Quyết định 3704/QĐ-BGDĐT năm 2013 Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 3704/QĐ-BGDĐT năm 2013 Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 3704/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Trần Quang Quý |
Ngày ban hành: | 10/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3704/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Trần Quang Quý |
Ngày ban hành: | 10/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3704/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2011 - 2020 CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3704 /QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu chung
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 (Chiến lược) trong toàn Ngành.
- Triển khai Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ trong đó các nội dung triển khai Chiến lược phải gắn với triển khai Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giáo dục học sinh, sinh viên về lòng yêu nước, lý tưởng đạo đức, cách mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân tộc, ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm với bản thân và xã hội, tôn trọng quy ước cộng đồng.
- Nâng cao trình độ học vấn, ý thức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn đào tạo với thực tiễn.
- Tăng cường công tác giáo dục thể chất, thể dục thể thao cho học sinh, sinh viên trong nhà trường; tăng cường công tác giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống.
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Hàng năm, 90% thanh niên thuộc lứa tuổi học sinh, sinh viên được học nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước liên quan đến đời sống, học tập; Phấn đấu sau năm 2016, đạt trên 99%;
- Đến năm 2020, tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở trung học cơ sở là 95% và 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương; có 70% trẻ em khuyết tật được đi học;
- Đến năm 2020, 80% thanh niên là học sinh được giáo dục hướng nghiệp; Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp và đại học đạt khoảng 70%; Tỷ lệ sinh viên trên một vạn dân vào khoảng 256; Có ít nhất 80% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình;
- Đến năm 2020, tỷ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt 98%, trong đó tỷ lệ người biết chữ độ tuổi 15 - 35 đạt trên 99%. Đảm bảo tỷ lệ người biết chữ bằng nhau giữa nam và nữ. Ưu tiên xóa mù chữ cho đối tượng nữ vùng khó khăn trong độ tuổi thanh niên;
- Phấn đấu có 5% số cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên vào năm 2015 và đạt 30% vào năm 2020 (theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”.
1. Giai đoạn 1 (2013 – 2015)
1.1. Hoàn thiện và triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên”.
1.2. Tuyên truyền và xây dựng kế hoạch triển khai Chiến lược
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc triển khai Chiến lược gắn với Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020.
b) Đề xuất xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản và cơ chế, chính sách liên quan đến kế hoạch triển khai Chiến lược.
c) Chủ trì phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam và các bộ, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai Chiến lược.
d) Xây dựng cơ chế và tổ chức tuyên truyền để tạo sự đồng thuận, tham gia tích cực, bình đẳng của cán bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên và cộng đồng trong triển khai Chiến lược.
e) Nhà trường, gia đình và xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức để học sinh, sinh viên có ý thức về vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình nhằm thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ công dân của học sinh, sinh viên. Chú trọng xây dựng văn hóa học đường, văn hóa ứng xử cho học sinh, sinh viên.
g) Tổ chức hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng cán bộ cốt cán ở các cơ quan quản lí và cơ sở giáo dục về phương pháp, kỹ năng tuyên truyền.
h) Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan thông tin, báo chí tổ chức các chương trình tuyên truyền thường xuyên, định kỳ trong tất cả các trường học, cơ quan quản lý giáo dục các cấp bằng nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn; tổ chức nhân rộng kinh nghiệm hay về công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong công tác phát triển thanh niên.
i) Phối hợp với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam vận động thanh, thiếu niên chưa biết chữ tham gia học xóa mù chữ; Tổ chức phong trào học sinh, sinh viên tình nguyện dạy xóa mù chữ cho người dân ở các vùng sâu, vùng xa, trẻ em lang thang đường phố.
1.3. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức và lối sống, pháp luật cho học sinh, sinh viên
a) Tăng cường công tác giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và tuyên truyền phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho học sinh, sinh viên.
b) Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật và trách nhiệm của học sinh, sinh viên đối với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội; kết hợp giáo dục pháp luật với giáo dục đạo đức, xây dựng lối sống mới có văn hóa trong học sinh, sinh viên. Nâng cao vai trò của thanh niên trong các nhà trường qua các hoạt động, tham gia vào các sự kiện chính trị, thời sự lớn của đất nước, tham gia phản biện xã hội.
c) Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống, lịch sử và truyền thống dân tộc, niềm tự hào và ý thức tự tôn dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại cho học sinh, sinh viên.
d) Tổ chức biên soạn tài liệu tham khảo, chuyên đề về đạo đức, lối sống của học sinh, sinh viên và đưa vào nội dung sinh hoạt Đoàn, Hội theo điều lệ.
e) Nâng cao hiểu biết của học sinh, sinh viên về tình hình đất nước, thế giới và các vấn đề mà các thế lực thù địch đang lợi dụng học sinh, sinh viên để chống phá đất nước. Phát huy vai trò xung kích của học sinh, sinh viên trong giữ vững quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
g) Giới thiệu và nhân rộng gương thanh niên tốt trên các lĩnh vực trong đời sống và tuyên dương gương người tốt, việc tốt để thanh niên noi theo.
1.4. Đào tạo nguồn nhân lực trẻ
a) Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chú trọng bồi dưỡng năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; Kỹ năng thực hành, khả năng lập thân, lập nghiệp của học sinh, sinh viên; Xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ trên các lĩnh vực. Đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội.
b) Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách tạo điều kiện về học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ cho học sinh, sinh viên. Khuyến khích, cổ vũ học sinh, sinh viên nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão lớn, xung kích, sáng tạo làm chủ khoa học, công nghệ hiện đại.
c) Tổ chức hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên giúp học sinh, sinh viên có nhận thức, định hướng đúng đắn về lao động, nghề nghiệp, việc làm, thị trường lao động và cơ hội tìm kiếm việc làm, nâng cao thu nhập. Thực hiện phân luồng cho học sinh sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở.
d) Tăng cường hợp tác quốc tế trong giáo dục đào tạo nhằm tạo điều kiện, cơ hội tốt nhất để học sinh, sinh viên được tiếp cận các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao ở ngay trong nước hoặc được tham gia học tập, đào tạo các ngành mũi nhọn rất cần cho xã hội ở các nước giáo dục phát triển. Tạo điều kiện cho sinh viên các trường đại học giao lưu, trao đổi học thuật tiến tới xây dựng một cộng đồng ASEAN vào năm 2015.
e) Chú trọng đào tạo chính khóa, ngoại khóa các nội dung học tập, đào tạo kỹ năng mềm thiết yếu cho học sinh, sinh viên để sau khi tốt nghiệp có thể thích nghi được với thị trường lao động.
1.5. Tập huấn về công tác phát triển thanh niên cho cán bộ, giáo viên
a) Xác định nội dung, phương pháp, biên soạn tài liệu bồi dưỡng, tập huấn phù hợp với từng đối tượng trong ngành Giáo dục.
b) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên, định kỳ cho cán bộ, giáo viên cốt cán ở Trung ương và địa phương về công tác phát triển thanh niên.
1.6. Đẩy mạnh các hoạt động phát triển thanh niên trong nhà trường
a) Rà soát các kiến thức trong nhà trường về giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, pháp luật cho thanh niên, phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, lạm dụng rượu, bia, thuốc lá.
b) Cập nhật, tích hợp, lồng ghép có chọn lọc những kiến thức về giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, pháp luật cho thanh niên, giáo dục kỹ năng sống, kiến thức về giới, sức khỏe sinh sản cho thanh niên trong chương trình tránh chồng chéo, quá tải cho học sinh, sinh viên.
c) Tổ chức các lớp học xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề thông qua hệ thống trường, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng để giúp cho học sinh, sinh viên có nhận thức, định hướng đúng đắn về lao động, nghề nghiệp, việc làm, thị trường lao động và cơ hội tìm kiếm việc làm.
d) Tăng cường chỉ đạo triển khai việc tổ chức thực hiện Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành (6 cấp độ) ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tích cực mở các lớp học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập của mọi tầng lớp nhân dân.
e) Tích hợp nội dung công tác phát triển thanh niên vào các hoạt động, phong trào của ngành Giáo dục: Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Giáo dục giai đoạn 2011 - 2015; Công tác kiểm định chất lượng giáo dục; Công tác thi đua khen thưởng; Giáo dục kĩ năng sống trong trường phổ thông; Công tác tuyên truyền, giáo dục và phổ biến pháp luật của ngành Giáo dục ….
1.7. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển thanh niên
a) Tăng cường hợp tác quốc tế với các nước trong khu vực và trên thế giới, các tổ chức trong khu vực và quốc tế có tiềm năng và nhiều kinh nghiệm nhằm chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm và huy động nguồn lực cho việc tổ chức thực hiện Chiến lược. Tổ chức các hoạt động giao lưu với đại diện tiêu biểu lưu học sinh hàng năm với học sinh, sinh viên trong nước thông qua Hội nghị, diễn đàn.
b) Tăng cường công tác giáo dục quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước cho học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài.
c) Thiết lập đầu mối quản lý công tác tư tưởng, chính trị, giáo dục … cho lưu học sinh tại các nước. Xây dựng cơ chế đối thoại trực tiếp, qua website, blog …
1.8. Khảo sát, đánh giá về công tác phát triển thanh niên trong ngành Giáo dục
a) Đánh giá kết quả thực tiễn đã đạt được trong công tác phát triển thanh niên của ngành Giáo dục.
b) Cập nhật dự báo về công tác phát triển thanh niên trong thời gian tới tại các cơ sở giáo dục.
c) Tăng cường công tác chỉ đạo, nghiên cứu về phát triển thanh niên trong ngành Giáo dục, xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về thanh niên của ngành Giáo dục để làm cơ sở cho việc xây dựng các chính sách, hoạt động phù hợp.
1.9. Đẩy mạnh nội dung và phương thức truyền thông
a) Biên tập, xây dựng các bộ tài liệu đầy đủ, kịp thời tuyên truyền về mọi mặt hoạt động của Ngành; Xây dựng cổng thông tin về công tác học sinh, sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Phấn đấu có tạp chí/chuyên san về học sinh, sinh viên Việt Nam có nhiệm vụ đăng tải, tuyên truyền các chiến lược phát triển của Ngành, các hoạt động giáo dục; Các tấm gương sáng điển hình trong thanh niên, học sinh, sinh viên; Tư vấn hỗ trợ việc làm, hướng nghiệp, công tác phân luồng cho học sinh sau THCS.
2. Giai đoạn 2 (2016 – 2020)
2.1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của giai đoạn 1.
2.2. Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên” sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.3. Quy hoạch phát triển nhân lực làm công tác thanh niên gắn với đề án quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục; Nghiên cứu đưa nội dung phát triển công tác thanh niên vào chương trình đào tạo giáo viên của các trường sư phạm. Chỉ đạo thực hiện tuyển chọn người có năng lực trong cán bộ trẻ để bồi dưỡng, đưa vào quy hoạch bổ nhiệm đội ngũ lãnh đạo của đơn vị đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các lứa tuổi. Đẩy mạnh chương trình học tiếng Anh trong học sinh, sinh viên, phấn đấu đến năm 2020, sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong môi trường tiếng Anh. Tạo thuận lợi di chuyển nhân lực lao động trẻ trong khu vực và trên thế giới.
2.4. Tăng cường xây dựng, bổ sung các chế độ chính sách cho các thanh niên, thiếu niên khuyết tật, học sinh, sinh viên là người dân tộc và thuộc các nhóm yếu thế khác để đảm bảo quyền được học tập, bồi dưỡng kiến thức và tiếp cận các hoạt động giáo dục khác.
2.5. Xây dựng chính sách, chế độ tiền lương và thu nhập hợp lý cho các cán bộ trẻ mới ra trường làm giáo viên, cán bộ viên chức trong ngành Giáo dục đủ đảm bảo đời sống để yên tâm công tác, nghiên cứu khoa học.
2.6. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng các học sinh, sinh viên, cán bộ trẻ có đủ điều kiện để kết nạp Đảng.
2.7. Chỉ đạo, đưa nội dung đánh giá thực hiện chính sách phát triển thanh niên vào hoạt động thường xuyên của đơn vị.
1. Vụ Công tác học sinh, sinh viên:
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị trực thuộc rà soát để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách đối với học sinh, sinh viên, cán bộ, giáo viên, giảng viên cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
b) Làm đầu mối triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên”.
c) Tổ chức tuyên truyền phổ biến, triển khai Chương trình hành động; Tổ chức quán triệt các nhiệm vụ trong Chương trình hành động của ngành Giáo dục đến các đơn vị, cơ sở giáo dục.
d) Tổng hợp kế hoạch của các đơn vị; Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện với Thủ tướng Chính phủ;
2. Vụ Giáo dục Trung học, Giáo dục Đại học, Giáo dục Thường xuyên, Giáo dục Chuyên nghiệp: Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai chương trình và nhiệm vụ của đơn vị; Định kỳ một năm (tháng 12) có báo cáo đánh giá gửi về Vụ Công tác học sinh, sinh viên.
3. Vụ Kế hoạch Tài chính: Bố trí kinh phí từ Ngân sách Nhà nước để các đơn vị thuộc Bộ thực hiện kế hoạch chi tiết triển khai Chương trình.
4. Văn phòng Bộ: Phối hợp với Vụ Công tác học sinh, sinh viên thực hiện đánh giá, tổng kết kết quả triển khai thực hiện Chương trình trình Lãnh đạo Bộ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Cục Công nghệ thông tin, Báo Giáo dục và Thời đại: Xây dựng các nội dung chương trình hỗ trợ tổ chức các hoạt động và tuyên truyền quá trình triển khai Chương trình .
6. Các sở giáo dục và đào tạo, đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: Có trách nhiệm nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và Chương trình hành động của Ngành; Xây dựng chương trình hành động cụ thể cho địa phương, đơn vị; Định kỳ một năm (tháng 12) báo cáo về Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
7. Kinh phí thực hiện triển khai các nội dung nhiệm vụ của chương trình được dự toán từ các nguồn: Ngân sách Nhà nước cho giáo dục hàng năm; Ngân sách từ các đề án, dự án có liên quan và từ xã hội hóa giáo dục.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây