Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 42/2012/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 18/10/2012 | Số công báo: | 629-630 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 42/2012/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 18/10/2012 |
Số công báo: | 629-630 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2012/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2012 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn,
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, định mức lao động, tiền thuê đất, nguồn vốn hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách này.
Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm: Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm, thủy sản do nhà nước làm chủ sở hữu; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ; hợp tác xã; các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách).
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế), cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân tộc thiểu số, đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.
2. Về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Ngân sách nhà nước hỗ trợ nộp thay đơn vị sử dụng lao động tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian nhà nước hỗ trợ ngân sách nộp thay cho đơn vị sử dụng lao động là 05 năm đối với một người lao động.
3. Về áp dụng định mức lao động
Đơn vị sử dụng lao động được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng là 05 năm đối với một người lao động vào làm việc tại đơn vị.
Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng lao động theo kế hoạch đào tạo được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc tỉnh; Bộ, ngành phê duyệt đối với đơn vị thuộc Bộ, ngành; Tập đoàn hoặc Tổng Công ty 91 phê duyệt đối với đơn vị trực thuộc.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách kèm theo, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, thay thế Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng Công ty 91, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
Các tỉnh Tây Nguyên |
|||
1 |
Đắk Lắk |
||
2 |
Đắk Nông |
||
3 |
Gia Lai |
||
4 |
Kon Tum |
||
5 |
Lâm Đồng |
||
Các tỉnh miền núi phía Bắc |
|||
6 |
Lai Châu |
||
7 |
Điện Biên |
||
8 |
Sơn La |
||
9 |
Lào Cai |
||
10 |
Yên Bái |
||
11 |
Hà Giang |
||
12 |
Cao Bằng |
||
13 |
Bắc Kạn |
||
14 |
Thái Nguyên |
||
15 |
Bắc Giang |
||
16 |
Phú Thọ |
||
Các tỉnh miền núi Đông Nam Bộ |
|||
17 |
Bình Phước |
||
Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP |
|||
18 |
Thanh Hóa |
7 |
Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hóa, Quang Sơn, Mường Lát, Như Xuân, Bá Thước |
19 |
Nghệ An |
3 |
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong |
20 |
Quảng Bình |
1 |
Minh Hóa |
21 |
Quảng Trị |
1 |
Đa Krông |
22 |
Quảng Ngãi |
6 |
Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà, Ba Tơ |
23 |
Quảng Nam |
3 |
Nam Trà Mi, Tây Giang, Phước Sơn |
24 |
Bình Định |
3 |
An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh |
25 |
Ninh Thuận |
1 |
Bác Ái |
Các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Quyết định số 615/QĐ-TTg |
|||
26 |
Hà Tĩnh |
2 |
Vũ Quang, Hương Khê |
27 |
Quảng Nam |
1 |
Bắc Trà Mi |
28 |
Tiền Giang |
1 |
Tân Phú Đông |
29 |
Trà Vinh |
1 |
Trà Cú |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây