Quyết định 22/QĐ-TANDTC kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 22/QĐ-TANDTC kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: | 22/QĐ-TANDTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao | Người ký: | Nguyễn Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 30/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/QĐ-TANDTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao |
Người ký: | Nguyễn Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 30/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/QĐ-TANDTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Căn cứ Kế hoạch số 92/KH-TANDTC ngày 03/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về triển khai thực hiện việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ trong Tòa án nhân dân;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban Ban Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Chánh văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án các Tòa án nhân dân thuộc đối tượng xác minh và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHÁNH ÁN |
XÁC
MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024 CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TANDTC ngày 30 tháng 01 năm 2024 của
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
1. Mục đích
- Xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) nhằm xem xét, đánh giá tính chính xác, kết luận về tính trung thực của việc kê khai tài sản, thu nhập; kiểm soát sự biến động về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
- Xác minh tài sản, thu nhập nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng (nếu có) và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, liêm chính, vững mạnh.
2. Yêu cầu
- Việc xác minh tài sản, thu nhập do Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập Tòa án nhân dân tối cao (Ban Thanh tra) thực hiện theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây viết tắt là Nghị định số 130/2020/NĐ-CP).
- Việc xác minh tài sản, thu nhập được tiến hành kịp thời, công khai, khách quan, trung thực.
- Mọi vi phạm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc kiểm soát tài sản, thu nhập phải được xử lý nghiêm minh, kịp thời theo quy định của pháp luật.
Xác minh về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng nội dung bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là bản kê khai) của người có nghĩa vụ kê khai.
2.1. Các cơ quan, đơn vị được xác minh trong năm 2024
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP, trong năm 2024, Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập Tòa án nhân dân tối cao sẽ tiến hành xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tại 05 cơ quan Tòa án nhân dân, cụ thể như sau:
- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội;
- Tòa án nhân dân hai cấp thành phố Hải Phòng;
- Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Tiền Giang;
- Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Long An.
2.2. Các cá nhân được xác minh
- Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập quy định tại Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.
- Tại mỗi cơ quan, đơn vị được xác minh, lựa chọn tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm. Số lượng người cụ thể tại các cơ quan, đơn vị, có phụ lục được ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Tổng số người được xác minh: 60 người.
3. Tiêu chí, hình thức lựa chọn người được xác minh
3.1. Tiêu chí lựa chọn
- Người được lựa chọn xác minh tài sản, thu nhập đáp ứng các tiêu chí sau:
+ Là người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm;
+ Chưa được xác minh về tài sản, thu nhập trong thời gian 04 năm liền trước đó.
- Không lựa chọn xác minh tài sản, thu nhập của những người sau đây:
+ Người đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
+ Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận;
+ Người đang học tập, công tác ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên.
3.2. Hình thức lựa chọn
- Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập lựa chọn ngẫu nhiên bằng hình thức bốc thăm để xác định những người được xác minh tại mỗi cơ quan, đơn vị.
- Khi tiến hành lựa chọn người được xác minh, Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập mời đại diện Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Tòa án nhân dân tối cao dự và chứng kiến.
- Việc lựa chọn người được xác minh được lập thành biên bản.
4. Trình tự tiến hành xác minh
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập theo Điều 45 Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức và hoạt động của Tổ xác minh tài sản, thu nhập thực hiện theo quy định tại Điều 46 Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ xác minh tài sản, thu nhập tiến hành xác minh tài sản, thu nhập đối với những người đã được lựa chọn xác minh.
- Kết thúc xác minh tại mỗi đơn vị, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập báo cáo kết quả và dự thảo Kết luận xác minh, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Kết luận xác minh.
- Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập quy định tại Điều 39 Luật Phòng, chống tham nhũng.
1. Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao
- Chủ trì, tham mưu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao triển khai hoạt động xác minh tài sản, thu nhập tại các cơ quan, đơn vị, cá nhân được lựa chọn xác minh tài sản, thu nhập.
- Tiếp nhận, quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP và Kế hoạch số 92/KH-TANDTC ngày 03/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành xác minh tài sản, thu nhập của những người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn xác minh.
2. Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao
Phối hợp với Ban Thanh tra, tiến hành xác minh tài sản, thu nhập của những cá nhân được lựa chọn xác minh tại các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch này.
3. Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao
Bố trí kinh phí, phương tiện và các điều kiện vật chất khác đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị được xác minh
- Chấp hành quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập do cơ quan, đơn vị quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.
- Phối hợp với Tổ xác minh tài sản, thu nhập trong quá trình xác minh đối với những người được xác minh tại cơ quan, đơn vị mình.
Trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh, báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (qua Ban Thanh tra) để được hướng dẫn./.
SỐ LƯỢNG NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI THUỘC ĐỐI TƯỢNG XÁC
MINH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Tòa án nhân dân tối
cao)
STT |
Tòa án |
Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm |
Số người thuộc diện xác minh |
1 |
Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội |
42 |
10 |
2 |
Tòa án nhân dân hai cấp thành phố Hải Phòng |
86 |
12 |
3 |
Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Thừa Thiên Huế |
38 |
8 |
4 |
Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Tiền Giang |
132 |
16 |
5 |
Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Long An |
112 |
14 |
Tổng |
|
60 người |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây