CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 11 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý
vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đa dạng
sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh
sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành
chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành
vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm
tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Các hành vi vi phạm các quy
định về kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và đề án bảo vệ
môi trường;
b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;
c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất
thải;
d) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường
của cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ (sau đây gọi chung là cơ sở) và khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch
vụ tập trung (sau đây gọi chung là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung);
đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường trong hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận
tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chế phẩm sinh học; nhập khẩu,
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; hoạt động lễ hội, du lịch và khai thác khoáng sản;
e) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện
phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;
g) Các hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học
bao gồm: Bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát
triển bền vững các loài sinh vật và bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên
di truyền;
h) Các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước,
thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính và các hành vi vi phạm quy định
khác về bảo vệ môi trường được quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này.
3. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến
lĩnh vực bảo vệ môi trường mà không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo
quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức
nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đều bị xử phạt theo các quy định tại Nghị định này hoặc các Nghị
định có liên quan.
2. Hộ gia đình, hộ kinh doanh
cá thể vi phạm các quy định của Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi
phạm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Xả nước thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ
chức xả các loại nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt bên
trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Trường hợp xả
nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt (ao, hồ, hố,... trong
khuôn viên của cơ sở) khi tính số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, giá
trị nguồn tiếp nhận Kq được tính bằng 0,6 theo quy chuẩn kỹ thuật
đó.
2. Thải bụi, khí thải vào môi trường là việc cá
nhân, tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.
3. Thông số môi trường nguy hại trong nước thải là
các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại, chi tiết trong Mục I Phụ lục I kèm
theo Nghị định này.
4. Thông số môi trường nguy hại
trong khí thải và môi trường không khí là các thông số môi trường có tên trong
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh,
chi tiết trong Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
5. Thông số môi trường thông thường là các thông số
môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và môi trường
xung quanh, trừ các thông số môi trường quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Khai thác trái phép loài sinh vật là các hành vi
săn bắt, đánh bắt, bẫy bắt, hái, lượm, thu giữ nhằm lấy các sinh vật (bao gồm động
vật, thực vật, nấm, vi sinh vật), bộ phận hoặc dẫn xuất của các loài động vật,
thực vật mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vượt quá số
lượng cho phép trong giấy phép khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
bao gồm: Bản kê khai các hoạt động sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường; bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; bản cam kết bảo vệ môi trường và bản kế hoạch
bảo vệ môi trường;
8. Báo cáo đánh giá tác động
môi trường bao gồm: Báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ; báo cáo đánh
giá tác động môi trường chi tiết; báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở
đang hoạt động; báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
9. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bao gồm:
Đề án ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và phương án cải tạo, phục hồi
môi trường.
10. Giấy xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường bao gồm: Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội
dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc
đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án; Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công
trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo
nhiều giai đoạn trước khi đưa dự án, công trình vào vận hành chính thức và Giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
11. Giấy xác nhận bảo đảm
yêu cầu bảo vệ môi trường là Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông
thường.
12. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại bao gồm: Giấy
phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại; Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy
chất thải nguy hại; Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại và Giấy phép
xử lý chất thải nguy hại.
13. Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bao gồm:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu và Giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 4. Hình thức, mức xử phạt
và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường
1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt:
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt
chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá
nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy
phép xử lý chất thải nguy hại; Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp; Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất; Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm;
Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt
Nam; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Giấy
phép khai thác loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy phép nuôi, trồng
các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học; Giấy phép nuôi trồng, phát triển loài ngoại lai; Giấy phép tiếp
cận nguồn gen; Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; Giấy phép nhập khẩu
sinh vật biến đổi gen; Giấy chứng nhận an toàn sinh học; Giấy phép trao đổi,
mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện
làm thực phẩm; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thức ăn
chăn nuôi (sau đây gọi chung là Giấy phép môi trường) hoặc đình chỉ hoạt động
có thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật xử lý vi phạm
hành chính từ 01 tháng đến 24 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm
hành chính có hiệu lực thi hành;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (sau đây gọi
chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính).
3. Ngoài các hình thức xử phạt
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp
khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô
nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra; buộc trồng
lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy, phục hồi sinh cảnh
ban đầu cho các loài sinh vật, thu hồi nguồn gen từ các hoạt động tiếp cận nguồn
gen trái pháp luật;
b) Buộc tháo dỡ hoặc di dời cây trồng, công trình, phần
công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường; buộc tháo dỡ công
trình, trại chăn nuôi, khu nuôi trồng thủy sản, nhà ở, lán trại xây dựng trái
phép trong khu bảo tồn;
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo
quy định;
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học và
phương tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường hoặc
gây ô nhiễm môi trường; buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện có chứa loài
ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi
gen;
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, máy móc, thiết bị phương
tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học
và phương tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường
hoặc gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường; buộc tiêu hủy loài
sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật
biến đổi gen chưa có Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Giấy chứng nhận
an toàn sinh học; buộc thu hồi và tiêu hủy chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu
hành hoặc sử dụng trái phép. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử
lý theo quy định của pháp luật;
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm
lẫn về hiện trạng môi trường của các cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung;
g) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc
thải bỏ theo quy định; buộc thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận
nguồn gen trái pháp luật;
h) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực
hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của
pháp luật;
i) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và
độ rung, phát sáng, phát nhiệt, quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, xử
lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; buộc phải lập hồ sơ báo cáo kết
quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; buộc lập, thực hiện
phương án cải tạo, phục hồi môi trường; buộc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường,
mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ
dự phòng rủi ro theo quy định;
k) Buộc xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo
quy định; buộc vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường
theo quy định;
l) Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm; thực hiện đúng
quy định về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư;
m) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn
nộp theo quy định; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc
và phân tích mẫu môi trường (đối với tất cả các thông số môi trường của các mẫu
môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật) trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải
vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện
hành; buộc bồi thường thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm gây ra theo quy định của
pháp luật;
n) Buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của
môi trường.
Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm
quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính
quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền quy định đối với hành
vi vi phạm hành chính của cá nhân, mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành
chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính
của cá nhân.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những
người được quy định tại các điều từ Điều 48 đến Điều 51 của Nghị
định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của
cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm
quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.
Trường hợp phạt tăng thêm đối với các thông số môi
trường vượt quy chuẩn kỹ thuật của cùng mẫu chất thải, thẩm quyền xử phạt được
tính theo hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu chất thải đó.
Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật môi trường và sử dụng thông số môi trường để xác định hành vi vi phạm
hành chính, mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng để xác
định hành vi vi phạm hành chính và mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường khi cá nhân, tổ chức xả, thải chất thải vào môi trường; trường hợp
có cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật).
2. Số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là giá
trị cao nhất được xác định trên cơ sở lấy kết quả thu thập được bằng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, kết quả giám định, kiểm định, quan trắc, giám sát,
đo đạc, phân tích của một trong các thông số môi trường của mẫu chất thải, mẫu
môi trường xung quanh chia cho giá trị tối đa cho phép của thông số đó trong
các quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Khi áp dụng hình thức phạt tiền đối với các hành
vi xả nước thải (Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này) hoặc
thải bụi, khí thải (Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này) vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nếu trong nước thải hoặc bụi, khí thải có cả các
thông số môi trường nguy hại, các loại vi khuẩn, các thông số môi trường thông
thường vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ
thuật thì chọn thông số tương ứng với hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất
của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt.
Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật còn
lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị phạt tăng thêm từ 10% đến 50% mức phạt tiền
cao nhất của hành vi vi phạm đã chọn đối với mỗi thông số môi trường đó nhưng tổng
mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt quá mức phạt tiền tối đa.
Trường hợp một cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung có nhiều điểm xả nước thải hoặc nhiều điểm thải bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường bị xử phạt theo từng điểm xả, thải đó.
Điều 7. Sử dụng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật trong việc phát hiện, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường
1. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định
như sau:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định
tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và
bảo vệ môi trường.
b) Kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ được so sánh với nồng độ tối đa cho phép của các thông số
môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật hiện hành để xác định hành vi vi phạm hành
chính.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính được sử dụng kết quả giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu
môi trường làm căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường gồm:
a) Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức giám định, kiểm định, quan trắc môi trường
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, có đủ năng lực thực hiện và được
cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Kết quả thu được bằng thiết
bị, hệ thống quan trắc tự động, liên tục khí thải, nước thải của cá nhân, tổ chức
đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp
luật đối với các trường hợp phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc tự động,
liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm
tra, giám sát; trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở nhưng
vẫn vi phạm thì kết quả này được so sánh với nồng độ tối đa cho phép của các
thông số môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật hiện hành để xác định hành vi vi
phạm hành chính của cá nhân, tổ chức.
3. Trong trường hợp bị cơ quan chức năng phát hiện
hành vi vi phạm hành chính thông qua việc sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ ghi lại hình ảnh, cá nhân, tổ chức vi phạm có nghĩa vụ hợp tác
với cơ quan chức năng để xác định đối tượng, hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ
Điều 8. Vi phạm các quy định về
thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Hành vi vi
phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng
ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như
sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành
vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường;
làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và quy định
tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch
bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp
giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 1.500.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ
môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng
đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định.
2. Hành vi vi
phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền 1.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế
hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ
các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế
hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ
trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ
môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định.
3. Hành vi vi
phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ
các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong
các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản
này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ
môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định.
4. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của bộ, cơ quan
ngang bộ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn
đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản
này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận,
trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ
môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc
phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy
trình đối với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi
trường được xây lắp trái quy định gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi
phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản
4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công
trình bảo vệ môi trường đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với
trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3
và điểm d khoản 4 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra.
Điều 9. Vi phạm các quy định về
thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường và dịch vụ tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường
1. Hành vi vi
phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ; cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá
tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự
án;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các
nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế
hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có
thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai
xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và
báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức
nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ
giai đoạn vận hành từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án trước khi tiến hành vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày
tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường
trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án)
theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn
đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm b và điểm
i khoản này;
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo
cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo
quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm
a, c, d, đ và m khoản này;
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch
thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi
chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp
thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc
hồ chứa thủy điện;
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ
môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời
với quá trình vận hành thử nghiệm dự án;
k) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi
trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý
chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc
toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định;
m) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều
12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ
dự án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định.
2. Hành vi vi
phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá
tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự
án;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các
nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế
hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có
thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai
xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và
báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức
nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ
giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) trước khi tiến hành vận
hành thử nghiệm ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cơ quan có thẩm
quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường
trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi thực hiện không đúng một trong các nội
dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu
trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng
giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường;
làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp
quy định tại điểm b và điểm i khoản này;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo
cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo
quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm
a, c, d, đ, m và n khoản này;
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;
i) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ
môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời
với quá trình vận hành thử nghiệm dự án; không lập, phê duyệt và thực hiện kế
hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước
khi chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra,
chấp thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi
hoặc hồ chứa thủy điện;
k) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi
trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý
chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc
toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định;
m) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều
12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự
án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định.
3. Hành vi vi
phạm quy định về dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho chủ
dự án bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ chuyên ngành liên quan đến
dự án với trình độ đại học trở lên theo quy định; không có cán bộ có chứng chỉ
tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành với trình độ đại học trở
lên theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị
chuyên dụng để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường, đảm bảo
các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai thông tin, số liệu về dự án
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo sai sự thật về hiện trạng
môi trường nơi thực hiện dự án, vùng kế cận;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đủ tất cả các điều kiện cung ứng dịch
vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng vẫn thực hiện lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường vi phạm quy định tại khoản này gây hậu quả về ô nhiễm
môi trường.
4. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở
từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định
tại các điểm i, l, m, n và o khoản 1 và các điểm i, l, m, n và o khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động cung ứng
dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường từ 03 tháng đến 06
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc
phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối
với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được
xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm môi trường đối với trường
hợp vi phạm quy định tại điểm i khoản 1; điểm i khoản 2 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp, vận hành
công trình bảo vệ môi trường và lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trong thời
hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm l, m, n và o khoản
1; các điểm l, m, n và o khoản 2 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra.
Điều 10. Vi phạm các quy định
về thực hiện đề án bảo vệ môi trường
1. Hành vi vi
phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh
doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng
đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi
trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và
trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong
đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và
trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;
không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công
trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng
đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định.
2. Hành vi vi
phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi
trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và
trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường
và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;
không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công
trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định.
3. Hành vi vi
phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan
ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc
hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được
phê duyệt;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp: Giám sát môi
trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và
trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi
trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c và e khoản này;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;
không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công
trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều
12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
4. Hành vi vi
phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc
hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được
phê duyệt;
b) Phạt tiền
từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một
trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường
hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi
trường và trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị,
đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;
không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công
trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000
đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi
trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản
3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng
công trình bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản
2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công
trình bảo vệ môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm các quy
định tại điểm d khoản 2, điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này;
c) Buộc tháo dỡ công trình bảo
vệ môi trường xây lắp không đúng nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được
xác nhận hoặc phê duyệt trong trường hợp công trình đó vi phạm các quy định về
bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường đối với quy định tại điểm c khoản
2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra.
Điều 11. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà không có
kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường
hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận
và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng
đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi
trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 1.500.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt
với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ,
phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không
hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi
trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường
thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng
đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải,
bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được
xác nhận theo quy định.
2. Đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường
hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận
và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi
trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng
biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom,
lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường;
không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với
môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường
thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải,
bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được
xác nhận theo quy định.
3. Đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường
hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường xác
nhận bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi
trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng
biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom,
lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường;
không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với
môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường
thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải,
bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được
xác nhận theo quy định.
4. Đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường
hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
các bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi
trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng
biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom,
lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường;
không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với
môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường
thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải,
bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt theo quy định.
5. Đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường
hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi
trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng
biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom,
lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường;
không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với
môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường
thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải,
bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt theo quy định.
6. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản
2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm
d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản
lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, phát sáng,
phát nhiệt và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt
vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra.
Điều 12. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường tại cơ sở, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh và dịch vụ tập trung, làng nghề và khu
nuôi trồng thủy sản
1. Cá nhân, tổ
chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề vi phạm hành
chính về bảo vệ môi trường bị xử phạt như đối với cá nhân, tổ chức hoạt động
bên ngoài các làng nghề quy định tại Nghị định này.
2. Hành vi vi
phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu kinh
doanh, dịch vụ tập trung bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ
môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường
theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải
rắn theo quy định;
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi
phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng cụm công
nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ
môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường theo
quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối triệt để nước thải
từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung của cụm công nghiệp (trừ các trường hợp được phép miễn trừ đấu nối nước
thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường ngoài phạm vi quản lý
của cụm công nghiệp); không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của cụm công nghiệp;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước
thải riêng biệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000
đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập
trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy
định;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập
trung theo quy định.
4. Hành vi vi
phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo
vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi
trường đáp ứng điều kiện theo quy định; không có người quản lý vận hành nhà máy
xử lý nước thải tập trung theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo diện tích cây xanh tối thiểu
trong phạm vi khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; thực hiện không
đúng quy hoạch các khu chức năng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi ghi chép nhật ký vận hành không đầy đủ một
trong các nội dung: Lượng nước thải, lượng điện tiêu thụ, hóa chất sử dụng, lượng
bùn thải;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có nhật ký vận hành nhà máy xử lý nước
thải tập trung; không có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy
định;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị đo lưu lượng nước thải đầu
vào tại nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định; không bố trí công tơ
điện, độc lập tại nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối hoặc đấu nối không
triệt để nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử
lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
theo quy định; không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước
thải riêng biệt theo quy định;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập trung
không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
k) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập
trung theo quy định.
5. Hành vi vi
phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản bị xử phạt
như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, xử lý bùn đất và thức ăn lắng
đọng khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản theo quy định; thải nước nuôi trồng
thủy sản vượt quy chuẩn nước sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản không
theo quy định của địa phương;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện phục hồi môi trường sau khi
ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa chất độc hoặc tích tụ độc hại
trong cơ sở nuôi trồng thủy sản;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên bãi
bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
6. Hành vi vi
phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp khu chế xuất, khu công
nghệ cao, cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, trừ trường hợp
quy định tại điểm b khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có một trong các thông số môi
trường vượt từ 10% đến 20% tiêu chuẩn quy định tiếp nhận nước thải của chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, cụm công nghiệp; phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền quy định tại điểm này
đối với trường hợp nước thải vượt từ 20% đến 30%; phạt tăng thêm 20% đối với
trường hợp nước thải vượt từ 30% đến 40%; phạt tăng thêm 30% đối với trường hợp
nước thải vượt từ 40% đến 50%; phạt tăng thêm 40% đối với trường hợp nước thải
vượt từ 50% đến 60%; phạt tăng thêm 50% đối với trường hợp nước thải vượt từ
60% đến 70%; phạt tăng thêm 60% đối với trường hợp nước thải vượt từ 70% đến
80%; phạt tăng thêm 70% đối với trường hợp nước thải vượt từ 80% đến 90%; phạt
tăng thêm 80% đối với trường hợp nước thải vượt từ 90% đến 100%; phạt tăng thêm
90% đối với trường hợp nước thải vượt 100% trở lên;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả trái phép nước thải không qua xử lý vào
hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm
công nghiệp.
7. Hành vi vi
phạm quy định về thực hiện giám sát môi trường (bao gồm: Quan trắc tự động,
liên tục đối với nước thải, khí thải; giám sát môi trường xung quanh và giám
sát chất thải định kỳ) và các hành vi vi phạm khác về bảo vệ môi trường trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền
từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát môi
trường trong trường hợp phải thực hiện giám sát môi trường trong kế hoạch bảo vệ
môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất
giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường,
đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
kinh tế;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không
đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần)
hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi
trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện
không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực
hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi
trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ủy quyền;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không
đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần)
hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về
môi trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một
năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác
nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo
vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất
giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường
tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không
đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần)
hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không báo cáo kết quả giám
sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột
xuất cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ
môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;
thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc
không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ
sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan
ngang bộ;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không
đúng, không đầy đủ (về thông số vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần)
hoặc đột xuất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường
tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không
báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng
01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả giám sát chất thải định
kỳ (một năm một lần, trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan
đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và
các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; phối hợp với đơn vị không có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (theo lĩnh vực
và phạm vi được cấp giấy chứng nhận) để thực hiện quan trắc, giám sát môi trường,
trừ các trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập hoặc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thành lập và giao thực hiện nhiệm vụ
quan trắc, giám sát môi trường trên địa bàn tỉnh hoặc trong lĩnh vực quốc
phòng, an ninh;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi không vận hành, vận hành không đúng
quy trình đối với thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc
thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục; không lưu giữ số liệu
quan trắc nước thải, khí thải theo quy định hoặc không truyền số liệu quan trắc
về cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiếu một trong các thông số của
thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống
quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên
tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải
ra ngoài môi trường ở vị trí không thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát trong
trường hợp không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc pha loãng
nước thải, khí thải sau xử lý nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
8. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cụm công nghiệp và khu kinh doanh dịch vụ tập trung từ 03
tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2
và điểm e khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao từ 06
tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm k khoản 4
và điểm c khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản
lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và xử lý nước
thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với
trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình
nuôi trồng thủy sản; buộc phục hồi môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại
điểm d và điểm đ khoản 5 Điều này gây ra; buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống
quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải
tự động, liên tục trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm h
và điểm i khoản 7 Điều này; buộc phải xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước
thải ra ngoài môi trường ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát hoặc buộc
phải tháo dỡ công trình, thiết bị để pha loãng chất thải và phải xử lý chất thải
đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt
ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại
điểm k khoản 7 Điều này;
c) Buộc thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này.
Điều 13. Vi phạm các quy định
về xả nước thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1
lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc
xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp
tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 300.000 đồng
đến 500.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24
giờ);
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng
đến 2.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng
đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng
đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 210.000.000
đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
3. Hành vi xả nước thải vượt quy
chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24
giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 500.000.000
đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
4. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000
đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000
đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
5. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000
đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000
đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
6. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên bị xử phạt như
sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000
đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000
đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức
phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với
mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối
với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30%
đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 05 lần
hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ
trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có
chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); 40% đối
với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50%
đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng
mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
8. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ
03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l,
m, n, o, p, q, r, s, t và u khoản 4, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s
và t khoản 5 và các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm
ư, v, x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v,
x và y khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong
hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết
định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây
ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp
pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này;
c) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này.
Điều 14. Vi phạm các quy định
về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1
lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc
xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp
tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24
giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng
đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng
đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng
đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng
đến 290.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 290.000.000 đồng
đến 310.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 310.000.000
đồng đến 330.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 330.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 370.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 370.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
3. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24
giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000
đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền
từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000
đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
4. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000
đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000
đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
5. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000
đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000
đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
6. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần trở lên, trừ các trường
hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000
đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000
đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày
(24 giờ) trở lên.
7. Hành vi xả
nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio
cholerae) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải
vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 4 đến dưới cận dưới của quy
chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến
dưới 10,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000
đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000
đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
8. Hành vi xả
nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae)
trở lên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới
12,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000
đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000
đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24
giờ) trở lên.
9. Hành vi xả
nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ
12,5 đến 14, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như
sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày
(24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000
đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ)
đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền
từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000
đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24
giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày
(24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
10. Phạt tiền
từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có chứa
chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
11. Phạt tăng
thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại
Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới
1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến
dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02
đến dưới 03 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật
cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc
nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio
cholerae); 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến
dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 hoặc
nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae)
trở lên; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần
trở lên hoặc giá trị pH dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14. Tổng mức phạt đối với mỗi
hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
12. Hình thức
xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ
03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k,
l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 4, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r
và s khoản 5, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 6, các điểm
h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 7, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o,
p, q, r và s khoản 8 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 9 Điều
này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập
trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm
u, ư, v, x và y khoản 4, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 5, các điểm s, t, u,
ư, v, x và y khoản 6, các điểm u, ư, v, x và y khoản 7, các điểm t, u, ư, v, x
và y khoản 8, các điểm s, t, u, ư, v và x khoản 9 và khoản 10 Điều này.
13. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các
biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp
pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này;
c) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này.
Điều 15. Vi phạm các quy định
về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi thải mùi hôi thối vào môi trường; thải bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ
thuật là 10%).
2. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần
hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong
trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới
15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới
20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới
25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến
dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến
dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 700.000.000
đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở
lên.
3. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới
15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới
20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến
dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến
dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến
dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000
đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở
lên.
4. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới
15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến
dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến
dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới
80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến
dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000
đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở
lên.
5. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến
dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000
đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ
đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến
dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến
dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến
dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000
đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở
lên.
6. Phạt tăng thêm 10% của mức
phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với
mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép từ 1,1 đến dưới 1,5 lần;
20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02
lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới
03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở
lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
7. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 2, các điểm h, i, k,
l, m, n, o, p, q và r khoản 3, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 4
và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ
hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định
tại các điểm t, u, ư và v khoản 2, các điểm s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm
r, s, t, u, ư và v khoản 4 và các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp
pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này;
c) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này.
Điều 16. Vi phạm các quy định
về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành
vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân
cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi, khí thải
vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn
kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc
thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường
hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới
15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới
20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến
dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến
dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến
dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000
đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
3. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới
15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến
dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến
dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến
dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến
dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000
đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở
lên.
4. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến
dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000
đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ
đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến
dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến
dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến
dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000
đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở
lên.
5. Hành vi thải
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới
5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới
10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến
dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến
dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến
dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến
dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến
dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến
dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến
dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến
dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến
dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến
dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến
dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến
dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến
dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến
dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến
dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến
dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới
95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 900.000.000
đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ
đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở
lên.
6. Phạt tiền từ
950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi thải bụi, khí thải có
chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ
các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức
phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với
mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối
với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30%
đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần;
40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên.
Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
8. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 2, các điểm g, h, i,
k, l, m, n, o, p và q khoản 3, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 4
và các điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm s,
t, u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t,
u, ư và v khoản 4, các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp
pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này;
c) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này.
Điều 17. Vi phạm các quy định
về tiếng ồn
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02
dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ
40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn
kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000
đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật
về tiếng ồn trên 40 dBA.
11. Hình thức
xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản
8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu
quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt
quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này
gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm
định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn
giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 18. Vi phạm các quy định
về độ rung
1. Hành vi vi phạm các quy định
về độ rung trong hoạt động xây dựng bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành
vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 40 dB trở lên.
2. Hành vi vi phạm các quy định
về độ rung trong hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành
vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 90.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng
đến 110.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 170.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 40 dB trở lên.
3. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây độ
rung của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại
các điểm d, đ, e và g khoản 1 và các điểm d, đ, e và g khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h,
i và k khoản 1 và các điểm h, i và k khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện biện pháp giảm thiểu độ rung
đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm
định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về độ rung
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các
vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 19. Hành vi gây ô nhiễm đất,
nước, không khí; gây ô nhiễm môi trường kéo dài, gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thải chất thải vệ sinh hầm cầu, hóa chất độc,
các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường trái quy định về bảo vệ môi trường.
2. Đối với hành vi gây ô nhiễm
đất, nước (nước ngầm, nước mặt bên trong và ngoài khuôn viên của cơ sở) hoặc
không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi
trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 03 lần đối
với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường
thông thường;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số
môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần đến
dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần
đối với thông số môi trường thông thường;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số
môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở
lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số
môi trường thông thường.
3. Phạt tăng thêm từ 20% đến
30% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 13, 14, 15 và 16; khoản
3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản
9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7
và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong
phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm
lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường đất, nước, không khí xung quanh đến dưới 03 lần đối với thông số môi
trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng
mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tăng thêm từ 30% đến
40% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản
3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản
9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7
và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong
phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm
lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với
thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số
môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá
1.000.000.000 đồng.
5. Phạt tăng thêm từ 40% đến
50% của mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản
3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản
9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7
và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong
phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm
lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 05 lần trở lên đối với thông số
môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông
thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường kéo dài, lặp lại
nhiều lần mà không khắc phục được, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một
trong các hành vi sau đây:
a) Xả nước thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên với thông số môi trường thông thường hoặc
từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
b) Xả khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường
hoặc từ 1,5 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
c) Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn
kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA trở lên hoặc gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật
về độ rung từ 20 dB trở lên.
7. Hành vi vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý
triệt để ô nhiễm môi trường tại địa điểm hoạt động hoặc không gửi bản tóm tắt kế
hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã để được niêm
yết công khai hoặc không gửi kế hoạch, báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện kế hoạch
xử lý triệt để ô nhiễm môi trường cho cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo xử lý triệt
để ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch xử lý triệt để ô
nhiễm môi trường;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không tiến hành các biện pháp ngăn chặn, hạn
chế nguồn gây ô nhiễm môi trường, hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến môi trường
xung quanh trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000
đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng nội dung, yêu cầu,
tiến độ xử lý ô nhiễm môi trường;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp xử lý triệt để ô
nhiễm môi trường.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các trường hợp vi
phạm quy định tại điểm c và điểm d khoản 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản
2 và khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm b
và điểm c khoản 2, khoản 4, khoản 6 và điểm đ khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5
và điểm e khoản 7 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều
này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường
ban đầu hoặc phục hồi môi trường theo quy định, thực hiện các biện pháp khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn
định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại
Điều này gây ra;
b) Buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường đối với
trường hợp vi phạm quy định tại điểm e khoản 7 Điều này và trường hợp thuộc
danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải thực hiện biện
pháp di dời;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm
định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức,
đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 20. Vi phạm các quy định
về vệ sinh nơi công cộng; thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, xử lý, thải rác thải
sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường; vận chuyển nguyên liệu, vật
liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
1. Hành vi thu gom, thải rác
thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng
đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không
đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không
đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng
nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi
phạm quy định tại điểm d khoản này;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường
phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong
khu vực đô thị.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu,
vật liệu, hàng hóa không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham
gia giao thông.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên
dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát
tán ra môi trường.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn
sinh hoạt cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn
công nghiệp thông thường theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển
giao chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo quy định; không báo cáo định kỳ về tình hình phát sinh, quản
lý chất thải rắn công nghiệp thông thường cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
6. Hành vi vi phạm trong hoạt
động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp
thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo định kỳ hàng năm về tình
hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp
thông thường gửi cơ quan chức năng theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải rắn công nghiệp thông thường không đến điểm tập kết, trạm trung chuyển và
cơ sở xử lý chất thải theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí các thiết bị lưu chứa phù hợp
để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp
thông thường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định; bố trí thiết bị
lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển, phương tiện vận chuyển
chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy
trình quản lý theo quy định; để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp thông thường trong quá trình vận chuyển.
7. Hành vi vi phạm trong hoạt
động xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký
liên quan đến công tác quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái
chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn
sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương
án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các
trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung
trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương
án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ trường
hợp giám sát môi trường xung quanh;
đ) Phạt tiền từ 140.000.000
đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu
bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
8. Hành vi vi phạm trong hoạt
động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký
liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy
định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái
chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải rắn công nghiệp thông thường
không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định; vận hành không đúng quy trình
theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung
trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ
các trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung
trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ
các trường hợp giám sát môi trường xung quanh và trường hợp quy định tại điểm e
khoản này;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000
đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường không phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất thải, các hệ
thống, thiết bị xử lý chất thải đã đầu tư xây dựng, lắp đặt theo quy định;
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm
và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động theo quy định;
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo
vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
9. Hành vi chuyển giao, cho,
bán chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị
không có chức năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường trái quy định về bảo vệ
môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; tiếp nhận chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường nhưng không có biện
pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp,
đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường dưới
1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
1.000 kg đến dưới 2.000 kg;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
2.000 kg đến dưới 3.000 kg;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
3.000 kg đến dưới 4.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
4.000 kg đến dưới 5.000 kg;
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
40.000 kg đến dưới 60.000 kg;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
60.000 kg đến dưới 80.000 kg;
m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
80.000 kg đến dưới 100.000 kg;
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn,
lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ
100.000 kg trở lên.
10. Phạt tăng thêm từ 40% đến
50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối với hành vi vi phạm quy định
tại khoản 9 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường hoặc có chứa các
thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng
mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
11. Phạt tiền từ 900.000.000
đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này
trong trường hợp chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường, trừ
các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 03
tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 7, điểm
g khoản 8, các khoản 9, 10 và 11 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 9, 10
và 11 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu
quả:
a) Buộc khôi phục lại tình
trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều
này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các
biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra.
Điều 21. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý
chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kê khai không đúng, không
đầy đủ chất thải nguy hại đã chuyển giao trong chứng từ chất thải nguy hại theo
quy định;
c) Không báo cáo theo quy định
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06
tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ
vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại phù hợp;
d) Không chuyển chứng từ chất
thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất
thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và
các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại
theo quy định;
b) Không thu gom chất thải
nguy hại theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường
xung quanh.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện kê khai chứng
từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải
nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông
qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không thông báo bằng văn bản
cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt
hoạt động phát sinh chất thải nguy hại.
4. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại
theo quy định.
5. Phạt tiền từ
40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không ký hợp đồng với đơn
vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thải
nguy hại để xử lý theo quy định;
b) Không chuyển giao chất thải
nguy hại cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp để thu gom, xử
lý theo quy định trong trường hợp chủ nguồn thải đã định kỳ báo cáo Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở
phát sinh nhưng Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương không cho phép tiếp tục
lưu giữ;
c) Không phân định, phân loại,
xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại để quản lý theo quy định;
báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình phát
sinh và quản lý chất thải nguy hại;
d) Không đóng gói, bảo quản
chất thải nguy hại trong các bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp, đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật theo quy định;
đ) Không bố trí hoặc bố trí
khu vực lưu giữ chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
6. Hành vi để
lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau trong trường hợp các chất thải nguy hại
không cùng tính chất, không cùng phương pháp xử lý hoặc để lẫn chất thải nguy hại
với chất thải khác bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với vi
phạm lần đầu và phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường
hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở
dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất
thải công nghiệp thông thường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy
hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng
chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại
khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc
để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy
hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới
50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa
chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất,
phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông
thường;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng
sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng
chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải
nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp
xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.
7. Hành vi
chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy
phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất
thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới
600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới
1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến
dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000
đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg
đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến
dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến
dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất
thải nguy hại trở lên.
8. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ
các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Làm tràn đổ chất thải nguy
hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm,
nước mặt gây ô nhiễm môi trường;
b) Tự tái sử dụng, sơ chế,
tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại khi chưa
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong sổ đăng ký
chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại
khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi
chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ
các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải
nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới
250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới
500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới
1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000
đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến
dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới
2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới
2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới
3.000 kg chất thải nguy hại.
10. Phạt tiền
từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua,
bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra
môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật
dưới 3.000 kg.
11. Hình thức
xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này.
12. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần
công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm
quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình
trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8, khoản
9 và khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm
trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt
vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 22. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một
trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy
hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế
hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo
vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định
kỳ hàng năm;
b) Không báo cáo với cơ quan
cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các
chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải
nguy hại so với khi được cấp phép;
c) Không chuyển chứng từ chất
thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
d) Không lập báo cáo quản lý
chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất
thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài
liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại
theo quy định;
b) Không lập và gửi hồ sơ
đăng ký vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất
thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
c) Không lập sổ giao nhận, nhật
ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ trực tuyến theo
dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS và cung cấp quyền truy cập cho
cơ quan cấp phép theo quy định;
d) Không báo cáo cơ quan cấp
phép trước khi thực hiện Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế
nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khi địa bàn thu gom không quy định
trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Không thông báo bằng văn
bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ
tạm thời chất thải nguy hại mà chưa chuyển đi xử lý sau 03 tháng nhưng không được
quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy
hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch
xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động;
g) Không thực hiện kê khai và
sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng
từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường
hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị hệ thống định
vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không ký hợp đồng với chủ
nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
theo quy định;
c) Không ký hợp đồng ba bên với
chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc
chủ xử lý chất thải nguy hại được cấp phép về việc chuyển giao chất thải nguy hại
hoặc ký hợp đồng với chủ nguồn thải mà không có sự chứng kiến, xác nhận của chủ
hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại trên hợp
đồng theo quy định;
d) Không có đề nghị bằng văn
bản kèm theo hợp đồng để cơ quan cấp phép xem xét, chấp thuận bằng văn bản trước
khi thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý chất thải
nguy hại khác.
4. Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất
thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện đúng một
trong các nội dung quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại trừ trường
hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Vận chuyển chất thải nguy
hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền;
d) Phương tiện, thiết bị
chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải
nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Để lẫn chất thải nguy hại
khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển
hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; không thu gom triệt để
chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm hoặc làm
phát tán ra môi trường xung quanh.
5. Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất
thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong giấy phép xử lý
chất thải nguy hại;
b) Thu gom, vận chuyển chất
thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy
hại;
c) Sử dụng phương tiện vận
chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký trong giấy phép xử lý chất thải
nguy hại.
6. Hành vi
chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy
phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về
môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất
thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới
600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới
1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến
dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000
đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg
đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến
dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến
dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất
thải nguy hại trở lên.
7. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy
hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp: Vận
chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh
doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản
lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; vận chuyển chất thải
nguy hại thuộc Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải
nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển chất thải nguy hại từ
các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền.
8. Hành vi
chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ
các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải
nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới
250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới
500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới
1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000
đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến
dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới
2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới
2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới
3.000 kg chất thải nguy hại.
9. Phạt tiền từ
500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây,
trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán
chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi
trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của
pháp luật dưới 3.000 kg.
10. Hình thức
xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy
phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động thu
gom, vận chuyển chất thải nguy hại của chủ xử lý chất thải nguy hại hoặc đại lý
vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản
7, 8 và 9 Điều này;
d) Tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản
9 Điều này.
11. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình
trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều
này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các
biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra.
Điều 23. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một
trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy
hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế
hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo
vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định
kỳ hàng năm;
b) Không thực hiện chương
trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại
trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Không thực hiện kê khai và
sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng
từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường
hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
d) Không chuyển chứng từ chất
thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
đ) Không lưu trữ chứng từ chất
thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài
liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại
theo quy định;
e) Không báo cáo với cơ quan
cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các
chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải
nguy hại so với khi được cấp phép;
g) Không có đủ ít nhất 02 người
đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ
chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học và được cấp
chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
h) Không có đủ ít nhất 01 người
đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ
chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học đối với trạm
trung chuyển chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý
chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;
b) Không lập sổ giao nhận chất
thải nguy hại, sổ nhật ký vận hành hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất
thải nguy hại; không lập sổ theo dõi số lượng, chất lượng, nguồn tiêu thụ của
các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không có văn bản chấp thuận
của cơ quan có thẩm quyền trước khi tham gia Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trên địa bàn
thu gom không quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Không có báo cáo bằng văn
bản cho cơ quan cấp phép về việc thay đổi nội dung, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng
với đơn vị vận chuyển khác trong thời hạn quy định kể từ ngày thực hiện việc
thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt;
đ) Không thông báo bằng văn
bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ
tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng kể từ ngày thực
hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch
xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động; không nộp Giấy phép
xử lý chất thải nguy hại sau khi chấm dứt hoạt động theo quy định.
3. Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng các
quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;
b) Không lắp đặt các bảng hướng
dẫn dạng sơ đồ về quy trình vận hành an toàn các hệ thống, phương tiện, thiết bị
xử lý chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không lưu giữ chất thải
nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại
hình chất thải nguy hại; thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại,
khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy
hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định; không thu
gom triệt để chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm
hoặc làm phát tán ra môi trường xung quanh;
d) Không lập Kế hoạch vận
hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm gửi cơ
quan có thẩm quyền; không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với
Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm
theo quy định.
4. Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Tiếp nhận xử lý chất thải
nguy hại do cá nhân, tổ chức không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại vận
chuyển đến mà không có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền,
trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh,
dịch vụ (không bao gồm sản xuất), quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử
lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;
b) Không có văn bản chấp thuận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ
các đơn vị vận chuyển khác;
c) Không thực hiện đúng các
quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại
các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều này.
5. Phạt tiền từ
150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Sử dụng phương tiện, thiết
bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong giấy phép xử lý chất thải
nguy hại;
b) Xử lý chất thải nguy hại
ngoài danh mục chất thải nguy hại trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Xử lý chất thải nguy hại
được thu gom ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Xử lý chất thải nguy hại
vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Xử lý chất thải nguy hại
khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định.
6. Hành vi
chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy
phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về
môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất
thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới
600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới
1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến
dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000
đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến
dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến
dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng
đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến
dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất
thải nguy hại trở lên.
7. Hành vi
chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ
các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải
nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới
250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới
500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới
1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000
đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến
dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới
2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới
2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới
3.000 kg chất thải nguy hại.
8. Phạt tiền từ
500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây,
trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán
chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi
trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của
pháp luật dưới 3.000 kg.
9. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy
phép xử lý chất thải nguy hại 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy
phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản
5 và khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 Điều
này;
đ) Tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản
8 Điều này.
10. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu
do hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm
trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt
vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 24. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu
1. Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu máy móc, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ),
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc
trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ
150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển, quá cảnh hàng
hóa, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ) có khả năng gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường qua lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nhập khẩu hợp
chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hành vi nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trái quy
định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ được cấp chứng chỉ tập huấn
nghiệp vụ về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản xác nhận đáp ứng điều kiện
về bảo vệ môi trường với tàu biển nhập khẩu do tổ chức chứng nhận phù hợp cấp;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có quyết định phê duyệt kế hoạch bảo
vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành phá dỡ từng con
tàu;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật,
công nghệ đã tiến hành các hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
đ) Phạt tiền từ 500.000.000
đồng đến 600.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện nhưng vẫn nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
e) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 900.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu không đúng chủng loại tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ;
g) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng nhiễm
chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh, chất độc khác chưa được tẩy rửa hoặc không có
khả năng làm sạch để phá dỡ.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này;
b) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu,
phá dỡ tàu cũ của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy
định tại các điểm d, đ, e và g khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý
theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này gây ra.
Điều 25. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng
phế liệu trong năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi vi
phạm trong trường hợp trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng đối với hành vi kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu theo quy định;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có công nghệ, thiết bị tái chế, tái
sử dụng phế liệu, xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
theo quy định của pháp luật;
d) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho
phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Phạt tiền từ 200.000.000
đồng đến 230.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất tại cơ sở của mình cho tổ chức, cá nhân khác; sử dụng phế
liệu nhập khẩu không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
e) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại
trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất.
3. Hành vi vi
phạm trong trường hợp nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 130.000.000 đồng đối với hành vi lưu giữ phế liệu nhập khẩu trong trường hợp
không có kho hoặc bãi đảm bảo các điều kiện quy định về bảo vệ môi trường theo
quy định;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho
phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu cho tổ chức,
cá nhân ủy thác nhập khẩu không đúng hợp đồng ủy thác; sử dụng phế liệu nhập khẩu
không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại
trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất.
4. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán các khoản
chi phí xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường hợp số tiền ký quỹ không đủ để xử
lý phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tạm
nhập, chuyển khẩu phế liệu trong các trường hợp sau:
a) Tháo, mở, sử dụng và làm
phát tán phế liệu trong quá trình vận chuyển, lưu giữ trên lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Làm thay đổi tính chất, khối
lượng của phế liệu;
c) Không tái xuất, chuyển khẩu
toàn bộ phế liệu đã được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
6. Hành vi nhập
khẩu phế liệu có chứa tạp chất đi kèm với phế liệu vượt quá tỷ lệ cho phép theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu bị xử phạt
như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng dưới 200
kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 200
kg đến dưới 300 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 1.000 kg
đến dưới 5.000 kg;
c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 300
kg đến dưới 400 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 5.000 kg
đến dưới 10.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 400
kg đến dưới 500 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 10.000
kg đến dưới 20.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000
đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc
chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 500
kg đến dưới 600 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 20.000
kg đến dưới 30.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 600
kg đến dưới 700 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 30.000
kg đến dưới 40.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 700
kg đến dưới 800 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 40.000
kg đến dưới 50.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 800
kg đến dưới 900 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 50.000
kg đến dưới 60.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 900.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 900
kg đến dưới 1.000 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 60.000
kg đến dưới 70.000 kg;
7. Phạt tiền từ
900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, quá cảnh phế
liệu có chứa chất phóng xạ hoặc phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
8. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại
các khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
6 và khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy
đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều này. Tịch
thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về nhập khẩu phế liệu vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc
gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này
gây ra.
Điều 26. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sản xuất chế phẩm sinh học trong xử lý chất
thải
1. Đối với vi
phạm các quy định về lưu hành chế phẩm sinh học không đúng với nội dung của Giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt
Nam bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về hình thức, nội dung bao bì,
nhãn mác chế phẩm đã đăng ký;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về thành phần của chế phẩm sinh
học;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp thay đổi về xuất xứ chủng gốc vi sinh vật
đối với chế phẩm vi sinh vật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về đặc tính, hiệu quả của chế phẩm
sinh học đã đăng ký;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về quyền sở hữu công nghiệp đối
với chế phẩm sinh học đã đăng ký.
2. Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải tại Việt Nam chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đã hết hiệu lực.
3. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm
sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
4. Phạt tiền từ
80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải nhằm mục đích thương mại (trừ nghiên cứu, thử nghiệm)
chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm
sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam từ 03 tháng đến 06
tháng đối với trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy
hàng hóa, chế phẩm sinh học nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo
vệ môi trường đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi và tiêu hủy
chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng trái phép đối với các vi
phạm quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp
pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều
này.
Điều 27. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường biển
1. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ phương tiện vận tải, kho lưu giữ
hàng hóa trên biển có nguy cơ gây ra sự cố môi trường mà không thông báo cho
các lực lượng cứu nạn, cứu hộ quốc gia, lực lượng Cảnh sát biển, tổ chức, cá
nhân liên quan khác theo quy định.
2. Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai
thác khoáng sản, chủ phương tiện vận chuyển xăng, dầu, hóa chất, chất phóng xạ
và các chất độc hại khác trên biển không có kế hoạch, nhân lực, trang thiết bị
bảo đảm phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
3. Phạt tiền từ
80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động khai thác nguồn
lợi, tài nguyên biển và hoạt động khác liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên
biển thực hiện không đúng theo quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã được
phê duyệt;
b) Hoạt động trong khu bảo tồn
thiên nhiên, khu rừng ngập mặn, di sản tự nhiên biển không tuân theo quy chế của
ban quản lý, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
c) Không xử lý đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường đối với chất thải và các yếu tố gây ô nhiễm khác từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, giao thông, vận tải, khai thác trên biển;
d) Để, lưu giữ phương tiện vận
tải, kho tàng, các công trình khai thác dầu khí trên biển quá thời gian phải xử
lý;
đ) Không thu gom, lưu giữ và
xử lý chất thải nguy hại theo quy định đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài
nguyên biển, phá dỡ phương tiện vận tải trên biển.
4. Phạt tiền từ
150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ
các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Đổ xuống biển chất thải
thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển mà
không được xử lý theo quy định hoặc chất thải không được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải;
b) Đổ chất thải rắn từ đất liền
xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường theo quy định;
c) Đổ chất thải từ hoạt động
nạo vét luồng, lạch xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Phạt tiền từ
250.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi đổ các loại hóa chất độc
hại, chất thải rắn; nước thải không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật xuống vùng biển
thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới,
khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản, trừ các
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
6. Phạt tiền từ
500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đổ chất thải nguy hại,
chất thải có chứa chất phóng xạ xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
7. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối
với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.
8. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm
định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức,
đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm
trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt
vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 28. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi
công cộng.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu
vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng,
bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ công trình vệ
sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn
vệ sinh môi trường theo quy định;
b) Không thu gom chất thải
trong phạm vi quản lý theo quy định.
3. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng mới khu đô thị,
khu dân cư tập trung, khu chung cư có hành vi bàn giao công trình đưa vào sử dụng
mà không thực hiện đúng và đầy đủ một trong các yêu cầu về bảo vệ môi trường
sau đây:
a) Không có kết cấu hạ tầng về
bảo vệ môi trường phù hợp với quy hoạch đô thị, khu dân cư tập trung đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không có thiết bị, phương
tiện thu gom, tập trung chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với khối lượng, chủng
loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ
các hộ gia đình trong khu dân cư;
c) Không bảo đảm các yêu cầu
về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường;
d) Không có hệ thống tiêu
thoát nước mưa, nước thải riêng biệt phù hợp với quy hoạch thoát nước thải, bảo
vệ môi trường của khu dân cư;
đ) Không có nơi tập trung
rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường;
e) Không có hệ thống xử lý nước
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12
tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường
theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết
định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm b khoản 1
và khoản 3 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám
định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm
về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường
theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm
trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt
vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 29. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường đất
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất lượng môi
trường đất định kỳ và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước đối với các
cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp
kiểm soát các yếu tố có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất tại cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đánh giá chất lượng môi trường đất,
không công bố thông tin giữa các đối tượng sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích
sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP sang đất ở, đất thương
mại.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận chất lượng đất phù hợp với
mục đích sử dụng là đất ở, đất thương mại của cơ quan có thẩm quyền khi chuyển
đổi mục đích sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản
2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
5. Phạt tiền từ
120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không công khai chất lượng
môi trường đất tại các khu vực bị ô nhiễm hóa chất độc hại cho các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
6. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong
thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 30. Vi phạm các quy định
về hoạt động, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và
tính mạng con người
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi sinh sống trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với
sức khỏe và tính mạng con người.
2. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động trái phép ở khu vực
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt
nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
3. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm trong thời hạn do
người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính
đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 31. Vi phạm các quy định
về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Phạt cảnh
cáo đối với người tiêu dùng có hành vi không chuyển giao sản phẩm thải bỏ đến điểm
thu hồi theo quy định.
2. Phạt tiền từ
500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp nhà phân phối không phối hợp
với nhà sản xuất thiết lập điểm thu hồi và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ theo quy
định; không lưu giữ các sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi; không cung cấp thông
tin cho nhà sản xuất theo quy định.
3. Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp thu gom nhưng không chuyển
các sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng đến điểm thu hồi theo quy định.
4. Vi phạm các
quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án, kế hoạch thu hồi sản phẩm
thải bỏ đã đưa ra thị trường Việt Nam; không báo cáo định kỳ cho cơ quan có thẩm
quyền theo quy định; không công khai thông tin về danh sách các điểm thu hồi, xử
lý sản phẩm thải bỏ theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có điểm thu hồi đáp ứng quy chuẩn kỹ
thuật môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thiết lập điểm hoặc hệ thống các điểm
thu hồi sản phẩm thải bỏ theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không tiếp nhận để xử lý những sản phẩm thải
bỏ của mình đã đưa ra thị trường hoặc những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra
thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có yêu cầu;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không tự xử lý, tái sử dụng hoặc không
chuyển giao sản phẩm thải bỏ đã thu hồi cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy
định.
5. Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều này gây ô nhiễm môi trường.
6. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm
thải bỏ theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản
4 Điều này;
b) Buộc thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại
khoản 5 Điều này gây ra.
Điều 32. Vi phạm các quy định
về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
1. Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng hoặc
thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi
môi trường theo quy định.
2. Phạt tiền từ
120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận hoàn
thành từng phần hoặc toàn bộ phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
3. Phạt tiền từ
150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án cải tạo,
phục hồi môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phạt tiền từ
200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn hoạt động hoặc khi kết thúc
hoạt động khai thác khoáng sản theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã
được phê duyệt.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 06 tháng
đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện lập
phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
3 Điều này;
b) Buộc phải thực hiện đúng,
đầy đủ nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong thời hạn do người có thẩm
quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các
vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 33. Vi phạm các quy định
về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc
phát hiện sự cố tràn dầu mà không báo cáo kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận thông tin về sự cố tràn dầu theo quy định.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Không tổ chức tập huấn hoặc
cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng
ứng phó sự cố tràn dầu;
b) Không triển khai thực hành
huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định.
3. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo
trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu theo quy định.
4. Hành vi vi
phạm liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xăng, dầu có nguy cơ
xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng trong trường hợp cán bộ quản lý, nhân viên liên quan trực
tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, tàng trữ xăng dầu, khí dầu
mỏ hóa lỏng không có Giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng
phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với
Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu
có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện,
trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu
theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang
thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự
cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả
sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình
gây ra theo quy định.
5. Hành vi vi
phạm liên quan đến hoạt động của chủ đầu tư cảng, chủ cơ sở, chủ dự án có nguy
cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng
phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với
Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu
có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện,
trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu
theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang
thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự
cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả
sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình
gây ra theo quy định.
6. Hành vi vi
phạm liên quan đến hoạt động dầu khí ngoài khơi có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng
phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với
Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu
có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện,
trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu
theo quy định;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang
thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm - Cứu nạn phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự
cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả
sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình
gây ra theo quy định.
7. Hành vi vi
phạm liên quan đến hoạt động của tàu dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng
đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô
nhiễm hóa chất từ tàu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng
đến 45.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch hoạt động chuyển tải dầu
giữa tàu với tàu trên biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định;
c) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng
đến 55.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và
hóa chất độc hại để kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ tàu xảy ra sự cố tràn dầu trong ứng
phó, khắc phục hậu quả sự cố;
d) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng
đến 65.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài
chính khác theo mức trách nhiệm dân sự được pháp luật quy định để bồi thường
thiệt hại đối với ô nhiễm dầu theo quy định.
8. Hành vi gây
ra sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu, trừ các hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt
như sau:
a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới
10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới
20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 350.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới
50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 350.000.000
đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới
100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng
đến 550.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới
200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng
đến 650.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới
300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng
đến 750.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới
400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng
đến 850.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới
500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng
đến 950.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
9. Hành vi
không khắc phục hậu quả sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi thường
thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới
10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới
20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới
50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000
đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới
100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 600.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới
200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng
đến 700.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới
300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới
400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 900.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới
500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
10. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm để xảy ra tràn dầu hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức,
đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các
biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm, buộc phải bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra theo
quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định
xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều
này gây ra.
Điều 34. Vi phạm các quy định
trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm và phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự
cố môi trường và bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y
1. Phạt tiền từ
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm có
một trong các vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện báo cáo về
vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
b) Vi phạm các quy định về điều
kiện trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm; không sử dụng thiết bị, phương
tiện chuyên dụng để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
c) Phương tiện vận chuyển
hàng nguy hiểm không có biểu trưng hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm;
d) Không thực hiện đúng quy
trình làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc làm sạch phương tiện
vận chuyển hàng nguy hiểm không đúng nơi quy định;
đ) Vận chuyển hàng nguy hiểm
mà không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây
nhiễm theo quy định.
2. Hành vi vi
phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trong sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không kịp thời thông báo cho cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần
nhất khi phát hiện sự cố môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường; không báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường về việc ứng phó và khắc phục sự cố môi trường khi xảy ra sự cố;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo nguồn nhân lực, trang thiết bị
và tổ chức đào tạo, tập huấn phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch và biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng
sản; hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động khẩn cấp
nhân lực, vật tư, phương tiện để khắc phục sự cố môi trường;
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện những biện pháp thuộc
trách nhiệm của mình để kịp thời ứng phó và khắc phục sự cố môi trường;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với các hành vi gây sự cố môi trường, trừ các trường hợp
hành vi tội phạm về môi trường;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản này
mà không thực hiện khắc phục sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường,
không đền bù thiệt hại do sự cố môi trường theo quy định, trừ các trường hợp
hành vi tội phạm về môi trường.
3. Hành vi vi
phạm quy định về bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và
thuốc thú y bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký phát thải hóa chất, kiểm kê,
báo cáo và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y
theo quy định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định
và gây ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc quan trắc môi trường đối
với hóa chất nguy hại theo quy định hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc đánh giá và kiểm soát
phát thải hóa chất theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y,
hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hóa chất, vật liệu chứa hóa chất
nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.
4. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm từ 01 tháng
đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động vận
chuyển hàng nguy hiểm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h khoản
2 Điều này;
đ) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm
quy định tại các điểm c, d và đ khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc
phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm
g và điểm h khoản 2 Điều này gây ra.
Điều 35. Vi phạm các quy định
về nộp phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
1. Hành vi vi
phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường bị xử phạt theo Nghị định của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và
hóa đơn. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về phí bảo vệ môi trường không
quá 1.000.000.000 đồng.
2. Phạt 0,05%
mỗi ngày tính trên số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường chậm nộp đối với
hành vi chậm nộp ký quỹ theo quy định.
3. Phạt tiền từ
2 đến 3 lần số tiền phải ký quỹ đối với hành vi không thực hiện ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường theo quy định. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm không
quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ
220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm trách
nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro
theo quy định.
5. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Truy thu số phí bảo vệ môi
trường nộp thiếu, trốn nộp kể từ thời điểm nộp thiếu, trốn nộp phí bảo vệ môi
trường (tính theo kết quả phân tích mẫu chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, thanh tra và xử phạt thực hiện theo quy định) đối với hành vi
vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí
trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường
hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô
nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định
tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; buộc mua bảo
hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, trích lập quỹ dự phòng rủi
ro đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Điều 36. Vi phạm các quy định
về thu thập, quản lý, khai khác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường
1. Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở trái phép việc quan
trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường.
2. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dữ liệu, thông
tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không đúng chức năng, thẩm quyền
theo quy định;
b) Không công bố, cung cấp,
công khai thông tin, dữ liệu về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ theo quy định.
3. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép vào hệ
thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường.
4. Phạt tiền từ
40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thống kê, lưu trữ số
liệu về các tác động đối với môi trường, về các nguồn thải từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ theo quy định;
b) Không nộp đầy đủ các số liệu
điều tra, khảo sát, quan trắc môi trường và các tài liệu liên quan khác cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
5. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với các hành vi tẩy xóa dữ liệu, thông
tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường.
6. Phạt tiền từ
80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dữ liệu, thông
tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không trung thực cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
7. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn
về hiện trạng môi trường đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2,
4, 5 và 6 Điều này.
Điều 37. Vi phạm các quy định
về bảo vệ, sử dụng công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ
môi trường
1. Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gây cản trở việc khai
thác, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường;
b) Trồng cây làm ảnh hưởng đến
hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép các
thiết bị, máy móc quan trắc môi trường.
3. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình làm ảnh
hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hại các máy móc,
thiết bị và công trình bảo vệ môi trường.
5. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ, di dời công
trình, cây trồng trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
1 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng
ban đầu trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định
xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này gây
ra.
Điều 38. Vi phạm các quy định
về hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều
kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động không đúng phạm
vi, lĩnh vực theo nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường; tẩy xóa Giấy chứng nhận.
3. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều
kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường mà không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định nhưng
vẫn thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
4. Phạt tiền từ
80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Cung cấp số liệu quan trắc
chất thải, giám sát môi trường không đúng với tình hình ô nhiễm, hiện trạng môi
trường của tổ chức, cá nhân;
b) Câu kết với tổ chức, cá
nhân để báo cáo sai sự thật về kết quả quan trắc chất thải, giám sát môi trường
nhằm đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
c) Cung cấp, mua, bán, cho, tặng
số liệu quan trắc chất thải, kết quả giám sát môi trường của tổ chức, cá nhân
trái quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (đối với mỗi thông số, nội
dung quan trắc) theo quy định hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực nhưng vẫn thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường.
6. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 03 tháng đến 06
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 06 tháng đến 12
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 12 tháng đến 24
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều
này.
Điều 39. Vi phạm các quy định
về bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi không báo cáo định kỳ hiện trạng đa dạng sinh học của khu bảo
tồn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi xây
dựng công trình, nhà ở, lán trại mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trong phân khu phục hồi sinh thái, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo
tồn, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng
đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình,
nhà ở, lán trại vào phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình,
nhà ở, lán trại vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại
phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với hành vi điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác
khoáng sản; chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thủy sản
quy mô công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và
phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn.
3. Hành vi tác
động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn gây thiệt hại đến cảnh quan, hệ
sinh thái tự nhiên (như đào bới, san ủi, nổ mìn, đào, đắp ngăn nước, sử dụng lửa,
các chế phẩm độc hại) không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại dưới 200 m2 đất, đất ngập nước,
mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 400 m2 đất,
đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại tư 400 m2 đến dưới 800 m2 đất,
đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 800 m2 đến dưới 1.200 m2 đất,
đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.200 m2 đến dưới 1.500
m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại dưới 100 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước
tại phân khu bảo tồn nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng
đến 250.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.500 m2 đến dưới 2.000
m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 100 m2 đến dưới 200 m2 đất, đất ngập
nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất, đất ngập nước,
mặt nước trở lên tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo
tồn hoặc gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 300 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn.
4. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối
với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại trạng
thái ban đầu do vi phạm hành chính gây ra bao gồm việc trồng lại, chăm sóc và bảo
vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy; phục hồi sinh cảnh sống cho các loài
sinh vật đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình,
nhà ở, lán trại xây dựng trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
2 Điều này.
Điều 40. Vi phạm các quy định
về loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi trồng cấy nhân tạo loài thực vật hoang dã, giống cây trồng,
nấm và vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
mà không thông báo theo quy định.
2. Hành vi
khai thác trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép giống
cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 2.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới
1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến
dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến
dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến
dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là giống cây trồng, nấm, vi sinh
vật có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên; tang vật vi phạm có giá trị từ
20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
3. Hành vi
khai thác trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến
dưới 2.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến
dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến
dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến
dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến
dưới 30.000.000 đồng hoặc tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng dưới 0,5 m3.
4. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ vận chuyển, chế
biến, mua bán trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000
đồng hoặc khối lượng dưới 1,5 m3 gỗ.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối
với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 41. Vi phạm các quy định
về bảo vệ các loài hoang dã trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn,
trừ các khu bảo tồn thuộc hệ thống rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển
1. Hành vi
khai thác trái phép loài hoang dã không thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn bị xử phạt
như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền
từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới
500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng
đến 3.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới
1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến
dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến
dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến
dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến
dưới 30.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến
dưới 40.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến
dưới 50.000.000 đồng.
2. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối
với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 42. Vi phạm các quy định
về quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không
báo cáo tình trạng loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ theo quy định.
2. Phạt tiền từ
500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, khai báo nguồn gốc,
lập hồ sơ theo dõi các cá thể loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
3. Phạt tiền từ
2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Không duy trì một trong
các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học sau
khi đã được cấp Giấy chứng nhận;
b) Không tuân thủ các quy định
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc loài
thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Không tuân thủ các quy định
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu
vật di truyền.
4. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Khai báo không đúng sự thật
các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận;
b) Hoạt động không có Giấy chứng
nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng
nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp
vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại khoản 4 Điều này.
Điều 43. Vi phạm các quy định
về kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
1. Phạt cảnh
cáo đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại
ngoài phạm vi khu bảo tồn không vì mục đích thương mại, trong trường hợp kiểm
soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.
2. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển,
trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn vì mục đích thương
mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa
gây ra thiệt hại.
3. Hành vi
nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu
bảo tồn bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 10.000.000 đồng đến
dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 20.000.000 đồng đến
dưới 40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 240.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 40.000.000 đồng đến
dưới 60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000
đồng đến 320.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 60.000.000 đồng
đến dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 80.000.000 đồng đến
dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 480.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 100.000.000 đồng
đến dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng
đến 560.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 120.000.000 đồng
đến dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng
đến 640.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 140.000.000 đồng
đến dưới 150.000.000 đồng.
4. Hành vi
nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu
bảo tồn, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
5. Hành vi
nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy các loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi
khu bảo tồn, trong trường hợp không kiểm soát được sự phát triển, lây lan của
chúng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tăng thêm từ 20% đến
30% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở
ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tăng thêm từ 40% đến
50% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở
trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
Mức tiền phạt tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm
quy định tại khoản này không vượt quá 1.000.000.000 đồng.
6. Hành vi nhập
khẩu vi sinh vật ngoại lai xâm hại bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến
200.000.000 đồng.
7. Hành vi nhập
khẩu loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới
20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng
đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới
40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng
đến 240.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới
60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000
đồng đến 320.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 60.000.000 đồng đến
dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới
100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng
đến 480.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 100.000.000 đồng đến
dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng
đến 560.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 120.000.000 đồng đến
dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng
đến 640.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 140.000.000 đồng đến
dưới 160.000.000 đồng;
k) Phạt tiền từ 640.000.000 đồng
đến 720.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 160.000.000 đồng đến
dưới 180.000.000 đồng;
l) Phạt tiền từ 720.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 180.000.000 đồng đến
dưới 200.000.000 đồng;
m) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng
đến 880.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 200.000.000 đồng đến
dưới 220.000.000 đồng;
n) Phạt tiền từ 880.000.000 đồng
đến 920.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 220.000.000 đồng đến
dưới 230.000.000 đồng;
o) Phạt tiền từ 920.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 230.000.000 đồng đến
dưới 250.000.000 đồng.
8. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối
với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
9. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ loài
ngoại lai xâm hại xuất hiện; buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu đối với trường
hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này;
b) Buộc tái xuất toàn bộ loài
ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
Trường hợp không thể tái xuất được thì buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm
hại nhập khẩu trái phép.
Điều 44. Vi phạm các quy định
về quản lý, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen
1. Phạt cảnh
cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thông báo với cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về hoạt động trao đổi, chuyển giao, cung cấp
nguồn gen cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích nghiên cứu phát triển
và sản xuất sản phẩm thương mại;
b) Không thông báo quá trình
nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và lợi ích phát sinh từ quá trình phát triển và
sản xuất sản phẩm thương mại theo quy định.
2. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Không tuân thủ các quy định
về kiểm soát việc điều tra, thu thập nguồn gen của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen;
b) Không ký hợp đồng bằng văn
bản với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý nguồn gen về việc tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
c) Không thực hiện thủ tục
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền việc tiếp cận nguồn gen đối với hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
d) Không tiến hành việc chia
sẻ lợi ích thu được với các bên liên quan theo quy định của Giấy phép tiếp cận
nguồn gen và Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
đ) Không thực hiện việc báo
cáo theo quy định của pháp luật với cơ quan có thẩm quyền về kết quả nghiên cứu
phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại theo thời hạn quy định trong Giấy phép
tiếp cận nguồn gen;
e) Sử dụng Giấy phép tiếp cận
nguồn gen không đúng nội dung, mục đích.
3. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi, chuyển giao, cung
cấp nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của
pháp luật.
4. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp cận nguồn gen khi chưa
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hình thức xử
phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy
phép tiếp cận nguồn gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy
định tại khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản
4 Điều này.
6. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
Buộc phải thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động
tiếp cận nguồn gen trái pháp luật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt
ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm
quy định tại Điều này.
Điều 45. Vi phạm các quy định
về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Phạt cảnh
cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công
khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường
và đa dạng sinh học khi nghiên cứu tạo ra, phát triển công nghệ sinh vật biến đổi
gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi nghiên cứu tạo ra, phân
tích thử nghiệm, cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen tại các nơi không được phép thực hiện.
3. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch
trong hồ sơ đăng ký cấp phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy xác
nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;
b) Không thực hiện đúng nội
dung trong Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Giấy chứng nhận an toàn
sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức
ăn chăn nuôi.
4. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt
động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Che giấu thông tin về nguy
cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người,
vật nuôi trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Đưa vào nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam mẫu nghiên cứu ngoài khuôn khổ đề tài đã đăng ký; không thuộc
Giấy phép và Kế hoạch khảo nghiệm đã được phê duyệt.
5. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt
động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Không tuân thủ chặt chẽ
các quy định về cách ly gây thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường
trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm;
b) Không áp dụng các biện
pháp khẩn cấp để xử lý, tiêu hủy triệt để sinh vật biến đổi gen khi phát hiện
sinh vật biến đổi gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức
khỏe con người và vật nuôi mà không kiểm soát được;
c) Để thất thoát sinh vật biến
đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen.
6. Hình thức xử
phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm nghiên cứu sinh vật biến đổi
gen, Quyết định công nhận cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen từ 06 tháng đến
12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Tiêu hủy toàn bộ sinh vật
biến đổi gen chưa được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen hoặc Giấy
chứng nhận an toàn sinh học;
b) Buộc thực hiện các biện
pháp khắc phục ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này
gây ra.
Điều 46. Vi phạm các quy định
sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu giữ, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen bị xử phạt như sau:
1. Phạt cảnh
cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công
khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường
và đa dạng sinh học khi nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen,
mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh sinh vật
biến đổi gen khi không có Giấy chứng nhận an toàn sinh học theo quy định.
3. Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ
đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến
đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật
biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Phạt tiền từ
80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ
đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến
đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học gây ảnh hưởng đến môi
trường và đa dạng sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật
biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng đến môi
trường và đa dạng sinh học.
5. Biện pháp
khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ sinh
vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen đối với trường hợp
vi phạm quy định tại khoản 2, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc tái xuất lô hàng chứa
sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen ra khỏi lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định
tại điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất
thì buộc tiêu hủy lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của
sinh vật biến đổi gen.
Điều 47. Hành vi cản trở hoạt
động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ
môi trường
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Gây khó khăn cho công tác điều
tra, nghiên cứu, kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi trường hoặc hoạt động công
vụ của người có thẩm quyền;
b) Có lời nói, hành động đe dọa,
lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành công vụ;
c) Từ chối nhận quyết định
thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Không tổ chức đối thoại về
môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoặc
theo đơn thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện của tổ chức, cá nhân có liên quan
theo quy định.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc kê
khai, khai báo hoặc kê khai, khai báo không trung thực, không đúng thời hạn
theo yêu cầu của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Không cung cấp hoặc cung cấp
không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử
phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền;
c) Không hợp tác hoặc cản trở
công tác của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc người được giao nhiệm vụ kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường;
d) Không cử đại diện có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật tham gia buổi công bố quyết định thanh tra về
bảo vệ môi trường hoặc không cử đại diện có thẩm quyền làm việc với đoàn thanh
tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tháo gỡ niêm phong
tang vật, phương tiện, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị vi phạm đang bị niêm
phong, tạm giữ hoặc tẩu tán tang vật vi phạm, tự ý làm thay đổi hiện trường vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
a) Trì hoãn, trốn tránh không
thi hành quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng, đầy
đủ các nội dung và yêu cầu trong kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện các yêu cầu có liên quan đến hoạt động
bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương III
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 48. Thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 5.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g, h,
i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
Điều 49. Thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính của Công an nhân dân
1. Chiến sỹ
Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng,
2. Trạm trưởng,
Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công
an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất
có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 2.500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại các điểm a, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Trưởng Công
an cấp huyện; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát môi trường
và Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại các điểm a, c, đ, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định
này.
5. Giám đốc
Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị
định này.
6. Cục trưởng
Cục Cảnh sát môi trường, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành
công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị
định này.
Điều 50. Thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra
viên chuyên ngành bảo vệ môi trường, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục
Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại các điểm a, c, đ, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định
này.
2. Chánh thanh
tra Sở Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Cục trưởng
Cục Kiểm soát ô nhiễm thuộc Tổng cục Môi trường và chức danh tương đương được
Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi
trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính có giá trị đến 250.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Chánh thanh
tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và chức
danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy
định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
5. Trưởng đoàn thanh tra
chuyên ngành về tài nguyên và môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm
quyền xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và
môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường và cơ quan
tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về
tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 51. Thẩm quyền xử phạt của
các lực lượng khác
Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm
lâm, Thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thanh tra chuyên ngành thủy
sản, Quản lý thị trường, Thuế, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa có
quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các Điều 40, 41, 42,
43, 44, 45 và 47 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có liên quan đến lĩnh vực mình quản
lý quy định tại Nghị định này.
Điều 52. Phân định thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chuyển hồ sơ vụ việc
có dấu hiệu tội phạm về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của các lực lượng được quy định cụ thể như
sau:
a) Kiểm lâm có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của
mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
liên quan đến hoạt động kiểm lâm được quy định tại các Điều
39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của
Nghị định này. Thanh tra nông nghiệp và phát triển
nông thôn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh
vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển
nông thôn được quy định tại khoản 5 Điều 12, khoản 3 Điều
27, khoản 3 Điều 34, các Điều 39, 40,
41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định
này. Thanh tra chuyên ngành thủy sản có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản
lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường liên quan đến hoạt động thủy sản được quy định tại khoản
5 Điều 12, khoản 3 Điều 27, các Điều 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
b) Cảng vụ hàng hải có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến
hoạt động hàng hải được quy định tại các Điều 27, 33, 34 và 47 của Nghị định này;
c) Cảng vụ đường thủy nội địa có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình
đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong
khu vực đường thủy nội địa được quy định tại các Điều 33, 34 và
47 của Nghị định này;
d) Bộ đội biên phòng có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản
lý của mình: đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường được quy định tại các Điều 33, 34, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45,
46 và 47 của Nghị định này;
đ) Cảnh sát biển có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của
mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường xảy
ra trên vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế, vùng quyền chủ quyền của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại các Điều
13, 14, 15, 16, 19, 20; các khoản 7, 8,
9 và 10 Điều 21; các khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 22; các Điều
27, 33, 34, 39, 40, 41,42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
e) Hải quan có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của
mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
liên quan đến hoạt động hải quan được quy định tại các Điều
24, 25, 26, 40, 43, 45, 46 và 47 của Nghị
định này;
g) Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến
hoạt động quản lý thị trường, hàng hóa và hoạt động mua, bán, sử dụng động vật
hoang dã, được quy định tại các Điều 26, 40, 43, 46 và 47 của Nghị định này;
h) Công an nhân dân có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản
lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm d, đ, e, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều 9; khoản 3 Điều 10; khoản 4 Điều 11; các điểm c
và d khoản 2, các điểm c, d, đ và e khoản 3, các điểm g, h, i và k khoản 4, khoản
5, các điểm b và c khoản 6, các điểm c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 7 Điều 12;
các Điều 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19; các khoản 1, 2, 3, 9, 10 và 11 Điều 20; điểm b
khoản 2, các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các khoản 5, 6, 7
và 8 Điều 22; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 23; các khoản 2 và 3, các điểm đ, e và g khoản 4 Điều 24; các khoản 5, 6 và 7 Điều 25; điểm đ khoản 3, các khoản 4, 5 và 6 Điều
27; các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 31; điểm c khoản 4, điểm b khoản
5, điểm b khoản 6 và khoản 8 Điều 33; các điểm b và đ khoản
1, điểm d khoản 3 Điều 34; các khoản 2, 3 và 4 Điều 40; Điều
41, Điều 43 và Điều 47 của Nghị định này;
i) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý
của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
quy định tại các Điều 11, 19, 20, 28,
30, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
k) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản
lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường quy định tại các Điều 8, 10, 11, 13,
14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 27, 28, 30, 36, 39, 40, 41, 42,
43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
l) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị
định này;
m) Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và
chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành về tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý đối với các hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này;
n) Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng
cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm và chức danh
tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về
tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường theo thẩm quyền trên phạm vi cả nước quy định tại Nghị định
này.
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện các biện pháp nghiệp vụ theo chức
năng và nhiệm vụ được giao để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường; trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm không thuộc
thẩm quyền xử phạt của mình thì phải lập biên bản vụ việc và phối hợp với cơ
quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường để kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều
hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì thẩm quyền xử
phạt thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi
trường để truy cứu trách nhiệm hình sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt
hành chính.
a) Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm
về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử
phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Điều 62 và Điều 63 Luật
xử lý vi phạm hành chính và Bộ luật tố tụng hình sự.
b) Đối với vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm về môi
trường được phát hiện qua công tác thanh tra được thực hiện theo quy định của
pháp luật về thanh tra.
Điều 53. Trách nhiệm và cơ chế
phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Việc kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phải bảo đảm nguyên tắc không chồng
chéo; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cá nhân, tổ chức vi phạm.
Một năm chỉ có một đoàn kiểm tra hoặc thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
tại một cơ sở, doanh nghiệp, trừ trường hợp kiểm tra, thanh tra đột xuất theo
quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất quản lý
nhà nước về kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường trên phạm vi cả nước thông qua các nội dung sau đây:
a) Lập, phê duyệt, thực hiện kế hoạch kiểm tra,
thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên
phạm vi cả nước theo quy định pháp luật; hằng năm định hướng đối tượng, lĩnh vực
và địa bàn kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường cho bộ, cơ quan ngang bộ và
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường; hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ trong hoạt động kiểm tra, thanh
tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
c) Phối hợp lực lượng Công an nhân dân phát hiện,
ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường; cung cấp thông tin kịp thời các dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường của cá nhân, tổ chức cho lực lượng Công an nhân dân theo quy định của
pháp luật;
d) Chủ trì xử lý các trường hợp chồng chéo trong hoạt
động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường theo nguyên tắc, trách nhiệm và cơ chế phối hợp tại Điều này; tổng hợp,
công khai kết quả xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
trên phạm vi cả nước.
3. Bộ Công an chịu trách nhiệm và chỉ đạo lực lượng
Công an nhân dân thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu
tranh, phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và có trách
nhiệm sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật theo
quy định pháp luật và theo định hướng của Bộ Tài nguyên và Môi trường; không kiểm
tra các đối tượng thuộc kế hoạch kiểm tra, thanh tra hàng năm quy định tại điểm
a khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều này, trừ trường hợp phát hiện dấu hiệu tội phạm;
b) Chủ trì, phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường và
chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn
về bảo vệ môi trường các cấp thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Cung cấp, chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân
cung cấp thông tin về các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các đối tượng
thuộc kế hoạch kiểm tra, thanh tra hằng năm của cơ quan quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường;
d) Chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân phối hợp với
cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các cấp khi tiến hành kiểm tra đột xuất
cá nhân, tổ chức có dấu hiệu vi phạm pháp luật do lực lượng Công an nhân dân
phát hiện. Đoàn kiểm tra do lực lượng Công an nhân dân tổ chức phải có sự tham
gia của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường;
đ) Định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo tình hình,
kết quả kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của
lực lượng Công an nhân dân cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, công
khai theo quy định pháp luật.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh có trách
nhiệm:
a) Lập kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường trên cơ sở định hướng của Bộ Tài nguyên và Môi trường và kế
hoạch kiểm tra, thanh tra đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phê duyệt và
tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
thuộc thẩm quyền trên địa bàn sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Bộ Tài nguyên và Môi trường,
lực lượng Công an nhân dân chủ trì; phối hợp với lực lượng Công an nhân dân
trong hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm
và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức trên địa bàn;
c) Tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tình hình, kết quả kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh định kỳ 06 tháng
và hàng năm.
5. Các bộ cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 54. Thủ tục tước quyền sử
dụng Giấy phép môi trường có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị
buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm và trách nhiệm của các cơ
quan có liên quan
1. Thủ tục tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với hoạt động gây ô nhiễm
hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường quy định tại
Chương II của Nghị định này thực hiện theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng
Giấy phép môi trường có thời hạn mà không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ liên quan đến Giấy phép môi trường thì khi hết thời hạn tước quyền sử dụng
Giấy phép môi trường ghi trong quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt
giao lại Giấy phép môi trường cho cá nhân, tổ chức đã bị tước Giấy phép môi trường
đó.
3. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng
Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà có
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ gây ô nhiễm môi trường
thì trách nhiệm của các cơ quan tổ chức thực hiện quyết định xử phạt như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành liên quan chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức
thực hiện việc tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của bộ, cơ quan ngang bộ;
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Cơ quan của người đã xử phạt, Công an nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm
phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu
áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động
được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm
thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đề án bảo vệ
môi trường chi tiết, xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của bộ, cơ
quan ngang bộ và cơ quan được các bộ ủy quyền;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an cấp tỉnh,
Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm
và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết
bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng
Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt
đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và
cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với
Cơ quan của người đã xử phạt, Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng,
máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình
thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi
trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm
quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường của Ủy ban
nhân dân cấp huyện và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
4. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử
dụng Giấy phép môi trường có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị
buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm được quy định như sau:
a) Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép
môi trường có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn phải nghiêm chỉnh
chấp hành quyết định xử phạt, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng
hoàn thành nhiệm vụ và chỉ được phép hoạt động trở lại khi đã được cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm;
b) Cá nhân, tổ chức bị áp dụng các biện pháp khắc
phục hậu quả vi phạm phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, báo cáo kết
quả thực hiện về cơ quan đã xử phạt và cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát;
c) Đối với các trường hợp vi phạm gây ô nhiễm môi
trường hoặc bị buộc phải cải tạo, nâng cấp và xây dựng các công trình bảo vệ
môi trường, cá nhân, tổ chức vi phạm phải khẩn trương khắc phục hậu quả vi phạm.
Sau khi đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức phải gửi báo cáo kế
hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục cho cơ
quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 của Nghị
định này để kiểm tra, giám sát và cho phép vận hành thử nghiệm; thời gian vận
hành thử các công trình bảo vệ môi trường là 30 ngày. Báo cáo kế hoạch vận hành
thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu
01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; văn bản chấp thuận cho phép
vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục hậu quả vi phạm
thực hiện theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này.
Điều 55. Kiểm tra, thanh tra
và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường
1. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử
dụng Giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt động trước khi đi vào hoạt động trở
lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm trong trường hợp
người đã xử phạt thuộc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề
án bảo vệ môi trường (Cơ quan có thẩm quyền) được quy định như sau:
a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm
hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc
phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm phải gửi báo cáo kết quả đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số
liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do
đơn vị có chức năng thực hiện) cho Cơ quan có thẩm quyền của người đã xử phạt.
Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện
theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, Cơ
quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm
theo nội dung quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi
trường (nếu có). Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra; biên bản kiểm
tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh tra;
c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu
quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu
kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường), Cơ quan có thẩm quyền
ban hành kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về
bảo vệ môi trường và tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, tổ chức hoạt động
trở lại;
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong
hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng
không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời gian
để khắc phục thì đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, gia hạn để khắc phục
nhưng không quá 24 tháng; trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi
phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử
dụng Giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt động trước khi đi vào hoạt động trở
lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm trong trường hợp
người đã xử phạt không thuộc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường (Cơ quan có thẩm quyền) được quy định như sau:
a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm
hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc
phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm phải gửi báo cáo kết quả đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số
liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do
đơn vị có chức năng thực hiện) và gửi cho:
- Tổng cục Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường và xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan được
các bộ ủy quyền);
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu dự án, cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ
quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu dự án, cơ sở sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường,
đề án bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan được Ủy ban
nhân dân cấp huyện ủy quyền).
Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về
bảo vệ môi trường được gửi đồng thời cho cơ quan của người đã xử phạt để phối hợp
kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm. Báo cáo kết quả đã khắc phục
xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu
03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, Cơ
quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này chủ trì, phối hợp với cơ quan
của người đã xử phạt tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm
theo nội dung quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi
trường (nếu có). Trường hợp cần thiết, Tổng cục Môi trường giao cho Sở Tài
nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm
đối với trường hợp thuộc trách nhiệm kiểm tra, thanh tra của Tổng cục Môi trường.
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra; biên bản kiểm tra, thanh tra việc
khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh tra;
c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu
quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu
kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường), Cơ quan có thẩm quyền
quy định tại điểm a khoản này ban hành kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, đồng thời thông báo cho cơ quan
có trách nhiệm quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 54 Nghị
định này tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, tổ chức hoạt động trở lại;
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong
hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục
nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời
gian để khắc phục thì đề nghị Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này
xem xét, gia hạn để khắc phục nhưng không quá 24 tháng; trường hợp cố tình
không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định
của pháp luật.
3. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung được nhiều Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề
án bảo vệ môi trường, Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc khắc phục
hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường là cơ quan cấp trên đã phê duyệt hoặc xác
nhận. Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp trên giao cho cơ quan cấp dưới kiểm
tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi
trường.
Điều 56. Quy định về biên bản,
thẩm quyền lập biên bản và quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường
1. Biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được lập theo quy định tại Điều 58 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đang thi hành công vụ;
b) Công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ bảo
vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường; Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường và Ban Quản lý các khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Công chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường
của ngành mình quản lý thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đang thi
hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý;
đ) Chiến sĩ công an nhân dân, công an xã, phường,
thị trấn và cán bộ trật tự công cộng đang thi hành nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ
môi trường tại các khu đô thị, khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công
cộng;
e) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ban quản lý rừng,
Ban quản lý các vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển
đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
quy định tại khoản này khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường phải kịp thời lập biên bản để xử phạt hoặc chuyển đến người
có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
và Nghị định này.
3. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định
của Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục II gồm 03 mẫu văn bản, báo cáo khắc phục hậu quả
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Điều 57. Công bố công khai
thông tin; thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp công khai thông tin về tình
hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Cá nhân, tổ chức có các hành vi vi phạm hành
chính dưới đây sẽ bị công bố công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:
a) Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép
môi trường;
b) Cá nhân, tổ chức bị đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm
môi trường hoặc bị đình chỉ hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường;
c) Cơ sở bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi
phạm buộc di dời địa điểm đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của
môi trường;
d) Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường gây hậu quả lớn hoặc gây ảnh hưởng xấu về dư luận xã hội.
2. Hình thức công bố công khai thông tin trên trang
thông tin điện tử hoặc báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành
chính hoặc cơ quan chủ quản của người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp công khai
thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.
a) Cơ quan của người đã tiến hành xử phạt các vi phạm
quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm công bố công khai thông tin về
tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thủ trưởng cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định
xử phạt vi phạm hành chính đến người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo
của cơ quan quản lý của bộ, của sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra
vi phạm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
b) Nội dung thông tin cần công khai bao gồm: Tên
đăng ký kinh doanh, tên thương mại, tên tổ chức, cá nhân vi phạm, lĩnh vực hoạt
động, kinh doanh chính; địa chỉ trụ sở chính của cơ sở kinh doanh, dịch vụ, tổ
chức có hành vi vi phạm; hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường; quá trình vi phạm và hậu quả do hành vi vi phạm gây ra; hình thức xử
lý, biện pháp khắc phục hậu quả, thời gian khắc phục hậu quả.
c) Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm công bố công
khai thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố; phải có trách
nhiệm đính chính thông tin sai lệch trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ thời điểm
phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính và phải chịu chi phí cho việc đính
chính.
Người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo
đăng thông tin phải thực hiện việc đăng tin trong vòng 01 ngày làm việc đối với
trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo kể từ thời điểm nhận được yêu cầu;
trong trường hợp trang thông tin điện tử hoặc báo đăng không chính xác các
thông tin quy định tại điểm b khoản 3 Điều này thì phải có trách nhiệm đính
chính thông tin sai lệch trong vòng 01 ngày làm việc đối với trang thông tin điện
tử hoặc số báo tiếp theo và phải chịu chi phí cho việc đính chính.
d) Trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải
ghi rõ lý do áp dụng biện pháp công bố công khai thông tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm, nội dung thông tin, tên
báo, trang tin điện tử đăng công khai thông tin.
đ) Báo, cơ quan phụ trách trang thông tin điện tử
khi nhận được văn bản đề nghị công khai thông tin có trách nhiệm đăng đầy đủ
các nội dung thông tin cần công khai tại số báo hoặc lần đăng tải liền sau đó.
e) Trường hợp việc công bố công khai thông tin
không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng, người có thẩm quyền
công bố công khai thông tin phải báo cáo thủ trưởng cấp trên trực tiếp và phải
công bố công khai thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
g) Kinh phí thực hiện công bố công khai thông tin về
bảo vệ môi trường được lấy từ kinh phí chi sự nghiệp môi trường, kinh phí hoạt
động thường xuyên của cơ quan, đơn vị nơi người đã ra quyết định thực hiện công
bố công khai.
Điều 58. Cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt; trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng
hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Các biện pháp cưỡng chế, thẩm quyền, nội dung,
trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế
áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực
hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động,
cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở và các cơ quan có liên
quan tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung
đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở bị cưỡng
chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện việc cưỡng chế
đình chỉ hoạt động, buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c) Công an nhân dân các cấp có liên quan có trách
nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình cưỡng chế, bố trí lực lượng ngăn
chặn kịp thời các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ trong quá trình
thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động,
cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng khi được yêu cầu.
Điều 59. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng
hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến đối tượng bị cưỡng
chế thi hành quyết định áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động,
cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng có trách nhiệm phối hợp thực hiện việc cưỡng chế áp dụng
hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi có yêu cầu.
2. Kho bạc nhà nước, Ngân hàng thương mại và tổ chức
tín dụng khác thực hiện các biện pháp phong tỏa tài khoản tiền gửi kể từ thời điểm
thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt
bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép
môi trường và giấy phép liên quan theo quy định của pháp luật kể từ thời điểm
thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt
bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc
di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 60. Trách nhiệm của các bộ,
ngành liên quan trong việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động,
cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng
các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử
phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 61. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hành vi vi phạm hành chính đã được lập Biên
bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thì xử phạt theo Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính của Nghị định này có
quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn thì xử phạt theo Nghị định này.
2. Các hành vi vi phạm hành chính được thực hiện hoặc
phát hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa lập Biên bản
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì xử phạt theo quy định của
Nghị định này.
Điều 62. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 02 năm 2017.
2. Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 63. Trách nhiệm hướng dẫn
và thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quy định
chi tiết một số điều và tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phối hợp giữa các cơ
quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường với lực lượng Cảnh sát
môi trường trong công tác thanh tra, kiểm tra, phòng, chống tội phạm và xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG CHẤT
THẢI
(Kèm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
I. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG NƯỚC,
NƯỚC THẢI
STT
|
Thành phần nguy
hại
|
Công thức hóa học
|
A
|
Các thành phần nguy hại vô cơ
|
|
|
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng
(tính theo nguyên tố kim loại)
|
|
1
|
Asen (Arsenic)
|
As
|
2
|
Cadmi (Cadmium)
|
Cd
|
3
|
Chì (Lead)
|
Pb
|
4
|
Kẽm (Zinc)
|
Zn
|
5
|
Nicken (Nickel)
|
Ni
|
6
|
Thủy ngân (Mercury)
|
Hg
|
7
|
Crom VI (Chromium VI)
|
Cr
|
|
Các thành phần vô cơ khác
|
|
8
|
Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium
floride)
|
F-
|
9
|
Xyanua (cyanides)
|
CN-
|
B
|
Các thành phần nguy hại hữu cơ
|
|
1
|
Phenol
|
C6H5OH
|
2
|
PCB
|
|
3
|
Dioxin
|
|
4
|
Dầu mỡ khoáng
|
|
5
|
Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
|
6
|
Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ
|
|
II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ,
KHÍ THẢI
STT
|
Thông số môi
trường nguy hại
|
Công thức hóa học
|
A
|
Các chất vô cơ
|
|
1
|
Asen và các hợp chất, tính theo As
|
As
|
2
|
Axit clohydric
|
HCl
|
3
|
Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo
NO2
|
HNO3
|
4
|
Hơi H2SO4 hoặc SO3,
tính theo SO3
|
H2SO4
|
5
|
Bụi chứa silic
|
|
6
|
Cadmi và hợp chất, tính theo Cd
|
Cd
|
7
|
CIo
|
Cl2
|
8
|
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính
theo HF
|
|
9
|
Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg)
|
Hg
|
10
|
Xyanua (cyanides)
|
CN-
|
B
|
Các chất hữu cơ
|
|
1
|
Acetaldehyt
|
CH3CHO
|
2
|
Acrolein
|
CH2=CHCHO
|
3
|
Anilin
|
C6H5NH2
|
4
|
Benzidin
|
NH2C6H4C6H4NH2
|
5
|
Benzen
|
C6H6
|
6
|
Cloroform
|
CHCl3
|
7
|
Fomaldehyt
|
HCHO
|
8
|
Naphtalen
|
C10H8
|
9
|
Phenol
|
C6H5OH
|
10
|
Tetracloetylen
|
C2CI4
|
11
|
Vinyl clorua
|
ClCH=CH2
|
12
|
Methyl mecarptan
|
CH3SH
|
13
|
Styren
|
C6H5CH=CH2
|
14
|
Toluen
|
C6H5CH3
|
15
|
Xylen
|
C6H4(CH3)2
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Tên mẫu
|
Tên biểu mẫu
|
Mẫu 01
|
Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình
bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm
|
Mẫu 02
|
Văn bản chấp thuận cho phép vận hành thử nghiệm
các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm
|
Mẫu 03
|
Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm
hành chính về bảo vệ môi trường
|
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
VI PHẠM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-KHVH
|
..... (1),
ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ
môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm
Kính gửi:
…………………………………….. (2)
1. Thông tin chung về cá nhân, tổ chức vi phạm:
Tên cá nhân, tổ chức: ………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………..
Địa điểm hoạt động của cá nhân, tổ chức:
…………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………..
Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; Giấy phép khai thác khoáng sản......... số ……………… Ngày cấp: …………
Nơi cấp: …………………
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM/xác nhận kế hoạch
BVMT: ………………
Quyết định số…../QĐ-XPVPHC ngày... tháng... năm...
của ... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
……………………………………………;
Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường của
……………………. (nếu có);
2. Các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục:
(kèm theo hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình hoặc hồ sơ thiết bị đồng
bộ xử lý chất thải)
3. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm:
(Đưa ra danh mục các công trình xử lý chất thải,
công trình bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức đã khắc phục vi phạm theo quyết
định xử phạt vi phạm hành chính và kết luận thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi
trường, kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm và thời
gian dự kiến lấy mẫu phân tích các thông số môi trường trong chất thải. Việc lấy
mẫu thực hiện ít nhất là 03 lần/mẫu với mỗi loại mẫu chất thải ở các thời điểm
khác nhau, trong các ngày khác nhau, đảm bảo tính đại diện và ổn định của nguồn
thải).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….
- Lưu: ....
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
(2) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
nhận khắc phục hậu quả vi phạm;
(3) Cá nhân, tổ chức vi phạm.
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN...(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…… - ………
|
….(2),
ngày … tháng … năm ….
|
Kính gửi: (3)
………………………………….
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-XPHC ngày.... tháng...
năm ... của(4).... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường đối với (cá nhân/tổ chức): …….;
Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi
trường (nếu có);
Xét Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công
trình bảo vệ môi trường tại Văn bản số …./ …… ngày ..... tháng ...... năm
...... của(3) …………………;
Cơ quan xác nhận(1) ………….. có ý kiến như
sau:
1. Chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm các công
trình bảo vệ môi trường của(3) ………;
2. Yêu cầu (3) ………. thực hiện nghiêm túc
các quy định của pháp luật trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình bảo
vệ môi trường. Trong quá trình vận hành thử nghiệm nếu gây ra sự cố môi trường
thì phải dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm
khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
3. Sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm
các công trình bảo vệ môi trường, (3) …… phải gửi báo cáo kết quả đã
khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường về (1)
……….. để được kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …….
|
Cơ quan xác nhận (1)
…………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm;
(2) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
(3) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã
xử phạt vi phạm hành chính;
(4) Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
VI PHẠM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-KPHQ
|
...(1),
ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
Kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính
về bảo vệ môi trường
Kính gửi:
………………………..(2)
1. Thông tin chung về cá nhân, tổ chức:
Tên cá nhân, tổ chức: …………………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………………..
Địa điểm hoạt động của tổ chức:
……………………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: …………………………………………………….
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; Giấy phép khai thác khoáng sản.... số ………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp:
……………………
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM/xác nhận kế hoạch
BVMT (3): ………………………………….
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-XPVPHC ngày... tháng...
năm... của(4) ... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường ………………………………….;
Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi
trường của (5) …………………. (nếu có);
2. Kết quả khắc phục hậu quả vi phạm hành chính:
a) Kết quả khắc phục vi phạm về nước thải (nếu
có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử
lý nước thải để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ
thuật các công trình xử lý nước thải đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả
rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các công trình xử
lý nước thải sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục, gián đoạn, dạng
mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành các công trình xử
lý nước thải; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm
thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý nước thải sau khi
cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
b) Kết quả khắc phục vi phạm về bụi, khí thải
(nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công
trình xử lý bụi, khí thải để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ
thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý bụi, khí thải đã được cải tạo, nâng cấp
(nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các
công trình xử lý bụi, khí thải sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên
tục, gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận
hành các công trình xử lý bụi, khí thải; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu
môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công
trình xử lý bụi, khí thải sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
c) Kết quả khắc phục vi phạm về tiếng ồn (nếu
có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử
lý tiếng ồn để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ
thuật các công trình xử lý tiếng ồn đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); các phiếu
kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản
khác có liên quan đến các công trình xử lý tiếng ồn sau khi cải tạo, nâng cấp
(nếu có)).
d) Kết quả khắc phục vi phạm về độ rung (nếu
có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử
lý độ rung để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ
thuật các công trình xử lý độ rung đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); các phiếu
kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản
khác có liên quan đến các công trình xử lý độ rung sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu
có)).
đ) Kết quả khắc phục vi phạm về quản lý chất thải
rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại (nếu có): (Nêu rõ các biện
pháp kỹ thuật và các hồ sơ, thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường đã thực hiện
để khắc phục vi phạm (nếu có); đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật
các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại
đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công
nghệ và chế độ vận hành các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải nguy hại sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục,
gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành
các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại;
các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn
bản khác có liên quan đến các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải nguy hại sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
e) Kết quả khắc phục các vi phạm khác về bảo vệ
môi trường (nếu có): (Nêu rõ các biện pháp đã thực hiện hoặc phương án sẽ
thực hiện để khắc phục các vi phạm về bảo vệ môi trường liên quan đến việc thực
hiện nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường...,
giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, chương trình giám sát
môi trường định kỳ và các hồ sơ, thủ tục khác theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; đính kèm các hồ sơ, thủ tục có liên quan để chứng minh việc đã
khắc phục vi phạm theo đúng quy định...)
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật. Đề nghị (2) ………… kiểm tra, xác nhận việc khắc phục
hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường của (cá nhân, tổ chức vi phạm)
……………………../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN
CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
(2) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã
xử phạt vi phạm hành chính;
(3) Dự án hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đã xảy ra vi phạm;
(4) Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính;
(5) Kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo
vệ môi trường (nếu có);
(6) Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra.