Thuốc thiết yếu và cách sử dụng thuốc |
5 |
Phòng, chống tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường |
6 |
Nhận định một số dấu hiệu toàn thân, dấu hiệu nguy hiểm |
7 |
Sơ, cấp cứu ban đầu |
8 |
Xử trí ban đầu một số triệu chứng và bệnh thông thường |
9 |
Chăm sóc thai nghén |
Tư vấn cho cặp vợ chồng trước khi mang thai |
|
Đặc điểm của quá trình mang thai |
|
Khám thai |
|
Các dấu hiệu bất thường khi mang thai |
|
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc thai nghén |
|
10 |
Chăm sóc chuyển dạ |
Dấu hiệu chuyển dạ - theo dõi chuyển dạ |
|
Chuẩn bị trước khi đỡ đẻ |
|
Đỡ đẻ thường có sử dụng gói đỡ đẻ sạch |
|
Xử trí khi đẻ rơi tại cộng đồng |
|
Xử trí ban đầu chảy máu trong và ngay sau đẻ |
|
Đỡ rau - kiểm tra bánh rau |
|
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc chuyển dạ |
|
11 |
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh sau đẻ trong 6 tuần đầu tại nhà |
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
|
Tắm trẻ sơ sinh, chăm sóc da, chăm sóc rốn trẻ sơ sinh |
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhẹ cân bằng phương pháp căng-gu-ru |
|
Nuôi con bằng sữa mẹ và xử trí trẻ sặc sữa |
|
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ tại nhà |
|
12 |
Truyền thông về phòng chống suy dinh dưỡng, bệnh dịch, tư vấn trong chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh tại cộng đồng |
13 |
Chăm sóc sức khỏe trẻ em |
14 |
Dinh dưỡng cho trẻ em và nuôi dưỡng trẻ nhỏ |
15 |
Tiêm chủng mở rộng |
16 |
Hỗ trợ vận chuyển bà mẹ và trẻ sơ sinh đến cơ sở y tế an toàn |
17 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, thống kê y tế và báo cáo |
18 |
Hướng dẫn sử dụng các công cụ theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử |
19 |
Quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phòng bệnh (Áp dụng y học cổ truyền và phục hồi chức năng, dinh dưỡng trong chăm sóc. Phát hiện và xử trí ban đầu các bệnh có tính chất dịch tại địa phương) |
20 |
Thực hành tại cộng đồng |
NỘI DUNG ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TỪ NHÂN VIÊN Y TẾ
THÔN, BẢN LÀM KIÊM NHIỆM VỤ CÔ ĐỠ THÔN, BẢN
(Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế)
STT |
Tên nội dung chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Đại cương giải phẫu - sinh lý sinh dục nữ |
2 |
Vai trò, nhiệm vụ của Cô đỡ thôn, bản trong mạng lưới y tế |
3 |
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng |
4 |
Chăm sóc thai nghén |
Tư vấn cho cặp vợ chồng trước khi mang thai |
|
Khám thai |
|
Các dấu hiệu bất thường khi mang thai |
|
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc thai nghén |
|
5 |
Chăm sóc chuyển dạ |
Dấu hiệu chuyển dạ - Theo dõi chuyển dạ |
|
Chuẩn bị trước khi đỡ đẻ |
|
Đỡ đẻ thường có sử dụng gói đỡ đẻ sạch |
|
Xử trí khi để rơi tại cộng đồng |
|
Xử trí ban đầu chảy máu trong và ngay sau đẻ |
|
Đỡ rau - kiểm tra bánh rau |
|
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc chuyển dạ |
|
6 |
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh sau đẻ trong 6 tuần đầu tại nhà |
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ sau đẻ trong 6 tuần đầu tại nhà |
|
Tắm trẻ sơ sinh, chăm sóc da, chăm sóc rốn trẻ sơ sinh |
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhẹ cân bằng phương pháp căng-gu-ru |
|
Nuôi con bằng sữa mẹ và xử trí trẻ sặc sữa |
|
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ tại nhà |
|
7 |
Truyền thông trong chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh tại cộng đồng |
8 |
Vận chuyển bà mẹ và trẻ sơ sinh đến cơ sở y tế an toàn |
9 |
Thực hành tại cộng đồng |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây