Quyết định 867/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt tài liệu \"Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 867/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt tài liệu \"Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 867/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 14/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 867/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 14/03/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 867/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT-BYT ngày 16/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tài liệu “Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng về quản lý y tế dành cho lãnh đạo Sở Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng Trường Đại học Y tế Công cộng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CHUẨN NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-BYT ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Vai trò của cán bộ lãnh đạo quản lý ở một tổ chức, đơn vị trong đó có các đơn vị trong ngành y tế được thể hiện rõ nét qua thành ngữ “một người lo bằng một kho người làm”. Sau đổi mới vào năm 1986, và đặc biệt khi các chính sách về phân cấp, phân quyền, tự chủ của chính phủ được thực hiện từ năm 2002 đến nay đã đòi hỏi các cơ sở y tế phải tăng cường năng lực điều hành, quản lý trong bối cảnh nhu cầu về chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân ngày càng tăng cao.
Tuy nhiên, các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về lãnh đạo, quản lý trong ngành y tế hiện vẫn còn chưa được quan tâm nhiều so với đào tạo về chuyên môn. Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về quản lý y tế chưa đáp ứng được các năng lực lãnh đạo, quản lý cần có của công chức lãnh đạo, quản lý trong ngành y tế, đồng thời chưa theo kịp với sự thay đổi phát triển của kinh tế - xã hội, nhu cầu chăm sóc y tế ngày càng cao của nhân dân, các chính sách y tế và hội nhập quốc tế.
Hiện nay trên thế giới, các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về lãnh đạo quản lý đều được xây dựng trên năng lực lãnh đạo quản lý cơ bản của các nhà quản lý. Năng lực là tổ hợp kiến thức, thái độ và kỹ năng thực hành trong bối cảnh cụ thể. Chuẩn năng lực là khả năng đáp ứng được nhu cầu công việc thực tế, được công nhận qua đánh giá, kiểm định theo những chuẩn năng lực nghề nghiệp hay chuẩn năng lực lãnh đạo quản lý.
Trong thời đại hiện nay, “quản lý” đang được coi là một “nghề”. Năng lực không có sẵn mà được hình thành và phát triển liên tục qua học tập, lao động tích cực và thực hành chuyên môn nghề nghiệp. Trong quá trình làm việc, cáo nhà quản lý cần không ngừng học tập để phát triển thêm những năng lực mới phù hợp với nhiệm vụ được giao.
Tham khảo kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn đã cho thấy một số năng lực cơ bản mà cán bộ lãnh đạo quản lý phải có bao gồm: lập kế hoạch, giám sát theo dõi thực hiện kế hoạch, đánh giá, làm việc nhóm, giao tiếp, ứng xử, quản lý nguồn lực (tài chính, nhân lực, cơ sở vật chất trang thiết bị), truyền thông vận động xây dựng chính sách và quản lý cung cấp dịch vụ y tế.
Các năng lực này là căn cứ để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo quản lý ở các vị trí công tác khác nhau từ trung ương đến tuyến tỉnh, huyện và xã.
Bộ Y tế đã giao Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Trường Đại học Y tế: công cộng nghiên cứu, xây dựng Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và xin ý kiến góp ý của các nhà quản lý ở các cấp (từ Trung ương đến địa phương) và các lĩnh vực (quản lý hành chính nhà nước, khám chữa bệnh, y tế dự phòng, y tế công cộng), các nhà xây dựng chính sách y tế và các chuyên gia đào tạo để hoàn thiện Chuẩn năng lực này.
Nhóm biên soạn đã tham khảo Nghiên cứu về “Xây dựng Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý của của cán bộ quản lý ngành y tế” của Trường Đại học Y tế công cộng đã tiến hành trong năm 2016.
Bộ trưởng Bộ Y tế đã thành lập Hội đồng chuyên môn thẩm định tài liệu Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào ngày 15/12/2016. Hội đồng đã họp thẩm định tài liệu và có ý kiến góp ý bổ sung về nội dung và thể thức tài liệu. Nhóm biên soạn đã tiếp thu ý kiến của Hội đồng để chỉnh sửa và hoàn thiện bản thảo này.
Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấu trúc theo khuôn mẫu chung của các bộ chuẩn năng lực các nước trên thế giới (Anh, Mỹ...) nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý, lãnh đạo của cán bộ quản lý ngành y tế trong tình hình mới cũng như yêu cầu về hội nhập quốc tế. Tài liệu chuẩn năng lực lãnh đạo quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố được cấu trúc như sau:
1. Nhóm năng lực Lãnh đạo và quản lý
2. Nhóm năng lực tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật và văn bản quản lý nhà nước về y tế theo thẩm quyền
3. Nhóm năng lực quản lý các nguồn lực như nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, thông tin y tế)
4. Nhóm năng lực quản lý hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế.
CHUẨN NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CƠ BẢN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
Giám đốc Sở Y tế là người đứng đầu Sở Y tế, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ trưởng Bộ Y tế; báo cáo trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh[1].
NHÓM 1: NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CƠ BẢN
Giám đốc Sở Y tế phải nắm vững những khái niệm, nguyên tắc trong lãnh đạo, quản lý; có khả năng phân tích tình hình, dự báo định hướng chiến lược phát triển y tế địa phương và áp dụng được các kỹ năng giúp cho bản thân thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 1: Lãnh đạo và quản lý đơn vị y tế
Tiêu chí 1: Có năng lực điều hành, điều phối, gắn kết các cá nhân, đơn vị hướng tới mục tiêu chung.
Tiêu chí 2: Có khả năng sử dụng được các kỹ năng lãnh đạo, quản lý phù hợp trong điều hành các hoạt động tại đơn vị và các cơ quan, ban ngành, đoàn thể ở địa phương.
Tiêu chuẩn 2. Dự báo, định hướng chiến lược phát triển ngành y tế ở địa phương
Tiêu chí 1: Có khả năng chỉ đạo đánh giá các yếu tố tác động đến sự phát triển ngành y tế địa phương.
Tiêu chí 2: Có năng lực dự báo và quản lý thay đổi để thúc đẩy sự phát triển của ngành y tế ở địa phương
Tiêu chí 3: Có năng lực định hướng, quy hoạch phát triển ngành y tế ở địa phương.
Tiêu chí 4: Có khả năng chỉ đạo triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành y tế địa phương.
Tiêu chí 5: Có khả năng chỉ đạo đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch và đưa ra định hướng phát triển của ngành y tế địa phương cho những giai đoạn tiếp theo.
Tiêu chuẩn 3. Kỹ năng mềm trong lãnh đạo và quản lý
Tiêu chí 1: Có khả năng tham mưu cho các cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định phù hợp
Tiêu chí 2: Có khả năng giao tiếp, trao đổi, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể ở địa phương để giải quyết hiệu quả các vấn đề liên quan đến công tác y tế.
Tiêu chí 3: Có khả năng tổ chức, điều hành, chủ trì hiệu quả các Hội nghị, Hội thảo, cuộc họp
Tiêu chí 4: Có khả năng quản trị áp lực trong công việc.
Tiêu chí 5: Có khả năng quản lý thời gian hiệu quả.
Tiêu chí 6: Có năng lực chỉ đạo xây dựng và thực hiện quản lý khủng hoảng truyền thông của ngành y tế địa phương.
Giám đốc Sở Y tế phải có khả năng tham gia vào quá trình vận động, xây dựng, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá thực thi các chính sách và văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương (Nghị định, Quyết định, Thông tư v.v).
Tiêu chuẩn 1: Tham mưu cho các cấp có thẩm quyền xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong đó có lĩnh vực y tế
Tiêu chí 1: Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạn pháp luật về lĩnh vực y tế.
Tiêu chí 2: Có khả năng đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế ở địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức, triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về y tế tại địa phương
Tiêu chí 1: Có khả năng tổ chức, điều hành, phối hợp với các cấp, ban, ngành, đoàn thể ở địa phương tổ chức triển thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về y tế ở địa phương.
Tiêu chí 2: Có năng lực tham gia đánh giá việc thực thi chính sách y tế tại địa phương.
Tiêu chí 3: Có khả năng chỉ đạo xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện thanh tra và xử lý sau thanh tra trong phạm vi đơn vị và địa phương.
NHÓM 3: NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC NGUỒN LỰC
Giám đốc Sở Y tế phải nắm vững các quy định về quản lý các nguồn lực y tế; phải có khả năng huy động, quản lý và hướng dẫn sử dụng hiệu quả cả nguồn lực để thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ của Sở Y tế và các đơn vị y tế tại địa phương.
Tiêu chuẩn 1: Quản lý kinh tế và tài chính y tế
Tiêu chí 1: Nắm vững các nguyên tắc, quy định, hướng dẫn quản lý kinh tế, tài chính y tế.
Tiêu chí 2: Có khả năng chỉ đạo huy động, xây dựng kế hoạch tài chính y tế tại địa phương.
Tiêu chí 3: Có khả năng chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch tài chính y tế tại địa phương.
Tiêu chí 4: Có khả năng chỉ đạo đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính y tế tại địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
Tiêu chí 1: Có khả năng chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nhân lực y tế của địa phương
Tiêu chí 2: Có khả năng chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách, chế độ của Trung ương và địa phương đối với nhân lực y tế tại địa phương.
Tiêu chí 3: Có năng lực chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân lực y tế tại địa phương.
Tiêu chí 4: Có năng lực chỉ đạo quản lý hiệu quả công việc của nhân lực y tế tại địa phương.
Tiêu chuẩn 3: Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế
Tiêu chí 1: Nắm vững các quy định, chính sách liên quan đến mua sắm, đầu tư, quản lý và sử dụng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế trong hệ thống y tế.
Tiêu chí 2: Có khả năng chỉ đạo lập kế hoạch và triển khai thực hiện mua sắm, đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế của các tổ chức, đơn vị y tế tại địa phương.
Tiêu chí 3: Có khả năng chỉ đạo kiểm tra, theo dõi, giám sát việc sử dụng và quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế của các tổ chức, đơn vị y tế tại địa phương.
Tiêu chuẩn 4: Quản lý và sử dụng hiệu quả thông tin y tế
Tiêu chí 1: Có khả năng chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý và khai thác thông tin y tế của các tổ chức, đơn vị y tế tại địa phương phù hợp với quy định hiện hành và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành.
Tiêu chí 2: Có khả năng chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch để đảm bảo thông tin y tế và hệ thống thông tin đáp ứng nhu cầu hoạt động của các đơn vị y tế tại địa phương.
NHÓM 4: NĂNG LỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN VÀ DỊCH VỤ Y TẾ
Giám đốc Sở Y tế phải có khả năng quản lý hoạt động chuyên môn và cung cấp dịch vụ y tế, dịch vụ công và các hoạt động, chương trình y tế đảm bảo hiệu quả và chất lượng phù hợp chiến với điều kiện thực tế địa phương và chiến lược phát triển chung của ngành y tế
Tiêu chuẩn 1. Xây dựng kế hoạch
Tiêu chí 1: Có khả năng chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế địa phương.
Tiêu chí 2: Chủ trì phê duyệt kế hoạch hoạt động của các đơn vị y tế địa phương.
Tiêu chuẩn 2. Triển khai thực hiện, giám sát hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế
Tiêu chí 1: Có khả năng chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế của các đơn vị y tế tại địa phương.
Tiêu chí 2: Có khả năng chỉ đạo triển khai giám sát hỗ trợ theo đúng chức năng và kế hoạch của Sở Y tế.
Tiêu chuẩn 3. Kiểm tra hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế
Tiêu chí 1: Có khả năng chỉ đạo lập kế hoạch và kiểm tra hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế trong ngành theo đúng chức năng của Sở Y tế.
Tiêu chí 2: Có khả năng chỉ đạo thực hiện các hoạt động xử lý sau kiểm tra theo đúng chức năng của Sở Y tế.
Tiêu chuẩn 4. Theo dõi và đánh giá cung cấp dịch vụ y tế
Tiêu chí 1: Có khả năng chỉ đạo theo dõi và đánh giá hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế ở địa phương
Tiêu chí 2: Có khả năng chỉ đạo chia sẻ và sử dụng kết quả theo dõi đánh giá nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương
Tiêu chuẩn 5. Quản lý các tình huống khẩn cấp (dịch bệnh, thiên tai thảm họa v.v)
Tiêu chí 1: Nắm vững các nguyên tắc quản lý tình huống khẩn cấp và giảm thiểu tác hại
Tiêu chí 2: Có khả năng tham mưu cho các cấp có thẩm quyền xây dựng và tổ chức thực hiện quản lý tình huống khẩn cấp của ngành y tế địa phương.
[1] Thông tư 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây