220697

Thông tư 03/2014/TT-BCT quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

220697
LawNet .vn

Thông tư 03/2014/TT-BCT quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 03/2014/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 25/01/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 28/02/2014 Số công báo: 235-236
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/2014/TT-BCT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 25/01/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 28/02/2014
Số công báo: 235-236
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư Quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về công nghệ, thiết bị đối với các cơ sở sản xuất gang, thép; bao gồm: luyện than cốc, thiêu kết, luyện gang, luyện thép lò chuyển, luyện thép lò điện hồ quang, luyện thép lò điện cảm ứng và cán thép.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các cơ sở sản xuất luyện gang, thép phục vụ đúc chi tiết cơ khí; luyện kim phi cốc; sản xuất thép hợp kim; thép chế tạo.

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng các cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dung tích lò cao là thể tích hữu dụng của lò cao; đơn vị tính: mét khối (m³).

2. Dung lượng lò là khối lượng kim loại lỏng được nấu luyện trong một mẻ luyện; đơn vị tính: tấn/mẻ.

3. Nhiệt vật lý của khí thải là nhiệt chứa trong khí thải.

4. Nhiệt hóa học của khí thải là nhiệt được sinh ra trong quá trình cháy của khí thải.

5. Thép dẹt là thép cán dạng phẳng.

6. Thép dài là thép cán dạng hình, thanh, tròn và thép dây.

7. Than cốc là loại than được luyện chủ yếu từ nguyên liệu than mỡ trong điều kiện yếm khí.

8. Thiêu kết là quá trình tạo cục từ quặng sắt có kích thước ≤ 8 mm để làm nguyên liệu luyện gang lò cao.

9. Lò cao là loại lò đứng chủ yếu dùng để luyện gang từ quặng sắt.

10. Lò chuyển (còn gọi là lò thổi) là lò luyện thép từ gang lỏng bằng phương pháp thổi ô xy.

11. Lò điện hồ quang là lò luyện thép dùng năng lượng hồ quang điện để luyện thép.

12. Lò điện cảm ứng là lò luyện thép sử dụng năng lượng điện năng biến thành nhiệt năng (dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ) để nấu chảy kim loại.

13. Cán nóng là quá trình cán thép ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ kết tinh lại của thép.

14. Cán nguội là quá trình cán thép ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ kết tinh lại của thép.

Chương 2.

CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP

Điều 4. Yêu cầu chung

Việc thiết kế, xây dựng các cơ sở sản xuất gang, thép nêu tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này, ngoài việc đáp ứng các quy định cụ thể tại Thông tư này phải đảm bảo các yêu cầu chung sau đây:

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và quản lý chất lượng công trình;

2. Công nghệ, thiết bị sử dụng tại cơ sở sản xuất gang, thép phải đồng bộ, đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

3. Đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ;

4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định về bảo vệ môi trường.

Điều 5. Quy định đối với cơ sở luyện than cốc

1. Sử dụng công nghệ nạp liệu sườn lò.

2. Công suất ≥ 350.000 tấn cốc/năm.

3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải làm nhiên liệu để sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.

Điều 6. Quy định đối với cơ sở thiêu kết

1. Diện tích băng thiêu kết ≥ 90 m².

2. Có hệ thống sấy nguyên liệu trước khi thiêu kết.

Điều 7. Quy định đối với cơ sở luyện gang lò cao

1. Dung tích lò cao tại các khu vực ven biển: ≥ 1.000 m³, tại các khu vực còn lại: ≥700 m³.

2. Suất tiêu hao năng lượng ≤ 14.000 MJ/tấn gang, trong đó suất tiêu hao than cốc ≤ 450 kg than cốc/tấn gang (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục IPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Nhiệt độ gió nóng đưa vào lò cao ≥ 1.100ºC.

4. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.

Điều 8. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò chuyển

1. Dung lượng lò chuyển tại các khu vực ven biển: ≥ 70 tấn/mẻ, tại các khu vực còn lại: ≥ 50 tấn/mẻ.

2. Có dây chuyền đúc liên tục.

3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.

Điều 9. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò điện hồ quang

1. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.

2. Áp dụng công nghệ tạo xỉ bọt, cường hóa quá trình nấu luyện bằng các mỏ đốt ô xy và nhiên liệu khác.

3. Nắp, thân lò và má ôm điện cực được làm nguội bằng nước; đồng thời có hệ thống phun sương làm mát điện cực.

4. Ra thép lỏng từ đáy lệch tâm.

5. Dung lượng lò ≥ 70 tấn/mẻ.

6. Công suất biến thế lò ≥ 800 kVA/tấn dung lượng.

7. Có hệ thống phun than hoạt tính trước bộ lọc bụi túi vải.

8. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục.

9. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 2.600 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò điện hồ quang ≤ 420 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục IIPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 10. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò cảm ứng

1. Dung lượng lò ≥ 50 tấn/mẻ.

2. Có hệ thống thu hồi và xử lý khí thải.

3. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.

4. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục phù hợp công suất của lò cảm ứng.

5. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 3.000 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò cảm ứng ≤ 580 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục IIPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 11. Quy định đối với cơ sở cán thép

1. Cơ sở cán thép dẹt

a) Cơ sở cán nóng thép dẹt

Công suất dây chuyền cán ≥ 1.000.000 tấn/năm. b) Cơ sở cán nguội thép dẹt

- Dây chuyền cán nguội thép dẹt có chiều rộng của sản phẩm ≥ 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm;

- Dây chuyền cán nguội thép có chiều rộng của sản phẩm < 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 200.000 tấn/năm.

2. Cơ sở cán thép dài

Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm.

Chương 3.

QUY ĐỊNH VỀ MÔI TRƯỜNG

Điều 12. Quy định về xử lý khí thải

Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này phải thu hồi, xử lý khí thải theo quy định tại QCVN 51:2013/BTNMT về khí thải công nghiệp sản xuất thép ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

Điều 13. Quy định về xử lý chất thải rắn

1. Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này phải thu hồi, xử lý chất thải rắn theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 và QCVN 50:2013/BTNMT về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường.

2. Xỉ thải, bụi lò thu được từ các khâu công nghệ luyện gang, thép phải được chế biến, tái sử dụng đảm bảo các quy định về môi trường.

Điều 14. Quy định về xử lý nước thải

Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này phải thu hồi, xử lý nước thải theo quy định tại QCVN 52:2013/BTNMT về nước thải công nghiệp sản xuất thép ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT, ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đầu tư dự án

1. Khi lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân đầu tư (Chủ đầu tư) phải có thuyết minh về công nghệ, thiết bị của dự án đầu tư đáp ứng các quy định tại Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

2. Sau khi dự án đầu tư đi vào sản xuất, hàng năm (trước ngày 31 tháng 01) Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương và Sở Công Thương tại địa phương kết quả thực hiện được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Trước khi thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan đầu mối thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đến Vụ Công nghiệp nặng (Bộ Công Thương) để lấy ý kiến về công nghệ, thiết bị của dự án.

Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước

1. Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan đầu mối tại địa phương, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn. Hàng năm (trước ngày 31 tháng 01) báo cáo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư này.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Thủ tướng CP; các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Website: Chính phủ; BCT;
- Lưu VT, KHCN; PC; CNNg.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

 

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG LUYỆN GANG BẰNG LÒ CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT, ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Suất tiêu hao năng lượng của quá trình luyện gang được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TNl suất tiêu hao năng lượng tính cho 01 tấn gang lỏng (MJ);

αđ là hệ số chuyển đổi năng lượng từ đơn vị kW sang đơn vị MJ;

Eđ là tổng điện năng tiêu thụ trên 01 tấn gang lỏng (kWh);

αi, αj, αk, αh là các hệ số chuyển đổi năng lượng sang MJ (trị số quy đổi tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);

Mi là khối lượng nhiên liệu rắn tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (kg);

Vj là thể tích nhiên liệu lỏng tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (l);

Vh là thể tích nhiên liệu khí tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (Nm³);

Vk là lượng khí thu hồi sử dụng làm nhiên liệu (Nm³).

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG LUYỆN THÉP BẰNG LÒ ĐIỆN HỒ QUANG VÀ LÒ CẢM ỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Suất tiêu hao năng lượng nhà máy luyện thép lò điện hồ quang sản xuất phôi thép được xác định theo công thác sau:

Trong đó:

TNl suất tiêu hao năng lượng tính cho 01 tấn gang lỏng (MJ);

αđ là hệ số chuyển đổi năng lượng từ đơn vị kW sang đơn vị MJ;

Eđ là tổng điện năng tiêu thụ trên 01 tấn gang lỏng (kWh);

αi, αj, αk, αh là các hệ số chuyển đổi năng lượng sang MJ (trị số quy đổi tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);

Mi là khối lượng nhiên liệu rắn tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (kg);

Vj là thể tích nhiên liệu lỏng tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (l);

Vh là thể tích nhiên liệu khí tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (Nm³);

Vk là lượng khí thu hồi sử dụng làm nhiên liệu (Nm³).

 

PHỤ LỤC III

HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Nhiên liệu

Đơn vị

Hệ số chuyển đổi năng lượng (MJ)

αi , αj, αđ, αk, αh,

Đơn vị

I

Than và khí than

 

 

 

1.1

Than luyện cốc

kg

29,1

MJ

1.2

Than antraxit

kg

27,2

MJ

1.4

Cốc

kg

30,1

MJ

1.5

Khí Lò cốc

Nm³

21,1

MJ

1.6

Khí Lò cao

Nm³

3,41

MJ

1.7

Khí Lò chuyển

Nm³

8,41

MJ

II

Dầu và các sản phẩm từ dầu

 

 

 

2.1

Dầu thô

l

38,2

MJ

2.2

Khí thiên nhiên hóa lỏng (NGL)

l

35,3

MJ

2.3

Khí Naphtha

l

34,1

MJ

2.4

Khí đốt

l

34,6

MJ

2.5

Dầu FO

l

43,6

MJ

2.6

Dầu lửa

l

36,7

MJ

2.7

Dầu đốt

l

38,2

MJ

2.8

Dầu nặng loại A

l

39,1

MJ

2.9

Dầu nặng loại B, C

l

41,7

MJ

2.10

Dầu mỡ

l

42,3

MJ

2.11

Dầu cốc

l

50.9

MJ

III

Điện

kWh

3,6

MJ

 

PHỤ LỤC IV

CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GANG, THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Biểu mẫu

Nội dung

1

Mẫu số 1

Báo cáo cơ sở luyện cốc

2

Mẫu số 2

Báo cáo cơ sở thiêu kết

3

Mẫu số 3

Báo cáo cơ sở luyện gang

4

Mẫu số 4

Báo cáo cơ sở luyện thép lò điện hồ quang

5

Mẫu số 5

Báo cáo cơ sở luyện thép lò điện cảm ứng

6

Mẫu số 6

Báo cáo cơ sở cán thép dài

7

Mẫu số 7

Báo cáo cơ sở cán thép tấm

 

Mẫu số 1

CƠ SỞ LUYỆN CỐC

TÊN CƠ SỞ:

ĐỊA CHỈ :

STT

Các thông tin chi tiết

Đơn vị tính

Trị số

Ghi chú

1

Năm bắt đầu sản xuất

 

 

 

2

Công suất thiết kế

tấn/năm

 

 

3

Số buồng cốc

 

 

 

4

Chiều cao buồng cốc

mét

 

 

5

Trọng lượng vận hành

tấn sản phẩm/mẻ

 

 

6

Sản lượng năm …….

tấn/năm

 

 

7

Tiêu hao điện năng

kWh/tấn sản phẩm

 

 

8

Tiêu hao dầu nặng

kg/tấn sản phẩm

 

 

9

Tiêu hao ôxy

m³/tấn sản phẩm

 

 

10

Tiêu hao nước

m³/tấn sản phẩm

 

 

11

Tiêu hao khí hóa lỏng

kg/tấn sản phẩm

 

 

12

Tỉ lệ sử dụng than mỡ/than antraxite

%

 

 

 

Mẫu số 2

CƠ SỞ THIÊU KẾT

TÊN CƠ SỞ:

ĐỊA CHỈ :

Các thông tin chi tiết

Đơn vị tính

Trị số

Ghi chú

Số máy thiêu kết

Chiếc

 

 

Diện tích máy thiêu kết

 

 

Hệ số sử dụng của máy thiêu kết

T/m².h

 

 

Tỉ lệ số ngày làm việc trong 1 năm của máy thiêu kết

%

 

 

Sản lượng quặng thiêu kết hàng năm

Ngàn tấn

 

 

Độ kiềm quặng thiêu kết (CaO/SiO2)

 

 

 

FeO chứa trong quặng thiêu kết

%

 

 

Lượng tiêu hao các nguyên liệu chính hàng năm

Quặng sắt

103 tấn

 

 

Vôi sống

103 tấn

 

 

Dolomite

103 tấn

 

 

Than và bột than cốc

103 tấn

 

 

Khí than

m³/ năm

 

 

Điện

kWh/năm

 

 

Nước

m³/năm

 

 

 

Mẫu số 3

CƠ SỞ LUYỆN GANG

TÊN CƠ SỞ:

ĐỊA CHỈ:

 

STT

Các thông tin chi tiết:

Đơn vị tính

Trị số

Ghi chú

1

Năm bắt đầu sản xuất

 

 

 

2

Thể tích lò

 

 

3

Hệ số sử dụng lò

tấn/m³.ngày

 

 

4

Số lần ra gang

lần/ngày

 

 

5

Tỷ lệ sử dụng quặng thiêu kết

%

 

 

6

Nhiệt độ lò gió nóng

ºC

 

 

7

Áp suất khí đỉnh lò

kg/tấn sản phẩm

 

 

8

Tiêu hao điện toàn nhà máy

kWh/tấn sản phẩm

 

 

9

Tiêu hao điện lò cao

kWh/tấn sản phẩm

 

 

10

Tiêu hao ôxy

m³/tấn sản phẩm

 

 

11

Tiêu hao nước

m³/tấn sản phẩm

 

 

12

Tỉ lệ phun than cám

kg/tấn sản phẩm

 

 

13

Tỉ lệ phun dầu nặng

lit/tấn sản phẩm

 

 

14

Hàm lượng quặng sắt

%

 

 

15

Tiêu hao than cốc

kg/tấn sản phẩm

 

 

16

Tỷ lệ Oxy cấp vào lò cao

%

 

 

 

Mẫu số 4

CƠ SỞ LUYỆN THÉP LÒ ĐIỆN HỒ QUANG

TÊN CƠ SỞ:

ĐỊA CHỈ:

STT

Các thông tin chi tiết

Đơn vị tính

Trị số

Ghi chú

1

Loại hình doanh nghiệp

 

 

 

2

Năm đi vào sản xuất

 

 

 

3

Công suất thiết kế nhà máy

tấn/năm

 

 

4

Dung lượng lò luyện

tấn/mẻ

 

 

5

Số lượng lò luyện

 

 

 

6

Dung lượng lò tinh luyện

tấn/mẻ

 

 

7

Số lượng lò tinh luyện

 

 

 

8

Thời gian nấu mẻ tiếp mẻ

phút

 

 

9

Tỉ lệ tiêu hao thép phế

tấn/tấn sản phẩm

 

 

10

Tỉ lệ gang lỏng

kg/tấn sản phẩm

 

 

11

Tiêu hao điện cực

kg/tấn sản phẩm

 

 

12

Tiêu hao điện toàn nhà máy

kWh/tấn sản phẩm

 

 

13

Tiêu hao điện lò luyện

kWh/tấn sản phẩm

 

 

14

Tiêu hao điện lò tinh luyện

kWh/tấn sản phẩm

 

 

15

Tiêu hao nước luyện thép

m³/ tấn sản phẩm

 

 

16

Mức độ tuần hoàn nước

%

 

 

17

Tiêu hao dầu

lít/tấn sản phẩm

 

 

18

Tiêu hao khí đốt

mBtu/tấn sản phẩm

 

 

19

Sản lượng năm bình quân

tấn/năm

 

 

20

Công suất quạt hút bụi

m³/h

 

 

21

Diện tích lọc bụi túi vải

 

 

 

Mẫu số 5

CƠ SỞ LUYỆN THÉP LÒ ĐIỆN CẢM ỨNG

TÊN CƠ SỞ:

ĐỊA CHỈ :

STT

Các thông tin chi tiết

Đơn vị tính

Trị số

Ghi chú

1

Loại hình doanh nghiệp

 

 

 

2

Năm đi vào sản xuất

 

 

 

3

Công suất thiết kế nhà máy

tấn/năm

 

 

4

Dung lượng lò luyện

tấn/mẻ

 

 

5

Số lượng lò luyện

 

 

 

6

Dung lượng lò tinh luyện LF

tấn/mẻ

 

 

7

Số lượng lò tinh luyện

 

 

 

8

Thời gian nấu mẻ tiếp mẻ

phút

 

 

9

Tỉ lệ tiêu hao thép phế

tấn/tấn sản phẩm

 

 

10

Tỉ lệ gang lỏng

kg/tấn sản phẩm

 

 

11

Tiêu hao điện toàn nhà máy

kWh/tấn sản phẩm

 

 

12

Tiêu hao điện lò luyện

kWh/tấn sản phẩm

 

 

13

Tiêu hao điện lò tinh luyện

kWh/tấn sản phẩm

 

 

14

Tiêu hao nước luyện thép

m³/ tấn sản phẩm

 

 

15

Tiêu hao dầu

lít/tấn sản phẩm

 

 

16

Tiêu hao khí đốt

mBtu/tấn sản phẩm

 

 

17

Mức độ tuần hoàn nước

%

 

 

18

Sản lượng năm bình quân

tấn/năm

 

 

19

Công suất quạt hút bụi

m³/h

 

 

20

Diện tích lọc bụi túi vải

 

 

 

Mẫu số 6

CƠ SỞ CÁN THÉP DÀI

TÊN CƠ SỞ:

ĐỊA CHỈ:

STT

Các thông tin chi tiết:

Đơn vị tính

Trị số

Ghi chú

1

Loại hình doanh nghiệp

 

 

 

2

Năm bắt đầu sản xuất

 

 

 

3

Công suất dây chuyền cán

tấn/năm

 

 

4

Nhà cung cấp thiết bị cán

 

 

 

5

Năng suất dây chuyền cán

tấn/giờ

 

 

6

Công suất lò nung

tấn/giờ

 

 

6

Nhà cung cấp lò nung

 

 

 

7

Tỷ lệ thu hồi sản phẩm

%

 

 

8

Tiêu hao điện

kWh/tấn sản phẩm

 

 

9

Tiêu hao dầu lò nung

lít/tấn sản phẩm

 

 

10

Tiêu hao khí đốt của lò nung

mBtu/tấn sản phẩm

 

 

11

Tiêu hao trục cán

kg/tấn sản phẩm

 

 

12

Tiêu hao nước

m³/tấn sản phẩm

 

 

13

Đường kính sản phẩm

mm

 

 

 

Mẫu số 7

CƠ SỞ CÁN THÉP CÁN TẤM

TÊN CƠ SỞ:

ĐỊA CHỈ:

STT

Các thông tin

Đơn vị tính

Trị số

Ghi chú

1

Loại hình doanh nghiệp

 

 

 

2

Năm đi vào sản xuất ,

 

 

 

3

Công suất dây chuyền cán

tấn/năm

 

 

4

Nhà cung cấp dây chuyền cán

 

 

 

5

Năng suất dây chuyền cán

tấn/giờ

 

 

6

Công suất lò nung

 

 

 

7

Nhà cung cấp thiết bị lò nung

tấn/giờ

 

 

8

Tỷ lệ thu hồi sản phẩm

%

 

 

9

Tiêu hao điện

kWh/tấn sản phẩm

 

 

10

Tiêu hao dầu

lít/tấn sản phẩm

 

 

11

Tiêu hao khí đốt

mBtu/tấn sản phẩm

 

 

12

Tiêu hao trục cán

kg/tấn sản phẩm

 

 

13

Tiêu hao dầu cán

kg/tấn sản phẩm

 

 

14

Tiêu hao nước

m³/tấn sản phẩm

 

 

15

Chiều rộng sản phẩm

mm

 

 

16

Chiều dầy sản phẩm

mm

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác