Nghị quyết 1241/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 1241/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 1241/NQ-UBTVQH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2024 | Số công báo: | 1249-1250 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1241/NQ-UBTVQH15 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2024 |
Số công báo: | 1249-1250 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 549/TTr-CP ngày 27 tháng 9 năm 2024 và Báo cáo số 699/BC-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 935/TTr-TANDTC ngày 11 tháng 10 năm 2024, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 23/TTr-VKSTC ngày 14 tháng 10 năm 2024, Báo cáo tham gia thẩm tra số 4326/BC-UBTP15 ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Tư pháp và Báo cáo thẩm tra số 3381/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Nam
1. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 471,64 km2, quy mô dân số là 35.438 người của huyện Nông Sơn vào huyện Quế Sơn. Sau khi nhập, huyện Quế Sơn có diện tích tự nhiên là 729,10 km2 và quy mô dân số là 139.566 người.
Huyện Quế Sơn giáp các huyện Duy Xuyên, Đại Lộc, Hiệp Đức, Nam Giang, Phước Sơn và Thăng Bình.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Quế Sơn như sau:
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 28,46 km2, quy mô dân số là 3.190 người của xã Sơn Viên vào xã Quế Lộc. Sau khi nhập, xã Quế Lộc có diện tích tự nhiên là 63,30 km2 và quy mô dân số là 9.674 người.
Xã Quế Lộc giáp xã Quế Long và thị trấn Trung Phước; huyện Duy Xuyên và huyện Hiệp Đức.
3. Sau khi sắp xếp, huyện Quế Sơn có 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã: Ninh Phước, Phước Ninh, Quế An, Quế Châu, Quế Hiệp, Quế Lâm, Quế Long, Quế Lộc, Quế Minh, Quế Mỹ, Quế Phong, Quế Phú, Quế Thuận, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2 và 03 thị trấn: Đông Phú, Hương An, Trung Phước.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Đức như sau:
a) Thành lập xã Quế Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 30,75 km2, quy mô dân số là 2.018 người của xã Hiệp Thuận và toàn bộ diện tích tự nhiên là 60,53 km2, quy mô dân số là 2.402 người của xã Hiệp Hòa. Sau khi thành lập, xã Quế Tân có diện tích tự nhiên là 91,28 km2 và quy mô dân số là 4.420 người.
Xã Quế Tân giáp xã Quế Thọ, xã Sông Trà, thị trấn Tân Bình; huyện Phước Sơn và huyện Quế Sơn;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Hiệp Đức có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 xã và 01 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Thăng Bình như sau:
a) Thành lập xã Bình Định trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 15,79 km2, quy mô dân số là 5.130 người của xã Bình Định Bắc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,42 km2, quy mô dân số là 5.090 người của xã Bình Định Nam. Sau khi thành lập, xã Bình Định có diện tích tự nhiên là 33,21 km2 và quy mô dân số là 10.220 người.
Xã Bình Định giáp các xã Bình Phú, Bình Quý, Bình Trị và huyện Quế Sơn;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 15,55 km2, quy mô dân số là 5.078 người của xã Bình Chánh vào xã Bình Phú. Sau khi nhập, xã Bình Phú có diện tích tự nhiên là 43,74 km2 và quy mô dân số là 9.736 người.
Xã Bình Phú giáp các xã Bình Định, Bình Quế, Bình Quý, Bình Trị, Bình Trung, Bình Tú; huyện Phú Ninh và huyện Tiên Phước;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Thăng Bình có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Duy Xuyên như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,92 km2, quy mô dân số là 5.313 người của xã Duy Thu vào xã Duy Tân. Sau khi nhập, xã Duy Tân có diện tích tự nhiên là 21,56 km2 và quy mô dân số là 11.658 người.
Xã Duy Tân giáp xã Duy Phú và xã Duy Hòa; huyện Đại Lộc và huyện Quế Sơn;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Duy Xuyên có 13 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 xã và 01 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tiên Phước như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 16,51 km2, quy mô dân số là 3.207 người của xã Tiên Cẩm vào xã Tiên Sơn. Sau khi nhập, xã Tiên Sơn có diện tích tự nhiên là 40,11 km2 và quy mô dân số là 7.382 người.
Xã Tiên Sơn giáp các xã Tiên Châu, Tiên Hà, Tiên Phong và các huyện Hiệp Đức, Phú Ninh, Thăng Bình;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Phước có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 13 xã và 01 thị trấn.
5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Phú Ninh như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,84 km2, quy mô dân số là 5.607 người của xã Tam Vinh vào thị trấn Phú Thịnh. Sau khi nhập, thị trấn Phú Thịnh có diện tích tự nhiên là 20,32 km2 và quy mô dân số là 10.928 người.
Thị trấn Phú Thịnh giáp các xã Tam Dân, Tam Đàn, Tam Lộc, Tam Phước, Tam Thái và huyện Tiên Phước;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Phú Ninh có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 xã và 01 thị trấn.
6. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Tam Kỳ như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,66 km2, quy mô dân số là 5.627 người của phường Phước Hòa vào phường An Xuân. Sau khi nhập, phường An Xuân có diện tích tự nhiên là 1,75 km2 và quy mô dân số là 18.580 người.
Phường An Xuân giáp các phường An Mỹ, An Phú, An Sơn, Hòa Hương, Tân Thạnh và Trường Xuân;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Tam Kỳ có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường và 04 xã.
Điều 3. Giải thể Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
1. Giải thể Tòa án nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam.
2. Giải thể Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam.
3. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam theo quy định của pháp luật.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Quảng Nam có 17 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 14 huyện, 01 thị xã và 02 thành phố; 233 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 190 xã, 29 phường và 14 thị trấn.
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền tỉnh Quảng Nam tiếp tục nghiên cứu, xây dựng phương án sắp xếp phù hợp đối với các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xác định lộ trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện các nội dung của Nghị quyết thuộc trách nhiệm quản lý; sắp xếp, bố trí công chức, người lao động, xử lý trụ sở, tài sản công tại Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân bị giải thể; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác, người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Quế Sơn và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây