Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 581/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: | 12/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 581/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: | 12/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 581/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2022 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống rửa tiền ngày 19 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập và quy định vị trí, chức năng của Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền
Thành lập Ban Chỉ đạo về phòng, chống rửa tiền (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Ban Chỉ đạo là tổ chức phối hợp liên ngành giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và điều phối hoạt động giữa các bộ, ngành trong công tác phòng, chống rửa tiền trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Thành phần của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo: Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái.
2. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo:
- Phó Trưởng ban thường trực: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Phó Trưởng ban: Lãnh đạo Bộ Công an.
3. Thành viên:
- Mời 01 lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao;
- Mời 01 lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng Chính phủ; Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp; Bộ Ngoại giao; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Xây dựng; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xây dựng chiến lược, chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch, cơ chế, giải pháp về phòng, chống rửa tiền.
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối hoạt động, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá công tác phòng, chống rửa tiền trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo việc triển khai thực hiện nghĩa vụ thành viên của Việt Nam trong Nhóm châu Á - Thái Bình Dương về chống rửa tiền (APG) và kế hoạch tiến tới thực hiện đầy đủ 40 Khuyến nghị của Lực lượng đặc nhiệm tài chính về chống rửa tiền (FATF).
4. Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình hoạt động phòng, chống rửa tiền, kết quả thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia theo từng thời kỳ và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 4. Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan Thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo, có nhiệm vụ đảm bảo các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
3. Giúp việc Ban Chỉ đạo là Tổ Thường trực giúp việc do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định thành lập và điều hành, thành viên bao gồm đại diện các bộ, ngành có thành viên tham gia Ban Chỉ đạo nêu tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ thường trực giúp việc
1. Các cơ quan có thành viên tham gia Ban Chỉ đạo nêu tại Điều 2 của Quyết định này có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cử thành viên tham gia và thông báo khi có sự thay đổi thành viên tham gia Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo
Kinh phí cho hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền; Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc cử thành viên tham gia Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền; Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền; Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền; Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phân công Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền; Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thay đổi, bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền; Quyết định số 304/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống rửa tiền.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các thành viên Ban Chỉ đạo quy định tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây