Thông tư 24/2023/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 24/2023/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 24/2023/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/2023/TT-BTNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2023/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển (sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT).
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các nhiệm vụ, dự án chuyên môn thực hiện điều tra, khảo sát tài nguyên, môi trường biển được phê duyệt theo các định mức của Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT và đang thực hiện hoặc chưa thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các căn cứ đã được phê duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu thực hiện theo quy định của Thông tư này.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số / TT-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường trong vùng biển Việt Nam có độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển được áp dụng cho các dạng công việc sau:
(1) Điều tra, khảo sát khí tượng biển;
(2) Điều tra, khảo sát hải văn;
(3) Điều tra, khảo sát môi trường nước biển;
(4) Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển;
(5) Điều tra, khảo sát địa chất biển;
(6) Điều tra, khảo sát địa hình đáy biển;
(7) Điều tra, khảo sát sinh thái biển.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển; các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển trong vùng biển Việt Nam từ độ sâu 20m trở lên bằng tàu biển sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các cơ quan có liên quan.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên và môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy định chữ viết tắt được trình bày tại Bảng số 01.
Bảng số 01
TT |
Chữ viết tắt |
Nội dung viết tắt |
1 |
BHLĐ |
Bảo hộ lao động |
2 |
BĐ |
Bản đồ |
3 |
CTD |
Thiết bị đo thông số môi trường và lấy mẫu nước theo tầng |
4 |
ĐVT |
Đơn vị tính |
5 |
ĐTV.IV7 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV bậc 7 |
6 |
ĐTV.III3 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 3 |
7 |
ĐTV.II6 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 6 |
8 |
KTV.IV8 |
Kỹ thuật viên (hạng IV) bậc 8 |
9 |
KS.III5 |
Kỹ sư (hạng III) bậc 5 |
10 |
KS.II8 |
Kỹ sư chính (hạng II) bậc 8 |
11 |
KS.I3 |
Kỹ sư cao cấp (hạng I) bậc 3 |
12 |
KK |
Khó khăn |
13 |
KT-KT |
Kinh tế - kỹ thuật |
14 |
NCV.III3 |
Nghiên cứu viên (hạng III) bậc 3 |
15 |
Obs |
Quan trắc/quan sát (Observation) |
16 |
QCVN |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
17 |
TCVN |
Tiêu chuẩn quốc gia |
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Các nội dung không có trong định mức
- Thuê phương tiện vận chuyển máy, thiết bị và nhân công từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng này đến vùng khác;
- Kiểm định, kiểm nghiệm, hiệu chuẩn thiết bị khảo sát;
- Phân tích tại phòng thí nghiệm của công tác điều tra, khảo sát môi trường nước biển, công tác điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển và công tác điều tra, khảo sát địa chất biển;
- Thuê tàu phục vụ điều tra, khảo sát;
- Thuê phương tiện cảnh giới an toàn khi điều tra, khảo sát trên biển;
- Bảo hiểm người, thiết bị;
- Mua nước ngọt đối với những vùng thiếu nước ngọt.
5.2. Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn
5.2.1. Phân loại mức độ khó khăn đối với công tác điều tra, khảo sát địa chất biển, địa hình đáy biển và môi trường trầm tích biển
- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02.
Bảng số 02
Mức độ khó khăn |
Độ sâu nước biển |
KK 1 |
Từ 20m đến < 300m |
KK 2 |
Từ 300m đến < 1.000m |
KK 3 |
Từ 1.000m đến < 1.500m |
KK 4 |
Từ 1.500m đến < 2.000m |
KK 5 |
Từ 2.000m đến 2.500m |
- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03.
Bảng số 03
Điều kiện thi công |
Đặc điểm địa chất - địa hình đáy biển |
Đơn giản |
- Đáy biển được phủ chủ yếu bởi các thành tạo Đệ tứ, đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể; thành phần thạch học của trầm tích khá đồng nhất, chủ yếu là cát, bùn, ít đứt gãy. - Bề mặt địa hình đáy biển ổn định, thoải đều. |
Trung bình |
- Đáy biển được phủ chủ yếu bởi các thành tạo Đệ tứ, thành phần trầm tích gồm cát, bột, sét lẫn lộn; trầm tích carbonat phân bố trên diện tích khá rộng (trên 25% diện tích khảo sát), cấu trúc địa chất phức tạp vừa, dự kiến trong vùng có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. - Vùng biển có một số đột biến về bề mặt địa hình đáy biển, mức độ phân cắt vừa. |
Phức tạp |
- Đáy biển xuất hiện nhiều đá xâm nhập và phun trào, cấu trúc đáy biển bị chi phối bởi nhiều hệ thống đứt gãy. - Vùng có nhiều đột biến về bề mặt địa hình, có sườn dốc. |
- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04.
Bảng số 04
Mức độ đi lại |
Khoảng cách di chuyển (km) |
Hệ số |
Loại 1 |
Đến 100 |
1,0 |
Loại 2 |
Từ >100 đến 200 |
1,09 |
Loại 3 |
Từ > 200 đến 300 |
1,19 |
Loại 4 |
Từ > 300 |
1,28 |
5.2.2. Hệ số tính cho các trường hợp không thực hiện công việc nhưng vẫn ở trên tàu biển trong quá trình điều tra, khảo sát và các trường hợp khác được tính theo Bảng số 05.
Bảng số 05
TT |
Nhóm công việc |
Đơn vị tính |
Hệ số |
1 |
Trạm mặt rộng |
|
|
1.1 |
Nhóm Hải văn (trạm phao độc lập đo dòng chảy, sóng và mực nước) |
Công 1 người/ca (6 giờ) |
0,25 |
1.2 |
Nhóm Địa chất biển, môi trường trầm tích biển không lấy được mẫu |
Công 1 người/ca (6 giờ) |
0,25 |
2 |
Trạm liên tục (khảo sát liên tục trong 7 ngày đêm) |
|
|
2.1 |
Nhóm Địa hình đáy biển |
Công 1 người/ca (6 giờ) |
0,25 |
2.2 |
Nhóm Địa chất biển, môi trường trầm tích biển |
Công 1 người/ca (6 giờ) |
0,25 |
2.3 |
Nhóm Sinh thái biển lấy mẫu sinh vật đáy và cá biển |
Công 1 người/ca (6 giờ) |
0,25 |
3 |
Khi thời tiết ở điều kiện KKIII: nhóm Địa hình đáy biển |
Công 1 người/ca (6 giờ) |
0,25 |
4 |
Tàu vào bờ tránh bão, gió, tàu bị sự cố, tiếp thực phẩm, nước ngọt, ...: tất cả các nhóm cho từng dạng công việc (1 người hưởng 1 công/ngày) |
Người/ca (6 giờ) |
0,25 |
5.3. Hệ số điều chỉnh thời tiết
Hệ số do thời tiết và độ sâu khu vực khảo sát áp dụng cho điều tra, khảo sát khí tượng biển, hải văn, môi trường nước biển và sinh thái biển được tính theo Bảng số 06.
Bảng số 06
TT |
Mức độ KK |
Thời tiết |
Độ sâu (m) |
Hệ số |
|
1 |
KK I |
Ia |
Sóng từ cấp 0 - I; gió từ cấp 0 - 2; Thời tiết tốt |
Từ 20 đến ≤ 100 |
1,0 |
Ib |
Từ >100 đến ≤ 500 |
1,3 |
|||
Ic |
Từ > 500 |
1,69 |
|||
2 |
KK II |
IIa |
Sóng từ cấp II - III; gió từ cấp 3 - 4; Không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm |
Từ 20 đến ≤ 100 |
1,2 |
IIb |
Từ >100 đến ≤ 500 m |
1,56 |
|||
IIc |
Từ > 500 |
2,02 |
|||
3 |
KK III |
IIIa |
Sóng từ cấp IV - V; gió từ cấp 5 - 6; không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm |
Từ 20 đến ≤ 100 |
1,5 |
IIIb |
Từ >100 đến ≤ 500 m |
1,95 |
|||
IIIc |
Từ > 500 |
2,53 |
|||
Sóng trên cấp V, gió trên cấp 6 hoặc có hiện tượng thời tiết nguy hiểm - không tiến hành điều tra, khảo sát. |
6.1. Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; (thời gian làm việc một công là 8 giờ, riêng trên biển là 6 giờ). Định mức lao động Mlđ được tính như sau:
Mlđ = Mlđtt + Mlđnhnl
Trong đó: Mlđtt là định mức lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm, gồm định mức lao động kỹ thuật Mlđkt và định mức lao động phổ thông Mlđpt;
Mlđtt = Mlđkt + Mlđpt
Mlđnhnl: là công lao động nghỉ được hưởng nguyên lương.
Thành phần của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;
- Định biên lao động: xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (hay biên chế lao động) để thực hiện bước công việc.
6.2. Định mức dụng cụ lao động
- Định mức dụng cụ lao động: là thời gian sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện bước công việc;
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
6.3. Định mức tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện bước công việc.
6.4. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu
Điện năng, nhiên liệu tiêu thụ của các dụng cụ, máy móc, thiết bị được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
6.5. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
- Định mức sử dụng máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện bước công việc;
- Thời hạn sử dụng của thiết bị trong định mức này được xác định theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường và Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Đơn vị tính bằng ca/thông số.
6.6. Kế thừa và sử dụng các định mức đã ban hành
- Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1: 500.000 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường.
Khi các định mức kinh tế - kỹ thuật này được sửa đổi hoặc thay thế thì các quy định có liên quan của Thông tư này sẽ áp dụng kế thừa và sử dụng theo các định mức kinh tế - kỹ thuật sửa đổi hoặc thay thế tương ứng.
6.7. Khi áp dụng các Định mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
1. Điều tra, khảo sát khí tượng biển
Công tác đo đạc, quan trắc các yếu tố: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, áp suất không khí, hướng và tốc độ gió, tầm nhìn xa, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời, mây, hiện tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, các hiện tượng khí tượng, độ trong suốt nước biển, sóng biển, thu các loại bản đồ thời tiết phục vụ dự báo thời tiết biển trong quá trình điều tra, khảo sát.
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chuẩn bị
- Nhận nhiệm vụ, kiểm tra, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương;
- Kiểm định thiết bị hệ thống trạm khí tượng tự động, máy kế, lắp đặt các thiết bị đo kế, lắp đặt hệ thống trạm khí tượng tự động trên nóc tàu biển;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động, thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn, bảo dưỡng trước và sau chuyến điều tra, khảo sát của các thiết bị đo khí tượng bằng máy kế, toàn bộ tổ hợp các sensor của trạm khí tượng tự động, hệ thống máy thu bản đồ thời tiết;
- Kiểm tra việc kết nối của tổ hợp với máy tính, ăng ten và thiết bị;
- Băng ghi chuyên dụng phục vụ cho việc in bản đồ;
- Lựa chọn kênh phát báo bản tin của tổ chức khí tượng uy tín trong khu vực và trên thế giới;
- Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho đo đạc, quan trắc và quy toán.
1.1.1.2. Công tác đo đạc, quan trắc
- Yêu cầu: đo đạc, quan trắc khí tượng biển phải tuân thủ Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46: 2022/BTNMT.
- Chuẩn bị tại hiện trường: vận chuyển, lắp đặt các thiết bị lên tàu; kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị; kiểm tra dụng cụ, sổ ghi.
- Công tác đo đạc, quan trắc:
+ Tại các trạm mặt rộng: đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng tại thời điểm khi tàu đến trạm (điểm đo);
+ Tại các trạm liên tục: đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng theo các kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hằng ngày.
- Chế độ đo đạc, quan trắc:
+ Xác định tọa độ trạm;
+ Quan sát, theo dõi và cập nhật các hiện tượng khí tượng xảy ra giữa các kỳ đo đạc, quan trắc;
+ Thu lịch phát bản tin của tổ chức đã lựa chọn;
+ Cài đặt vị trí tương đối của chuyến điều tra, khảo sát để thu bản đồ có độ nét cao được thực hiện theo hướng dẫn trên tổ hợp bàn phím của thiết bị;
+ Xác định và thu các loại bản đồ cần thiết phải thu để làm bản tin dự báo;
+ Giữ liên lạc với Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trong điều kiện có thể và kết hợp phân tích bản đồ mới thu được làm bản tin thời tiết cho khu vực điều tra, khảo sát tiếp theo;
+ Cung cấp thông tin khi lãnh đạo tàu hoặc khoa học trưởng yêu cầu.
- Yêu cầu:
+ Số liệu đo đạc, quan trắc được phải tiến hành chỉnh lý ngay sau khi kỳ quan trắc kết thúc;
+ Số liệu được lưu giữ trên máy tính, bảng biểu và sổ nhật ký;
+ Ghi biên bản bàn giao tình hình hoạt động của thiết bị và thời tiết khu vực điều tra, khảo sát khi giao ca;
+ Tóm tắt diễn biến thời tiết tại khu vực tiến hành điều tra, khảo sát trong suốt chuyến đi;
+ Kiểm tra và kiểm soát số liệu đo đạc;
+ Kết thúc chuyến điều tra, khảo sát, thu dọn máy móc, thiết bị, dụng cụ vật tư...
1.1.1.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm
- Hiệu chỉnh và xử lý số liệu, xác định các đặc trưng của từng yếu tố khí tượng, lập báo biểu quan trắc;
- Tập số liệu điều tra, khảo sát, các kết quả tính toán và đặc trưng của các yếu tố khí tượng, đánh giá và nhận xét sơ bộ kết quả thu được;
- Báo cáo tóm tắt tình hình thời tiết và các tác động nếu có ở khu vực nghiên cứu;
- Các kiến nghị và đề xuất về công tác điều tra, khảo sát khí tượng biển trong giai đoạn tiếp theo;
- In ấn, nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
1.1.2. Phân loại mức độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn: áp dụng mức khó khăn Ia, IIa, IIIa tại Bảng số 06.
1.1.3. Định biên
Bảng số 07
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
ĐTV.II 4 |
ĐTV.II 5 |
ĐTV.II 6 |
Nhóm |
1 |
Chuẩn bị |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
Công tác đo đạc, quan trắc |
1 |
1 |
1 |
3 |
3 |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm |
|
1 |
1 |
2 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/thông số
Bảng số 08
TT |
Thông số đo đạc, quan trắc |
Chuẩn bị |
Công tác đo đạc, quan trắc |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
A |
Trạm mặt rộng |
|
|
|
I |
Trạm khí tượng tự động |
|
|
|
|
Nhiệt độ, gió, áp suất, tầm nhìn xa, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời |
0,01 |
0,11 |
0,03 |
II |
Đo đạc, quan trắc hiện trường |
|
|
|
1 |
Mây, hiện tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng |
0,01 |
0,11 |
0,02 |
2 |
Sóng biển (bằng mắt) |
0,01 |
0,11 |
0,02 |
3 |
Thu 1 bản đồ thời tiết |
0,01 |
0,22 |
0,03 |
B |
Trạm liên tục |
|
|
|
I |
Trạm khí tượng tự động |
|
|
|
|
Nhiệt độ, gió, áp suất, tầm nhìn xa, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời |
0,01 |
0,11 |
0,03 |
II |
Đo đạc, quan trắc hiện trường |
|
|
|
1 |
Mây, hiện tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng |
0,01 |
0,09 |
0,02 |
2 |
Thu 1 bản đồ thời tiết |
0,01 |
0,17 |
0,03 |
Ghi chú: Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 08 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 08 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
Bảng số 09
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
A |
Công tác đo đạc, quan trắc |
|
|
1 |
Trạm khí tượng tự động |
bộ |
1,00 |
2 |
Máy faxcimin |
cái |
0,50 |
3 |
Máy tính để bàn và phần mềm |
bộ |
0,50 |
4 |
Máy in A4 |
cái |
0,03 |
5 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,03 |
B |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
1 |
Máy tính để bàn |
cái |
0,06 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,01 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,06 |
5 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,01 |
6 |
Máy chiếu |
cái |
0,02 |
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số
Bảng số 10
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Mức tiêu hao |
A |
Công tác đo đạc, quan trắc |
|
|
|
1 |
Kìm, tuốc nơ vít, cờ lê, mỏ lết |
bộ |
36 |
0,01 |
2 |
Đèn pin |
cái |
36 |
0,03 |
3 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
6 |
0,08 |
4 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
9 |
0,03 |
5 |
Radio |
cái |
24 |
0,08 |
6 |
Hộp so màu nước |
cái |
60 |
0,03 |
7 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,03 |
8 |
Kính râm |
cái |
24 |
0,03 |
9 |
Bàn dập ghim |
cái |
24 |
0,01 |
10 |
Cặp 3 dây |
cái |
12 |
0,08 |
11 |
Kẹp sắt |
cái |
24 |
0,17 |
12 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,08 |
13 |
Ổn áp 10A |
cái |
36 |
1,00 |
14 |
Dây điện đôi |
mét |
36 |
0,08 |
15 |
Bút thử điện |
cái |
24 |
0,01 |
16 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,01 |
17 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
0,01 |
19 |
Gọt bút chì |
cái |
12 |
0,01 |
20 |
Bảng trắng |
cái |
6 |
0,04 |
21 |
La bàn |
cái |
6 |
0,03 |
22 |
Mũ cứng |
cái |
3 |
0,17 |
23 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,13 |
24 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
60 |
0,25 |
25 |
Áo chống lạnh |
cái |
60 |
0,08 |
26 |
Áo mưa |
bộ |
84 |
0,08 |
27 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
48 |
0,25 |
28 |
Tất sợi |
đôi |
48 |
0,25 |
29 |
Khẩu trang |
cái |
6 |
0,08 |
30 |
Dây đeo an toàn trên cao |
cái |
6 |
0,08 |
31 |
Bàn máy tính |
cái |
6 |
0,08 |
32 |
Ghế máy tính |
cái |
24 |
0,08 |
33 |
Át lát mây |
quyển |
60 |
0,01 |
34 |
Bảng tra độ ẩm |
quyển |
6 |
0,03 |
35 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
6 |
0,03 |
36 |
Sổ giao ca |
quyển |
24 |
0,01 |
37 |
Sổ quan trắc |
quyển |
48 |
0,01 |
38 |
Sổ nhật ký |
quyển |
60 |
0,01 |
39 |
Tài liệu thiết bị các loại |
tập |
36 |
0,03 |
40 |
Nhiệt biểu khô |
cái |
6 |
0,03 |
41 |
Nhiệt biểu ướt |
cái |
9 |
0,03 |
42 |
Vải ẩm biểu |
túi |
24 |
0,03 |
43 |
Áp kế hộp |
cái |
60 |
1,00 |
44 |
Máy đo gió cầm tay |
cái |
24 |
0,03 |
B |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,02 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,06 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,06 |
5 |
Ổn áp 10A |
cái |
60 |
0,06 |
6 |
Dây điện đôi |
cái |
36 |
0,06 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
9 |
USB |
cái |
60 |
0,06 |
10 |
Kéo |
cái |
24 |
0,01 |
11 |
Gọt bút chì |
cái |
12 |
0,01 |
12 |
Bàn máy tính |
cái |
96 |
0,06 |
13 |
Ghế máy tính |
cái |
96 |
0,06 |
14 |
Át lát mây |
quyển |
84 |
0,01 |
15 |
Bảng tra độ ẩm |
quyển |
48 |
0,01 |
16 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,02 |
17 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,06 |
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số
Bảng số 11
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Công tác đo đạc, quan trắc |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|||
1 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
2 |
Giấy tập |
quyển |
0,04 |
- |
3 |
Khăn lau máy |
cái |
0,04 |
0,01 |
4 |
Hộp mực in |
hộp |
0,001 |
0,001 |
5 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
0,05 |
6 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
- |
7 |
Xà phòng |
kg |
0,01 |
- |
8 |
Mỡ công nghiệp |
kg |
0,01 |
- |
9 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,10 |
- |
10 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,13 |
- |
11 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
0,03 |
12 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
13 |
Găng tay |
đôi |
0,04 |
- |
14 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
15 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
16 |
Hồ dán |
cái |
0,01 |
0,01 |
17 |
Băng ghi bản đồ thời tiết |
cuộn |
0,04 |
- |
18 |
Bảng biểu khí tượng |
tờ |
1,00 |
1,00 |
19 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
20 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho nhóm thông số
Bảng số 12
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
1 |
Điện năng |
kWh |
0,89 |
2.1.1. Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
2.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị
+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường;
+ Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc;
+ Chuẩn bị các dụng cụ, mua sắm vật tư, vật liệu phục vụ việc đo đạc và lấy mẫu, chuẩn bị các tài liệu, bảng biểu, quy định kỹ thuật có liên quan.
- Công tác đo đạc, quan trắc
+ Đo đạc, quan trắc phải tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn, mã số QCVN 69: 2021/BTNMT;
+ Lắp đặt và chạy thử các loại thiết bị đo, hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng tại hiện trường;
+ Tại các trạm mặt rộng:
Xác định tọa độ và thời gian khi tàu đến trạm
Xác định chính xác độ sâu tại trạm;
Thiết lập các tầng đo chuẩn và cài đặt máy tính điều khiển hệ thống;
Lắp đặt các ống mẫu nước, thả máy khi tàu dừng ổn định;
Thu số liệu từ máy đo vào máy tính để lưu trữ;
Bảo dưỡng, lau chùi, rửa hệ thống và các dụng cụ phục vụ đo đạc giữa các lần thả máy để đảm bảo số liệu đo chính xác cho lần đo sau;
Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ và thiết bị quan trắc.
+ Tại trạm liên tục:
Được thực hiện các bước như trạm mặt rộng;
Đo đạc, quan trắc các yếu tố nhiệt độ và độ mặn theo các kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19 và 22 giờ hằng ngày.
- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
+ Từ số liệu máy tính (số liệu thô), chuyển định dạng file số liệu, hiệu chỉnh sai số số liệu đo đạc, quan trắc, kiểm soát số liệu, vẽ biến trình theo độ sâu của các yếu tố nhiệt độ và độ mặn, xác định các đặc trưng, biến đổi theo không gian và thời gian;
+ Viết báo cáo, đánh giá và nhận xét sự biến đổi của các yếu tố tại vùng biển đo đạc và tại các trạm liên tục trong thời gian tiến hành điều tra, khảo sát, in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu;
+ In ấn, nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
2.1.1.2. Phân loại mức độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06.
2.1.1.3. Định biên:
Bảng số 13
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
ĐTV.II 4 |
ĐTV.II 5 |
ĐTV.II 6 |
Nhóm |
1 |
Chuẩn bị |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
Công tác đo đạc, quan trắc |
2 |
2 |
2 |
6 |
3 |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm |
1 |
2 |
1 |
4 |
2.1.1.4. Định mức: công nhóm/nhóm thông số
Bảng số 14
TT |
Thông số đo đạc, quan trắc |
Chuẩn bị |
Công tác đo đạc, quan trắc |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
I |
Trạm mặt rộng |
|
|
|
1 |
Nhiệt độ |
0,06 |
0,55 |
0,28 |
2 |
Độ mặn |
0,06 |
0,55 |
0,28 |
II |
Trạm liên tục |
|
|
|
1 |
Nhiệt độ |
0,01 |
0,33 |
0,28 |
2 |
Độ mặn |
0,01 |
0,33 |
0,28 |
Ghi chú: Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 14 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 14 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.
2.1.2. Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.
2.1.2.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị
+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;
+ Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc;
+ Chuẩn bị các dụng cụ, mua sắm vật tư vật liệu phục vụ việc đo đạc. Chuẩn bị các tài liệu, bảng biểu, quy định kỹ thuật quan trắc có liên quan.
- Công tác đo đạc, quan trắc
+ Đo đạc, quan trắc phải tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn, mã số QCVN 69: 2021/BTNMT;
+ Kiểm tra, lắp đặt các thiết bị đo sóng, dòng chảy và mực nước vào các hệ thống trạm phao độc lập; Kiểm tra các phần mềm đã được cài đặt;
+ Tại các trạm mặt rộng: Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian tàu đến trạm, tiến hành thả máy đo dòng chảy trực tiếp tầng mặt phục vụ các chuyên ngành khác cùng đo đạc trên tàu khi tàu dừng ổn định tại trạm;
+ Tại trạm liên tục:
Xác định chính xác tọa độ và độ sâu tại trạm;
Thiết lập các tầng đo dòng chảy (mặt, giữa và đáy) và cài đặt máy tính điều khiển chế độ đo theo yêu cầu;
Cài đặt chế độ đo cho máy đo sóng và mực nước;
Lắp đặt hệ thống các trạm phao độc lập (theo hình chữ U hoặc I) để đo dòng chảy, sóng và mực nước;
Tiến hành thả và vớt trạm phao độc lập sau khi đã thu đủ thời gian đo;
Thu số liệu từ máy đo vào máy tính để lưu trữ;
Bảo dưỡng, lau chùi, rửa hệ thống trạm phao và các dụng cụ phục vụ đo đạc bằng nước ngọt sạch;
Tháo dỡ, thu dọn trạm phao, thiết bị và dụng cụ.
- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
+ Chỉnh lý số liệu dòng chảy, lập bảng tần suất, tính hằng số điều hòa, vẽ hoa dòng chảy và các đặc trưng dòng chảy;
+ Chỉnh lý số liệu sóng, xác định các đặc trưng hướng, chu kỳ và độ cao sóng, hướng thịnh hành,...;
+ Chỉnh lý số liệu đo mực nước, vẽ biến trình dao động mực nước, xác định các đặc trưng: lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình,...;
+ Tập hợp số liệu thu được, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán, thống kê các đặc trưng, biến đổi của các yếu tố dòng chảy, sóng và mực nước;
+ Viết báo cáo, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán của các yếu tố dòng chảy, sóng, mực nước tại trạm liên tục trong thời gian tiến hành khảo sát, in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu.
2.1.2.2. Phân loại mức độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn: áp dụng mức khó khăn Ia, IIa, IIIa của Bảng số 06.
2.1.2.3. Định biên
Bảng số 15
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
ĐTV.II 4 |
ĐTV.II 5 |
ĐTV.II 6 |
Nhóm |
1 |
Chuẩn bị |
2 |
2 |
2 |
6 |
2 |
Công tác đo đạc, quan trắc |
2 |
2 |
2 |
6 |
3 |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu bàn giao sản phẩm |
1 |
2 |
1 |
4 |
2.1.2.4. Định mức: công nhóm/nhóm thông số/ca
Bảng số 16
TT |
Thông số đo đạc, quan trắc |
Chuẩn bị |
Công tác đo đạc, quan trắc |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
I |
Trạm mặt rộng |
|
|
|
1 |
Dòng chảy trực tiếp 1 tầng |
0,01 |
0,11 |
0,06 |
II |
Trạm liên tục |
|
|
|
1 |
Dòng chảy tự ghi 1 tầng |
0,11 |
0,55 |
0,44 |
2 |
Mực nước tự ghi |
0,11 |
0,55 |
0,44 |
3 |
Sóng tự ghi |
0,11 |
0,55 |
0,44 |
Ghi chú:
- Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 16 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.
- Định mức công tác chuẩn bị và xử lý số liệu, báo cáo kết quả của trạm liên tục:
+ Nếu số ngày đo là 1 ngày (4 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 28;
+ Nếu số ngày đo từ 1 đến 3 ngày (5 - 12 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 20;
+ Nếu số ngày đo từ 3 đến 5 ngày (13 - 20 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 12;
+ Nếu số ngày đo từ 5 đến 7 ngày (21 - 28 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 4,0.
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/nhóm thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
Bảng số 17
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
A |
Công tác đo đạc, quan trắc |
|
|
1 |
Hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng |
bộ |
0,25 |
2 |
Máy tính để bàn và phần mềm |
bộ |
0,25 |
3 |
Máy in A4 |
cái |
0,08 |
4 |
Tời thủy lực |
bộ |
0,25 |
5 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,10 |
B |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
1 |
Máy tính để bàn |
cái |
0,13 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,02 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
0,02 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,13 |
5 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,13 |
6 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,02 |
7 |
Máy chiếu |
cái |
0,02 |
Ghi chú: Đối với hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng và tời thủy lực, định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 17 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06); các mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 17 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị: dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.
Bảng số 18
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
A |
Công tác đo đạc, quan trắc |
|
|
I |
Đo dòng chảy trực tiếp 1 tầng |
|
|
1 |
Máy đo trực tiếp |
bộ |
0,04 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
3 |
Máy in A4 |
cái |
0,01 |
4 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
II |
Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng |
|
|
1 |
Máy đo tự ghi |
bộ |
1,00 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,03 |
3 |
Máy in A4 |
cái |
0,01 |
4 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
III |
Đo sóng tự ghi |
|
|
1 |
Máy đo tự ghi |
bộ |
1,00 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,03 |
3 |
Máy in A4 |
cái |
0,01 |
4 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
IV |
Đo mực nước tự ghi |
|
|
1 |
Máy đo tự ghi |
cái |
1,00 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,03 |
3 |
Máy in A4 |
cái |
0,01 |
4 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
B |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
I |
Đo dòng chảy trực tiếp 1 tầng |
|
|
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,06 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,02 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,06 |
5 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,02 |
6 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,01 |
7 |
Máy chiếu |
cái |
0,01 |
II |
Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng |
|
|
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,13 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,02 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,13 |
5 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,06 |
6 |
Máy ScannerA4 |
cái |
0,02 |
7 |
Máy chiếu |
cái |
0,02 |
III |
Đo sóng tự ghi |
|
|
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,13 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,02 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,13 |
5 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,06 |
6 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,02 |
7 |
Máy chiếu |
cái |
0,02 |
IV |
Đo mực nước tự ghi |
|
|
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,13 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,02 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,13 |
5 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,06 |
6 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,02 |
7 |
Máy chiếu |
cái |
0,02 |
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/nhóm thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
Bảng số 19
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
I |
Công tác đo đạc, quan trắc |
|
|
|
1 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa |
bộ |
24 |
0,01 |
2 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,08 |
3 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,25 |
4 |
Radio |
cái |
24 |
0,25 |
5 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,03 |
6 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
7 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,25 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,25 |
9 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,25 |
10 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,03 |
11 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,01 |
12 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
13 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
14 |
Gọt bút chì |
cái |
12 |
0,01 |
15 |
Bảng trắng |
cái |
36 |
0,08 |
16 |
Mũ bảo hộ |
cái |
24 |
0,33 |
17 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,33 |
18 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,25 |
19 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
0,13 |
20 |
Áo mưa |
bộ |
24 |
0,08 |
21 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
1,50 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
1,50 |
23 |
Bộ đếm cáp |
bộ |
60 |
0,25 |
24 |
Chuông điện |
bộ |
60 |
0,25 |
25 |
Ma ní các loại |
cái |
24 |
0,25 |
26 |
Cóc |
cái |
24 |
0,25 |
27 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
0,25 |
28 |
Xô nhựa |
cái |
36 |
0,03 |
29 |
Ống dẫn nước |
mét |
36 |
0,06 |
30 |
Vòi nước đồng |
cái |
24 |
0,06 |
31 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
0,25 |
32 |
Ghế máy tính |
cái |
60 |
0,25 |
33 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
bộ |
48 |
0,03 |
34 |
Sổ giao ca |
quyển |
6 |
0,03 |
35 |
Sổ nhật ký |
quyển |
6 |
0,03 |
36 |
Tài liệu thiết bị các loại |
bộ |
60 |
0,03 |
II |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,04 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,06 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,06 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
36 |
0,06 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,06 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,06 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,13 |
13 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,02 |
14 |
Ổ cắm điện |
cái |
36 |
0,06 |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.
Bảng số 20
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
A |
Công tác đo đạc, quan trắc |
|
|
|
I |
Đo dòng chảy trực tiếp tầng mặt |
|
|
|
1 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa |
bộ |
24 |
0,01 |
2 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,04 |
3 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,08 |
5 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,01 |
6 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
7 |
Gọt bút chì |
cái |
12 |
0,01 |
8 |
Mũ bảo hộ |
cái |
24 |
0,08 |
9 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,08 |
10 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,08 |
11 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
0,04 |
12 |
Áo mưa |
bộ |
12 |
0,04 |
13 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
0,08 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,08 |
15 |
Ma ní các loại |
cái |
24 |
0,08 |
16 |
Cóc |
cái |
6 |
0,08 |
17 |
Dây ni lông thả máy (ϕ 20) |
mét |
24 |
0,08 |
18 |
Quả nặng bằng sắt loại 10 kg |
cái |
60 |
0,08 |
19 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,01 |
20 |
Sổ giao ca |
quyển |
6 |
0,01 |
21 |
Sổ nhật ký |
quyển |
6 |
0,01 |
II |
Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng |
|
|
|
1 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa |
bộ |
24 |
0,01 |
2 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,33 |
3 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
1 |
4 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,08 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,17 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,04 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,04 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,04 |
10 |
Gọt bút chì |
cái |
12 |
0,01 |
11 |
Mũ bảo hộ |
cái |
24 |
3 |
12 |
Áo phao |
cái |
24 |
3 |
13 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
6 |
14 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
1,5 |
15 |
Áo mưa |
bộ |
12 |
0,75 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
3 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
3 |
18 |
Ma ní các loại |
cái |
24 |
3 |
19 |
Cóc |
cái |
6 |
3 |
20 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,08 |
21 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
0,08 |
22 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
0,5 |
23 |
Ghế máy tính |
cái |
60 |
0,5 |
24 |
Dây ni lông thả máy (Φ 30) |
mét |
36 |
1 |
25 |
Phao xốp |
cái |
36 |
4 |
26 |
Phao tròn nhựa |
cái |
48 |
6 |
27 |
Đèn nháy |
cái |
60 |
4 |
28 |
Quả nặng bằng sắt loại 10 kg |
cái |
60 |
6 |
29 |
Neo sắt |
cái |
60 |
2 |
30 |
Móc sắt vớt dây |
cái |
36 |
0,33 |
31 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,03 |
32 |
Sổ giao ca |
quyển |
6 |
0,03 |
33 |
Sổ nhật ký |
quyển |
6 |
0,03 |
III |
Đo mực nước tự ghi |
|
|
|
1 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa |
bộ |
24 |
0,01 |
2 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,33 |
3 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
1 |
4 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,08 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,17 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,04 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,04 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,04 |
10 |
Gọt bút chì |
cái |
12 |
0,01 |
11 |
Mũ bảo hộ |
cái |
24 |
3 |
12 |
Áo phao |
cái |
24 |
3 |
13 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
6 |
14 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
1,5 |
15 |
Áo mưa |
bộ |
12 |
0,75 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
3 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
3 |
18 |
Ma ní các loại |
cái |
24 |
6 |
19 |
Cóc (kẹp cáp) |
cái |
6 |
6 |
20 |
Tăng đơ |
cái |
12 |
4 |
21 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,08 |
22 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
0,08 |
23 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
0,5 |
24 |
Ghế máy tính |
cái |
60 |
0,5 |
25 |
Dây ni lông thả máy (Φ 30) |
mét |
36 |
1 |
26 |
Phao xốp |
cái |
36 |
4 |
27 |
Phao tròn nhựa |
cái |
48 |
6 |
28 |
Đèn nháy |
cái |
12 |
4 |
29 |
Quả nặng bằng sắt loại 10 kg |
cái |
60 |
6 |
30 |
Khung thả máy |
cái |
60 |
1 |
31 |
Neo sắt |
cái |
60 |
2 |
32 |
Móc sắt vớt dây |
cái |
36 |
0,33 |
33 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,03 |
34 |
Sổ giao ca |
quyển |
6 |
0,03 |
35 |
Sổ nhật ký |
quyển |
6 |
0,03 |
36 |
Tài liệu thiết bị các loại |
bộ |
48 |
0,01 |
IV |
Đo sóng tự ghi |
|
|
|
1 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa |
bộ |
24 |
0,01 |
2 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,33 |
3 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
1 |
4 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,08 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,17 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,04 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,04 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,04 |
10 |
Gọt bút chì |
cái |
12 |
0,01 |
11 |
Mũ bảo hộ |
cái |
24 |
3 |
12 |
Áo phao |
cái |
24 |
3 |
13 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
6 |
14 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
1,5 |
15 |
Áo mưa |
bộ |
12 |
0,75 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
3 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
3 |
18 |
Ma ní các loại |
cái |
24 |
6 |
19 |
Cóc |
cái |
6 |
6 |
20 |
Tăng đơ |
cái |
12 |
4 |
21 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,08 |
22 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
0,08 |
23 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
0,5 |
24 |
Ghế máy tính |
cái |
60 |
0,5 |
25 |
Dây ni lông thả máy (Φ 30) |
mét |
36 |
1 |
26 |
Phao xốp |
cái |
36 |
4 |
27 |
Phao tròn nhựa |
cái |
48 |
6 |
28 |
Đèn nháy |
cái |
12 |
4 |
29 |
Quả nặng bằng sắt loại 10 kg |
cái |
60 |
6 |
30 |
Khung thả máy |
cái |
60 |
1 |
31 |
Neo sắt |
cái |
60 |
2 |
32 |
Móc sắt vớt dây |
cái |
24 |
0,33 |
33 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,03 |
34 |
Sổ giao ca |
quyển |
6 |
0,03 |
35 |
Sổ nhật ký |
quyển |
6 |
0,03 |
36 |
Tài liệu thiết bị các loại |
bộ |
48 |
0,01 |
B |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
|
I |
Đo dòng chảy trực tiếp tầng mặt |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,02 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,13 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,06 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,06 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,06 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,06 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,13 |
13 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,01 |
14 |
Ổ cắm điện |
cái |
36 |
0,06 |
II |
Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,02 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,02 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,25 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,13 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,13 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,03 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,03 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,03 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,13 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,13 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,25 |
13 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,03 |
14 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
0,13 |
III |
Đo mực nước tự ghi |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,02 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,02 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,25 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,13 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,13 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,03 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,03 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,13 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,13 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,13 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,25 |
13 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,03 |
14 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
0,13 |
IV |
Đo sóng tự ghi |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,02 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,02 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,25 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,13 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,13 |
6 |
Bút thử điện |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,03 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,03 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,03 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,13 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,13 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,25 |
13 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,03 |
14 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
0,13 |
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1Obs/nhóm thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
Bảng số 21
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Công tác đo đạc, quan trắc |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|||
1 |
Pin Lithium |
bộ |
0,01 |
- |
2 |
Dầu thủy lực (HD32) 150 lít |
lít |
0,25 |
- |
3 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
4 |
Giấy tập |
quyển |
0,05 |
- |
5 |
Khăn lau máy |
cái |
0,08 |
0,04 |
6 |
Hộp mực in |
hộp |
0,001 |
0,001 |
7 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
0,03 |
8 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
- |
9 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,01 |
10 |
Mỡ công nghiệp |
kg |
0,01 |
- |
11 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
12 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,20 |
- |
13 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
0,01 |
14 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
15 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
- |
16 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
17 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
20 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
0,01 |
22 |
Cờ hiệu |
cái |
0,03 |
- |
23 |
Cây tre |
cái |
0,03 |
- |
24 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng, mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực tiếp; dòng chảy tự ghi; sóng tự ghi; mực nước tự ghi.
Bảng số 22
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Công tác đo đạc, quan trắc |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|||
I |
Đo dòng chảy trực tiếp |
|
|
|
1 |
Pin Lithium |
bộ |
0,02 |
- |
2 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
3 |
Giấy tập |
quyển |
0,01 |
- |
4 |
Khăn lau máy |
cái |
0,05 |
- |
5 |
Hộp mực in |
hộp |
0,001 |
0,001 |
6 |
Băng dính |
cuộn |
0,05 |
0,03 |
7 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
- |
8 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,01 |
9 |
Mỡ công nghiệp |
kg |
0,01 |
- |
10 |
Pin đèn 1,5 V |
đôi |
0,20 |
- |
11 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
12 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
0,01 |
13 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
14 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
- |
15 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
16 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
17 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
18 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
0,01 |
20 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
II |
Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng |
|
|
|
1 |
Pin Lithium |
bộ |
0,05 |
- |
2 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
3 |
Giấy tập |
quyển |
0,05 |
- |
4 |
Khăn lau máy |
cái |
0,08 |
0,04 |
5 |
Hộp mực in |
hộp |
0,001 |
0,001 |
6 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
0,03 |
7 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
- |
8 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,01 |
9 |
Mỡ công nghiệp |
kg |
0,01 |
- |
10 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
11 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
12 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
- |
13 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
14 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
- |
15 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0.001 |
0,001 |
16 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
17 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
- |
18 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
0,01 |
19 |
Cờ hiệu |
cái |
0,03 |
- |
20 |
Cây tre |
cái |
0,03 |
- |
21 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
22 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
23 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
III |
Đo mực nước tự ghi |
|
|
|
1 |
Pin Lithium |
bộ |
0,02 |
- |
2 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
3 |
Giấy tập |
quyển |
0,05 |
- |
4 |
Khăn lau máy |
cái |
0,08 |
0,04 |
5 |
Hộp mực in |
hộp |
0,001 |
0,001 |
6 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
0,03 |
7 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
- |
8 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,01 |
9 |
Mỡ công nghiệp |
kg |
0,01 |
- |
10 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
11 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
12 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
- |
13 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
14 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
- |
15 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0.001 |
0,001 |
16 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
17 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
- |
18 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
0,01 |
19 |
Cờ hiệu |
cái |
0,03 |
- |
20 |
Cây tre |
cái |
0,03 |
- |
21 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
22 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
23 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
IV |
Đo sóng tự ghi |
|
|
|
1 |
Pin Lithium |
bộ |
0,02 |
- |
2 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
3 |
Giấy tập |
quyển |
0,05 |
- |
4 |
Khăn lau máy |
cái |
0,08 |
0,04 |
5 |
Hộp mực in |
hộp |
0,001 |
0,001 |
6 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
0,03 |
7 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
- |
8 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,01 |
9 |
Mỡ công nghiệp |
kg |
0,01 |
- |
10 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
11 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
12 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
- |
13 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
14 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
- |
15 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0.001 |
0,001 |
16 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
17 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
- |
18 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
0,01 |
19 |
Cờ hiệu |
cái |
0,03 |
- |
20 |
Cây tre |
cái |
0,03 |
- |
21 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
22 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
23 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
Bảng số 23
STT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
1 |
Điện năng |
kWh |
1,8 |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị: dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.
Bảng số 24
STT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
1 |
Đo dòng chảy trực tiếp 1 tầng: - Điện năng |
kWh |
0,57 |
2 |
Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng: - Điện năng |
kWh |
1,16 |
3 |
Đo sóng tự ghi: - Điện năng |
kWh |
1,16 |
4 |
Đo mực nước tự ghi: - Điện năng |
kWh |
1,16 |
3. Điều tra, khảo sát môi trường nước biển
3.1.1. Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC bằng máy đo chất lượng nước. Lấy mẫu và bảo quản các chỉ tiêu: TSS, F-, S2-, CN-, kim loại nặng (Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI)), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform.
3.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị
+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;
+ Bảo dưỡng định kỳ trước mỗi đợt khảo sát, kiểm chuẩn lại máy, thiết bị;
+ Xác định vị trí các trạm đo;
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc;
+ Chuẩn bị, mua sắm dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc đo các yếu tố hóa học - môi trường biển như: sổ nhật ký, bút, dụng cụ bảo hộ... ;
+ Chuẩn bị, mua sắm dụng cụ, vật tư, hóa chất bảo quản mẫu, hóa chất phân tích mẫu, văn phòng phẩm phục vụ cho việc bảo quản mẫu kim loại nặng, chiết mẫu dầu;
+ Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho đo đạc, quan trắc hóa học, môi trường biển.
- Lấy mẫu và đo đạc mẫu nước biển:
+ Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc hóa học, môi trường biển;
+ Lắp pin nguồn cho máy, thiết bị đo, kiểm tra điện áp của pin;
+ Chuẩn bị hóa chất, sổ ghi;
+ Bố trí và thiết kế các tầng đo chuẩn, kiểm tra cơ chế đóng mở của các chai lấy mẫu nước;
+ Thử tiến hành các thao tác đo đạc, quan trắc, lấy mẫu;
+ Tại trạm mặt rộng:
Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian đến tại các trạm đo;
Đo các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC tại các ống lấy mẫu nước từ hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo các tầng chuẩn;
Lấy mẫu và bảo quản các yếu tố TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform tại các trạm cần đo môi trường tại tầng mặt và đáy, mẫu dầu chỉ lấy tầng mặt và được chiết xuất ngay; Các mẫu được lấy bằng batomet tại các điểm có độ sâu nhỏ hơn 50 mét và bằng hệ thống thiết bị đo CTD tại các điểm có độ sâu lớn hơn 50 mét.
Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc sau đợt khảo sát;
Lau chùi, bảo dưỡng các sensor đo và máy sau mỗi lần đo.
+ Tại trạm liên tục: như trạm mặt rộng, được tiến hành đo đạc và lấy mẫu theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 2 ngày/lần.
- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
+ Tổng hợp số liệu khảo sát, xử lý số liệu đo đạc, quan trắc, kiểm soát số liệu;
+ Vẽ biến trình của các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC theo độ sâu, không gian và thời gian;
+ Gửi mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm;
+ Viết báo cáo, thuyết minh biến đổi các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC. Đánh giá và nhận xét sự biến đổi của các yếu tố TSS, F-, S2-, CN-, kim loại nặng (Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI)), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform trong thời gian tiến hành khảo sát;
+ In ấn, nghiệm thu và bàn giao tài liệu.
3.1.1.2. Phân loại mức độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06.
3.1.1.3. Định biên
Bảng số 25
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
ĐTV.II 4 |
ĐTV.II 5 |
ĐTV.II 6 |
Nhóm |
1 |
Chuẩn bị |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
Lấy mẫu và đo đạc mẫu nước biển |
1 |
2 |
1 |
4 |
3 |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu và bàn giao tài liệu |
1 |
1 |
1 |
3 |
3.1.1.4. Định mức: công nhóm/thông số
Bảng số 26
TT |
Hạng mục công việc |
Chuẩn bị |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
1 |
Đo các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC (định mức tính cho từng yếu tố) |
0,01 |
0,11 |
0,02 |
2 |
Lấy mẫu phân tích các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, kim loại nặng (Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI)), tổng N, tổng P, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform, tổng dầu mỡ khoáng (định mức tính cho từng yếu tố) |
0,01 |
0,11 |
0,02 |
Ghi chú:
- Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 26 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 26 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06;
- Trong trường hợp hệ thống thiết bị đo CTD có tích hợp đo DO, pH, độ đục, EC (mục 3.1.1) sẽ áp dụng hệ số 0,5 so với định mức đã xây dựng trong trường hợp đo trực tiếp.
3.1.2. Điều tra, khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2 tại hiện trường.
3.1.2.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị
+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;
+ Bảo dưỡng định kỳ trước mỗi đợt khảo sát, kiểm chuẩn lại máy, thiết bị;
+ Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian đến tại các trạm đo;
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc;
+ Chuẩn bị mua sắm dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc đo đạc các yếu tố muối dinh dưỡng như: sổ nhật ký, bút, dụng cụ bảo hộ, hóa chất bảo quản mẫu, hóa chất phân tích mẫu...;
+ Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho đo đạc, quan trắc hóa học, môi trường biển.
+ Lấy mẫu và đo đạc mẫu nước biển
+ Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc hóa học, môi trường biển;
+ Lắp pin nguồn cho máy, thiết bị đo, kiểm tra điện áp của pin;
+ Thử tiến hành các thao tác đo đạc, quan trắc, lấy mẫu;
+ Tại trạm mặt rộng:
Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian tàu đến trạm khảo sát (tại các trạm cần đo môi trường);
Đo các yếu tố muối dinh dưỡng theo quy trình cho từng loại mẫu. Mẫu được lấy tại các ống lấy mẫu nước từ hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng tại tầng mặt và tầng đáy;
Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc sau đợt khảo sát;
Lau chùi, bảo dưỡng máy đo các yếu tố dinh dưỡng sau mỗi lần đo.
+ Tại trạm liên tục: như trạm mặt rộng, được tiến hành đo đạc theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 2 ngày/ lần.
- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
+ Tổng hợp số liệu khảo sát, xử lý số liệu đo đạc, quan trắc, kiểm soát số liệu, luận giải số liệu;
+ Vẽ biến trình của các yếu tố muối dinh dưỡng đo theo độ sâu, không gian và thời gian;
+ Viết báo cáo, thuyết minh biến đổi các yếu tố muối dinh dưỡng trong thời gian tiến hành khảo sát, in ấn, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
3.1.2.2. Phân loại mức độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06
3.1.2.3. Định biên
Bảng số 27
ĐVT: Người
TT |
Hạng mục công việc |
ĐTV.II 4 |
ĐTV.II 5 |
ĐTV.II 6 |
Nhóm |
1 |
Chuẩn bị |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc mẫu nước biển |
1 |
2 |
1 |
4 |
3 |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu, bàn giao tài liệu |
1 |
1 |
1 |
3 |
3.1.2.4. Định mức: công nhóm/thông số
Bảng số 28
TT |
Hạng mục công việc |
Chuẩn bị |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
1 |
NO2, NO3, NH4 (định mức tính cho từng yếu tố) |
0,02 |
0,28 |
0,02 |
2 |
PO4, SiO3 (định mức tính cho từng yếu tố) |
0,02 |
0,22 |
0,02 |
Ghi chú: Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 28 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 28 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.
Bảng số 29
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
A |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
|
|
1 |
Máy đo chất lượng nước |
bộ |
0,06 |
2 |
Máy tính để bàn và phần mềm |
bộ |
0,03 |
3 |
Máy in A4 |
cái |
0,01 |
4 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
B |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
1 |
Máy tính để bàn và phần mềm |
bộ |
0,02 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,01 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,02 |
5 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,01 |
6 |
Máy chiếu |
cái |
0,01 |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform.
Bảng số 30
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
A |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
|
|
I |
Lấy mẫu phân tích các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform (định mức tính cho từng yếu tố ) |
|
|
1 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
2 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
cái |
0,25 |
II |
Tổng dầu mỡ khoáng |
|
|
1 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
2 |
Máy khuấy từ |
bộ |
0,08 |
3 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
cái |
0,25 |
B |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
I |
Lấy mẫu phân tích các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform (định mức tính cho từng yếu tố) |
|
|
1 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,13 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,02 |
3 |
Máy in màu |
cái |
0,01 |
4 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
5 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,13 |
6 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,04 |
7 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,01 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
0,01 |
- Khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2.
Bảng số 31
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
I |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
|
|
1 |
Máy đo các yếu tố muối dinh dưỡng Drell 2010 hoặc tương đương |
bộ |
0,17 |
2 |
Máy tính để bàn và phần mềm |
bộ |
0,08 |
3 |
Máy in A4 |
cái |
0,03 |
4 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,01 |
II |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
1 |
Máy tính để bàn |
bộ |
0,06 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,02 |
3 |
Máy in màu |
cái |
0,01 |
4 |
Máy photocopy |
cái |
0,01 |
5 |
Điều hòa 12000 BTU |
cái |
0,01 |
6 |
Máy hút ẩm |
cái |
0,06 |
7 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,02 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
0,01 |
3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.
Bảng số 32
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
I |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
|
|
|
1 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
0,02 |
2 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,08 |
3 |
Áo mưa |
bộ |
12 |
0,01 |
4 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
0,08 |
5 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,08 |
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
0,04 |
7 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết |
bộ |
24 |
0,01 |
8 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,01 |
9 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,01 |
10 |
Radio |
cái |
24 |
0,06 |
11 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,08 |
13 |
Ắc quy 24V |
cái |
24 |
0,04 |
14 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,08 |
15 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
0,02 |
16 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,02 |
17 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
18 |
Cặp nhựa 3 dây |
cái |
36 |
0,06 |
19 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,06 |
20 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,06 |
21 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,01 |
22 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,01 |
II |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,04 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,04 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,04 |
6 |
Thước nhựa |
cái |
36 |
0,01 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
9 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
0,04 |
10 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,01 |
11 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,02 |
12 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,02 |
13 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,04 |
14 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,01 |
- Khảo sát các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform và tổng dầu mỡ khoáng.
Bảng số 33
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
I |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
|
|
|
1 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
0,11 |
2 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,22 |
3 |
Áo mưa |
bộ |
12 |
0,06 |
4 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
0,22 |
5 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,22 |
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
0,11 |
7 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết |
bộ |
24 |
0,01 |
8 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,03 |
9 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,06 |
10 |
Radio |
cái |
24 |
0,06 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,06 |
12 |
Bình thủy tinh 5 lít |
cái |
12 |
0,01 |
13 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,22 |
14 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
0,06 |
15 |
Ghế máy tính |
cái |
60 |
0,06 |
16 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
17 |
Pipet các loại |
cái |
12 |
0,01 |
18 |
Ống đong |
cái |
12 |
0,01 |
19 |
Quả bóp cao su |
quả |
12 |
0,01 |
20 |
Cặp nhựa 3 dây |
cái |
36 |
0,06 |
21 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,06 |
22 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,06 |
23 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,01 |
24 |
Ô che máy |
cái |
12 |
0,01 |
II |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,02 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,02 |
5 |
Thước nhựa |
cái |
36 |
0,01 |
6 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
7 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
8 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
0,02 |
9 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,01 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,02 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,02 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,04 |
13 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,01 |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2.
Bảng số 34
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
I |
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
|
|
|
1 |
Áo chống lạnh |
cái |
12 |
0,33 |
2 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,67 |
3 |
Áo mưa |
bộ |
12 |
0,17 |
4 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
0,67 |
5 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,67 |
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
0,33 |
7 |
Kìm, cờ lê, mỏ lết |
bộ |
24 |
0,01 |
8 |
Đèn pin |
cái |
24 |
0,06 |
9 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,17 |
10 |
Radio |
cái |
24 |
0,17 |
11 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,06 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,17 |
13 |
Ắc quy 24V |
cái |
24 |
0,17 |
14 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,33 |
15 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
0,17 |
16 |
Ghế máy tính |
cái |
60 |
0,17 |
17 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,03 |
18 |
Pipet các loại |
cái |
12 |
0,03 |
19 |
Ống đong |
cái |
12 |
0,03 |
20 |
Quả bóp cao su |
quả |
12 |
0,03 |
21 |
Bình định mức các loại |
cái |
12 |
0,03 |
22 |
Cặp nhựa 3 dây |
cái |
36 |
0,17 |
23 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,33 |
24 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,33 |
25 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,03 |
26 |
Ô che máy |
cái |
12 |
0,06 |
II |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
36 |
0,01 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,04 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,04 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,04 |
6 |
Thước nhựa |
cái |
36 |
0,01 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
9 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
0,04 |
10 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
48 |
0,01 |
11 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,04 |
12 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,04 |
13 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,08 |
14 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,01 |
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho một thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.
Bảng số 35
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|||
I |
DO |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,05 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Bìa đóng sổ |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,01 |
23 |
Pin khô |
cục |
0,01 |
- |
24 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
25 |
Nước cất |
lít |
0,10 |
- |
26 |
Dung dịch điện cực DO |
ml |
20,00 |
- |
27 |
Dung dịch làm sạch điện cực |
ml |
20,00 |
- |
28 |
Cồn lau dụng cụ |
lít |
0,05 |
- |
II |
pH |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,05 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Pin khô |
cục |
0,01 |
- |
24 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
25 |
Nước cất |
lít |
0,10 |
- |
26 |
Dung dịch chuẩn pH=4, pH=7 và pH=10 |
ml |
24,00 |
- |
27 |
Cồn lau dụng cụ |
lít |
0,05 |
- |
III |
Độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC (định mức tính cho từng thông số) |
|||
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,05 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Bìa đóng sổ |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Pin khô |
cục |
0,01 |
- |
24 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
25 |
Nước cất |
lít |
0,01 |
- |
26 |
Cồn lau dụng cụ |
lít |
0,05 |
- |
- Điều tra, khảo sát lấy mẫu các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform.
Bảng số 36
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|||
I |
TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform (tính cho từng thông số) |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
24 |
Thùng chứa mẫu |
cái |
0,05 |
- |
25 |
Can nhựa 2 lít |
cái |
1 |
- |
26 |
Phễu nhựa |
cái |
0,01 |
- |
27 |
Khẩu trang |
cái |
0,01 |
- |
28 |
Nước cất |
lít |
0,15 |
- |
29 |
HNO3 |
lít |
0,04 |
- |
II |
Tổng dầu mỡ khoáng |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
0,01 |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
24 |
Lọ thủy tinh 100 ml |
cái |
1 |
- |
25 |
Thùng chứa mẫu |
cái |
0,05 |
- |
26 |
Phễu nhựa |
cái |
0,01 |
- |
27 |
Khẩu trang |
cái |
0,01 |
- |
28 |
Nước cất |
lít |
0,15 |
- |
29 |
Chloroform (CH3Cl) |
lít |
0,04 |
- |
30 |
CCl4 |
lít |
0,04 |
- |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, NH3, PO4, SiO2.
Bảng số 37
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
|||
I |
NO3 |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
0,01 |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
24 |
Găng tay cao su |
đôi |
0,05 |
- |
25 |
Can nhựa 2 lít |
cái |
0,01 |
- |
26 |
Phễu nhựa |
cái |
0,01 |
- |
27 |
Khẩu trang |
cái |
0,05 |
- |
28 |
Giấy đo pH |
hộp |
0,01 |
0,01 |
29 |
Hoá chất chuẩn NitraVer 6 |
gói |
1,00 |
- |
30 |
Hoá chất chuẩn NitraVer 3 |
sói |
1,00 |
- |
31 |
Nước cất |
lít |
0,15 |
- |
II |
NO2 |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
24 |
Găng tay cao su |
đôi |
0,05 |
- |
25 |
Can nhựa 2 lít |
cái |
0,01 |
- |
26 |
Phễu nhựa |
cái |
0,01 |
- |
27 |
Khẩu trang |
cái |
0,05 |
- |
28 |
Giấy đo pH |
hộp |
0,01 |
- |
29 |
Hoá chất chuẩn NitriVer 3 |
gói |
1,00 |
- |
30 |
Nước cất |
lít |
0,15 |
- |
III |
NH3 |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
24 |
Găng tay cao su |
đôi |
0,05 |
- |
25 |
Can nhựa 2 lít |
cái |
0,01 |
- |
26 |
Phễu nhựa |
cái |
0,01 |
- |
27 |
Khẩu trang |
cái |
0,05 |
- |
28 |
Giấy đo pH |
hộp |
0,01 |
- |
29 |
Nước cất 2 lần |
lít |
0,15 |
- |
30 |
Hoá chất chuẩn Ammonia Salicylate |
gói |
2,00 |
- |
31 |
Hoá chất chuẩn Ammonia Cyanurate |
gói |
2,00 |
- |
IV |
PO4 |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
24 |
Găng tay cao su |
đôi |
0,05 |
- |
25 |
Can nhựa 2 lít |
cái |
0,01 |
- |
26 |
Phễu nhựa |
cái |
0,01 |
- |
27 |
Khẩu trang |
cái |
0,02 |
- |
28 |
Giấy đo pH |
hộp |
0,01 |
- |
29 |
Hoá chất chuẩn Phos Ver 3 |
gói |
1,00 |
- |
30 |
Nước cất |
lít |
0,15 |
- |
V |
SiO2 |
|
|
|
1 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
- |
2 |
Bảng biểu |
tờ |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xô nhựa |
cái |
0,01 |
- |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,02 |
- |
5 |
Găng tay |
đôi |
0,02 |
- |
6 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
7 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
0,01 |
0,01 |
9 |
Đĩa CD hoặc DVD |
cái |
0,001 |
0,001 |
10 |
Ghim các loại |
hộp |
0,01 |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,001 |
12 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,01 |
- |
13 |
Băng dính |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
14 |
Bút dạ |
cái |
0,01 |
0,01 |
15 |
Thước kẻ |
cái |
0,01 |
0,01 |
16 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
- |
17 |
Khăn lau máy |
cái |
0,01 |
- |
18 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
0,01 |
19 |
Giấy in A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
20 |
Giấy bìa màu |
cái |
0,01 |
0,01 |
21 |
Tẩy chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
22 |
Mực in màu |
hộp |
0,001 |
0,001 |
23 |
Giấy lọc |
hộp |
0,01 |
- |
24 |
Găng tay cao su |
đôi |
0,05 |
- |
25 |
Can nhựa 2 lít |
cái |
0,01 |
- |
26 |
Phễu nhựa |
cái |
0,01 |
- |
27 |
Khẩu trang |
cái |
0,02 |
- |
28 |
Giấy đo pH |
hộp |
0,01 |
- |
29 |
Hoá chất chuẩn Molybdenum 3 |
gói |
2,00 |
- |
30 |
Hoá chất chuẩn Citric Acid |
gói |
2,00 |
- |
31 |
Hoá chất chuẩn Amino Acid F |
gói |
1,00 |
- |
32 |
Nước cất |
lít |
0,15 |
- |
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 01 thông số
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.
Bảng số 38
STT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kWh |
1,113 |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Colitform.
Bảng số 39
STT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng (định mức tính cho từng yếu tố) |
kWh |
0,56 |
- Điều tra, khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2.
Bảng số 40
STT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng (định mức tính cho từng thông số) |
kWh |
1,82 |
4. Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển
4.1.1. Nội dung công việc
4.1.1.1. Chuẩn bị
- Thu thập tài liệu liên quan đến khu vực điều tra, khảo sát;
- Xây dựng sơ đồ thiết kế thi công khu vực điều tra, khảo sát với nội dung phải thể hiện được: vị trí các trạm khảo sát, các loại mẫu môi trường trầm tích dự kiến ở 01 trạm khảo sát;
- Xây dựng tài liệu, biểu mẫu phục lấy mẫu môi trường trầm tích biển;
- Xây dựng đề cương công tác điều tra, khảo sát với các nội dung: vị trí khu vực điều tra, khảo sát, các tài liệu cơ sở xây dựng đề cương (đặc điểm tự nhiên và kinh tế nhân văn, lịch sử nghiên cứu, đặc điểm địa chất, trầm tích, các khu vực ô nhiễm môi trường trầm tích của các nghiên cứu trước đây), phương pháp nghiên cứu, khối lượng, sản phẩm giao nộp và tổ chức thực hiện.
4.1.1.2. Thi công thực địa (bao gồm công tác chuẩn bị tại hiện trường và công tác lấy và bảo quản mẫu trầm tích biển)
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc;
- Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc triển khai điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển;
- Tiến hành lắp đặt các thiết bị lấy mẫu chuyên dụng như: cuốc đại dương cỡ lớn, ống phóng trọng lực (Gravity Core), lấy mẫu nguyên dạng bằng boxcore;
- Kiểm tra dụng cụ, sổ ghi, tình trạng hoạt động của các thiết bị kể cả thiết bị dự phòng trước khi lấy mẫu.
+ Di chuyển tầu đến vị trí khảo sát và tiến hành thả các thiết bị lấy mẫu môi trường trầm tích biển;
+ Lấy mẫu môi trường trầm tích biển bằng cuốc đại dương cỡ lớn hoặc boxcore;
+ Lấy mẫu môi trường trầm tích bằng ống phóng trọng lực (Gravity Core);
+ Lấy mẫu tại tất cả các trạm mặt rộng và lấy mẫu 2 lần/đợt tại các trạm khảo sát liên tục;
+ Viết nhật ký: mô tả màu sắc, thành phần, cấp hạt, độ chọn lọc, môi trường khử hay môi trường oxy hóa có kèm theo tọa độ, độ sâu;
+ Thực hiện liên lạc, báo cáo tình hình điều tra, khảo sát của tàu về cơ quan chủ quản. Khắc phục các sự cố thiết bị trong đợt điều tra, khảo sát trên biển. Nắm bắt tình hình thời tiết để có kế hoạch cho đợt điều tra, khảo sát tiếp theo. Bổ sung vật tư, lương thực thực phẩm;
+ Chỉnh lý nhật ký chuyên đề, sổ mẫu; kiểm tra mẫu, bảo quản mẫu;
+ Xem xét các trạm sẽ khảo sát trong đợt tiếp theo, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc được tốt hơn;
+ Tra dầu, mỡ bảo dưỡng cáp tời, cáp cẩu,..., bảo dưỡng các thiết bị lấy mẫu như cuốc, phóng trọng lực, phóng piston,... ;
+ Gia công, chọn mẫu, lập phiếu và gửi mẫu phân tích;
+ Chỉnh sửa hoàn thiện tài liệu thực địa, lập báo cáo thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế, sơ đồ lấy mẫu thực tế...
4.1.1.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
- Tiếp nhận kết quả phân tích mẫu và đánh giá chất lượng của các kết quả phân tích;
- Xử lý số liệu: phân chia các tập mẫu để tính toán thống kê các thông số môi trường, thành lập các bảng tham số, bảng ma trận tương quan, các đồ thị biến thiên hàm lượng;
- Luận giải số liệu;
- Thành lập bản đồ hiện trạng môi trường trầm tích biển;
- Xây dựng báo cáo kết quả;
-Tổ chức nghiệm thu, giao nộp sản phẩm của các dạng công việc.
4.1.2. Phân loại mức độ khó khăn
- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02;
- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03;
- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04;
- Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết trên biển quy định tại Bảng số 06.
4.1.3. Định biên
Bảng số 41
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.II6; ĐTV.II6 |
KS.II2; ĐTV.II2 |
ĐTV.IV7 |
Nhóm |
1 |
Thi công thực địa |
1 |
1 |
1 |
3 |
Bảng số 42
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.II8/ĐTV.II8 |
KS.II7/ĐTV.II7 |
KS.II2/ĐTV.II2 |
KS.III3/ĐTV.III3 |
KTV.IV8 |
Nhóm |
1 |
Chuẩn bị |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
Xử lý số liệu, báo cáo kết quả |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
7 |
4.1.4. Định mức: công nhóm/trạm
4.1.4.1. Thi công thực địa
Bảng số 43
Điều kiện thi công |
Độ sâu thi công (m) |
|||||||||
20- <100 |
100- <300 |
300 - <1000 |
1000- <1500 |
1500 - <2000 |
2000- <2.500 |
2500- <3000 |
3000- <3500 |
3500- 4000 |
>4000 |
|
Đơn giản |
0,92 |
1,11 |
1,69 |
2,33 |
2,86 |
3,40 |
4,13 |
4,99 |
6,03 |
7,31 |
Trung bình |
1,10 |
1,33 |
1,85 |
2,57 |
3,17 |
3,77 |
4,57 |
5,52 |
6,69 |
8,10 |
Phức tạp |
1,32 |
1,60 |
2,10 |
2,92 |
3,60 |
4,29 |
5,20 |
6,29 |
7,61 |
9,20 |
Điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 43 tính cho khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến khảo sát đến 100km. Với các khoảng cách di chuyển khác thì định mức được tính bằng định mức tại Bảng số 43 nhân với hệ số tại Bảng số 04.
4.1.4.2. Chuẩn bị, xử lý số liệu và báo cáo kết quả
Bảng số 44
TT |
Nội dung công việc |
Mức |
1 |
Chuẩn bị |
0,12 |
2 |
Xử lý số liệu và báo cáo kết quả |
0,58 |
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm
- Thi công thực địa:
Bảng số 45
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Cuốc đại dương |
cái |
0,23 |
2 |
Ống phóng trọng lực |
cái |
0,23 |
3 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
0,23 |
4 |
GPS |
cái |
0,36 |
5 |
Ống phóng piston |
cái |
0,23 |
6 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
cái |
0,25 |
Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.
- Chuẩn bị:
Bảng số 46
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
0,160 |
2 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
0,813 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,020 |
4 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
0,027 |
5 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
0,007 |
6 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
0,020 |
7 |
Máy chiếu |
cái |
0,02 |
- Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả:
Bảng số 47
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
0,267 |
2 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
1,347 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,034 |
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,007 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
0,034 |
6 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
0,007 |
7 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
0,020 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
0,034 |
4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/trạm
- Thi công thực địa:
Bảng số 48
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
7,92 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
2,61 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2,61 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
2,61 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2,61 |
6 |
Cáp lụa Φ 10mm |
m |
12 |
36,50 |
7 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
2,61 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2,61 |
9 |
Dao rựa |
cái |
12 |
0,47 |
10 |
Đèn pin |
cái |
24 |
2,61 |
11 |
Đèn sạc điện |
cái |
36 |
2,61 |
12 |
Eke |
cái |
36 |
2,61 |
13 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
3 |
7,92 |
14 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
7,92 |
15 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,61 |
16 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
2,61 |
17 |
Khay đựng mẫu inox 40 x 40cm |
cái |
60 |
0,36 |
18 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2,61 |
19 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
0,47 |
20 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
7,92 |
21 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
2,61 |
22 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
2,61 |
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
2,61 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
7,92 |
25 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
2,61 |
26 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
36 |
2,61 |
27 |
Ống nhòm |
cái |
120 |
0,27 |
28 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
7,92 |
29 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
7,92 |
30 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
7,92 |
31 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
7,92 |
32 |
Thau nhựa |
cái |
36 |
2,61 |
33 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
2,61 |
34 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,61 |
35 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,61 |
36 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
2,61 |
37 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
2,61 |
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
24 |
3,95 |
39 |
Xẻng |
cái |
24 |
0,32 |
40 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
3,95 |
41 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
60 |
0,30 |
42 |
Radio |
cái |
24 |
0,72 |
- Chuẩn bị:
Bảng số 49
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,007 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
0,007 |
3 |
Bàn Máy tính để bàn |
cái |
96 |
0,447 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,074 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,293 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,187 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,007 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,147 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,480 |
10 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,007 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,007 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
36 |
0,740 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,187 |
14 |
Eke |
cái |
36 |
0,007 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,293 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,447 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
0,740 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,007 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,007 |
20 |
Kính lúp 20x |
cái |
60 |
0,007 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
0,007 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,013 |
23 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
36 |
0,740 |
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
0,187 |
25 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,367 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,040 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,040 |
28 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,040 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,040 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,040 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,367 |
32 |
USB |
cái |
24 |
0,740 |
- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả:
Bảng số 50
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,007 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
0,007 |
3 |
Bàn Máy tính để bàn |
cái |
96 |
0,580 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,100 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,387 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,247 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,007 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,194 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,634 |
10 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,007 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,007 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
36 |
0,967 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,247 |
14 |
Eke |
cái |
36 |
0,007 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,387 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,580 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
0,967 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,007 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,013 |
20 |
Kính lúp 20x |
cái |
60 |
0,007 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
0,007 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,020 |
23 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
36 |
0,967 |
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
0,247 |
25 |
Quạt trần - 0,1kw |
cái |
60 |
0,487 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,053 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,053 |
28 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,053 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,053 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,053 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,487 |
32 |
USB |
cái |
24 |
0,967 |
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm
- Thi công thực địa
Bảng số 51
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy khô 6V |
cái |
0,0008 |
2 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,0034 |
3 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,0034 |
4 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
0,0017 |
5 |
Bật lửa ga |
cái |
0,0042 |
6 |
Bút bi |
cái |
0,0068 |
7 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,0008 |
8 |
Bút chì đen |
cái |
0,0068 |
9 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,0059 |
11 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
0,0025 |
12 |
Dây buộc mẫu |
kg |
0,0017 |
13 |
Giấy A4 |
gram |
0,0017 |
14 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
0,0711 |
15 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,0008 |
16 |
Hộp xốp |
cái |
0,0237 |
17 |
Nhật ký |
quyển |
0,0737 |
18 |
Pin 1,5V |
đôi |
0,6146 |
19 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,0017 |
20 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,0034 |
21 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
0,0034 |
22 |
Sơn các màu |
kg |
0,0008 |
23 |
Tẩy |
cái |
0,0008 |
24 |
Thùng đựng mẫu |
chiếc |
0,0144 |
25 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,0144 |
26 |
Túi nilông chống ướt 60 x 90 cm |
cái |
0,0356 |
27 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
0,1422 |
28 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
0,0288 |
29 |
Vải nhựa |
m2 |
0,0085 |
30 |
RP7 chống gỉ |
hộp |
0,0017 |
31 |
Chai thủy tinh nút cao su |
chai |
1,9048 |
32 |
Xi lanh hút khí |
cái |
1,9048 |
33 |
Ống nhựa PVC đựng mẫu |
m |
1,4290 |
- Chuẩn bị:
Bảng số 52
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,0026 |
2 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,0081 |
3 |
Bìa nhựa |
tờ |
0,0081 |
4 |
Bút bi |
cái |
0,0026 |
5 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,0026 |
6 |
Bút chì đen |
cái |
0,0026 |
7 |
Bút kim các loại |
cái |
0,0026 |
8 |
Bút xoá |
cái |
0,0026 |
9 |
Giấy A3 |
gram |
0,0026 |
10 |
Giấy A4 |
gram |
0,0026 |
11 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,0026 |
12 |
Hồ dán |
lọ |
0,0026 |
13 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,0026 |
14 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,0026 |
15 |
Mực in laser |
hộp |
0,0056 |
16 |
Mực photocopy |
hộp |
0,0056 |
17 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,0026 |
18 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,0026 |
19 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,0026 |
- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả:
Bảng số 53
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,0035 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,0035 |
3 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,0222 |
4 |
Bìa nhựa |
tờ |
0,0222 |
5 |
Bút bi |
cái |
0,0076 |
6 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,0076 |
7 |
Bút chì đen |
cái |
0,0035 |
8 |
Bút kim các loại |
cái |
0,0035 |
9 |
Bút xoá |
cái |
0,0076 |
10 |
Giấy A3 |
gram |
0,0076 |
11 |
Giấy A4 |
gram |
0,0076 |
12 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,0035 |
13 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,0035 |
14 |
Hồ dán |
lọ |
0,0035 |
15 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,0035 |
16 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,0035 |
17 |
Mực in laser |
hộp |
0,0076 |
18 |
Mực photocopy |
hộp |
0,0076 |
19 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,0035 |
20 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,0222 |
21 |
Sơn chống gỉ |
kg |
0,0076 |
22 |
Tẩy |
cái |
0,0035 |
23 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,0035 |
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm
- Thi công thực địa:
Bảng số 54
TT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng |
lít |
0,09 |
2 |
Dầu diezen |
lít |
1,27 |
Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 <-1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.
- Chuẩn bị:
Bảng số 55
TT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kWh |
5,96 |
- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả:
Bảng số 56
TT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kWh |
9,76 |
5. Điều tra, khảo sát địa chất biển
5.1.1. Nội dung công việc
5.1.1.1. Chuẩn bị
- Thu thập tài liệu đã công bố và lưu trữ;
- Tham khảo các tài liệu nước ngoài về các chuyên đề liên quan;
- Chuẩn bị các dữ liệu về: địa hình, trầm tích, địa chất, khoáng sản, địa vật lý biển (địa chấn, sonar quét sườn), lịch thủy triều;
- Xây dựng đề cương các chuyên đề, thông qua hội đồng xét duyệt;
- Mua sắm và bảo dưỡng các máy móc thiết bị phục vụ điều tra, khảo sát;
- Vận hành và thao tác thử các thiết bị lấy mẫu và các phương tiện phục vụ lấy mẫu như cẩu, tời;
- Dự trù và mua sắm các vật tư phục vụ cho việc lấy mẫu và đo đạc;
- Tổ chức lớp an toàn lao động cho những người đi điều tra, khảo sát;
- Đóng gói, vận chuyển vật tư, thiết bị đến khu vị trí tập kết, đưa các thiết bị, vật tư lên tàu điều tra, khảo sát.
5.1.1.2. Điều tra, khảo sát thực địa (bao gồm thi công thực địa và văn phòng tại thực địa)
- Thu thập thông tin thời tiết, thủy triều, kiểm tra các máy móc và thiết bị điều tra, khảo sát;
- Tiến hành lắp đặt các thiết bị điều tra, khảo sát lấy mẫu (cuốc đại dương to (120kg), ống phóng trọng lực (Gravity Core), ống phóng piston (Piston Core), ống phóng rung (Vibro core), thiết bị lấy mẫu nguyên dạng (Box core), cuốc thủy lực điều khiển từ xa;
- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị và tiến hành thử nghiệm;
- Di chuyển tàu đến vị trí điều tra, khảo sát và tiến hành thả các thiết bị lấy mẫu địa chất và các thiết bị lấy mẫu chuyên đề khác;
- Tiến hành lấy mẫu, mô tả mẫu và ghi nhật ký các chuyên đề. Kết thúc lấy mẫu của 1 trạm khảo sát thực hiện việc tháo, lắp, lau rửa các thiết bị để chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo;
- Thực hiện liên lạc, báo cáo tình hình điều tra, khảo sát của tàu về cơ quan chủ quản. Khắc phục các sự cố thiết bị trong đợt điều tra, khảo sát trên biển. Nắm bắt tình hình thời tiết để có kế hoạch cho đợt điều tra, khảo sát tiếp theo. Bổ sung vật tư, lương thực thực phẩm;
- Chỉnh lý nhật ký các chuyên đề, sổ mẫu; kiểm tra mẫu, bảo quản mẫu;
- Xem xét các trạm sẽ điều tra, khảo sát trong đợt tiếp theo, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc được tốt hơn;
- Tra dầu, mỡ bảo dưỡng cáp tời, cáp cẩu,... bảo dưỡng các thiết bị lấy mẫu như cuốc, phóng trọng lực, phóng piston,...;
- Gia công, chọn mẫu, lập phiếu và gửi mẫu phân tích;
- Chỉnh sửa hoàn thiện tài liệu thực địa, lập báo cáo thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế các chuyên đề, sơ đồ lấy mẫu thực tế...
5.1.1.3. Báo cáo kết quả và nghiệm thu sản phẩm
- Tiếp nhận kết quả phân tích mẫu và đánh giá chất lượng của các kết quả phân tích;
- Tổng hợp, xử lý tài liệu, số liệu đo, kết quả phân tích;
- Luận giải số liệu phục vụ lập bản đồ, xây dựng các bản đồ chuyên đề, xây dựng báo cáo thuyết minh và báo cáo kết quả.
5.1.2. Phân loại mức độ khó khăn
- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02;
- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03;
- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04;
- Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết trên biển quy định tại Bảng số 06.
5.1.3. Định biên
- Điều tra, khảo sát thực địa:
Bảng số 57
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.II6/ĐTV.II6 |
KS.II2/ĐTV.II2 |
KS.III3/ĐTV.III3 |
ĐTV.IV7 |
Nhóm |
I |
Đới 20 - 300m nước |
|
|
|
|
27 |
1 |
Lập bản đồ địa mạo đáy biển |
1 |
1 |
|
|
2 |
2 |
Lập bản đồ địa chất |
1 |
2 |
2 |
3 |
8 |
3 |
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
1 |
|
|
1 |
2 |
5 |
Lập bản đồ trầm tích tầng mặt |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
6 |
Lập bản đồ vành phân tán trọng sa |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
7 |
Lập bản đồ dị thường phổ gamma |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
II |
Đới > 300m nước |
|
|
|
|
35 |
1 |
Lập bản đồ địa mạo đáy biển |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
Lập bản đồ địa chất |
1 |
2 |
3 |
4 |
10 |
3 |
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
1 |
2 |
2 |
6 |
4 |
Lập bản đồ dị thường địa hóa khí |
1 |
1 |
2 |
2 |
6 |
5 |
Lập bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
6 |
Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
1 |
1 |
|
|
2 |
7 |
Lập bản đồ trầm tích tầng mặt |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
- Chuẩn bị và báo cáo kết quả:
Bảng số 58
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.I3 |
KS.II8/ ĐTV.II8 |
KS.II7/ ĐTV.II7 |
KS.II6/ ĐTV.II6 |
KS.II2/ ĐTV.II2 |
KS.III3/ ĐTV.III3 |
KTV. IV8 |
Nhóm |
A |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đới 20 - 300m nước |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
1 |
Lập bản đồ địa mạo đáy biển |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
2 |
Lập bản đồ địa chất |
1 |
|
|
1 |
2 |
2 |
1 |
7 |
3 |
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
2 |
5 |
Lập bản đồ trầm tích tầng mặt |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
6 |
Lập bản đồ vành phân tán trọng sa |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
7 |
Lập bản đồ dị thường phổ gamma |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
3 |
II |
Đới > 300m nước |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
1 |
Lập bản đồ địa mạo đáy biển |
|
1 |
|
|
|
1 |
1 |
3 |
2 |
Lập bản đồ địa chất |
|
1 |
|
1 |
2 |
2 |
1 |
7 |
3 |
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
|
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
Lập bản đồ dị thường địa hóa khí |
|
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
4 |
5 |
Lập bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
5 |
6 |
Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
7 |
Lập bản đồ trầm tích tầng mặt |
|
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
4 |
B |
Báo cáo kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đới 20 - 300m nước |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
1 |
Lập bản đồ địa mạo đáy biển |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
2 |
Lập bản đồ địa chất |
1 |
|
|
|
4 |
5 |
2 |
12 |
3 |
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
|
|
1 |
3 |
4 |
1 |
10 |
4 |
Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
|
|
|
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
5 |
Lập bản đồ hầm tích tầng mặt |
|
|
|
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
6 |
Lập bản đồ vành phân tán trọng sa |
|
|
|
1 |
1 |
4 |
2 |
8 |
7 |
Lập bản đồ dị thường phổ gamma |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
3 |
II |
Đới > 300m nước |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
1 |
Lập bản đồ địa mạo đáy biển |
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
3 |
2 |
Lập bản đồ địa chất |
|
1 |
1 |
|
3 |
2 |
2 |
9 |
3 |
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
|
|
1 |
|
1 |
2 |
3 |
7 |
4 |
Lập bản đồ dị thường địa hóa khí |
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
1 |
6 |
5 |
Lập bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
|
1 |
|
|
1 |
2 |
1 |
5 |
6 |
Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
4 |
7 |
Lập bản đồ trầm tích tầng mặt |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
4 |
5.1.4. Định mức: công nhóm/trạm
- Điều tra, khảo sát thực địa:
Bảng số 59
Điều kiện thi công |
Độ sâu thi công (m) |
|||||||||
20- <100 |
100- <300 |
300- <1.000 |
1.000- <1.500 |
1.500- <2.000 |
2.000- <2.500 |
2.500- <3.000 |
3.000- <3.500 |
3.500- 4.000 |
>4.000 |
|
Đơn giản |
0,92 |
1,11 |
1,69 |
2,33 |
2,86 |
3,40 |
4,13 |
4,99 |
6,03 |
7,31 |
Trung bình |
1,10 |
1,33 |
1,85 |
2,57 |
3,17 |
3,77 |
4,57 |
5,52 |
6,69 |
8,10 |
Phức tạp |
1,32 |
1,60 |
2,10 |
2,92 |
3,60 |
4,29 |
5,20 |
6,29 |
7,61 |
9,20 |
Điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 59 tính cho khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến khảo sát là 100km. Với các khoảng cách di chuyển khác thì định mức được tính bằng định mức tại Bảng số 59 nhân với hệ số tại Bảng số 04.
- Chuẩn bị, báo cáo kết quả:
Bảng số 60
TT |
Nội dung công việc |
Mức |
1 |
Chuẩn bị |
0,12 |
2 |
Báo cáo kết quả |
0,58 |
5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm
- Điều tra, khảo sát thực địa:
Bảng số 61
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
BĐ dị thường địa hóa khí |
||||
1 |
Cuốc đại dương |
cái |
120 |
- |
1,40 |
0,83 |
0,25 |
0,83 |
2 |
Ống phóng trọng lực |
cái |
120 |
0,44 |
2,10 |
1,27 |
0,44 |
1,27 |
3 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
96 |
0,09 |
0,44 |
0,27 |
0,09 |
0,27 |
4 |
Ống phóng piston |
cái |
96 |
- |
1,40 |
0,83 |
0,25 |
- |
5 |
Máy đo phổ gamma |
cái |
120 |
- |
- |
- |
- |
- |
Bảng số 62
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
Vành phân tán trọng sa |
||||
1 |
Cuốc đại dương |
cái |
120 |
0,25 |
0,23 |
0,23 |
0,83 |
2 |
Ống phóng trọng lực |
cái |
120 |
0,44 |
0,23 |
0,23 |
1,27 |
3 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
96 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,27 |
4 |
Ống phóng piston |
cái |
96 |
- |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
5 |
Máy đo phổ gamma |
cái |
120 |
- |
- |
1,97 |
- |
- Chuẩn bị:
Bảng số 63
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
Bản đồ dị thường địa hóa khí |
||||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5 kw |
cái |
120 |
0,12 |
0,29 |
0,16 |
0,08 |
0,16 |
2 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
60 |
0,61 |
1,42 |
0,81 |
0,41 |
0,81 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
96 |
0,01 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
96 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,02 |
0,04 |
0,03 |
0,01 |
0,03 |
6 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,02 |
0,04 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
60 |
0,01 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
Bảng số 64
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
BĐ vành phân tán trọng sa |
||||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5 kw |
cái |
120 |
0,08 |
0,16 |
0,12 |
0,12 |
2 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
60 |
0,41 |
0,81 |
0,61 |
0,61 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
96 |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
96 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
- |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
6 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
60 |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
- Báo cáo kết quả:
Bảng số 65
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
Bản đồ dị thường địa hóa khí |
||||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
120 |
0,16 |
0,65 |
0,49 |
0,32 |
0,49 |
2 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
60 |
0,81 |
3,23 |
2,43 |
1,61 |
2,43 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
96 |
0,02 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,06 |
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
96 |
- |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,02 |
0,07 |
0,05 |
0,04 |
0,05 |
6 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,03 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
60 |
0,02 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,06 |
Bảng số 66
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
BĐ vành phân tán trọng sa |
||||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
120 |
0,32 |
0,38 |
0,16 |
0,43 |
2 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
60 |
1,61 |
1,89 |
0,81 |
2,15 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
96 |
0,04 |
0,05 |
0,02 |
0,05 |
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
96 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
6 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
60 |
0,04 |
0,05 |
0,02 |
0,05 |
5.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/trạm
- Điều tra, khảo sát thực địa:
Bảng số 67
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
BĐ vành phân tán trọng sa |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
2 |
Ba tê đãi mẫu |
cái |
24 |
- |
- |
- |
- |
2,63 |
3 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
2,63 |
4,62 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
5 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
60 |
- |
- |
- |
- |
2,63 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
8 |
Cáp lụa Φ 10cm |
m |
12 |
24,34 |
85,17 |
48,67 |
36,50 |
48,67 |
9 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
10 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
11 |
Dao rựa |
cái |
12 |
0,32 |
1,12 |
0,64 |
0,48 |
0,64 |
12 |
Đèn pin |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
13 |
Đèn sạc điện |
cái |
12 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
14 |
Eke |
cái |
36 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
3 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
17 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
36 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
19 |
Khay đựng mẫu inox 40 x 40cm |
cái |
60 |
0,24 |
0,84 |
0,48 |
0,36 |
2,63 |
20 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
21 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
0,32 |
1,12 |
0,64 |
0,48 |
0,64 |
22 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
23 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
24 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
25 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
60 |
0,20 |
2,30 |
0,41 |
0,30 |
0,2 |
26 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
27 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
28 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
36 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
29 |
Ống nhòm |
cái |
120 |
2,63 |
0,62 |
0,35 |
0,27 |
0,35 |
30 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
31 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
32 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
33 |
Radio |
cái |
24 |
0,48 |
1,68 |
0,96 |
0,72 |
0,96 |
34 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
5,27 |
18,45 |
10,55 |
7,91 |
10,55 |
35 |
Thau nhựa |
cái |
36 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
36 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
2,63 |
- |
- |
- |
- |
37 |
Thước đo độ |
cái |
36 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
38 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
39 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
40 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
41 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
24 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
42 |
Xẻng |
cái |
24 |
0,21 |
0,74 |
0,42 |
0,32 |
2,63 |
43 |
Tời điện 2,2kw |
cái |
24 |
0,09 |
0,44 |
0,27 |
0,09 |
0,27 |
44 |
Xô nhựa |
cái |
12 |
2,63 |
2,30 |
2,63 |
3,96 |
2,63 |
Bảng số 68
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
BĐ dị thường địa hóa khí |
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
10,55 |
10,55 |
10,55 |
7,91 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
3,48 |
- |
- |
- |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
5 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
60 |
- |
- |
2,63 |
3,96 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
3,48 |
2,63 |
- |
- |
7 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
9 |
Dao rựa |
cái |
12 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,48 |
10 |
Đèn pin |
cái |
24 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
11 |
Đèn sạc điện |
cái |
12 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
12 |
Eke |
cái |
36 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
13 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
3 |
10,55 |
10,55 |
10,55 |
7,91 |
14 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
10,55 |
10,55 |
10,55 |
7,91 |
15 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
16 |
Khay đựng mẫu inox40x40cm |
cái |
60 |
0,48 |
- |
0,48 |
0,36 |
17 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
18 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,48 |
19 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
10,55 |
10,55 |
10,55 |
7,91 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
3,48 |
- |
2,63 |
3,96 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
3,48 |
- |
2,63 |
3,96 |
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
60 |
0,41 |
- |
0,41 |
0,3 |
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
10,55 |
10,55 |
10,55 |
7,91 |
25 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
36 |
3,48 |
2,63 |
0,35 |
0,27 |
26 |
Ống nhòm |
cái |
120 |
0,35 |
0,35 |
10,55 |
7,91 |
27 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
10,55 |
10,55 |
10,55 |
7,91 |
28 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
10,55 |
10,55 |
10,55 |
7,91 |
29 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
10,55 |
10,55 |
2,63 |
3,96 |
30 |
Radio |
cái |
24 |
0,96 |
0,96 |
0,96 |
0,72 |
31 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
10,55 |
10,55 |
- |
- |
32 |
Thau nhựa |
cái |
36 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
33 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
- |
- |
2,63 |
3,96 |
34 |
Thước đo độ |
cái |
36 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
35 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
36 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
37 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
3,48 |
2,63 |
0,42 |
0,32 |
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
24 |
2,63 |
5,27 |
0,27 |
0,09 |
39 |
Xẻng |
cái |
24 |
0,42 |
- |
- |
- |
40 |
Xô nhựa |
cái |
12 |
2,63 |
5,27 |
2,63 |
3,96 |
41 |
Cáp lụa Φ 10mm |
m |
12 |
48,67 |
- |
2,63 |
3,96 |
42 |
Cáp lụa Φ 5mm |
m |
12 |
- |
316,34 |
48,67 |
36,50 |
43 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
3,48 |
2,63 |
2,63 |
3,96 |
44 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
- |
- |
2,63 |
3,96 |
45 |
Quả nặng |
quả |
12 |
- |
- |
10,55 |
7,91 |
46 |
Tời quay tay |
cái |
24 |
- |
2,63 |
- |
- |
47 |
Máy bộ đàm |
cái |
60 |
0,18 |
0,24 |
- |
- |
- Chuẩn bị:
Bảng số 69
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bổ và chẩn đoán khoáng sản rắn |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Bàn Máy tính để bàn |
cái |
96 |
0,33 |
0,77 |
0,44 |
0,33 |
0,22 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,06 |
0,13 |
0,07 |
0,06 |
0,04 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,22 |
0,52 |
0,29 |
0,22 |
0,15 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,14 |
0,33 |
0,19 |
0,14 |
0,09 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,11 |
0,26 |
0,15 |
0,11 |
0,07 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,36 |
0,84 |
0,48 |
0,36 |
0,24 |
10 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
36 |
0,55 |
1,29 |
0,74 |
0,55 |
0,37 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,14 |
0,33 |
0,19 |
0,14 |
0,09 |
14 |
Eke |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,22 |
0,52 |
0,29 |
0,22 |
0,15 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,33 |
0,77 |
0,44 |
0,33 |
0,22 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
0,55 |
1,29 |
0,74 |
0,55 |
0,37 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
23 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
36 |
0,55 |
1,29 |
0,74 |
0,55 |
0,37 |
24 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
0,14 |
0,33 |
0,19 |
0,14 |
0,09 |
25 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,28 |
0,65 |
0,37 |
0,28 |
0,19 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,03 |
0,07 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,03 |
0,07 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
28 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,03 |
0,07 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,03 |
0,07 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,03 |
0,07 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,28 |
0,65 |
0,37 |
0,28 |
0,19 |
32 |
USB |
cái |
24 |
0,55 |
1,29 |
0,74 |
0,55 |
0,37 |
Bảng số 70
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
BĐ dị thường địa hóa khí |
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Bàn máy tính để bàn |
cái |
96 |
0,45 |
0,33 |
0,44 |
0,22 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,07 |
0,06 |
0,07 |
0,04 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,29 |
0,22 |
0,29 |
0,15 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,19 |
0,14 |
0,19 |
0,09 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,15 |
0,11 |
0,15 |
0,07 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,48 |
0,36 |
0,48 |
0,24 |
10 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
36 |
0,74 |
0,55 |
0,74 |
0,37 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,19 |
0,14 |
0,19 |
0,09 |
14 |
Eke |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,29 |
0,22 |
0,29 |
0,15 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,45 |
0,33 |
0,44 |
0,22 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
0,74 |
0,55 |
0,74 |
0,37 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
23 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
36 |
0,74 |
0,55 |
0,74 |
0,37 |
24 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
0,19 |
0,14 |
0,19 |
0,09 |
25 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,37 |
0,28 |
0,37 |
0,19 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,02 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,02 |
28 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,02 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,02 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,02 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,37 |
0,28 |
0,37 |
0,19 |
32 |
USB |
cái |
24 |
0,74 |
0,55 |
0,74 |
0,37 |
- Báo cáo kết quả:
Bảng số 71
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
3 |
Bàn máy tính để bàn |
cái |
96 |
0,353 |
1,393 |
1,047 |
1,860 |
0,700 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,060 |
0,233 |
0,173 |
0,313 |
0,120 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,233 |
0,933 |
0,700 |
1,240 |
0,467 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,147 |
0,580 |
0,440 |
0,773 |
0,293 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,120 |
0,467 |
0,353 |
0,620 |
0,233 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,380 |
1,513 |
1,133 |
2,013 |
0,753 |
10 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
36 |
0,580 |
2,320 |
1,740 |
3,093 |
1,160 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,147 |
0,580 |
0,440 |
0,773 |
0,293 |
14 |
Eke |
cái |
36 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,233 |
0,933 |
0,700 |
1,240 |
0,467 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,353 |
1,393 |
1,047 |
1,860 |
0,700 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
0,580 |
2,320 |
1,740 |
3,093 |
1,160 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,007 |
0,027 |
0,020 |
0,033 |
0,013 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
21 |
Kính lúp 5 -7x |
cái |
60 |
0,007 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,007 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,013 |
0,047 |
0,040 |
0,100 |
0,027 |
23 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
36 |
0,580 |
2,320 |
1,740 |
0,013 |
1,160 |
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
0,147 |
0,580 |
0,440 |
0,067 |
0,293 |
25 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,293 |
1,160 |
0,873 |
3,093 |
0,580 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,033 |
0,120 |
0,087 |
0,773 |
0,060 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,033 |
0,120 |
0,087 |
1,547 |
0,060 |
28 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,033 |
0,120 |
0,087 |
0,153 |
0,060 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,033 |
0,120 |
0,087 |
0,153 |
0,060 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,033 |
0,120 |
0,087 |
0,153 |
0,060 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,293 |
1,160 |
0,873 |
0,153 |
0,580 |
32 |
USB |
cái |
24 |
0,580 |
2,320 |
1,740 |
0,153 |
1,160 |
Bảng số 72
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
BĐ dị thường địa hóa khí |
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
3 |
Bàn Máy tính để bàn |
cái |
96 |
0,813 |
0,700 |
1,047 |
0,700 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,140 |
0,120 |
0,173 |
0,120 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,547 |
0,467 |
0,700 |
0,467 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,340 |
0,293 |
0,440 |
0,293 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,273 |
0,233 |
0,353 |
0,233 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,880 |
0,753 |
1,133 |
0,753 |
10 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
36 |
1,353 |
1,160 |
1,740 |
1,160 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,340 |
0,293 |
0,440 |
0,293 |
14 |
Eke |
cái |
36 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,547 |
0,467 |
0,700 |
0,467 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,813 |
0,700 |
1,047 |
0,700 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
1,353 |
1,160 |
1,740 |
1,160 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,013 |
0,013 |
0,020 |
0,013 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
0,007 |
0,007 |
0,013 |
0,007 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,027 |
0,027 |
0,040 |
0,027 |
23 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
36 |
1,353 |
1,160 |
1,740 |
1,160 |
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
0,340 |
0,293 |
0,440 |
0,293 |
25 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,680 |
0,580 |
0,873 |
0,580 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,073 |
0,060 |
0,087 |
0,060 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,073 |
0,060 |
0,087 |
0,060 |
28 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,073 |
0,060 |
0,087 |
0,060 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,073 |
0,060 |
0,087 |
0,060 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,073 |
0,060 |
0,087 |
0,060 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,680 |
0,580 |
0,873 |
0,580 |
32 |
USB |
cái |
24 |
1,353 |
1,160 |
1,740 |
1,160 |
Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm
- Điều tra, khảo sát thực địa;
Bảng số 73
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy khô 6V |
cái |
0,002 |
2 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,011 |
3 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,011 |
4 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
0,006 |
5 |
Bật lửa ga |
cái |
0,015 |
6 |
Bút bi |
cái |
0,023 |
7 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,002 |
8 |
Bút chì đen |
cái |
0,023 |
9 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,019 |
10 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,011 |
11 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
0,008 |
12 |
Dây buộc mẫu |
kg |
0,004 |
13 |
Giấy A4 |
gram |
0,004 |
14 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
0,236 |
15 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,002 |
16 |
Hộp xốp |
cái |
0,078 |
17 |
Nhật ký |
quyển |
0,246 |
18 |
Pin 1,5V |
đôi |
2,048 |
19 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,004 |
20 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,011 |
21 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
0,011 |
22 |
Sơn các màu |
kg |
0,002 |
23 |
Tẩy |
cái |
0,002 |
24 |
Thùng đựng mẫu |
chiếc |
0,048 |
25 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,048 |
26 |
Túi ni lông chống ướt 60 x 90cm |
cái |
0,118 |
27 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
0,474 |
28 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
0,095 |
29 |
Vải nhựa |
m2 |
0,027 |
30 |
RP7 chống gỉ |
hộp |
0,006 |
31 |
Chai thủy tinh nút cao su (*) |
chai |
6,349 |
32 |
Xi lanh hút khí (*) |
cái |
6,349 |
33 |
Ống nhựa PVC đựng mẫu |
m |
4,762 |
Ghi chú:
- (*) Vật liệu này chỉ sử dụng cho các chuyên đề ở đới độ sâu >300 m nước.
- Mức độ tiêu hao vật liệu tính cho mọi điều kiện độ sâu và mức độ khó khăn phức tạp địa hình đáy biển. Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề; các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng số 74.
Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác điều tra, khảo sát và lấy mẫu ngoài thực địa.
Bảng số 74
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Bản đồ địa mạo đáy biển |
0,4 |
2 |
Bản đồ địa chất |
1,0 |
3 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,6 |
4 |
Bản đồ dị thường địa hóa khí |
0,6 |
5 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
0,2 |
6 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
0,6 |
7 |
Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
0,4 |
8 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,3 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,6 |
- Chuẩn bị:
Bảng số 75
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,005 |
2 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,014 |
3 |
Bìa nhựa |
tờ |
0,014 |
4 |
Bút bi |
cái |
0,005 |
5 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,005 |
6 |
Bút chì đen |
cái |
0,005 |
7 |
Bút kim các loại |
cái |
0,005 |
8 |
Bút xoá |
cái |
0,005 |
9 |
Giấy A3 |
gram |
0,005 |
10 |
Giấy A4 |
gram |
0,005 |
11 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,005 |
12 |
Hồ dán |
lọ |
0,005 |
13 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,005 |
14 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,005 |
15 |
Mực in laser |
hộp |
0,009 |
16 |
Mực photocopy |
hộp |
0,009 |
17 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,005 |
18 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,005 |
19 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,005 |
Ghi chú: Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề; các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng số 76.
Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
Bảng số 76
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Bản đồ địa mạo đáy biển |
0,43 |
2 |
Bản đồ địa chất |
1,00 |
3 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,57 |
4 |
Bản đồ dị thường địa hóa khí |
0,57 |
5 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
0,29 |
6 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
0.43 |
7 |
Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
0,57 |
8 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,57 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,43 |
- Báo cáo kết quả
Bảng số 77
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,005 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,005 |
3 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,028 |
4 |
Bìa nhựa |
tờ |
0,028 |
5 |
Bút bi |
cái |
0,009 |
6 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,009 |
7 |
Bút chì đen |
cái |
0,005 |
8 |
Bút kim các loại |
cái |
0,005 |
9 |
Bút xoá |
cái |
0,009 |
10 |
Giấy A3 |
gram |
0,009 |
11 |
Giấy A4 |
gram |
0,009 |
12 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,005 |
13 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,005 |
14 |
Hồ dán |
lọ |
0,005 |
15 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,005 |
16 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,005 |
17 |
Mực in laser |
hộp |
0,009 |
18 |
Mực photocopy |
hộp |
0,009 |
19 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,005 |
20 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,028 |
21 |
Sơn chống gỉ |
kg |
0,009 |
22 |
Tẩy |
cái |
0,005 |
23 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,005 |
Ghi chú: Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng số 78.
- Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả.
Bảng số 78
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Bản đồ địa mạo đáy biển |
0,33 |
2 |
Bản đồ địa chất |
1,00 |
3 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,78 |
4 |
Bản đồ dị thường địa hóa khí |
0,67 |
5 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
0,44 |
6 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
0,68 |
7 |
Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate |
0,56 |
8 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,44 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,33 |
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm
- Điều tra, khảo sát thực địa
Bảng số 79
STT |
Danh mục năng lượng, nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
BĐ dị thường địa hóa khí |
|||
1 |
Xăng |
lít |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
2 |
Dầu diezen |
lít |
0,37 |
1,86 |
1,12 |
0,37 |
1,12 |
Bảng số 80
STT |
Danh mục năng lượng, nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
Vành phân tán trọng sa |
|||
1 |
Xăng |
lít |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
2 |
Dầu diezen |
lít |
0,37 |
1,27 |
1,12 |
1,12 |
- Chuẩn bị:
Bảng số 81
STT |
Danh mục năng lượng, nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
BĐ dị thường địa hóa khí |
|||
1 |
Điện năng |
kWh |
3,44 |
10,54 |
4,55 |
2,33 |
4,55 |
Bảng số 82
STT |
Danh mục năng lượng, nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
Vành phân tán trọng sa |
|||
1 |
Điện năng |
kWh |
2,25 |
4,55 |
3,52 |
3,52 |
- Báo cáo kết quả:
Bảng số 83
STT |
Danh mục năng lượng, nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
||||
BĐ địa mạo đáy biển |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
BĐ dị thường địa hóa khí |
|||
1 |
Điện năng |
kWh |
4,39 |
23,36 |
13,11 |
8,75 |
13,11 |
Bảng số 84
STT |
Danh mục năng lượng, nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|||
BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ dị thường phổ gamma |
Vành phân tán trọng sa |
|||
1 |
Điện năng |
kWh |
8,75 |
10,30 |
4,89 |
11,74 |
Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.
Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời.
Bảng số 85
Điều kiện thi công |
Độ sâu thi công (m) |
||||||||
<300 |
300- <1000 |
1000- <1500 |
1500- <2000 |
2000- 2.500 |
2500- <3000 |
3000- <3500 |
3500- 4000 |
>4000 |
|
Đơn giản |
0,86 |
1 |
1,39 |
1,71 |
2,03 |
2,44 |
2,92 |
3,51 |
4,21 |
Trung bình |
1,1 |
1,1 |
1,53 |
1,89 |
2,25 |
2,70 |
3,24 |
3,89 |
4,67 |
Phức tạp |
1,2 |
1,24 |
1,74 |
2,15 |
2,55 |
3,06 |
3,67 |
4,41 |
5,29 |
6. Điều tra, khảo sát địa hình đáy biển
6.1.1. Nội dung công việc
6.1.1.1. Công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị được quy định theo mục 4. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển của Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với công tác xây dựng điểm nghiệm triều: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều ở thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước; phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
- Đối với công tác định vị, dẫn đường cho các công tác khảo sát: chuẩn bị máy móc, thiết bị và công nghệ. Các thiết bị và công nghệ trước khi khảo sát phải được kiểm nghiệm, kiểm định đầy đủ. Các phần mềm đi kèm được kiểm tra, đồng bộ với thiết bị đảm bảo hiện đại, xử lý được các yêu cầu đặt ra trong quá trình thi công.
6.1.1.2. Công tác đo đạc, quan trắc:
Trước khi tiến hành các công tác đo đạc tiến hành nhận, kiểm tra, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh tình trạng hoạt động của các thiết bị đo đạc, phần mềm đo đạc theo quy định. Tổ chức lắp đặt, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống đồng bộ với tàu khảo sát và các thiết bị liên kết khác.
- Định vị, dẫn đường cho các công tác đo đạc:
+ Khi dẫn đường đua tàu tới vị trí thả trạm đo hoặc thiết bị lấy mẫu, điểm quan tâm trên tàu đo phải được chọn là điểm thả thiết bị tương ứng. Điểm này phải đúng vị trí đã thiết kế;
+ Khi vị trí thả thiết bị đã nằm trong sai số cho phép theo dự án được phê duyệt, tàu phải được giữ ổn định trong phạm vi sai số để thả thiết bị xuống;
+ Khi thiết bị xuống tới vị trí lấy mẫu, vị trí này được đánh dấu lại. Số liệu được ghi ra bao gồm các thông tin: tọa độ, độ sâu, thời gian;
+ Trong suốt hành trình của tàu thực hiện các công tác đo đạc, số liệu định vị được ghi theo chế độ 05 giây 01 lần ghi.
- Đo đạc, quan trắc thủy triều:
+ Nếu điều tra, khảo sát ở nơi có độ sâu trên 200m, biên độ dao động của thủy triều không làm tổng các số cải chính vượt quá 0,5% độ sâu thì không phải quan trắc và cải chính thủy triều;
+ Các trường hợp còn lại, việc điều tra, khảo sát phải bao gồm cả đo đạc, quan trắc thủy triều. Trường hợp khu vực điều tra, khảo sát nằm ngoài vùng có thể sử dụng số liệu thủy triều quan trắc từ các trạm hải văn cố định, sử dụng các thiết bị đo đạc, quan trắc mực nước thủy triều ngoài khơi để xác định mực nước, số liệu mực nước thủy triều phải được kết nối với hệ độ cao nhà nước.
- Đo sâu đáy biển:
+ Tàu đo được dẫn đường theo tuyến thiết kế, trong quá trình đo không được chạy lệch tuyến quá 1mm theo tỷ lệ bản đồ so với tuyến thiết kế (so sánh với vị trí đầu biến âm máy đo sâu), tốc độ tàu chạy tối đa là 08 km/giờ;
+ Khi tàu quay đầu để vào tuyến tiếp theo phải giảm tốc độ và đảm bảo đủ thời gian cho máy cải chính sóng không còn ảnh hưởng bởi gia tốc ngang;
+ Số liệu định vị, độ sâu, la bàn, ảnh hưởng của sóng được phần mềm ghi liên tục suốt tuyến đo, tuyến kiểm tra;
+ Việc đánh dấu điểm đo được thực hiện bắt đầu từ đầu tuyến đo, kết thúc khi điểm đánh dấu cuối đảm bảo bao trùm tuyến đo, khoảng cách giữa 02 điểm kề nhau không vượt quá 200m cho bản đồ tỷ lệ 1:100.000, 400m cho bản đồ tỷ lệ 1 -.200.000 và 1.000 m cho bản đồ tỷ lệ 1:500.000;
+ Mọi sự kiện trong quá trình đo đạc địa hình, tên tuyến đo, thời điểm bắt đầu, kết thúc, hướng chạy, file số liệu được ghi chép tỉ mỉ trong sổ đo đạc địa hình;
+ Nếu một trong các thiết bị đo bị lỗi làm mất dữ liệu quá 02 khoảng cách điểm đo thì phải đo lại đoạn đó;
+ Độ ngập đầu biến âm được đo vào thời điểm bắt đầu và kết thúc ca đo. Phải ghi thời điểm đo để cải chính độ ngập đầu biến âm trong xử lý số liệu.
6.1.1.3. Công tác xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
- Xử lý số liệu:
+ Biên tập số liệu thủy triều, cải chính lại thời gian ghi số liệu nếu có chênh lệch thời gian của trạm đo đạc, quan trắc thủy triều với hệ thống đo đạc trên tàu đo; tạo file số liệu phù hợp với quy định của phần mềm xử lý số liệu;
+ Đánh giá độ chính xác đo đạc căn cứ trên số liệu đo sâu, đo kiểm tra theo quy định kỹ thuật hiện hành.
- Xây dựng bảng cơ sở dữ liệu cho hệ thống GIS.
- Thành lập các bản vẽ, báo cáo.
- Tổ chức nghiệm thu sản phẩm và bàn giao sản phẩm theo quy định.
6.1.2. Phân loại mức độ khó khăn
6.1.2.1 Công tác chuẩn bị
Bảng số 86
TT |
KK |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
1 |
Khu vực có cảng biển, có thể gắn thước đo đạc, quan trắc vào chân các cầu cảng. |
Máy móc, thiết bị đã qua sản xuất. |
2 |
2 |
Khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước đo đạc, quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện. |
Máy móc, thiết bị mới, sau đại tu. |
3 |
3 |
Khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước đo đạc, quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km. |
|
4 |
4 |
Khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km. |
|
6.1.2.2. Công tác đo đạc, quan trắc
- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02;
- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03;
- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04;
- Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết trên biển quy định tại Bảng số 06.
6.1.3. Định biên
6.1.3.1. Chuẩn bị:
Bảng số 87
ĐVT: Người
TT |
Danh mục công việc |
KTV.IV4/ ĐTV.IV4 |
KTV.IV6/ ĐTV.IV6 |
KTV.IV11/ ĐTV.III11 |
KS.III4/ ĐTV.III4 |
Nhóm |
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
1 |
|
2 |
|
3 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
1 |
3 |
3 |
8 |
6.1.3.2 Công tác đo đạc, quan trắc
- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc.
Bảng số 88
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.II7/ĐTV.II7 |
KS.III7/ĐTV.III7 |
ĐTV.IV5 |
Nhóm |
1 |
Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc |
1 |
3 |
1 |
5 |
- Đo đạc, quan trắc thủy triều:
Bảng số 89
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.II2/ĐTV.II2 |
KS.III3/ĐTV.III3 |
Nhóm |
1 |
Đo đạc, quan trắc thủy triều |
1 |
1 |
2 |
6.1.3.3 Xử lý số liệu, báo cáo kết quả
Bảng số 90
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.II7/ ĐTV.II7 |
KS.II3/ ĐTV.II3 |
KS.III5/ ĐTV.III5 |
KS.III4/ ĐTV.III4 |
Nhóm |
1 |
Văn phòng thực địa |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
2 |
Văn phòng báo cáo kết quả |
1 |
2 |
2 |
|
5 |
6.1.4. Định mức:
6.1.4.1 Chuẩn bị: công nhóm/điểm, bộ thiết bị
Bảng số 91
TT |
Công việc |
ĐVT |
KK |
Mức |
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
điểm |
1 |
2,70 4,50 |
2 |
6,75 8,10 |
|||
3 |
9,00 10,80 |
|||
4 |
18,00 22,50 |
|||
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị |
bộ thiết bị |
1 |
7,20 4,50 |
2 |
9,00 5,40 |
6.1.4.2 Công tác đo đạc, quan trắc:
- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: công nhóm/trạm.
Bảng số 92
Điều kiện thi công |
Độ sâu thi công (m) |
|||||||||
20- <100 |
100- <300 |
300- <1000 |
1.000- <1.500 |
1.500- <2.000 |
2.000- <2.500 |
2.500- <3.000 |
3.000- <3.500 |
3.500- 4.000 |
>4.000 |
|
Đơn giản |
0,67 |
0,81 |
1,69 |
2,33 |
2,87 |
3,40 |
4,13 |
4,99 |
6,03 |
7,31 |
Trung bình |
0,77 |
0,93 |
1,85 |
2,57 |
3,17 |
3,78 |
4,57 |
5,53 |
6,69 |
8,10 |
Phức tạp |
0,99 |
1,19 |
2,10 |
2,92 |
3,60 |
4,29 |
5,20 |
6,29 |
7,61 |
9,20 |
Điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 92 tính cho khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến khảo sát là 100km. Với các khoảng cách di chuyển khác thì định mức được tính bằng định mức tại Bảng số 92 nhân với hệ số tại Bảng số 04.
- Đo đạc, quan trắc thủy triều: tính trên tháng/trạm
6.1.4.3 Xử lý số liệu, báo cáo kết quả: công nhóm/trạm
Bảng số 93
STT |
Công việc |
Mức |
1 |
Văn phòng thực địa |
0,25 |
2 |
Văn phòng báo cáo kết quả |
0,25 |
6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm
6.2.1. Chuẩn bị: không có
6.2.2. Công tác đo đạc, quan trắc
- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc:
Bảng số 94
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Máy định vị |
bộ |
0,02 |
2 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
0,02 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,02 |
4 |
Phần mềm Hydro Nav |
bản |
0,02 |
5 |
Phần mềm Mapinfo |
bản |
0,02 |
6 |
Phần mềm Micro station |
bản |
0,02 |
7 |
Ăng ten máy định vị |
cái |
0,55 |
8 |
Bộ lưu điện UPS |
bộ |
0,35 |
9 |
Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,35 |
10 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,23 |
11 |
Ổn áp |
cái |
0,55 |
12 |
Radio |
cái |
0,55 |
6.2.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả
Bảng số 95
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
VP thực địa |
VP báo cáo |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2kw |
cái |
- |
0,35 |
2 |
Máy in A0 - 1kw |
cái |
- |
0,09 |
3 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
0,93 |
1,29 |
4 |
Phần mềm Mapinfo |
bản |
0,93 |
1,29 |
5 |
Phần mềm Micro station |
bản |
0,93 |
1,29 |
6 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
0,63 |
0,88 |
7 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
0,24 |
0,33 |
8 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
0,09 |
0,13 |
6.3. Định mức dụng cụ lao động
6.3.1. Chuẩn bị: ca/điểm, bộ thiết bị
Bảng số 96
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
2,03 |
|
2 |
Cuốc, xẻng |
bộ |
12 |
2,03 |
|
3 |
Xô tôn |
cái |
12 |
2,03 |
|
4 |
Búa đinh |
cái |
36 |
1,35 |
|
5 |
Ắc quy 12V |
cái |
12 |
|
4,50 |
6 |
Bộ nạp ắc quy |
bộ |
36 |
|
1,80 |
7 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,68 |
1,80 |
8 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
36 |
6,75 |
9,00 |
9 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,68 |
0,90 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,68 |
0,90 |
11 |
Thước vải cuộn 30m |
cái |
12 |
0,68 |
0,90 |
12 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
21,60 |
57,60 |
13 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
21,60 |
57,60 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
21,60 |
57,60 |
15 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
21,60 |
57,60 |
16 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
21,60 |
57,60 |
17 |
Áo mưa |
cái |
18 |
10,80 |
21,60 |
18 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
21,60 |
57,60 |
19 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
10,80 |
21,60 |
20 |
Hòm sắt dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
4,05 |
5,40 |
21 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
0,68 |
0,90 |
22 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
|
0,90 |
Mức trong Bảng số 96 quy định cho mức độ khó khăn 2, mức cho các khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng số 97.
Bảng số 97
TT |
Mức độ KK |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
1 |
0,40 |
0,80 |
2 |
2 |
1,00 |
1,00 |
3 |
3 |
1,35 |
|
4 |
4 |
2,65 |
|
6.3.2. Công tác đo đạc, quan trắc:
- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: ca/trạm
Bảng số 98
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy 12V |
cái |
24 |
0,55 |
2 |
Cáp tín hiệu cho máy GPS |
cái |
24 |
0,55 |
3 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,12 |
4 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
24 |
0,55 |
5 |
Eke |
cái |
24 |
0,12 |
6 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
2,73 |
7 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
2,73 |
8 |
Hải đồ |
bộ |
24 |
0,12 |
9 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,55 |
10 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
2,73 |
11 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
60 |
0,23 |
12 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,12 |
13 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2,73 |
14 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
0,55 |
15 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
0,23 |
16 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
2,73 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
2,73 |
18 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
1,36 |
19 |
Quy định kỹ thuật trắc địa |
quyển |
48 |
0,12 |
20 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2,73 |
21 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,23 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,23 |
23 |
Thước thép 2m |
cái |
24 |
0,23 |
24 |
Thước thép 50m |
cái |
24 |
0,23 |
- Đo đạc, quan trắc thủy triều: ca/tháng trạm
Bảng số 99
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy 12v |
cái |
24 |
48,80 |
2 |
Ăng ten máy định vị |
cái |
60 |
48,80 |
3 |
Áo mưa bạt |
cái |
12 |
48,80 |
4 |
Bộ lưu điện UPS |
bộ |
36 |
4,88 |
5 |
Bộ nạp ắc quy |
cái |
36 |
4,88 |
6 |
Can nhựa 101 |
cái |
12 |
48,80 |
7 |
Cáp tín hiệu đo sâu |
cái |
24 |
48,80 |
8 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
4,88 |
9 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
24 |
48,80 |
10 |
Thước Eke |
cái |
24 |
4,88 |
11 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
97,60 |
12 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
48,80 |
13 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
60 |
4,88 |
14 |
Máy bộ đàm |
cái |
24 |
4,88 |
15 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
4,88 |
16 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
97,60 |
17 |
ổn áp |
cái |
36 |
48,80 |
18 |
ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
48,80 |
19 |
ống nhòm |
cái |
48 |
2,44 |
20 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
97,60 |
21 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
97,60 |
22 |
Quy định kỹ thuật trắc địa |
quyển |
48 |
4,88 |
23 |
Radio |
cái |
24 |
48,80 |
24 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
97,60 |
25 |
Thước cạnh đồng 1m |
cái |
24 |
0,00 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
4,88 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
4,88 |
28 |
Thước thép 2m |
cái |
24 |
4,88 |
29 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
97,60 |
6.3.3 Xử lý số liệu, báo cáo kết quả: ca/trạm
Bảng số 100
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Văn phòng thực địa |
Văn phòng báo cáo kết quả |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,04 |
0,05 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
0,93 |
1,29 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
0,31 |
0,43 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,01 |
0,02 |
5 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
1,24 |
1,71 |
7 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,01 |
0,02 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
0,02 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
24 |
1,24 |
1,71 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,31 |
0,43 |
11 |
Eke |
cái |
24 |
0,02 |
0,03 |
12 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,31 |
0,43 |
13 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
0,93 |
1,29 |
14 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,31 |
0,43 |
15 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,02 |
0,03 |
16 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
60 |
0,01 |
0,02 |
17 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,04 |
0,05 |
18 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
0,12 |
0,17 |
19 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
20 |
Quạt treo tường - 0,06kw |
cái |
36 |
0,08 |
0,11 |
21 |
Quy định kỹ thuật trắc địa |
quyển |
48 |
0,23 |
0,32 |
22 |
Quy tắc chi tiết |
quyển |
48 |
0,23 |
0,32 |
23 |
Thước cạnh đồng |
cái |
24 |
0,02 |
0,03 |
24 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
0,02 |
0,03 |
25 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
26 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
27 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
28 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
29 |
Thước tỷ lệ xích |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,01 |
0,02 |
32 |
USB |
cái |
24 |
0,01 |
0,02 |
6.4. Định mức tiêu hao vật liệu
6.4.1. Chuẩn bị: tính cho 1 điểm, bộ thiết bị
Bảng số 101
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,20 |
0,20 |
2 |
Xăng ô tô |
lít |
|
10,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
|
1,00 |
4 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
0,20 |
1,20 |
5 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
0,50 |
6 |
Bản đồ cũ |
tờ |
0,20 |
|
7 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,02 |
0,02 |
8 |
Xi măng PC 300 |
kg |
350,00 |
|
9 |
Đá dăm |
m3 |
1,00 |
|
10 |
Cát vàng |
m3 |
0,50 |
|
11 |
Gỗ cốp pha |
m3 |
0,20 |
|
12 |
Đinh 5 cm đến 10 cm |
kg |
0,60 |
|
13 |
Dây thép buộc |
kg |
0,50 |
|
14 |
Thước đo mực nước |
bộ |
1,00 |
|
15 |
Sổ kiểm nghiệm |
quyển |
|
5,00 |
16 |
Bút bi |
cái |
0,20 |
0,50 |
6.4.2. Công tác đo đạc, quan trắc:
- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: tính cho 1 trạm
Bảng số 102
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
6,67 |
2 |
Bút chì đen |
cái |
13,33 |
3 |
Bút kim |
cái |
3,33 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
1,33 |
5 |
Dao gọt bút chì |
cái |
3,33 |
6 |
Giấy can |
m |
3,33 |
7 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
m |
3,33 |
8 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
6,67 |
9 |
Nhật ký |
quyển |
6,67 |
10 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
6,67 |
11 |
Tẩy |
cái |
6,67 |
- Đo đạc, quan trắc thủy triều: tính cho 1 tháng trạm
Bảng số 103
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bê tông P300 |
m3 |
0,04 |
2 |
Bút chì đen |
cái |
0,50 |
3 |
Bút kim |
cái |
0,50 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
0,50 |
5 |
Dao gọt bút chì |
cái |
1,00 |
6 |
Dây thép 2 mm |
kg |
0,50 |
7 |
Giấy A0 |
tờ |
1,00 |
8 |
Giấy can |
m |
2,50 |
9 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
m |
1,50 |
10 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,50 |
13 |
Mia sắt tráng men |
cái |
0,25 |
14 |
Nhật ký |
quyển |
1,00 |
15 |
Pin 1,5V |
đôi |
4,00 |
16 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,00 |
17 |
Tâm mốc sứ |
cái |
0,25 |
18 |
Tẩy |
cái |
0,50 |
6.4.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả
Bảng số 104
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|
Văn phòng thực địa |
Văn phòng báo cáo kết quả |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,03 |
0,67 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,07 |
0,67 |
3 |
BĐ Mecator tỷ lệ 1:200 000 |
tờ |
0,00 |
0,01 |
4 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,33 |
0,33 |
5 |
Bút bi |
cái |
0,00 |
0,09 |
6 |
Bút chì đen |
cái |
0,00 |
0,09 |
7 |
Bút kim |
cái |
0,00 |
0,01 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
0,07 |
1,33 |
9 |
Dao gọt bút chì |
cái |
0,00 |
0,01 |
10 |
Giấy A0 |
tờ |
0,13 |
4,00 |
11 |
Giấy A4 |
gram |
0,03 |
0,67 |
12 |
Giấy can |
m |
0,01 |
1,33 |
13 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
- |
- |
14 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
m |
0,00 |
0,13 |
15 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,00 |
0,07 |
16 |
Hồ dán |
lọ |
0,00 |
0,03 |
17 |
Mực can |
lọ |
0,01 |
0,13 |
18 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
0,13 |
19 |
Mực in màu A0 |
hộp |
0,00 |
0,07 |
20 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,00 |
0,01 |
21 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,20 |
1,33 |
22 |
Tẩy |
cái |
0,07 |
0,67 |
6.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu
6.5.1. Chuẩn bị: không
6.5.2. Công tác đo đạc, quan trắc:
- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: tính cho 1 trạm.
Bảng số 105
TT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Dầu diezen |
lít |
0,62 |
6.5.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả
- Văn phòng báo cáo kết quả: tính cho 1 trạm
Bảng số 106
TT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kWh |
14,93 |
Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.
7. Điều tra, khảo sát sinh thái biển
7.1.1. Nội dung công việc
7.1.1.1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: ca/thông số
- Chuẩn bị
+ Xác định vị trí, thu thập tài liệu, tư liệu vùng điều tra, khảo sát, các tài liệu dùng để phân loại nhanh ngoài hiện trường (tùy thuộc nhóm sinh vật);
+ Xây dựng đề cương điều tra, khảo sát chi tiết sinh thái biển;
+ Chuẩn bị thiết bị, các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch cố định mẫu;
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường;
+ Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc;
+ Chuẩn bị mẫu biểu, sổ ghi phục vụ cho điều tra, khảo sát;
+ Chuẩn bị phương tiện điều tra, khảo sát, lắp đặt, cố định các thiết bị đo đạc, quan trắc trên tàu biển, kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị;
+ Kiểm tra các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch, bảo hộ lao động.
- Công tác thu thập mẫu vật ngoài hiện trường
+ Tại các trạm mặt rộng: Lấy mẫu và xử lý mẫu tại hiện trường; Bảo quản mẫu tại hiện trường; Lập báo cáo đo đạc, quan trắc và phân tích môi trường sinh thái;
+ Tại trạm liên tục: Thực hiện như trạm mặt rộng và tại các giờ theo kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc.
- Phân tích tại phòng thí nghiệm
+ Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc thiết bị; hiệu chỉnh máy móc thiết bị; chuẩn bị tài liệu và biểu mẫu;
+ Thực hiện phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn trong phòng thí nghiệm;
+ Kiểm chuẩn chất lượng: đánh giá kết quả, kiểm tra độ tin cậy của kết quả nghiên cứu;
- Chỉnh lý số liệu và nghiệm thu giao nộp sản phẩm
+ Lập biểu phân tích;
+ Tính toán số liệu: xác định trữ lượng tự nhiên, các chỉ số đa dạng, tương đồng, cân bằng, phong phú, tính toán hàm lượng thực vật, động vật phù du, động vật đáy và cá;
+ Vẽ biểu đồ, đồ thị;
+ Vẽ bản đồ, sơ đồ phân bố tài nguyên;
+ Tổng hợp và xử lý số liệu phân tích, báo cáo kết quả, tính toán, vẽ đồ thị, biểu đồ, đánh giá và nhận xét kết quả sơ bộ của chuyến điều tra, khảo sát.
7.1.1.2. Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển và nghiệm thu giao nộp sản phẩm
- Tổng hợp số liệu lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển, trên đó thể hiện được các yếu tố sau: Năng suất sơ cấp, vi khuẩn và các nhóm tảo; tổng số, các nhóm chức năng của thực vật phù du; thành phần giống/loài, loài ưu thế và phân bố thực vật phù du; thành phần loài, số lượng cá thể, loài chiếm ưu thế và phân bố động vật phù du; thành phần loài, số lượng cá thể, loài chiếm ưu thế và phân bố của động vật đáy; năng suất khai thác cá theo các loài, nhóm loài.
- Tổng hợp số liệu tính toán xử lý từ các kết quả điều tra và kết quả phân tích mẫu để lập báo cáo kết quả chuyên đề, trong đó mô tả, liệt kê được những hệ sinh thái có mặt trong khu vực nghiên cứu cơ cấu thành phần loài; đồng thời nêu rõ những ảnh hưởng và tác động đến môi trường tự nhiên và kinh tế, xã hội khi khai thác các hệ sinh thái này và các kiến nghị, đề xuất về công tác điều tra, khảo sát và lấy mẫu sinh thái biển trong giai đoạn tiếp theo, xác định các tuyến bổ sung điều tra, khảo sát và lấy mẫu, đặc biệt là vùng biển có hệ sinh thái đa dạng, các yếu tố tác động đến hệ sinh thái.
- Xây dựng báo cáo kết quả và nghiệm thu giao nộp sản phẩm.
7.1.2. Phân loại mức độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06.
7.1.3. Định biên
7.1.3.1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp.
Bảng số 107
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.III3; NCV.III3, |
KS.III4; NCV.III4 |
Nhóm |
I |
Chuẩn bị |
|
|
|
1 |
Thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
5 |
|
5 |
II |
Thu thập mẫu vật tại hiện trường |
|||
1 |
Thực vật phù du |
2 |
|
2 |
2 |
Động vật phù du |
2 |
|
2 |
3 |
Sinh vật đáy |
3 |
|
3 |
4 |
Cá biển |
3 |
|
3 |
5 |
Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
2 |
|
2 |
III |
Phân tích tại phòng thí nghiệm |
|||
1 |
Thực vật phù du |
|
2 |
2 |
2 |
Động vật phù du |
|
2 |
2 |
3 |
Sinh vật đáy |
|
2 |
2 |
4 |
Cá biển |
|
2 |
2 |
5 |
Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
|
2 |
2 |
IV |
Chỉnh lý số liệu |
|||
1 |
Thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
5 |
|
5 |
7.1.3.2. Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển:
Bảng số 108
ĐVT: Người
TT |
Nội dung công việc |
KS.II7; NCV.III7 |
KS.III3; NCV.III3 |
KTV.IV8 |
Nhóm |
1 |
Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển |
1 |
1 |
1 |
3 |
7.1.4. Định mức: công nhóm/thông số
7.1.4.1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: công nhóm/thông số.
Bảng số 109
TT |
Thông số đo đạc, quan trắc |
Mức |
|||
Thu thập mẫu vật tại hiện trường |
Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm (công/mẫu) |
Chỉnh lý số liệu |
|||
Chuẩn bị |
Lấy mẫu |
||||
A |
Trạm mặt rộng |
|
|
|
|
I |
Thực vật phù du |
|
|
|
|
1 |
Định tính |
0,01 |
0,44 |
0,55 |
0,22 |
2 |
Định lượng |
0,01 |
0,44 |
0,55 |
0,22 |
II |
Động vật phù du |
|
|
|
|
1 |
Định tính |
0,01 |
0,55 |
0,55 |
0,22 |
2 |
Định lượng |
0,01 |
0,55 |
0,55 |
0,22 |
III |
Sinh vật đáy |
|
|
|
|
1 |
Định tính |
0,06 |
0,55 |
0,55 |
0,22 |
2 |
Định lượng |
0,06 |
0,55 |
0,55 |
0,22 |
IV |
Cá biển |
|
|
|
|
1 |
Định tính |
0,06 |
0,55 |
0,55 |
0,22 |
2 |
Định lượng |
0,06 |
0,55 |
0,55 |
0,22 |
V |
Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
|
|
|
|
1 |
Định lượng |
0,01 |
0,33 |
0,33 |
0,22 |
B |
Trạm liên tục |
|
|
|
|
I |
Thực vật phù du |
|
|
|
|
1 |
Định tính |
0,01 |
0,33 |
0,55 |
0,22 |
2 |
Định lượng |
0,01 |
0,33 |
0,55 |
0,22 |
II |
Động vật phù du |
|
|
|
|
1 |
Định tính |
0,01 |
0,44 |
0,55 |
0,22 |
2 |
Định lượng |
0,01 |
0,44 |
0,55 |
0,22 |
III |
Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
|
|
|
|
1 |
Định lượng |
0,01 |
0,22 |
0,33 |
0,22 |
Ghi chú: Định mức lấy mẫu tại Bảng số 109 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 109 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.
7.1.4.2. Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: công nhóm/trạm
Bảng số 110
TT |
Nội dung công việc |
Mức |
1 |
Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển |
0,52 |
7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: ca/thông số.
Bảng số 111
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
A |
Thu thập mẫu vật tại hiện trường |
|
|
1 |
Máy bộ đàm |
cái |
0,04 |
2 |
Tời thả dụng cụ lấy mẫu |
bộ |
0,25 |
3 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
cái |
0,25 |
B |
Phân tích tại phòng thí nghiệm |
|
|
I |
Thực vật phù du, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
|
|
1 |
Kính hiển vi độ phóng đại 1000 lần |
cái |
0,20 |
2 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
cái |
0,20 |
3 |
Buồng đếm |
cái |
0,20 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
0,20 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
0,10 |
II |
Động vật phù du |
|
|
1 |
Kính hiển vi soi nổi độ phóng đại 400 lần |
cái |
0,30 |
2 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
cái |
0,30 |
3 |
Buồng đếm động vật phù du |
cái |
0,20 |
4 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
0,24 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
0,10 |
III |
Sinh vật đáy, cá biển |
|
|
1 |
Kính hiển vi soi nổi độ phóng đại 400 lần |
cái |
0,30 |
2 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
cái |
0,30 |
3 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
0,24 |
4 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
0,20 |
5 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
0,10 |
C |
Chỉnh lý số liệu |
|
|
1 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
0,06 |
2 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
0,02 |
3 |
Máy in màu - 0,5kw |
cái |
0,01 |
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,01 |
5 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw |
cái |
0,06 |
6 |
Máy hút ẩm |
bộ |
0,02 |
7 |
Máy Scanner A4 |
bộ |
0,01 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
0,01 |
- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm
Bảng số 112
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2kw |
cái |
0,267 |
2 |
Máy tính để bàn - 0,4kw |
cái |
1,347 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,034 |
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,007 |
5 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
0,034 |
6 |
Máy hút bụi - 1,5kw |
cái |
0,007 |
7 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
0,020 |
8 |
Máy chiếu - 0,5kw |
cái |
0,034 |
7.3. Định mức dụng cụ lao động
- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: ca/thông số.
Bảng số 113
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
A |
Thu thập mẫu vật tại hiện trường |
|
|
|
I |
Thực vật phù du |
|
|
|
1 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,50 |
2 |
Ủng |
đôi |
12 |
0,25 |
3 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,25 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
24 |
0,25 |
5 |
Ô che mưa, che nắng |
cái |
24 |
0,13 |
6 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,25 |
7 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
thùng |
6 |
1,00 |
8 |
Lưới cỡ nhỏ |
cái |
6 |
0,25 |
9 |
Khung lưới các cỡ |
cái |
6 |
0,25 |
10 |
Ống đáy các loại đắp vải lưới |
cái |
6 |
0,25 |
11 |
Phễu lọc (đã lắp vải lưới) |
cái |
6 |
0,03 |
12 |
Khóa phân tầng |
cái |
12 |
0,03 |
13 |
Búa phân tầng |
quả |
12 |
0,03 |
14 |
Máy lấy nước |
cái |
36 |
0,25 |
15 |
Dây cáp (đường kính 4 mm, dài 200 - 600 m) |
bộ |
12 |
0,25 |
16 |
Máy đo dây cáp |
cái |
12 |
0,25 |
17 |
Ròng rọc và ma ní các loại |
cái |
12 |
0,25 |
18 |
Đồng hồ giây |
cái |
60 |
0,13 |
19 |
Quả rọi |
quả |
12 |
0,03 |
20 |
Thước đo góc lệnh |
cái |
36 |
0,03 |
21 |
Dây phụ thả tầng và dây móc dưới phân tầng |
cái |
12 |
0,13 |
22 |
Dây sợi bảo hiểm (đường kính 10 mm, dài 300 mét) |
bộ |
24 |
0,03 |
23 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,03 |
24 |
Dây móc sắt |
cái |
6 |
0,03 |
25 |
Ca tráng men (loại 1000ml) |
cái |
6 |
0,03 |
26 |
Ống hút có chia độ 20 ml |
cái |
6 |
0,03 |
27 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,03 |
28 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,03 |
29 |
Dây ni lông (Φ 6) |
cái |
24 |
0,25 |
30 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
0,13 |
31 |
thực vật phù du |
cuốn |
48 |
0,03 |
II |
Động vật phù du |
|
|
|
1 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,50 |
2 |
Ủng |
đôi |
12 |
0,25 |
3 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,25 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
24 |
0,25 |
5 |
Ô che mưa, che nắng |
cái |
24 |
0,13 |
6 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,13 |
7 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
6 |
1,00 |
8 |
Lưới cỡ lớn, vừa |
cái |
6 |
0,25 |
9 |
Khung lưới các cỡ |
bộ |
6 |
0,25 |
10 |
Ống đáy các loại đắp vải lưới |
cái |
6 |
0,25 |
11 |
Phễu lọc (lắp vải lưới số 38, số 68) |
cái |
6 |
0,03 |
12 |
Khóa phân tầng |
cái |
12 |
0,03 |
13 |
Búa phân tầng |
cái |
12 |
0,03 |
14 |
Máy lấy nước |
cái |
36 |
0,13 |
15 |
Dây cáp (đường kính 4 mm, dài 200 - 600 m) |
bộ |
12 |
0,25 |
16 |
Máy đo dây cáp |
cái |
12 |
0,25 |
17 |
Ròng rọc và ma ní các loại |
cái |
12 |
0,25 |
18 |
Đồng hồ giây |
cái |
60 |
0,13 |
19 |
Quả rọi |
quả |
12 |
0,03 |
20 |
Thước đo góc lệnh |
cái |
36 |
0,03 |
21 |
Dây phụ thả tầng và dây móc dưới phân tầng |
cái |
12 |
0,13 |
22 |
Dây sợi bảo hiểm (đường kính 10 mm, dài 300 m) |
bộ |
24 |
0,13 |
23 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,03 |
24 |
Dây móc sắt |
cái |
6 |
0,03 |
25 |
Ca tráng men (loại 1000ml) |
cái |
6 |
0,03 |
26 |
Ống hút có chia độ 20 ml |
cái |
6 |
0,03 |
27 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,03 |
28 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,03 |
29 |
Dây ni lông (Φ 6) |
cái |
24 |
0,25 |
30 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
0,13 |
31 |
Quy định kỹ thuật điều tra động vật phù du |
cuốn |
48 |
0,03 |
III |
Sinh vật đáy |
|
|
|
1 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,50 |
2 |
Ủng |
đôi |
12 |
0,25 |
3 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,25 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
24 |
0,13 |
5 |
Ô che mưa, che nắng |
cái |
24 |
0,13 |
6 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,13 |
7 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
6 |
1,00 |
8 |
Lưới vét |
cái |
6 |
0,25 |
9 |
Lưới giã sinh học |
cái |
6 |
0,25 |
10 |
Gàu sinh học |
cái |
24 |
0,25 |
11 |
Máy đo độ dài dây cáp |
cái |
24 |
0,25 |
12 |
Dây cáp đo độ sâu |
mét |
12 |
0,03 |
13 |
Hệ thống rây |
cái |
12 |
0,13 |
14 |
Khay đựng mẫu |
cái |
12 |
0,13 |
15 |
Kẹp |
cái |
12 |
0,50 |
16 |
Kéo giải phẫu |
cái |
12 |
0,50 |
17 |
Dao giải phẫu |
cái |
12 |
0,50 |
18 |
Kim và ống tiêm |
bộ |
12 |
0,13 |
19 |
Găng tay cao su |
bộ |
3 |
0,13 |
20 |
Đĩa petri |
cái |
6 |
0,50 |
21 |
Kim giải phẫu |
cái |
12 |
0,13 |
22 |
Bình thủy tinh |
cái |
12 |
0,13 |
23 |
Phễu nhựa hoặc thủy tinh |
cái |
36 |
0,13 |
24 |
Ống đong |
cái |
6 |
0,13 |
25 |
Ống hút kẻ độ |
cái |
6 |
0,03 |
26 |
Lọ miệng rộng và tube |
cái |
12 |
0,03 |
27 |
Cân đĩa |
cái |
60 |
0,03 |
28 |
Thước dẹp chia mm |
cái |
12 |
0,01 |
29 |
Compa 12 bộ phận |
cái |
24 |
0,01 |
30 |
Giá gỗ kẹp biểu |
cái |
12 |
0,08 |
31 |
Kìm |
cái |
36 |
0,01 |
32 |
Chìa vặn dẹt |
cái |
12 |
0,01 |
33 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
0,25 |
34 |
Búa |
cái |
24 |
0,01 |
35 |
Dây ni lông (Φ 6) |
cái |
12 |
0,25 |
36 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
60 |
0,01 |
37 |
Bảng nhựa chụp ảnh |
cái |
36 |
0,03 |
IV |
Cá biển |
|
|
|
1 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,50 |
2 |
Ủng |
đôi |
12 |
0,25 |
3 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,25 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
24 |
0,25 |
5 |
Ô che mưa, che nắng |
cái |
24 |
0,13 |
6 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,13 |
7 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
6 |
1,00 |
8 |
Lưới kéo đáy |
cái |
6 |
0,13 |
9 |
Lưới kéo trung tầng |
cái |
6 |
0,13 |
10 |
Lưới rê nổi |
cái |
6 |
0,13 |
11 |
Câu vàng nổi |
tùy mục tiêu nghiên cứu |
6 |
0,08 |
12 |
Câu vàng đáy |
tùy mục tiêu nghiên cứu |
6 |
0,08 |
13 |
Lồng bẫy |
tùy mục tiêu nghiên cứu |
6 |
0,08 |
14 |
Máy thủy âm |
cái |
60 |
0,08 |
15 |
Dây cáp đo độ sâu |
mét |
12 |
0,05 |
16 |
Hệ thống rây |
cái |
12 |
0,08 |
17 |
Khay đựng mẫu |
cái |
12 |
0,08 |
18 |
Kẹp |
cái |
12 |
1,00 |
19 |
Kéo giải phẫu |
cái |
12 |
0,50 |
20 |
Dao giải phẫu |
cái |
12 |
0,50 |
21 |
Kim và ống tiêm |
bộ |
12 |
0,13 |
22 |
Găng tay cao su |
bộ |
3 |
0,13 |
23 |
Đĩa petri |
cái |
6 |
0,50 |
24 |
Kim giải phẫu |
cái |
12 |
0,25 |
25 |
Bình thủy tinh |
cái |
12 |
0,13 |
26 |
Dây sợi ni lông |
kg |
6 |
0,05 |
27 |
Phễu nhựa hoặc thủy tinh |
cái |
36 |
0,13 |
28 |
Ống đong |
cái |
6 |
0,13 |
29 |
Ống hút kẻ độ |
cái |
6 |
0,13 |
30 |
Lọ miệng rộng và tube |
cái |
12 |
0,03 |
31 |
Cân đĩa |
cái |
60 |
0,02 |
32 |
Thước dẹp chia mm |
cái |
12 |
0,05 |
33 |
Compa 12 bộ phận |
cái |
24 |
0,02 |
34 |
Giá gỗ kẹp biểu |
cái |
12 |
0,05 |
35 |
Kìm |
cái |
36 |
0,01 |
36 |
Chìa vặn dẹt |
cái |
12 |
0,01 |
37 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
0,13 |
38 |
Dây ni lông (Φ 6) |
cái |
24 |
0,25 |
39 |
Búa |
cái |
12 |
0,02 |
40 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
60 |
0,01 |
41 |
Bảng nhựa chụp ảnh |
cái |
36 |
0,03 |
V |
Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
|
|
|
1 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ |
12 |
0,50 |
2 |
Ủng |
đôi |
12 |
0,25 |
3 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,25 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
24 |
0,25 |
5 |
Ô che mưa, che nắng |
cái |
24 |
0,13 |
6 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,25 |
7 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
thùng |
6 |
1,00 |
8 |
Lưới cỡ nhỏ |
cái |
6 |
0,25 |
9 |
Khung lưới các cỡ |
bộ |
6 |
0,25 |
10 |
Ống đáy các loại đắp vải lưới |
cái |
6 |
0,25 |
11 |
Phễu lọc (đã lắp vải lưới) |
cái |
6 |
0,03 |
12 |
Khóa phân tầng |
cái |
12 |
0,03 |
13 |
Búa phân tầng |
quả |
12 |
0,03 |
14 |
Máy lấy nước |
cái |
36 |
0,25 |
15 |
Dây cáp (đường kính 4 mm, dài 200 - 600 m) |
bộ |
12 |
0,25 |
16 |
Máy đo dây cáp |
cái |
12 |
0,25 |
17 |
Ròng rọc và ma ní các loại |
cái |
12 |
0,25 |
18 |
Đồng hồ giây |
cái |
60 |
0,13 |
19 |
Quả rọi |
quả |
12 |
0,03 |
20 |
Thước đo góc lệnh |
cái |
36 |
0,03 |
21 |
Dây phụ thả tầng và dây móc dưới phân tầng |
cái |
12 |
0,13 |
22 |
Dây sợi bảo hiểm (đường kính 10 mm, dài 300 m) |
bộ |
24 |
0,03 |
23 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,03 |
24 |
Dây móc sắt |
cái |
6 |
0,03 |
25 |
Ca tráng men (loại 1000ml) |
cái |
6 |
0,03 |
26 |
Ống hút có chia độ 20 ml |
cái |
6 |
0,03 |
27 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,03 |
28 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,03 |
29 |
Dây ni lông (Φ 6) |
cái |
24 |
0,25 |
30 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
0,13 |
31 |
Quy định kỹ thuật điều tra chlorophyll a |
cuốn |
48 |
0,03 |
B |
Phân tích tại phòng thí nghiệm |
|
|
|
I |
Thực vật phù du, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
|
|
|
1 |
Áo blouse |
cái |
12 |
0,80 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
0,80 |
3 |
Găng tay |
đôi |
6 |
0,80 |
4 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
0,80 |
5 |
Đũa thủy tinh |
cái |
1,5 |
0,10 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,20 |
7 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,80 |
8 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,80 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,20 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,13 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,13 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,80 |
13 |
Máy hút bụi - 2kw |
cái |
60 |
0,01 |
II |
Động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển |
|
|
|
1 |
Áo blouse |
cái |
12 |
0,96 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
0,96 |
3 |
Găng tay |
đôi |
6 |
0,96 |
4 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
0,96 |
5 |
Đũa thủy tinh |
cái |
1,5 |
0,10 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,24 |
7 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,96 |
8 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,96 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,24 |
10 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,16 |
11 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,16 |
12 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,96 |
13 |
Máy hút bụi - 2kw |
cái |
60 |
0,01 |
14 |
Kính lúp |
cái |
60 |
0,08 |
C |
Chỉnh lý số liệu |
|
|
|
1 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim |
cái |
24 |
0,01 |
3 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
0,13 |
4 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,13 |
5 |
Dây điện đôi |
mét |
24 |
0,25 |
6 |
Thước nhựa |
cái |
24 |
0,01 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
9 |
Ổ cắm điện |
cái |
36 |
0,25 |
10 |
Quy định kỹ thuật quan trắc |
quyển |
24 |
0,01 |
11 |
Quạt trần 100w |
cái |
60 |
0,13 |
12 |
Quạt thông gió 40w |
cái |
60 |
0,13 |
13 |
Đèn neon 40w |
bộ |
36 |
0,25 |
14 |
Máy hút bụi - 2kw |
cái |
60 |
0,02 |
- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm
Bảng số 114
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,007 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
0,007 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
0,580 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,100 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
0,387 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,247 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,007 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,194 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,634 |
10 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,007 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,007 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
12 |
0,967 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
0,247 |
14 |
Thước eke |
cái |
24 |
0,007 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,387 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
0,580 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,007 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
12 |
0,013 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
60 |
0,007 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
60 |
0,007 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
60 |
0,020 |
23 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
36 |
0,967 |
24 |
Quạt thông gió |
cái |
60 |
0,247 |
25 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,487 |
26 |
Thước đo độ |
cái |
36 |
0,053 |
27 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,053 |
28 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,053 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,053 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,053 |
31 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,487 |
32 |
USB |
cái |
24 |
0,967 |
7.4. Định mức tiêu hao vật liệu
- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: tính cho 01 thông số.
Bảng số 115
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
||
Thu thập mẫu vật |
Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm |
Chỉnh lý số liệu |
|||
I |
Thực vật phù du, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp |
|
|
|
|
1 |
Formol |
lít |
0,13 |
- |
- |
2 |
Lugon |
lít |
0,13 |
- |
- |
3 |
Biểu ghi thu mẫu thực vật phù du |
biểu |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bao đựng mẫu |
cái |
1,00 |
1,00 |
- |
5 |
Nước rửa dụng cụ |
lít |
0,15 |
0,30 |
- |
6 |
Pin chuyên dụng |
đôi |
- |
0,45 |
- |
7 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
8 |
Giấy tập |
quyển |
0,01 |
- |
- |
9 |
Khăn lau |
cái |
0,08 |
0,16 |
- |
10 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
- |
0,03 |
11 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
0,02 |
- |
12 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,03 |
0,01 |
13 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
- |
14 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
- |
15 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
- |
0,03 |
16 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
- |
17 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
0,08 |
- |
18 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
- |
19 |
Hồ dán |
cái |
0,01 |
- |
- |
20 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
- |
0,01 |
21 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
22 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
23 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
- |
II |
Động vật phù du |
|
|
|
|
1 |
Formol |
lít |
0,13 |
- |
- |
2 |
Lugon |
lít |
0,13 |
- |
- |
3 |
Biểu ghi thu mẫu động vật phù du |
biểu |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Lọ đựng mẫu |
cái |
1,00 |
1,00 |
- |
5 |
Nước rửa dụng cụ |
lít |
0,15 |
0,30 |
- |
6 |
Pin chuyên dụng |
cục |
- |
0,45 |
- |
7 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
8 |
Giấy tập |
quyển |
0,05 |
- |
- |
9 |
Khăn lau |
cái |
0,08 |
0,16 |
0,04 |
10 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
- |
0,03 |
11 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
0,02 |
- |
12 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,03 |
0,01 |
13 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
- |
14 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
- |
15 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
- |
0,03 |
16 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
- |
17 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
0,08 |
- |
18 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
- |
19 |
Hồ dán |
cái |
0,01 |
- |
- |
20 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
- |
0,01 |
21 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
22 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
23 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
- |
III |
Sinh vật đáy |
|
|
|
|
1 |
Cồn |
lít |
1,00 |
|
|
2 |
Bông |
kg |
0,05 |
- |
- |
3 |
Dây sợi nilông |
kg |
0,10 |
- |
- |
4 |
Thuốc gây mê Menthol Sulfate manhe |
kg |
0,05 |
- |
- |
5 |
Formol |
lít |
0,40 |
- |
- |
6 |
Các loại bảng ghi thu |
trạm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Nhãn và thẻ ghi mẫu |
trạm |
1,00 |
- |
- |
8 |
Sổ nhật ký công tác |
quyển |
0,05 |
- |
- |
9 |
Mực đen vẽ kỹ thuật, bút vẽ |
- |
0,01 |
- |
0,01 |
10 |
Bao đựng mẫu |
cái |
1,00 |
1,00 |
- |
11 |
Nước rửa dụng cụ |
lít |
0,15 |
0,30 |
- |
12 |
Pin chuyên dụng |
cục |
- |
0,45 |
- |
13 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
14 |
Giấy tập |
quyển |
0,05 |
0,05 |
- |
15 |
Khăn lau |
cái |
0,08 |
0,16 |
0,04 |
16 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
- |
0,03 |
17 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
0,02 |
- |
18 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,03 |
0,01 |
19 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
- |
20 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
- |
21 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
- |
0,03 |
22 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
23 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
- |
25 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
0,08 |
- |
26 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
- |
27 |
Hồ dán |
cái |
0,01 |
- |
- |
28 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
- |
0,01 |
29 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
- |
IV |
Cá biển |
|
|
|
|
1 |
Formol |
lít |
1,00 |
|
|
2 |
Bông |
kg |
0,05 |
- |
- |
3 |
Dây sợi nilông |
kg |
0,10 |
- |
- |
4 |
Thuốc gây mê Menthol Sulfate manhe |
kg |
0,05 |
- |
- |
5 |
Cồn |
lít |
0,40 |
- |
- |
6 |
Các loại bảng ghi thu |
trạm |
1,00 |
- |
- |
7 |
Nhãn và thẻ |
trạm |
1,00 |
- |
- |
8 |
Sổ nhật ký công tác |
quyển |
0,05 |
- |
- |
9 |
Mực đen vẽ kỹ thuật, bút vẽ |
- |
0,05 |
- |
- |
10 |
Bao đựng mẫu |
cái |
1,00 |
1,00 |
- |
11 |
Nước rửa dụng cụ |
lít |
0,15 |
0,30 |
- |
12 |
Pin chuyên dụng |
cục |
- |
0,45 |
- |
13 |
Giấy A4 |
gram |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
14 |
Giấy tập |
quyển |
0,05 |
0,05 |
- |
15 |
Khăn lau |
cái |
0,08 |
0,16 |
0,04 |
16 |
Băng dính |
cuộn |
0,03 |
- |
0,03 |
17 |
Bàn chải |
cái |
0,02 |
0,02 |
- |
18 |
Xà phòng |
kg |
0,03 |
0,03 |
0,01 |
19 |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
0,40 |
- |
- |
20 |
Bóng đèn pin |
cái |
0,27 |
- |
- |
21 |
Ghim to, nhỏ |
cái |
0,01 |
- |
0,03 |
22 |
Bút chì |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
23 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Dây buộc nhựa |
túi |
0,01 |
- |
- |
25 |
Găng tay |
đôi |
0,08 |
0,08 |
- |
26 |
Dây thép |
kg |
0,01 |
- |
- |
27 |
Hồ dán |
cái |
0,01 |
- |
- |
28 |
Giấy bìa màu |
gram |
- |
- |
0,01 |
29 |
Đinh các loại |
kg |
0,01 |
- |
- |
- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm
Bảng số 116
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,0035 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,0035 |
3 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,0222 |
4 |
Bìa nhựa |
tờ |
0,0222 |
5 |
Bút bi |
cái |
0,0076 |
6 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,0076 |
7 |
Bút chì đen |
cái |
0,0035 |
8 |
Bút kim các loại |
cái |
0,0035 |
9 |
Bút xoá |
cái |
0,0076 |
10 |
Giấy A3 |
gram |
0,0076 |
11 |
Giấy A4 |
gram |
0,0076 |
12 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,0035 |
13 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,0035 |
14 |
Hồ dán |
lọ |
0,0035 |
15 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,0035 |
16 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,0035 |
17 |
Mực in laser |
hộp |
0,0076 |
18 |
Mực photocopy |
hộp |
0,0076 |
19 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,0035 |
20 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,0222 |
21 |
Sơn chống gỉ |
kg |
0,0076 |
22 |
Tẩy |
cái |
0,0035 |
23 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,0035 |
7.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu
- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: tính cho một thông số.
Bảng số 117
TT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
Kwh |
22,18 |
- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm
Bảng số 118
TT |
Danh mục nhiên liệu, năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
Kwh |
9,76 |
MỤC LỤC
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
4. Quy định chữ viết tắt
5. Quy định về sử dụng định mức
6. Các quy định khác
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Điều tra. khảo sát khí tượng biển
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: Tính cho 1 trạm, 1 obs/nhóm thông số
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho nhóm thông số
2. Điều tra, khảo sát hải văn
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/nhóm thông số
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/nhóm thông số
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số
3. Điều tra, khảo sát môi trường nước biển
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho một thông số
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 01 thông số
4. Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm
4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/trạm
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm
5. Điều tra, khảo sát địa chất biển
5.1. Định mức lao động
5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm
5.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/ trạm
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm
6. Điều tra, khảo sát địa hình đáy biển
6.1. Định mức lao động
6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm
6.3. Định mức dụng cụ lao động
6.4. Định mức tiêu hao vật liệu
6.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu
7. Điều tra, khảo sát sinh thái biển
7.1. Định mức lao động
7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
7.3. Định mức dụng cụ lao động
7.4. Định mức tiêu hao vật liệu
7.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu
MỤC LỤC
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây