Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 11/2010/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 17/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 03/09/2010 | Số công báo: | 526-527 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2010/TT-BXD |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 17/08/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 03/09/2010 |
Số công báo: | 526-527 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2010 |
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến dữ liệu công trình
ngầm đô thị tại Việt Nam. Đối với dữ liệu công trình ngầm phục vụ mục đích an
ninh, quốc phòng tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Cơ sở
dữ liệu công trình ngầm đô thị
Nội dung cơ sở dữ liệu về công
trình ngầm đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng
ngầm đô thị bao gồm:
1. Dữ liệu về hiện trạng các
công trình ngầm đô thị bao gồm:
a) Các bản vẽ hoàn công xây dựng
của từng công trình ngầm được đưa vào dữ liệu gồm: Các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
dọc, mặt cắt ngang, hệ thống đấu nối kỹ thuật thể hiện được vị trí, mặt bằng,
chiều sâu công trình;
b) Bản vẽ hiện trạng hệ thống
công trình ngầm đô thị được lập cho một khu vực của đô thị hoặc toàn đô thị
trong đó thể hiện loại công trình ngầm, quy mô, vị trí, kích thước và hệ thống
đấu nối kỹ thuật của các loại công trình.
2. Dữ liệu về quy hoạch không
gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm: Các đồ án quy hoạch đô thị hoặc các đồ án
quy hoạch không gian xây dựng ngầm được quy định tại Điều 12, Điều
13 Nghị định 39/2010/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các dữ liệu có liên quan về
quản lý xây dựng ngầm đô thị:
a) Thông tin về cấp và loại công
trình ngầm, quy mô và tính chất công trình, thời gian hoàn thành công trình và
tình trạng sử dụng;
b) Thông tin về tên, địa chỉ và số
điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công trình ngầm;
c) Thông tin về tên, địa chỉ và
điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý,vận hành và đơn vị sử dụng các công trình
ngầm;
4. Dữ liệu công trình ngầm do
các tổ chức hoặc cá nhân cung cấp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu công trình
ngầm tại địa phương là thuyết minh, bản vẽ, văn bản và dữ liệu đã được số hóa
được quy định cụ thể như sau:
a) Dữ liệu công trình ngầm được
quy định tại khoản 1 của Điều này là các bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa;
b) Dữ liệu công trình ngầm được
quy định tại khoản 2 của Điều này là thuyết minh tổng hợp, bản vẽ và dữ liệu đã
được số hóa;
c) Dữ liệu được quy định tại khoản
3 của Điều này là các văn bản.
1. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân
dân (UBND) cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo việc tổ chức lưu trữ
hồ sơ; xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn
mình quản lý theo quy định tại Điều 2 Thông tư này;
b) Ban hành các quy định về quản
lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị;
c) Phân công, phân cấp trách nhiệm
cho UBND các thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên
môn khác thực hiện việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về
công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;
d) Bố trí kinh phí cho công tác
thu thập, điều tra khảo sát, rà soát, bổ sung, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu
công trình ngầm đô thị, kinh phí cho công tác này được lấy từ ngân sách nhà nước
của tỉnh.
2. Trách nhiệm của UBND thành phố,
thị xã thuộc tỉnh:
a) Lập kế hoạch hàng năm về thu
thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp trên địa bàn quản
lý để xây dựng cơ sở dữ liệu trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện,
đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ;
b) Quản lý cơ sở dữ liệu công
trình ngầm đô thị theo phân cấp của UBND cấp tỉnh; cung cấp dữ liệu công trình
ngầm cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp;
d) Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ
liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về lưu
trữ;
đ) Báo cáo tình hình lập và quản
lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây dựng theo định kỳ.
3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các
đô thị trên địa bàn;
b) Chủ trì soạn thảo văn bản hướng
dẫn về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình
ngầm trình UBND cấp tỉnh phê duyệt;
c) Lập kế hoạch và tổng hợp kế
hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm (bao gồm
cả các dự án đang triển khai thi công xây dựng có thời gian thi công trên 3
năm) của các đô thị trên địa bàn tỉnh để xây dựng cơ sở dữ liệu công trình ngầm
trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung
cập nhật dữ liệu theo định kỳ;
d) Quản lý cơ sở dữ liệu và cung
cấp dữ liệu về công trình ngầm theo phân cấp UBND cấp tỉnh và theo các quy định
của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm;
e) Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ
liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về lưu
trữ;
f) Tổng hợp, báo cáo tình hình lập
và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn về Bộ Xây
dựng theo định kỳ.
4. Trách nhiệm của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
a) Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu về
quy hoạch đô thị do mình quản lý theo quy định;
b) Cung cấp 01 bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch đô thị (thuyết minh tổng hợp, bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa) cho Sở
Xây dựng địa phương trong vòng 60 ngày kể từ ngày đồ án quy hoạch đô thị được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Cung cấp 01 bộ hồ sơ các đồ
án quy hoạch đô thị (thuyết minh tổng hợp, bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa) được
phê duyệt từ trước khi thông tư này có hiệu lực thi hành cho Sở Xây dựng địa
phương, thời hạn cung cấp theo kế hoạch do Sở Xây dựng địa phương quy định.
5. Trách nhiệm của chủ sở hữu
(hoặc đại diện chủ sở hữu) công trình ngầm.
a) Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu về
công trình ngầm đang sở hữu theo quy định;
b) Cung cấp 01 bộ dữ liệu công
trình ngầm đang sở hữu theo quy định tại điểm a khoản 1 (bản vẽ và dữ liệu đã
được số hóa) và khoản 3 (các văn bản) của Điều 2 Thông tư này cho cơ quan quản
lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp của UBND cấp tỉnh trong vòng
90 ngày kể từ ngày công trình được đưa vào sử dụng. Đối với công trình ngầm đã
hoàn thành trước khi thông tư này có hiệu lực thi hành, chủ sở hữu có trách nhiệm
cung cấp các dữ liệu trên cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm
theo phân cấp của UBND cấp tỉnh, thời hạn cung cấp do cơ quan quản lý về cơ sở
dữ liệu công trình ngầm quy định;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính xác thực của các dữ liệu do mình cung cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/10/2010.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây