nghị định 286-NĐ năm 1956 về việc ấn định số giờ dạy học tối đa hàng tuần của giáo viên các cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành
nghị định 286-NĐ năm 1956 về việc ấn định số giờ dạy học tối đa hàng tuần của giáo viên các cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành
Số hiệu: | 286-NĐ | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục | Người ký: | Nguyễn Văn Huyên |
Ngày ban hành: | 08/05/1956 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 26/05/1956 | Số công báo: | 13-13 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 286-NĐ |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục |
Người ký: | Nguyễn Văn Huyên |
Ngày ban hành: | 08/05/1956 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 26/05/1956 |
Số công báo: | 13-13 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC |
VIỆT
|
Số: 286-NĐ |
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 1956 |
ẤN ĐỊNH SỐ GIỜ DẠY HỌC TỐI ĐA HÀNG TUẦN CỦA GIÁO VIÊN CÁC CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
Chiếu sắc lệnh số 119-SL ngày
9-7-1946 thành lập Bộ Giáo dục :
Chiếu thông tư số 48-TT-TKV ngày 30-11-1951 ấn định số giờ dạy học tối đa hàng
tuần của giáo viên:
Theo đề nghị của ông Giám đốc Nhà Giáo dục phổ thông.
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Số giờ dạy học tối đa hàng tuần của giáo viên các cấp ấn định như sau :
- Giáo viên cấp 1(hay tiểu học ): mỗi giáo viên phụ trách một lớp và dạy đủ số giờ ấn định trong thời khóa biểu hàng tuần của lớp ấy.
- Giáo viên cấp 2 (hay trung học đệ nhất cấp) : 18 giờ.
- Giáo viên cấp 3 (hay trung học đệ nhị cấp) : 16 giờ.
- Giáo viên dự bị đại học : 14 giờ
- Giáo viên sư phạm sơ cấp : 16 giờ
- Giáo viên sư phạm trung cấp : 14 giờ
Một giáo viên dạy ở cả hai cấp học, sẽ dạy theo số giờ tối đa của giáo viên ấy phụ trách dạy ít nhất ở cấp học trên một số giờ tăng ½ số giờ tối đa của giáo viên cấp học trên.
I.. Hiệu trưởng trường phổ thông cấp 1 (hay tiểu học ) không có ký túc xá.
Nếu trường có Hiệu trưởng :
Từ 1 đến 6 lớp – Dạy đủ số giờ ấn định trong thời khóa biểu của lớp mà hiệu trưởng phụ trách.
Từ 7 đến 10 lớp – Được rút bớt mỗi tuần lễ 1 ngày dạy học.
Từ 11 đến 15 lớp - Được rút bớt mỗi tuần lễ 2 ngày dạy học.
Từ 16 lớp trở lên – Dạy học mỗi tuần lễ 2 ngày.
II. Hiệu trưởng trường phổ thông cấp 2 (hay trung học đệ nhất cấp) không có ký túc xá.
Nếu trường có Hiệu trưởng
Từ 1 đến 4 lớp – Dạy đủ tối đa số giờ hàng tuần đã quy định.
Từ 5 lớp - Được rút bớt mỗi tuần lễ 2 giờ dạy học.
Và cứ thêm 1 lớp – Được rút bớt mỗi tuần lễ thêm 1 giờ dạy học.
Từ 14 lớp trở lên – Dạy mỗi tuần lễ 3 giờ.
III. Hiệu trưởng trường phổ thông cấp 2, 3 (hay trung học) không có ký túc xá. (Trừơng chỉ có tòan các lớp từ cấp 2 trở lên)
Nếu trường có Hiệu trưởng
2 lớp - Dạy đủ số giờ tối đa hàng tuần đã quy định.
3 lớp - Được rút bớt mỗi tuần lễ 3 giờ dạy học.
Và cứ thêm 1 lớp – Được rút bớt mỗi tuần lễ thêm 1 giờ dạy học.
Từ 12 lớp trở lên – Dạy học mỗi tuần lễ 3 giờ.
IV. Hiệu trưởng trường sư phạm sơ cấp hay trung cấp có ký túc xá.
Nếu trường có Hiệu trưởng
1 hay 2 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 2 giờ dạy học.
3 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 4 giờ dạy học.
4lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 6 giờ dạy học.
5 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 8 giờ dạy học.
6 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 10 giờ dạy học.
Sở hay Khu Giáo dục có thể tùy tình hình công tác cụ thể của một trường quyết định rút bớt thêm một số giờ dạy học nữa cho hiệu phó để giúp hiệu trưởng lãnh đạo trường có kết quả. Sau khi ra quyết định, Sở hay Khu Giáo dục báo cáo ngay lên Nhà Giáo dục phổ thông.
Tổng số giờ mỗi giáo viên được dạy thêm tại các trường công và trừơng tư không quá mức ấn định sau :
- Giáo viên cấp 1 (hay tiểu học) : không được phụ trách dạy thêm 1 lớp.
- Giáo viên cấp 2 (hay trung học đệ nhất cấp) trở lên : không được dạy quá 6 giờ một tuần lễ.
|
BỘ
TƯỚNG BỘ GIÁO DỤC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây