Thông tư 17/2023/TT-BYT sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư 17/2023/TT-BYT sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 17/2023/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 25/09/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 06/10/2023 | Số công báo: | 1047-1048 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 17/2023/TT-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 25/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 06/10/2023 |
Số công báo: | 1047-1048 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2023/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2023 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH10 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
1. Sửa đổi khoản 8 Điều 3 như sau:
“8. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới là phụ gia thực phẩm có chứa từ hai (02) chất phụ gia trở lên và có ít nhất một (01) công dụng khác với tất cả công dụng đã được quy định cho mỗi chất phụ gia đó.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Hương liệu dùng trong thực phẩm bao gồm các hương liệu thuộc một trong các danh mục sau:
a) Hương liệu đã được JECFA đánh giá, xác định an toàn ở các lượng ăn vào dự kiến hoặc lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI);
b) Hương liệu được công nhận an toàn (GRAS) ban hành bởi Hiệp hội các nhà sản xuất hương và chất chiết xuất của Hoa Kỳ (FEMA);
c) Hương liệu dùng trong thực phẩm của Liên minh châu Âu ban hành bởi Nghị viện và Hội đồng Liên minh châu Âu.”.
3. Bổ sung khoản 5 và khoản 6 vào Điều 5 như sau:
“5. Phụ lục 2A và Phụ lục 3 được cập nhật theo Bảng 1 (Table 1) và Bảng 3 (Table 3) theo tiêu chuẩn mới nhất của Tiêu chuẩn chung về phụ gia thực phẩm (General Standard for Food Additives (CODEX STAN 192-1995)) của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế Codex (CAC).
Đối với phụ gia thực phẩm chưa được quy định tại Phụ lục 2A và Phụ lục 3 nhưng quy định tại tiêu chuẩn của CAC về sản phẩm thực phẩm thì được phép sử dụng theo quy định của tiêu chuẩn này.
6. Khi mức sử dụng tối đa của một phụ gia thực phẩm trong một loại sản phẩm thực phẩm tại khoản 5 của Điều này khác với Phụ lục 2B thì áp dụng theo quy định tại khoản 5 của Điều này.”
4. Bổ sung 18 chất phụ gia thực phẩm vào Phụ lục 2B - Mức sử dụng tối đa phụ gia thực phẩm trong thực phẩm chưa được quy định theo tiêu chuẩn CODEX STAN 192-1995 (2018) quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phân nhóm và mô tả nhóm thực phẩm tại Phụ lục 4 để áp dụng đối với các mã nhóm thực phẩm quy định tại Phụ lục 2A, Phụ lục 2B và Phụ lục 3. Phụ lục 4 được cập nhật theo Phụ lục B (Annex B) của tiêu chuẩn mới nhất của CAC về phụ gia thực phẩm.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn tra cứu các quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm của CAC, danh mục hoặc cơ sở dữ liệu về hương liệu thực phẩm của JECFA, FEMA và Liên minh châu Âu trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm (địa chỉ: https://vfa.gov.vn).
b) Đề xuất soát xét, sửa đổi Thông tư này theo yêu cầu quản lý hoặc đề nghị của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, thực phẩm.”
1. Sửa đổi, bổ sung Phần 7 như sau:
“Phần 7. Danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hướng dẫn sử dụng an toàn chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
1. Danh mục chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo.
2. Việc sử dụng an toàn các chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện theo nguyên tắc tại Mục 3. Nguyên tắc sử dụng an toàn các chất hỗ trợ chế biến trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11429:2016 (CAC/GL 75:2010) về Hướng dẫn sử dụng chất hỗ trợ chế biến.”
2. Danh mục chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm được ban hành tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
“Điều 4. Quy định về áp dụng GMP và chứng nhận tương đương với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu GMP đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu phải được sản xuất tại cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền chỉ định, thừa nhận hoặc cơ quan, tổ chức của nước khác được cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất thừa nhận cấp một trong các giấy chứng nhận có dạng sản phẩm phù hợp với dạng sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu như sau:
a) Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP) đối với cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
b) Giấy chứng nhận hoặc đánh giá đáp ứng thực hành sản xuất tốt (GMP) đối với cơ sở sản xuất thuốc hoặc thực phẩm;
c) Đối với các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không cấp các giấy chứng nhận quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân nộp giấy chứng nhận, trong đó có một trong các nội dung sau:
- Phù hợp với tiêu chuẩn Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP - Hazard Analysis and Critical Control Point);
- Phù hợp với tiêu chuẩn ISO 22000 (International Organization for Standardization 22000);
- Phù hợp với tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS - International Food Standard);
- Phù hợp với tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm của Hiệp hội bán lẻ Anh (BRC - British Retailer Consortium);
- Phù hợp với tiêu chuẩn hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000 - Food Safety System Certification 22000).
d) Đối với các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không cấp các giấy chứng nhận quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này thì phải được cấp giấy chứng nhận hoặc xác nhận bằng văn bản trong đó có nội dung cơ sở sản xuất đáp ứng quy định pháp luật tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
2. Nội dung của giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này phải có tối thiểu các thông tin sau đây:
a) Tên cơ quan/tổ chức cấp;
b) Ngày cấp;
c) Thời hạn hiệu lực (trường hợp giấy chứng nhận không ghi thời hạn hiệu lực thì phải có bản báo cáo đánh giá hoặc biên bản kiểm tra định kỳ bảo đảm cơ sở sản xuất duy trì điều kiện an toàn thực phẩm hoặc được quy định thời hạn kiểm tra định kỳ hoặc đánh giá theo quy định của nước xuất xứ/sản xuất sản phẩm);
d) Họ tên, chữ ký của người cấp;
đ) Tên, địa chỉ cơ sở được cấp;
e) Phạm vi và dạng sản phẩm.”
2. Sửa đổi nội dung mục 7.11 phần VII Kiểm soát chất lượng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
“7.11. Việc lấy mẫu phải được thực hiện để đảm bảo tránh ô nhiễm, nhiễm chéo, nhầm lẫn và phải thực hiện theo quy trình phù hợp bao gồm các nội dung sau:”
1. Sửa tên Điều 3 như sau: “Điều 3. Tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Thủ tục tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm:
a) Thủ tục tự công bố sản phẩm được quy định tại Chương II Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
b) Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm được quy định tại Chương III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.”
3. Sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều 4 như sau:
“2. Việc thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người phải thực hiện theo nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người được quy định tại Thông tư số 04/2020/TT-BYT ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học và tuân thủ quy trình, thủ tục, các quy định của pháp luật về khoa học công nghệ.”
“4. Trường hợp phát sinh vấn đề mới nằm ngoài quy định của Thông tư này, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp để có phương án giải quyết kịp thời trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan, bảo đảm sức khỏe, quyền lợi của người tiêu dùng và không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm của tổ chức, cá nhân.”
4. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Khi hàm lượng chất dưới 10% RNI hoặc dưới 10% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học (đối với chất chưa có RNI) thì không được ghi công bố về chất đó;
b) Khi hàm lượng chất đạt tối thiểu 10% RNI hoặc đạt tối thiểu 10% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học (đối với chất chưa có RNI) thì được công bố cụ thể tên, hàm lượng của các chất đó cho mỗi khẩu phần ăn hoặc trên 100g sản phẩm;”
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims):
a) Các khuyến cáo về sức khỏe đối với các chất bổ sung chỉ được công bố khi hàm lượng chất đó có trong thực phẩm đạt tối thiểu 10% RNI và có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng minh;
b) Đối với các thành phần bổ sung chưa có mức RNI theo quy định, chỉ được công bố khuyến cáo về sức khoẻ của thành phần đó trên nhãn sản phẩm khi hàm lượng của các thành phần này đạt tối thiểu 10% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học;
c) Các khuyến cáo sức khỏe phải được ghi rõ ràng và thống nhất, phù hợp với bằng chứng khoa học chứng minh.”
6. Sửa đổi điểm b, điểm d khoản 1 Điều 10 như sau:
“b) Hàm lượng của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất phải đạt được tối thiểu 15% RNI được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc tối thiểu 15% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học;”
“d) Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.”
7. Sửa đổi điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 10 như sau:
“d) Khi liều sử dụng hàng ngày của vitamin, khoáng chất trong sản phẩm đạt tối thiểu 15% RNI hoặc đạt tổi thiếu 15% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học thì được công bố công dụng cho sản phẩm nhưng phải chỉ ra đối tượng, liều dùng phù hợp;
đ) Đối với thành phần chưa có mức RNI theo quy định, khi liều sử dụng hàng ngày đạt tối thiểu 15% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học thì được công bố công dụng cho sản phẩm nhưng phải chỉ ra đối tượng, liều dùng phù hợp.”
8. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 10 như sau:
“a) Đối tượng sử dụng phải phù hợp với công dụng đã công bố và được cơ quan tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm chấp nhận thông qua bản đăng ký công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân.”
9. Sửa đổi câu dẫn Điều 11 như sau:
“Ngoài việc phải tuân thủ các quy định về ghi nhãn, nhãn thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp ứng quy định sau đây:”
10. Sửa đổi khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Phải ghi cụm từ “Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh” ngay sau phần ghi nhãn về công dụng của sản phẩm hoặc cùng chỗ với các khuyến cáo khác nếu có.”
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 Điều 2 như sau:
“1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.”
“3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của nhiều ngành hoặc địa phương và các trường hợp quy định tại khoản 8, khoản 10 Điều 36, khoản 5 Điều 41 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP mà ngành Y tế được phân công quản lý, chủ trì kiểm tra.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Không chồng chéo về đối tượng, nội dung, địa bàn và thời gian kiểm tra. Trong trường hợp có sự trùng lặp về kiểm tra của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp dưới và kiểm tra của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp trên, giữa các ngành, các cấp thì xử lý theo thứ tự sau:
a) Kiểm tra của cơ quan cấp dưới trùng với kiểm tra của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo quyết định của cơ quan cấp trên;
b) Kiểm tra liên ngành trùng với kiểm tra của một ngành thì thực hiện theo kiểm tra liên ngành;
c) Kiểm tra của cơ quan trực tiếp quản lý sản phẩm, nhóm sản phẩm theo nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP trùng với kiểm tra của cơ quan khác thì cơ quan trực tiếp quản lý sản phẩm, nhóm sản phẩm thực hiện kiểm tra.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 như sau:
“b) Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp huyện; giao Phòng Y tế, Trung tâm Y tế hoặc Cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện nhiệm vụ kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn;”
4. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và h khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Hồ sơ về hành chính, pháp lý của cơ sở:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kiểm tra, đánh giá theo loại hình cơ sở thuộc diện cấp hoặc không thuộc diện cấp quy định tại các điều 11, 12 và 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP); Giấy xác nhận đủ sức khỏe, Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của các đối tượng theo quy định;
b) Hồ sơ liên quan đến Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Bản tự công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Kiểm tra, đánh giá theo đối tượng, nội dung quy định tại các điều 4, 5, 6, 7, 8, 26 và 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;”
“h) Lấy mẫu kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Áp dụng hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và khoản 3, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN để lấy mẫu.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
“a) Hồ sơ về hành chính, pháp lý của cơ sở: Kiểm tra theo nội dung tại điểm a khoản 1 Điều này;”
“c) Lấy mẫu thức ăn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và các nguyên liệu, sản phẩm phục vụ chế biến, ăn uống để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Áp dụng tương tự quy định tại điểm h khoản 1 Điều này trong quá trình lấy mẫu kiểm nghiệm.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Tần suất kiểm tra theo kế hoạch không quá 01 lần một năm, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất quy định tại Điều 8 Thông tư này.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Xử lý kết quả kiểm tra
1. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra an toàn thực phẩm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm. Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính thì lập biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định. Việc lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Sản phẩm thực phẩm không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng hoá thì áp dụng hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN; khoản 6, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để xử lý;
b) Kết quả kiểm nghiệm mẫu không đạt thuộc trường hợp sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 23/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để xử lý;
c) Kết quả kiểm nghiệm mẫu không đạt mà không thuộc trường hợp tại điểm b khoản này thì áp dụng hướng dẫn tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN; khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để xử lý;
d) Trường hợp khiếu nại hoặc tranh chấp về an toàn thực phẩm liên quan đến kết quả kiểm nghiệm, cơ quan kiểm tra căn cứ quy định tại Điều 47, Điều 48 Luật An toàn thực phẩm, khoản 6 Điều 37 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan để giải quyết. Trường hợp giải quyết khiếu nại kết luận mẫu đạt, chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm nghiệm, cơ quan kiểm tra phải ra thông báo hàng hóa tiếp tục được lưu thông trên thị trường. Trường hợp giải quyết khiếu nại kết luận mẫu không đạt thì cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này, điểm b hoặc điểm c khoản này.
3. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì chuyển hồ sơ lên cấp cao hơn để xử lý hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng cơ quan Y tế các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
9. Thay thế các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06 Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế bằng các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Sửa đổi cụm từ “Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm” bằng cụm từ “Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường y tế” tại phần căn cứ ban hành của Thông tư số 49/2015/TT-BYT.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4, điểm b khoản 2 Điều 5 như sau:
"b) Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Môi trường y tế - Bộ Y tế (https://vihema.gov.vn) được gắn link liên kết với cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế (https://moh.gov.vn) để thực hiện việc công bố trực tuyến."
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
"b) Bước 2: Đăng ký bản công bố phù hợp quy định
Tổ chức, cá nhân công bố phù hợp quy định lập hồ sơ công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Môi trường y tế - Bộ Y tế (https://vihema.gov.vn) được gắn link liên kết với Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế (https://moh.gov.vn) để thực hiện việc công bố trực tuyến.”
4. Thay thế cụm từ "Cục An toàn thực phẩm" bằng cụm từ "Cục Quản lý Môi trường y tế" tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7; khoản 2, khoản 4 Điều 8; Điều 9; Điều 11; khoản 2 Điều 16; thay thế cụm từ “vfa.gov.vn” bằng cụm từ “vihem.gov.vn” tại khoản 3 Điều 9.
5. Bỏ cụm từ "hoặc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc lá đóng trên địa bàn” tại Điều 11.
6. Bỏ cụm từ “hoặc đề nghị Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc lá đóng trên địa bàn thực hiện” tại khoản 1 Điều 12.
7. Thay thế cụm từ "Cục An toàn thực phẩm" bằng cụm từ "Cục Quản lý Môi trường y tế" tại các Mẫu số 06, 07, 08, 09 và 10; thay thế cụm từ “.../ATTP-TNCB” bằng cụm từ “.../MT-TNCB” tại Mẫu số 06 và Mẫu số 09; thay thế cụm từ “.../ATTP-XNCB” bằng cụm từ “.../MT-XNCB” tại Mẫu số 07 và Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BYT.
Điều 7. Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1. Bãi bỏ Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành như sau:
a) Bãi bỏ Mục 4 giải thích từ ngữ và mục 5 soát xét bổ sung thuộc Phần 1 Quy định chung của Quy định Giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm; Mục 4.5 quy định vệ sinh an toàn chất tẩy rửa dùng để rửa dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm; Mục 4.6 quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản và đun nấu thực phẩm (trừ dụng cụ bằng gốm, thuỷ tinh) thuộc Phần 4 quy định vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm của Quy định Giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm; Mục 6.5 quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc; Mục 6.8 quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong gia vị và nước chấm; Mục 6.11 quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp và Mục 6.12 quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong dầu, mỡ thuộc Phần 6 giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm và Danh mục chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm tại Phần 7 Danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”;
b) Bãi bỏ các điểm b, c, d và đ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành;
c) Bãi bỏ số thứ tự 32 phần giải thích từ ngữ; bãi bỏ mục 3.11.2; 3.17; 3.29 và 3.49 phần III Cơ sở sản xuất và trang thiết bị tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BYT ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khoẻ;
d) Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
đ) Bãi bỏ các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 2; khoản 1, khoản 2 Điều 3; điểm a khoản 1 Điều 4; Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều 9; điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 10; khoản 1, khoản 2 Điều 11; điểm a khoản 1 Điều 12; Điều 13; khoản 2 Điều 14; khoản 2 Điều 15; Chương VII Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thực phẩm chức năng.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, thực phẩm sử dụng chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận hoặc hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
2. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, thực phẩm sử dụng chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã thực hiện tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực nếu không phù hợp với quy định tại Thông tư này thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan Y tế các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MỨC SỬ DỤNG TỐI ĐA PHỤ GIA THỰC PHẨM TRONG THỰC PHẨM CHƯA
ĐƯỢC QUY ĐỊNH THEO TIÊU CHUẨN CODEX STAN 192-1995 (2018)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
ASCORBYL PALMITATE |
|||
INS 304 |
Tên phụ gia Ascorbyl palmitat |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 (mã nhóm 13.3 của Phụ lục 4) |
500 |
10 |
|
ERYTHROSINE |
|||
INS 127 |
Tên phụ gia Erythrosin |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất (mã nhóm 13.6 của Phụ lục 4) |
GMP |
|
|
POLYGLYCEROL ESTERS OF INTERESTERIFIED RICINOLEIC ACID |
|||
INS 476 |
Tên phụ gia Este của polyglycerol với acid ricinoleic |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Shortening (thuộc mã nhóm 02.1 của Phụ lục 4) |
20000 |
|
|
CURCUMIN |
|||
INS 100(i) |
Tên phụ gia Curcumin |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 (mã nhóm 13.3 của Phụ lục 4) |
50 |
|
|
TURMERIC |
|||
INS 100(ii) |
Tên phụ gia Turmeric |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 (mã nhóm 13.3 của Phụ lục 4) |
GMP |
|
|
Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất (mã nhóm 13.6 của Phụ lục 4) |
GMP |
|
|
DISODIUM SUCCINAT |
|||
INS 364(ii) |
Tên phụ gia Dinatri succinat |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Muối, gia vị, súp, nước chấm, sa lát và các sản phẩm protein (mã nhóm 12.0 của Phụ lục 4) |
GMP |
|
|
TARTRAZINE |
|||
INS 102 |
Tên phụ gia Tartrazin |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân (mã nhóm 13.4 của Phụ lục 4) |
50 |
|
|
PROPYLENE GLYCOL ALGINATE |
|||
INS 405 |
Tên phụ gia Propylen glycol alginat |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Nước chấm không ở dạng nhũ tương (mã nhóm 12.6.2 của Phụ lục 4) |
6000 |
|
|
CARAMEL I - PLAIN CARAMEL |
|||
INS 150a |
Tên phụ gia Caramen nhóm I (caramen nguyên chất) |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Đồ uống không cồn (mã nhóm 14.1 của Phụ lục 4) |
GMP |
|
|
ANNATTO EXTRACT, BIXIN BASED |
|||
INS 160b(i) |
Tên phụ gia Chất chiết xuất từ annatto, bixin based |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây (mã nhóm 03.0 của Phụ lục 4) |
25 |
8 |
|
Phomat đã qua chế biến (mã nhóm 01.6.4 của Phụ lục 4) |
15 |
Sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp phụ gia thực phẩm INS 160b(ii) |
|
ANNATTO EXTRACT, NORBIXIN - BASED |
|||
INS 160b(ii) |
Tên phụ gia Chất chiết xuất từ annatto, norbixin-based |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây (mã nhóm 03.0 của Phụ lục 4) |
20 |
185 |
|
Phomat đã qua chế biến (mã nhóm 01.6.4 của Phụ lục 4) |
8 |
|
|
SODIUM ALUMINO SILICATE |
|||
INS 554 |
Tên phụ gia Natri nhôm silicat |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Các sản phẩm cacao, các sản phẩm sô cô la, bao gồm cả các sản phẩm giống và sản phẩm thay thế sô cô la (mã nhóm 05.1 của Phụ lục 4) |
20000 |
|
|
TAGETES EXTRACT |
|||
INS 161b(ii) |
Tên phụ gia Tagetes extract |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1,05.3 và 05.4 (mã nhóm 05.2 của Phụ lục 4) |
300 |
|
|
Kẹo cao su (mã nhóm 05.3 của Phụ lục 4) |
300 |
|
|
NITRITS |
|||
INS 249 250 |
Tên phụ gia Kali nitrit Natri nitrit |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ không qua xử lý nhiệt (mã nhóm 08.2.1 của Phụ lục 4) |
80 |
32 |
|
Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã xử lý nhiệt (mã nhóm 08.2.2 của Phụ lục 4) |
80 |
32 |
|
Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến không qua xử lý nhiệt (mã nhóm 08.3.1 của Phụ lục 4) |
80 |
32 |
|
Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua xử lý nhiệt (mã nhóm 08.3.2 của Phụ lục 4) |
80 |
32 |
|
NITRATES |
|||
INS 251 252 |
Tên phụ gia Natri nitrat Kali nitrat |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ không qua xử lý nhiệt (mã nhóm 08.2.1 của Phụ lục 4) |
100 |
30 |
|
Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến không qua xử lý nhiệt (mã nhóm 08.3.1 của Phụ lục 4) |
100 |
30 |
|
GUM ARABIC (ACACIA GUM) |
|||
INS 414 |
Tên phụ gia Gôm arabic |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ đến 12 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.1 của Phụ lục 4) |
10 |
65 & 72 |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.2 của Phụ lục 4) |
10 |
65 & 72 |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.3 của Phụ lục 4) |
10 |
65 & 72 |
|
SILICON DIOXIDE, AMORPHOUS |
|||
INS 551 |
Tên phụ gia Dioxyd silic vô định hình |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ đến 12 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.1 của Phụ lục 4) |
10 |
65 & 72 |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.2 của Phụ lục 4) |
10 |
65 & 72 |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.3 của Phụ lục 4) |
10 |
65 & 72 |
|
STARCH SODIUM OCTENYL SUCCINATE |
|||
INS 1450 |
Tên phụ gia Starch natri octenyl succinat |
||
Nhóm thực phẩm |
ML |
Ghi chú |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ đến 12 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.1 của Phụ lục 4) |
100 |
65 & 72 |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.2 của Phụ lục 4) |
100 |
65 & 72 |
|
Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi (mã nhóm 13.1.3 của Phụ lục 4) |
100 |
65 & 72 |
|
|
|
|
|
DANH MỤC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG SẢN
XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên chất tiếng Việt |
Tên chất Tiếng Anh |
Lĩnh vực sử dụng |
MRL |
I |
Các chất chống tạo bọt |
Antifoam agents |
|
|
1 |
Methyl este của acid béo |
Fatty acid methyl ester |
|
|
2 |
Este poly alkyl glycol của acid béo |
Fatty acid polyalkylene glycol ester |
Protein thực vật |
|
3 |
Alcohol béo C8-C30 |
Fatty alcohols (C8-C30) |
Protein thực vật |
|
4 |
Dầu dừa hydro hóa |
Hydrogenated coconut oil |
Sản xuất bánh kẹo |
5-15 |
5 |
Các oxoalcohol C9-C30) |
Oxoalcohols (C9-C30) |
|
|
6 |
Este polyoxyethylen của acid béo C8-C30 |
Polyoxyethylene esters of C8-C30 fatty acids |
Protein thực vật |
|
7 |
Este polyoxyethylen của oxoalcohol C9-C30 |
Polyoxyethylene esters of C9-C30 oxoalcohols |
Protein thực vật |
|
8 |
Hỗn hợp este polyoxyethylen và polyoxypropylen của các acid béo C8-C30 |
Mixtures of polyoxyethylene and polyoxypropylene esters of C8-C30 fatty acids |
Protein thực vật |
|
II |
Các chất xúc tác |
Catalysts |
|
|
9 |
Nhôm |
Aluminum |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
|
10 |
Chromi |
Chromium |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
< 0,1 |
11 |
Đồng |
Copper |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
< 0,1 |
12 |
Đồng chromat |
Copper chromate |
Dầu thực phẩm đã hydro hoá |
|
13 |
Đồng chromite |
Copper chromite |
|
|
14 |
Mangan |
Manganese |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
< 0,4 |
15 |
Molypden |
Molybdenum |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
< 0,1 |
16 |
Paladi |
Palladium |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
< 0,1 |
17 |
Platin |
Platinum |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
< 0,1 |
18 |
Kali kim loại |
Potassium metal |
Dầu thực phẩm este hóa |
< 1 |
19 |
Kali methylat (methoxide) |
Potassium methylate (methoxide) |
Dầu thực phẩm este hóa |
< 1 |
20 |
Kali ethylat (ethoxide) |
Potassium ethylate (ethoxide) |
Dầu thực phẩm este hóa |
< 1 |
21 |
Bạc |
Silver |
Dầu thực phẩm đã hydro hóa |
< 0,1 |
22 |
Natri amid |
Sodium amide |
Dầu thực phẩm este hóa |
< 1 |
23 |
Natri ethylen (natri ethylat) |
Sodium ethylene (sodium ethylate) |
Dầu thực phẩm este hóa |
< 1 |
24 |
Natri methylat (methoxide) |
Sodium methylate (methoxide) |
Dầu thực phẩm este hóa |
< 1 |
25 |
Acid trifluormethan sulfonic |
Trifluoromethane sulfonic acid |
Chất thay thế bơ, cacao |
< 0,01 |
26 |
Zirconi |
Zirconium |
|
|
27 |
Nickel |
Nickel |
Polyols |
|
III |
Các chất làm trong/các chất trợ lọc |
Clarifying agents/ filtration aids |
|
|
28 |
Albumin |
Albumin |
|
|
29 |
Amiăng |
Asbestos |
|
|
30 |
Bentonite |
Bentonite |
Thủy phân tinh bột |
|
31 |
Diatomit |
Diatomaceous earth |
Sản xuất nước trái cây, thủy phân tinh bột |
|
32 |
Copolyme divinylbenzen- ethylvinylbenzen |
Divinylbenzene- ethylvinylbenzene copolymer |
Thực phẩm dạng lỏng (trừ nước có ga) |
0,00002 (chiết xuất từ copolyme) |
33 |
Magnesi acetat |
Magnesium acetate |
|
|
34 |
Peclit |
Perlite |
Thủy phân tinh bột |
|
35 |
Acid polymaleic và natri polymaleat |
Polymaleic acid and sodium polymaleate |
Chế biến đường |
< 5 |
36 |
Than hoạt tính (Carbon thực vật có hoạt tính) |
Vegetable carbon (activated) |
Thủy phân tinh bột |
|
37 |
Than không có hoạt tính (Carbon thực vật không có hoạt tính) |
Vegetable carbon (unactivated) |
|
|
38 |
Đất sét hấp thụ (tẩy trắng, đất tự nhiên hoặc đất hoạt tính) |
Absorbent clays (bleaching, natural or activated earths) |
Thủy phân tinh bột |
|
39 |
Nhựa divinylbenzen chloromethyl hóa và amin hóa |
Chloromethylated animated styrene- divinylbenzene resin |
Chế biến đường |
< 1 |
40 |
Nhựa trao đổi ion |
Ion exchange resins (see Ion exchange Resins) |
Nước trái cây |
|
41 |
Isinglass (Thạch) |
Isinglass (Agar) |
|
|
42 |
Cao lanh |
Kaolin |
Nước trái cây |
|
43 |
Tanin |
Tannin (to be specified) Tannic Acid |
Nước trái cây |
GMP |
44 |
Gelatin (từ collagen da) |
Gelatin (from skin collagen) |
Nước trái cây |
|
IV |
Các chất làm lạnh và làm mát |
Contact freezing & cooling agents |
|
|
45 |
Dichlorofluormethan |
Dichlorofluormethane |
Thực phẩm đông lạnh |
100 |
V |
Các chất làm khô/ Các chất chống đông vón |
Desiccating agent/anticaking agents |
|
|
46 |
Nhôm stearat |
Aluminum Stearate |
|
|
47 |
Calci Stearat |
Calcium Stearate |
|
|
48 |
Magnesi Stearat |
Magnesium stearate |
|
|
49 |
Octadecyl amoni acetat (trong amoni chloride) |
Octadecyl ammonium acetate (in ammonium chloride) |
|
|
50 |
Kali nhôm silicat |
Potassium aluminum silicate |
|
|
51 |
Natri calci silicoaluminat |
Sodium calcium silicoaluminate |
|
|
52 |
Calci phosphat (tricalci phosphat) |
Calcium phosphate (tricalcium phosphate) |
|
|
VI |
Các chất tẩy rửa (Các chất làm ẩm) |
Detergents (wetting agents) |
|
|
53 |
Dioctyl natri sulfosuccinat |
Dioctyl sodium sulfosuccinate |
Đồ uống trái cây |
< 10 |
54 |
Hợp chất amoni bậc bốn |
Quaternary ammonium compounds |
|
|
55 |
Natri lauryl sulphat |
Sodium lauryl sulphate |
Dầu và mỡ thực phẩm |
< 1 |
56 |
Natri xylen sulphonat |
Sodium xylene sulphonate |
Dầu và mỡ thực phẩm |
< 1 |
VII |
Các chất cố định enzym và chất mang |
Enzyme immobilization agents & supports |
|
|
57 |
Polyethylenimin |
Polyethylenimine |
|
|
58 |
Glutaraldehyde |
Glutaraldehyde |
|
|
59 |
Diethylaminoethyl Cellulose |
Diethylaminoethyl Cellulose |
|
|
VIII |
Các chất keo tụ |
Flocculating agents |
|
|
60 |
Nhựa acrylat-acrylamid |
Acrylate-acrylamide resin |
Chế biến đường |
10 trong dịch đường |
61 |
Chitin/Chitosan |
Chitin/Chitosan |
|
|
62 |
Phức của muối nhôm hòa tan và acid phosphoric |
Complexes of soluble aluminum salt and phosphoric acid |
Nước uống |
|
63 |
Copolyme dimethylamin - epichlorohydrin |
Dimethylamine - epichlorohydrin copolymer |
Chế biến đường |
< 5 |
64 |
Huyết tương khô và dạng bột |
Dried and powdered blood plasma |
|
|
65 |
Nhựa acrylamid biến tính |
Modified acrylamide resin |
Đường, nước nồi hơi |
|
66 |
Acid polyacrylic |
Polyacrylic acid |
Đường |
|
67 |
Polyacrylamid |
Polyacrylamide |
Đường (củ cải) |
|
68 |
Natri polyacrylat |
Sodium polyacrylate |
Đường (củ cải) |
|
69 |
Trinatri diphosphat |
Trisodium diphosphate |
|
|
70 |
Trinatri orthophosphat |
Trisodium orthophosphate |
|
|
IX |
Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử |
Ion exchange resins, membranes, and molecular sieves |
|
|
71 |
Copolyme của methyl acrylat, divinylbenzen và acrylonitril bị thủy phân hoàn toàn |
Completely hydrolyzed copolymers of methyl acrylate, divi-nylbenzene and acrylonitrile |
Thủy phân tinh bột |
< 1 (được tính bằng tổng cacbon hữu cơ) |
72 |
Diethylentriamin, triethylentetramin, tetraethylenpentamin được tạo mạng liên kết chéo với epichlorohydrin |
Diethylenetriamine, triethylenetetramine, tetraethylenepentamine cross - linked with epichlorohydrin |
|
|
73 |
Copolyme của acid metacrylic-divinylbenzen |
Methacrylic acid- divinylbenzene copolymer |
|
|
74 |
Copolyme của acid metacrylic-divinylbenzen với các nhóm hoạt động RCOO |
Methacrylic acid- divinylbenzene copolymer with RCOO active groups |
|
|
75 |
Polystyren - divinylbenze cầu hóa bằng các nhóm trimethylamoni |
Polystyrene divinylbenzene reticulum with trimethylammonium groups |
Đường, dịch cất |
Chất di chuyển từ nhựa < 1 |
X |
Chất bôi trơn, các chất loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuôn |
Lubricants, release and anti stick agents, moulding aids |
|
|
76 |
Dimethylpolysiloxan |
Dimethylpolysiloxane |
|
|
77 |
Bentonit |
Bentonite |
Bánh kẹo |
|
XI |
Các chất kiểm soát vi sinh vật |
Micro-organism control agents |
|
|
78 |
Chlor dioxide |
Chlorine dioxide |
Bột |
|
79 |
Hypochlorit |
Hypochlorite |
Dầu thực phẩm |
|
80 |
Iodophors |
Iodophors |
Dầu thực phẩm |
|
81 |
Hệ enzym lactoperoxidase (latoperoxidase, gluco oxidase, muối thiocynat) |
Lactoperoxidase system (lactoperoxidase, glucose oxidase, thiocyanate salt) |
|
|
82 |
Acid Peracetic |
Peracetic acid |
|
|
83 |
Hợp chất amoni bậc bốn |
Quaternary ammonium compounds |
Dầu thực phẩm |
|
84 |
Muối của acid sulfur trioxide |
Salts of sulfurous acid |
Thủy phân tinh bột ngô xay |
< 100 |
XII |
Các chất nuôi dưỡng vi sinh vật và chất nuôi dưỡng vi sinh vật bổ sung |
Microbial nutrients and microbial nutrient adjuncts |
|
|
85 |
Amoni phosphat |
Ammonium phosphates |
Thực phẩm lên men |
|
86 |
Biotin |
Biotin |
Thực phẩm lên men |
|
87 |
Đồng sulfat |
Copper sulphate (Cupic sulphate) |
Thực phẩm lên men |
|
88 |
Niacin |
Niacin |
Thực phẩm lên men |
|
89 |
Acid pantothenic |
Pantothenic acid |
Thực phẩm lên men |
|
90 |
Kẽm Sulfat |
Zinc sulfate |
Thực phẩm lên men |
|
91 |
Sắt (II) sulfat |
Ferrous sulfate |
Thực phẩm lên men |
|
92 |
Inositol |
Inositol |
Thực phẩm lên men |
|
93 |
Magnesi sulfat |
Magnesium sulfate |
Thực phẩm lên men |
|
94 |
Polysorbat 80 |
Polysorbate 80 |
Thực phẩm lên men |
|
95 |
Silic dioxide |
Silicon dioxide |
Thực phẩm lên men |
|
96 |
Gôm Acacia |
Acacia Gum |
Thực phẩm lên men |
|
97 |
Acid phosphoric |
Phosphoric acid |
Thực phẩm lên men |
|
98 |
Acid nitric |
Nitric acid |
|
|
99 |
Acid citric |
Citric acid |
Thực phẩm lên men |
|
100 |
Glycin |
Glycine |
|
|
101 |
Natri bicacbonat |
Sodium bicarbonate |
Thực phẩm lên men |
|
102 |
Lecithin đậu tương |
Soy lecithin |
Thực phẩm lên men |
|
103 |
Amoni chloride |
Ammonium chloride |
Thực phẩm lên men |
|
104 |
Natri lauryl sulfat |
Sodium lauryl sulphate |
Thực phẩm lên men |
|
105 |
Amoni sulfat |
Ammonium sulphate |
Thực phẩm lên men |
|
106 |
Propyl galat |
Propyle gallate |
Thực phẩm lên men |
|
107 |
Natri phosphat, monobasic |
Sodium phosphate, monobasic |
Thực phẩm lên men |
|
XIII |
Các chất đẩy tơi và các khí bao gói |
Propellant and packaging gases |
|
|
108 |
Không khí |
Air |
|
|
109 |
Argon |
Argon |
|
|
110 |
Carbon dioxide |
Carbon dioxide |
|
|
111 |
Chloropentafluoroethan |
Chloropentafluoroethane |
|
|
112 |
Heli |
Helium |
|
|
113 |
Hydro |
Hydrogen |
|
|
114 |
Nito oxide |
Nitrous oxide |
|
|
115 |
Octa fluorocyclobutan |
Octafluorocyclobutane |
|
|
116 |
Propan |
Propane |
|
|
117 |
Triclorofluoromethan (F11) |
Trichlorofluoromethane (F11) |
|
|
118 |
Dichlorodifluoromethan (F12) |
Dichlorodifluoromethane (F12) |
|
|
XIV |
Các dung môi, quá trình chiết và chế biến |
Solvents, extraction & processing |
|
|
119 |
Amyl Acetat |
Amyl acetate |
Hương liệu, chất tạo màu |
|
120 |
Benzyl alcohol |
Benzyl alcohol |
Hương liệu, chất tạo màu, acid béo |
|
121 |
Butan 1,3-diol |
Butane-1,3-diol |
Hương liệu |
|
122 |
Butyl acetat |
Butyl acetate |
|
|
123 |
Cyclohexan |
Cyclohexane |
Hương liệu, dầu thực phẩm |
< 1 |
124 |
Dibutyl ete |
Dibutyl ether |
Hương liệu |
< 2 |
125 |
1,2 Dichloroethan |
1,2 Dichloroethane |
Loại caffein trong thực phẩm |
< 5 |
126 |
Dichlorodifluoromethan |
Dichlorodifluoromethane |
Hương liệu |
< 1 |
127 |
Diethyl citrat |
Diethyl citrate |
Hương liệu, chất tạo màu |
|
128 |
Diethyl ete |
Diethyl ether |
Hương liệu, chất tạo màu |
<2 |
129 |
Ethyl acetat |
Ethyl acetate |
|
|
130 |
Ethyl methyl keton (Butanon) |
Ethyl methyl ketone (butanone) |
Hương liệu, acid béo, khử cafein của cà phê, chè |
<2 |
131 |
Glycerol tributyrat |
Glycerol tributyrate |
Hương liệu, chất tạo màu |
|
132 |
Isobutan |
Isobutane |
Hương liệu |
< 1 |
133 |
Các hydrocacbon từ isoparafinic dầu mỏ |
Isoparaffinic petroleum hydrocarbons |
Acid citric |
|
134 |
Isopropyl myristat |
Isopropyl myristate |
Hương liệu, chất tạo màu |
|
135 |
Methylen chloride (Dichloromethan) |
Methylene chloride (dichloromethane) |
Dầu thực phẩm |
< 0,02 |
136 |
Methyl propanol-I |
Methyl propanol-I |
Hương liệu |
1 |
137 |
n-Octyl alcohol |
n-Octyl alcohol |
Acid citric |
|
138 |
Pentan |
Pentane |
Hương liệu, dầu thực phẩm |
< 1 |
139 |
Ete dầu hỏa |
Petroleum ether (light petroleum) |
Hương liệu, dầu thực phẩm |
< 1 |
140 |
Propan 1,2 - diol |
Propane-1,2-diol |
Acid béo, hương liệu, chất tạo màu |
|
141 |
Propan-1-ol |
Propane-1-ol |
Acid béo, hương liệu, chất tạo màu |
|
142 |
1,1,2 - trichloroethylen |
1,1,2-Trichloroethylene |
Hương liệu, dầu thực phẩm |
<2 |
143 |
Tridodecylamin |
Tridodecylamine |
Acid citric |
|
144 |
Toluen |
Toluene |
Hương liệu |
< 1 |
145 |
Aceton (Dimethyl keton) |
Acetone (Dimethyl ketone) |
Hương liệu, chất tạo màu, dầu thực phẩm |
|
146 |
Butan |
Butane |
Hương liệu, dầu thực phẩm |
< 1,01 |
147 |
Ethanol |
Ethanol |
Protein thực vật |
|
148 |
Hexan |
Hexane |
Chất béo và dầu, nhũ tương chất béo |
1 |
149 |
Tert butyl alcohol |
Tertiary butyl alcohol |
Hương liệu, chất tạo màu, dầu thực phẩm |
|
150 |
Trichlorofluoromethan |
Trichlorofluoromethane |
Hương liệu |
< 1 |
151 |
Butan -1-ol |
|
Các acid béo |
< 1000 |
152 |
Butan -2-ol |
|
Hương liệu |
1 |
153 |
Glycerol tripropionat |
Glycerol tripropionate |
Hương liệu, chất tạo màu |
|
XV |
Các chất tẩy rửa và bóc vỏ |
Washing and peeling agents |
|
|
154 |
Amoni orthophosphat |
Ammonium orthophosphate |
Trái cây và rau |
|
155 |
Diamoni orthophosphat nồng độ 5% trong nước |
Diammonium orthophosphate: 5% aqueous solution |
Đồ hộp quả và rau |
|
156 |
Dithiocacbamat |
Dithiocarbamate |
Củ cải đường |
|
157 |
Ethylen dichloride |
Ethylene dichloride |
Củ cải đường |
0,00001 trong củ cải đường; và không được có trong đường |
158 |
Ete ethylen glycol monobutyl |
Ethylene glycol monobutyl ether |
Củ cải đường |
0,00003 trong củ cải đường; và không được có trong đường |
159 |
Monoethanolamin |
Monoethanolamine |
Củ cải đường |
0,0001 trong củ cải đường; và không được có trong đường |
160 |
Natri hypochloride |
Sodium hypochlorite |
Trái cây và rau |
|
161 |
Tetrakali pyrophosphat |
Tetrapotassium pyrophosphate |
Củ cải đường |
0,00002 trong củ cải đường, không được có trong đường |
162 |
Tetranatri ethylendiamintetraacetat |
Tetrasodium ethylenediaminetetraacetate |
Củ cải đường |
0,000003 trong củ cải đường, không được có trong đường |
163 |
Triethanolamin |
Triethanolamine |
Củ cải đường |
0,00005 trong củ cải đường, không được có trong đường |
164 |
Hydro peroxide |
Hydrogen peroxide |
|
|
165 |
Kali bromide |
Potassium bromide |
Trái cây và rau, củ cải đường |
|
166 |
Amoni chloride (bậc 4) |
Ammonium chloride (quaternary) |
|
|
167 |
Acid sulfuric |
Sulfuric acid |
Hạt đậu Locust |
|
168 |
Natri dodecylbenzen sunfonat |
Sodium dodecylbenzene sulphonate |
Trái cây, rau, thịt, gia cầm |
|
XVI |
Các enzym thực phẩm (kể cả các enzym đã được cố định trên chất mang) |
Food Enzymes (including immobilized enzymes) |
|
|
169 |
Men rượu (Saccharomyces cerevisaa) |
Alcohol dehydrogenase (Saccharomyces cerevisia) |
|
|
170 |
Catalase (Gan bò) |
Catalase (bovine liver) |
|
|
171 |
Chymosin (bê, dê non, cừu non) |
Chymosin (calf, kid, or lamb abomasum) |
|
|
172 |
Lipase (dạ dày bò) (tuyến nước bọt hoặc thực quản của bê, dê non, cừu non) (Tụy lợn hoặc tuỵ bò) |
Lipase (bovine stomach) (salivary glands or fore stomach of calf, kid, or lamb) (hog or bovine pancreas) |
|
|
173 |
Lysozim (Lòng trắng trứng) |
Lysozime (egg whites) |
Bơ, phomat |
|
174 |
Pepsin A (của gia cầm) |
Pepsin A - Poultry proventicum |
|
|
175 |
Phospholipase A (tuỵ bò) |
Phospholipase A - Bovine pancreas |
Sản xuất bánh |
|
176 |
Rennet (dạ dày bê, dê non, cừu non) |
Rennet (calf or kid, lamb stomach) |
|
|
177 |
Chymosin (Escherichia coli K-12) |
Chymosin (Escherichia coli K-12) |
Sữa vón cục trong pho mát và các sản phẩm sữa khác |
|
178 |
Chymosin B |
Chymosin B |
|
|
179 |
Chymopapain (từ quả đu đủ) |
Chymopapain (Carica papaya) |
|
|
180 |
Alpha galactosidase (Melibiaza) |
Alpha galactosidase (Melibiase) |
|
|
181 |
Arabinofuranosidase |
Arabinofuranosidase |
|
|
182 |
Beta glucanase |
Beta glucanase |
|
|
183 |
Dextranase |
Dextranase |
|
|
184 |
Endo beta glucanase |
Endo beta glucanaza |
Bia |
|
185 |
Esterase |
Esterase |
|
|
186 |
Exo-alpha glucosidase (được cố định trên chất mang) (cùng nguồn như trên) không nhiều hơn 10 mg/kg glutaraldehyde) |
Exo-alpha glucosidase (immobilized) (same source as above) no more than 10 mg/kg glutaraldehyde |
|
|
187 |
Glucoamylase hoặc amyloglucosidase |
Glucoamylase or amyloglucosidase |
Thủy phân tinh bột, sản xuất sirô glucose |
|
188 |
Glucose isomerase |
Glucose isomerase |
Sirô glucose đồng phân hóa |
|
189 |
Hemicellulase |
Hemicellulase |
Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị) |
|
190 |
Inulinase |
Inulinase |
|
|
191 |
Invertase |
Invertase |
|
|
192 |
Isoamylase |
Isoamylase |
|
|
193 |
Lactase |
Lactase |
Sản phẩm sữa |
|
194 |
Decacboxylase đối với acid malic |
Malic acid decarboxylase |
|
|
195 |
Maltase hoặc alpha glucosidase |
Maltase or alpha glucosidase |
|
|
196 |
Enzym khử nitrat |
Nitrate reductase |
|
|
197 |
Pectin lyase |
Pectin lyase |
|
|
198 |
Pectin esterase |
Pectin esterase |
|
|
199 |
Polygalacturonase |
Polygalacturonase |
|
|
200 |
Protease (bao gồm các enzym đông tụ sữa) |
Protease (including milk clotting enzymes) |
|
|
201 |
Pullulanase |
Pullulanase |
Thủy phân tinh bột |
|
202 |
Serin proteinase |
Serine proteinase |
|
|
203 |
Tannase |
Tannase |
|
|
204 |
Xenlulase |
Cellulase |
|
|
205 |
Cellobiase (Beta d- glucosidase) |
Cellobiase (Beta d- glucosidase) |
|
|
XVII |
Phụ gia nước nồi hơi |
Boiler water additives |
|
|
206 |
Natri tripolyphosphat |
Sodium tripolyphosphate |
Nước nồi hơi |
|
207 |
Polyethylen glycol |
Polyethylene glycols |
Nước nồi hơi |
|
208 |
Tetranatri diphosphat |
Tetrasodium diphosphate |
Nước nồi hơi |
|
209 |
Natri hexameta phosphat |
Sodium hexametaphosphate |
Nước nồi hơi |
|
210 |
Magnesi sulfat |
Magnesium sulfate |
Nước nồi hơi |
|
211 |
Natri polyacrylat |
Sodium polyacrylate |
Nước nồi hơi |
|
XVIII |
Các chất hỗ trợ chế biến khác |
Other Processing aids |
|
|
212 |
Nhôm oxide |
Aluminum oxide |
|
|
213 |
Acid Erythorbic |
Erythorbic acid |
|
|
214 |
Calci tactrat |
Calcium tartrate |
|
|
215 |
Acid Giberelic |
Gibberellic acid |
|
|
216 |
Magnesi tartrat |
Magnesium tartrate |
|
|
217 |
Kali giberelat |
Potassium gibberellate |
|
|
218 |
Natri |
Sodium |
|
|
219 |
Natri silicat |
Sodium silicate |
|
|
220 |
Ethyl parahydroxybenzoat |
Ethyl parahydroxybenzoate |
|
|
221 |
Acid citric |
Citric acid |
Dầu và chất béo |
|
222 |
Các chất hỗ trợ chế biến khác đã được đánh giá an toàn theo Điểm 3.3 và 3.4 Mục 3 Nguyên tắc sử dụng an toàn các chất hỗ trợ chế biến trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11429:2016 (CAC/GL 75:2010) về “Hướng dẫn sử dụng chất hỗ trợ chế biến” được phép sử dụng trong sản xuất và kinh doanh thực phẩm. |
Ghi chú: MRL (Maximum Residue Limit) là mức giới hạn dư lượng tối đa cho phép.
BIỂU MẪU ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số |
Mẫu biểu |
Mẫu 01 |
Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm |
Mẫu 02 |
Quyết định kiểm tra an toàn thực phẩm |
Mẫu 03 |
Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Mẫu 04 |
Biên bản kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Mẫu 05 |
Biên bản kiểm tra kinh doanh thức ăn đường phố |
Mẫu 06 |
Báo cáo kết quả kiểm tra về an toàn thực phẩm |
………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-…(3) |
….., ngày…. tháng….. năm…. |
Kiểm tra…………………. (4)
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ...(5);
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số /2023/TT-BYT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
...(2) ... xây dựng kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm năm ...(4) như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Nội dung kế hoạch
1. Đối tượng, nội dung, địa bàn và thời gian kiểm tra:...(6)
2. Thành lập đoàn kiểm tra:...(7)
3. Các nguồn lực thực hiện kế hoạch:…. (8)
III. Tổ chức thực hiện
1. Phân công thực hiện kế hoạch:...(9)
2. …… (10)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN KIỂM TRA |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
(3) Ký hiệu của cơ quan kiểm tra
(4) Tên kế hoạch, năm thực hiện.
(5) Luật, Nghị định liên quan.
(6) Căn cứ Điều 7 Thông tư này; trên cơ sở phân tích tình hình về an toàn thực phẩm và yêu cầu quản lý để xây dựng; xác định địa bàn kiểm tra, thời gian tiến hành...
(7) Việc thành lập các đoàn kiểm tra, phân công kiểm tra theo địa bàn/ đối tượng kiểm tra; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp v.v...
(8) Các nguồn lực: nhân lực, kinh phí, phương tiện... thực hiện kế hoạch.
(9) Ghi cụ thể tên, trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân chủ trì/phối hợp thực hiện kế hoạch.
(10) Các nội dung khác (nếu có).
………………..(1) ………………………..(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…(3) |
….., ngày…. tháng….. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH (*)
Kiểm tra…………………… (4)
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN(5)
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ…(6);
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số /2023/TT-BYT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Căn cứ...(7);
Căn cứ …(8);
Theo đề nghị của...(9).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra ...(10)
Hình thức kiểm tra: ...(11)
Thời hạn kiểm tra: ...(12) ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Thời kỳ kiểm tra: ...(13)
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các thành viên sau:
1. Họ tên và chức vụ:………………………………………………………… Trưởng đoàn.
2. Họ tên và chức vụ:…………………………………………. Phó trưởng đoàn (nếu có).
3. Họ tên và chức vụ:…………………………………………………………….. Thành viên.
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ:...(14)
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5....(15)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN KIỂM TRA |
Ghi chú:
(*) Mẫu này được sử dụng để ban hành Quyết định kiểm tra quy định tại Điều 9 Thông tư này. Trường hợp kiểm tra theo chuyên đề (quảng cáo thực phẩm/đăng ký bản công bố, tự công bố sản phẩm/điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm...) thì ghi thông tin cho phù hợp với nội dung của cuộc kiểm tra.
(1) Tên cơ quan chủ quản.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
(3) Ký hiệu của cơ quan kiểm tra.
(4) Tên cuộc kiểm tra.
(5) Thẩm quyền cơ quan ra quyết định kiểm tra: ví dụ: Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Ủy ban nhân dân huyện...
(6) Luật, Nghị định liên quan.
(7) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(8) Kế hoạch kiểm tra đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với kiểm tra theo kế hoạch: dấu hiệu vi phạm theo Điều 8 Thông tư này đối với kiểm tra đột xuất.
(9) Đơn vị trình Quyết định.
(10) Tên cuộc kiểm tra, đối tượng kiểm tra, địa bàn kiểm tra, trường hợp đối tượng kiểm tra gồm nhiều cơ sở thì có thể ghi danh sách kèm theo.
(11) Theo kế hoạch hoặc đột xuất.
(12) Số ngày kiểm tra.
(13) Tùy theo yêu cầu của cuộc kiểm tra để ghi cụ thể, ví dụ: Từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm kiểm tra và thời kỳ trước có liên quan hoặc từ ngày 01/01/2021 đến 31/12/2021 và thời kỳ trước, sau có liên quan...
(14) Ghi nhiệm vụ của đoàn kiểm tra: Kiểm tra các cơ sở có tên tại Điều 1 Quyết định này về ...(ghi phù hợp yêu cầu cuộc kiểm tra, nội dung kiểm tra); lấy mẫu kiểm nghiệm: xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 70 Luật an toàn thực phẩm v.v...
(15) Ghi trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân, cơ sở được kiểm tra...
………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. (3)/BB-KT |
….., ngày…. tháng….. năm…. |
BIÊN BẢN (*)
Thực hiện ....(5), hôm nay vào hồi……….. giờ…………. ngày……… tháng………… năm tại (**)..,… (2)….tiến hành kiểm tra đối với…. (6)
Lý do lập Biên bản kiểm tra tại trụ sở cơ quan kiểm tra/Đoàn kiểm tra hoặc địa điểm khác:...
I. Thành phần Đoàn kiểm tra
1 ……………………………… chức vụ: Trưởng đoàn
2 ……………………………… Thành viên
3 ………………………………
II. Đại diện cơ sở được kiểm tra
1………………. chức danh:
2……………….
III. Với sự tham gia của (nếu có):
1………………. chức vụ:
2……………….
IV. Nội dung và kết quả kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………(7)
………………………………………………………………………………………………………
V. Nhận xét, kiến nghị và xử lý
1….. (8)
2…. (9)
3...(10)
VI. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi…… giờ….. ngày…. tháng…… năm…… ; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia kiểm tra và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 02 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ./.
<Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản kiểm tra>
Lý do ông (bà)....là đại diện cơ sở không ký biên bản kiểm tra: ………………………….
Đại diện cơ sở
được kiểm tra (***)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra |
Các thành viên
tham gia kiểm tra
|
|
Người chứng kiến
|
Đại diện chính
quyền |
Ghi chú:
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản kiểm tra đối với cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Trường hợp kiểm tra theo chuyên đề (quảng cáo thực phẩm/đăng ký bản công bố, tự công bố sản phẩm/điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm...) thì ghi thông tin cho phù hợp với nội dung của cuộc kiểm tra.
(**) Ghi địa chỉ nơi tiến hành kiểm tra (địa chỉ trụ sở, địa điểm kinh doanh; nơi bảo quản, cất giữ thực phẩm v.v...). Trường hợp lập biên bản kiểm tra tại trụ sở cơ quan kiểm tra/Đoàn kiểm tra hoặc địa điểm khác thì ghi rõ lý do.
(***) Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Đoàn kiểm tra Quyết định số..., ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP.
(3) Ghi số thứ tự cơ sở được kiểm tra do Đoàn kiểm tra thực hiện, ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP được giao nhiệm vụ kiểm tra 09 cơ sở thì Biên bản kiểm tra được đánh số từ 01, 02, 03... đến 09.
(4) Ghi phù hợp tên, tiêu đề hoặc trích yếu của Quyết định kiểm tra.
(5) Ghi Quyết định kiểm tra.
(6) Tên, địa chỉ, điện thoại và các thông tin về cơ sở được kiểm tra theo đăng ký doanh nghiệp, Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm/Bản tự công bố sản phẩm, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm...
(7) Kiểm tra và đánh giá các nội dung tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này (Biên bản ghi đầy đủ nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện của cơ sở căn cứ vào các quy định liên quan. Ví dụ: đánh giá về tự công bố sản phẩm theo các Điều 4, 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP; đánh giá việc đăng ký bản công bố sản phẩm theo các Điều 6, 7, 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP; đánh giá về điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo Mục 1 Chương IV Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP; đánh giá về quảng cáo theo Điều 26, 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP; đánh giá về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, Thông tư số 18/2019/TT-BYT ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; đánh giá về ghi nhãn sản phẩm theo Điều 24, 25 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 43/2017/NĐ-CP v.v...); nếu có lấy mẫu ghi có biên bản lấy mẫu kèm theo; yêu cầu xuất trình các giấy tờ, tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá và thu thập bản sao có đóng dấu của cơ sở các giấy tờ, tài liệu liên quan.
(8) Đánh giá các nội dung cơ sở đã chấp hành.
(9) Ghi cụ thể từng nội dung tồn tại, vi phạm.
(10) Các nội dung Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở thực hiện/chấp hành/sửa chữa/khắc phục v.v…, ghi cụ thể từng nội dung, thời hạn thực hiện v.v...ví dụ: Đoàn kiểm tra yêu cầu công ty A tạm dừng lưu thông lô sản phẩm ...vi phạm về nhãn hàng hóa...; Đoàn kiểm tra yêu cầu công ty A xuất trình hồ sơ sản xuất của lô sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe... gửi về Cơ quan kiểm tra, địa chỉ...trước ngày ...tháng ...năm....v.v...
………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. (3)/BB-KT |
….., ngày…. tháng….. năm…. |
Thực hiện…(5), hôm nay vào hồi….. giờ….. ngày…… tháng…… năm…….. ,…(2)…. tiến hành kiểm tra tại…………………….. (6).
I. Thành phần Đoàn kiểm tra
1 …………………. chức vụ: Trưởng đoàn
2 …………………. Thành viên
3 ………………….
II. Đại diện cơ sở được kiểm tra
1 …………………. chức danh:
2 ………………….
III. Với sự tham gia của (nếu có):
1 …………………. chức vụ:
2 ………………….
IV. Nội dung và kết quả kiểm tra (7)
1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: (Có/Không) ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kiểm tra, đánh giá theo loại hình cơ sở thuộc diện cấp hoặc không thuộc diện cấp quy định tại các Điều 11, 12, 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
……………………………………………………………………………………………………….
- Số người lao động:…………… Trong đó: Trực tiếp:…………… Gián tiếp: ………………
- Kiểm tra Giấy xác nhận đủ sức khỏe, Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của các đối tượng theo quy định.
………………………………………………………………………………………………………
- Các nội dung khác:………………………………………………………………………………
2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm:
TT |
Nội dung đánh giá |
Đạt |
Không đạt |
Ghi chú |
2. 1 |
Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến |
|
|
|
2. 2 |
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh |
|
|
|
2. 3 |
Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải đảm bảo vệ sinh |
|
|
|
2. 4 |
Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng và được che kín |
|
|
|
2. 5 |
Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại |
|
|
|
2. 6 |
Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ |
|
|
|
2. 7 |
Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín |
|
|
|
2. 8 |
Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải đảm bảo an toàn vệ sinh |
|
|
|
2. 9 |
Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô |
|
|
|
2. 10 |
Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và đảm bảo an toàn |
|
|
|
2. 11 |
Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh |
|
|
|
2. 12 |
Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng, động vật gây hại, được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất. |
|
|
|
2. 13 |
Thực hiện kiểm thực 03 bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
|
|
|
2. 14 |
Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải được bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm |
|
|
|
2. 15 |
Các nội dung khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kiểm tra, đánh giá các nội dung khác:(8)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Lấy mẫu để kiểm nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
(Yêu cầu xuất trình các giấy tờ, tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá và thu thập bản sao có đóng dấu của cơ sở các giấy tờ, tài liệu liên quan).
V. Nhận xét, kiến nghị và xử lý
1… (9)
2…. (10)
3...(11)
VI. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi….. giờ….. ngày….. tháng….. năm…… ; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia kiểm tra và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 02 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ./.
<Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản kiểm tra>
Lý do ông (bà)....là đại diện cơ sở không ký biên bản kiểm tra: …………………………..
Đại diện cơ sở
được kiểm tra (*) |
Trưởng đoàn kiểm
tra
|
Các thành viên
tham gia kiểm tra
|
|
Người chứng kiến
|
Đại diện chính quyền |
Ghi chú:
(*) Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Đoàn kiểm tra Quyết định số..., ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP.
(3) Ghi số thứ tự cơ sở được kiểm tra do Đoàn kiểm tra thực hiện, ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP được giao nhiệm vụ kiểm tra 09 cơ sở thì Biên bản kiểm tra được đánh số từ 01, 02, 03... đến 09.
(4) Ghi phù hợp tên, tiêu đề hoặc trích yếu của Quyết định kiểm tra.
(5) Ghi Quyết định kiểm tra.
(6) Tên, địa chỉ, điện thoại và các thông tin về cơ sở được kiểm tra.
(7) Nội dung và kết quả kiểm tra.
(8) Kiểm tra, đánh giá các nội dung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, trừ các nội dung tại các mục 1, 2 phần IV Biên bản này.
(9) Đánh giá các nội dung cơ sở đã chấp hành.
(10) Ghi cụ thể từng nội dung tồn tại, vi phạm.
(11) Các nội dung Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở thực hiện/chấp hành, ghi cụ thể từng nội dung, thời hạn thực hiện v.v...ví dụ: Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở A khắc phục các tồn tại, vi phạm nêu trên, báo cáo kết quả khắc phục gửi về Cơ quan kiểm tra, địa chỉ...trước ngày ... tháng...năm....v.v...
………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. (3)/BB-KT |
….., ngày…. tháng….. năm…. |
Thực hiện...(5), hôm nay vào hồi…. giờ…. ngày….. tháng….. năm…… , ...(2)... tiến hành kiểm tra tại ……………………(6),
I. Thành phần Đoàn kiểm tra
1 ……………………. chức vụ: Trưởng đoàn
2 ……………………. Thành viên
3 …………………….
II. Đại diện cơ sở được kiểm tra
1 ……………………. chức danh:
2 …………………….
III. Với sự tham gia của (nếu có):
1 ……………………. chức vụ:
2 …………………….
IV. Nội dung và kết quả kiểm tra (7)
4.1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:
- (Ghi theo thực tế) …………………….…………………….…………………….………………
- Số người lao động: ……………………. Trong đó: Trực tiếp:……………. Gián tiếp: ………
- Kiểm tra Giấy xác nhận đủ sức khỏe, Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của các đối tượng theo quy định …………………….
…………………….…………………….…………………….…………………….………………
- Các nội dung khác: …………………….…………………….…………………….……………
4.2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm:
4.2.1. Địa điểm, môi trường kinh doanh: ... …………………….………………………………
4.2.2. Thiết kế, bố trí kinh doanh:
a) Nơi để nguyên liệu: …………………….…………………….…………………………………
b) Nơi sơ chế, chế biến: …………………….…………………….………………………………
c) Nơi bày bán, kinh doanh, ăn uống: …………………….…………………….………………
d) Nơi để dụng cụ vệ sinh, thu gom chất thải: …………………….……………………………
4.2.3. Nguồn gốc của nguyên liệu, thực phẩm: …………………….………………………….
4.2.4. Trang thiết bị, dụng cụ:
a) Thiết bị, dụng cụ bảo quản nguyên liệu: …………………….………………………………
b) Dụng cụ chế biến thức ăn sống: …………………….…………………….…………………
c) Dụng cụ chế biến thức ăn chín: …………………….…………………….………………….
d) Dụng cụ ăn uống: …………………….…………………….…………………….……………
đ) Dụng cụ chứa đựng thức ăn: …………………….…………………….…………………….
e) Thiết bị, dụng cụ bày bán thức ăn (bàn, giá, kệ): …………………….…………………….
g) Trang thiết bị vận chuyển thức ăn: …………………….…………………….………………
h) Thiết bị, dụng cụ bảo quản thực phẩm: …………………….……………………………….
i) Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: …………………….
k) Dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại:
…………………….…………………….…………………….…………………….……………….
4.2.5. Nước để phục vụ chế biến, kinh doanh: …………………….…………………………..
4.2.6. Các nội dung khác: …………………….…………………….…………………………….
4.3. Kiểm tra, đánh giá các nội dung khác:(8)
…………………….…………………….…………………….…………………….……………….
4.4. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
…………………….…………………….…………………….…………………….……………….
V. Nhận xét, kiến nghị và xử lý
1…. (9)
2…. (10)
3...(11)
VI. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
…………………….…………………….…………………….…………………….………………
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi…. giờ…. ngày…. tháng….. năm……. ; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia kiểm tra và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 02 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ./.
<Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản kiểm tra>
Lý do ông (bà)....là đại diện cơ sở không ký biên bản kiểm tra: …………………….
Đại diện cơ sở
được kiểm tra (*)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra |
Các thành viên
tham gia kiểm tra
|
|
Người chứng kiến
|
Đại diện chính
quyền |
Ghi chú:
(*) Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Đoàn kiểm tra Quyết định số..., ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP.
(3) Ghi số thứ tự cơ sở được kiểm tra do Đoàn kiểm tra thực hiện, ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP được giao nhiệm vụ kiểm tra 09 cơ sở thì Biên bản kiểm tra được đánh số từ 01, 02, 03... đến 09.
(4) Ghi phù hợp tên, tiêu đề hoặc trích yếu của Quyết định kiểm tra.
(5) Ghi Quyết định kiểm tra.
(6) Tên, địa chỉ, điện thoại và các thông tin về cơ sở được kiểm tra.
(7) Nội dung và kết quả kiểm tra.
(8) Kiểm tra, đánh giá các nội dung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, trừ các nội dung tại các mục 4.1, 4.2 Biên bản này.
(9) Đánh giá các nội dung cơ sở đã chấp hành.
(10) Ghi cụ thể từng nội dung tồn tại, vi phạm.
(11) Các nội dung Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở thực hiện/chấp hành, ghi cụ thể từng nội dung, thời hạn thực hiện v.v...ví dụ: Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở A khắc phục các tồn tại, vi phạm nêu trên, báo cáo kết quả khắc phục gửi về Cơ quan kiểm tra, địa chỉ...trước ngày ... tháng ...năm....v.v...
………………..(1) ………………………..(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
….., ngày…. tháng….. năm…. |
BÁO CÁO…(3)
…………………(4)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG ...(5)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Tổng hợp số cơ sở được kiểm tra, địa bàn kiểm tra...(6)
2. Đánh giá việc chấp hành quy định về an toàn thực phẩm...(7)
3. Xử lý, kiến nghị xử lý vi phạm ...(8)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG...(9)
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT...(10)
(Các phụ lục kèm theo báo cáo:………… )
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN KIỂM TRA |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan kiểm tra (nếu có) hoặc tên cơ quan kiểm tra.
(2) Ghi tên Đoàn kiểm tra theo số Quyết định kiểm tra, ký hiệu cơ quan ban hành Quyết định
(3) Ghi báo cáo nhanh hoặc báo cáo.
(4) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(5) Ghi tổng hợp tình hình đối tượng, địa bàn kiểm tra; cơ quan kiểm tra, phối hợp kiểm tra và đoàn kiểm tra.
(6) Tổng hợp cơ sở, địa bàn kiểm tra, đánh giá so với nội dung kiểm tra.
(7) Tổng hợp số cơ sở thực hiện tốt quy định về an toàn thực phẩm, số cơ sở vi phạm, phân tích tình hình vi phạm, hành vi vi phạm, vấn đề về an toàn thực phẩm tại địa bàn kiểm tra...
(8) Nếu là báo cáo nhanh, ghi các nội dung đã xử lý, kiến nghị xử lý; báo cáo kết thúc thì tổng hợp kết quả xử lý vi phạm.
(9) Đánh giá chung việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm, những thuận lợi, khó khăn; vướng mắc, bất cập của chính sách, pháp luật thông qua kiểm tra và kiến nghị của cơ sở được kiểm tra.
(10) Ghi các kiến nghị, đề xuất về xử lý kết quả kiểm tra; kiến nghị ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây