Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi
Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi
Số hiệu: | 07/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 10/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/01/2022 | Số công báo: | 145-146 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 07/2022/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 10/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/01/2022 |
Số công báo: | 145-146 |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi.
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Sản phẩm của động vật rừng; động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB, IIB; động vật thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật hoang dã trên cạn khác là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ các loại động vật đó ở dạng thô hoặc đã qua sơ chế, chế biến.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
a) Tang vật gồm: Lâm sản; động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật, thực vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật hoang dã trên cạn khác; bộ phận cơ thể, sản phẩm của các loài động vật quy định tại khoản này ở dạng thô hoặc đã qua sơ chế, chế biến; sản phẩm chế biến từ gỗ của các loài thực vật quy định tại khoản này; giống cây trồng lâm nghiệp.
b) Phương tiện gồm: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện thủy nội địa, phương tiện thô sơ đường thủy và các loại phương tiện khác, các dụng cụ, công cụ được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính.”
“8. Động vật hoang dã trên cạn khác là các loài quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm k khoản 3 như sau:
“b) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;
k) Buộc tiêu hủy lô giống cây trồng lâm nghiệp;”
“4. Hành vi vi phạm quy định tại Điều 17 và Điều 20 của Nghị định này nhưng không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì thực hiện khắc phục hậu quả bằng biện pháp lâm sinh tại điểm a hoặc điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Lâm nghiệp để khôi phục rừng.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng tính bằng mét vuông (m2) hoặc héc ta (ha).”
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:
a) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Hành vi vi phạm hành chính đối với động vật hoang dã trên cạn khác hoặc động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục III Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thì áp dụng xử phạt như đối với động vật rừng thông thường.
Trường hợp hành vi vi phạm đối với động vật hoang dã trên cạn khác trị giá từ 300.000.000 đồng trở lên thì áp dụng khung tiền phạt cao nhất như đối với động vật rừng thông thường; áp dụng hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với khung phạt đó.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hành vi vi phạm thuộc vụ việc do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết chuyển đến để xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì căn cứ tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ để áp dụng khung tiền phạt, hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với hành vi vi phạm đó để xử phạt.
Trường hợp hành vi vi phạm hành chính gây hậu quả vượt quá mức hậu quả quy định tại khung tiền phạt cao nhất đối với hành vi vi phạm đó thì áp dụng khung tiền phạt cao nhất, hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với khung phạt đó để xử phạt.
Trường hợp tang vật vi phạm là động vật, bộ phận cơ thể, sản phẩm của động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng xử phạt như động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB.”
“10. Người thi hành công vụ, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp có trách nhiệm xác định phạm vi, ranh giới, diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng bị tác động, bị thiệt hại để ghi vào biên bản vi phạm hành chính. Trong quá trình xem xét, ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể trưng cầu giám định để xác định diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng bị thiệt hại, bị tác động. Việc trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định.”
5. Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 Điều 9 như sau:
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 như sau:
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Vi phạm quy định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không thực hiện đúng phương pháp, nội dung khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp không có địa điểm giao dịch hợp pháp.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy lô giống cây trồng lâm nghiệp đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Vi phạm quy định về trồng rừng thay thế
Hành vi chậm trồng rừng thay thế theo phương án trồng rừng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bị xử phạt như sau:
1. Chậm trồng rừng thay thế diện tích dưới 01 ha:
2. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha:
3. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 03 ha đến dưới 05 ha:
4. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 05 ha đến dưới 07 ha:
5. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 07 ha đến dưới 10 ha:
6. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 10 ha đến dưới 15 ha:
7. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 15 ha đến dưới 20 ha:
8. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 20 ha đến dưới 25 ha:
9. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 25 ha đến dưới 30 ha:
10. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 30 ha đến dưới 35 ha:
11. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 35 ha đến dưới 40 ha:
12. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 40 ha đến dưới 45 ha:
13. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 45 ha đến dưới 50 ha:
14. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 50 ha đến dưới 60 ha:
15. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 60 ha đến dưới 70 ha:
16. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 70 ha đến dưới 80 ha:
17. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 80 ha đến dưới 90 ha:
18. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 90 ha đến dưới 100 ha:
19. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 100 ha trở lên:
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
c) Lập lán, trại trong rừng sản xuất hoặc rừng phòng hộ mà không được phép của chủ rừng;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Mang dụng cụ, công cụ hoặc lập lán, trại trong rừng đặc dụng mà không được phép của chủ rừng;
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 9 như sau:
“9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
10. Bổ sung khoản 11 Điều 17 như sau:
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Rừng đặc dụng có diện tích từ 300 m2 đến dưới 400 m2;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 như sau:
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 14 như sau:
“14. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi đào, bới, san ủi, nổ mìn, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên gây thiệt hại đến rừng;
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh áp dụng đối với hành vi xả chất độc gây thiệt hại đến rừng;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính;
d) Buộc trồng lại rừng hoặc thanh toán chi phí trồng lại rừng đến khi thành rừng theo suất đầu tư được áp dụng ở địa phương tại thời điểm vi phạm hành chính.”
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu và khoản 1 như sau:
“Hành vi săn, bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng trái quy định của pháp luật, bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng thông thường trị giá dưới 5.000.000 đồng;
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng thông thường trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
“2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 15 như sau:
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 16 như sau:
“16. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13 và khoản 14 Điều này.”
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu và khoản 1 như sau:
“Hành vi vận chuyển lâm sản (trường hợp vận chuyển lâm sản bằng phương tiện thì xác định hành vi vi phạm từ thời điểm lâm sản đã được xếp lên phương tiện vận chuyển) không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản thực tế vận chuyển không phù hợp với hồ sơ đó, bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
c) Gỗ thuộc loài thông thường dưới 01 m3;
d) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA dưới 0,5 m3;
đ) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA dưới 0,1 m3;
e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá dưới 7.000.000 đồng;
g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không có hồ sơ lâm sản hợp pháp trị giá dưới 7.000.000 đồng.”
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
c) Gỗ thuộc loài thông thường từ 01 m3 đến dưới 02 m3;
e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
“2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, tên điểm b và đoạn thứ 2 điểm b khoản 20 như sau:
Sử dụng xe sản xuất, lắp ráp trái quy định; xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định; xe đeo biển số giả.”
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 như sau:
“21. Biện pháp khắc phục hậu quả:
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 22 như sau:
g) Sửa đổi, bổ sung khoản 24 như sau:
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên, đoạn mở đầu và khoản 1 của Điều 23 như sau:
“Điều 23. Tàng trữ, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến lâm sản trái pháp luật
Hành vi tàng trữ, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến lâm sản không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản không đúng với nội dung hồ sơ đó, bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
c) Gỗ thuộc loài thông thường dưới 01 m3;
d) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA dưới 0,5 m3;
đ) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA dưới 0,1 m3;
e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá dưới 7.000.000 đồng;
g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không có hồ sơ lâm sản hợp pháp trị giá dưới 7.000.000 đồng.”
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
c) Gỗ thuộc loài thông thường từ 01 m3 đến dưới 02 m3;
e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
“2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 20 như sau:
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 như sau:
“21. Biện pháp khắc phục hậu quả:
15. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 24 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân trong các cơ quan quy định tại các Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ đảm bảo chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản thuộc phạm vi quản lý và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”
17. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 26 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 3 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4, điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 5 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 1 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm d và điểm đ khoản 2 như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
19. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 2 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 500.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Đình chỉ hoạt động khai thác rừng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở chế biến lâm sản có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n và điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Đình chỉ hoạt động khai thác rừng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở chế biến lâm sản có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n và điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng;
c) Đình chỉ hoạt động khai thác rừng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở chế biến lâm sản có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n và điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
21. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 30 như sau:
a) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3, điểm c và điểm d khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm e, điểm l khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
c) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 200.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm l khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4, điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm l khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”
22. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 31 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trị giá không vượt quá 50.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5 và điểm c khoản 5 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 và điểm c khoản 6 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 và điểm d, điểm đ khoản 7 như sau:
“7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”
23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 và điểm c, điểm d khoản 2 như sau:
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm d, điểm đ và điểm k khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:
“d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm k khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:
“d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm k khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”
24. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 và điểm c khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trị giá không vượt quá 50.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
25. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 34 như sau:
“4. Những người có thẩm quyền của lực lượng Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 14, Điều 23, Điều 24 theo thẩm quyền quy định tại Điều 32 của Nghị định này thuộc phạm vi quản lý và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”
1. Bổ sung điểm n khoản 3 Điều 4 như sau:
“n) Buộc nộp lại Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật; Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu; Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật (sau đây gọi chung là giấy phép) bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.”
2. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
1. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với hàng hóa vi phạm hành chính:
Hàng hóa bị buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất phải được cơ quan Hải quan cửa khẩu xác nhận bằng văn bản hoặc các phương thức điện tử khác và tổ chức, cá nhân bị xử phạt phải gửi lại cho người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hàng hóa đã đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất để lưu hồ sơ vụ việc.
2. Buộc tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật; giống cây trồng; vật liệu làm giống; sinh vật gây hại, có ích; vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gây hại lạ còn sống:
a) Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của hàng hóa vi phạm hành chính và yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường, việc tiêu hủy được thực hiện theo các hình thức sau đây: sử dụng hóa chất, sử dụng biện pháp cơ học, hủy đốt, hủy chôn, hình thức khác theo quy định của pháp luật. Cơ quan người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính giám sát việc tiêu hủy trực tiếp hoặc giám sát bằng các phương tiện kỹ thuật khác (nếu có).
b) Cá nhân, tổ chức vi phạm thực hiện việc tiêu hủy hàng hóa phải lập biên bản tiêu hủy. Nội dung biên bản phải thể hiện các nội dung: căn cứ và lý do thực hiện tiêu hủy; thời gian, địa điểm tiêu hủy; thành phần tham gia tiêu hủy; tên, chủng loại, nguồn gốc, xuất xứ, số lượng, hiện trạng của hàng hóa, vật phẩm tại thời điểm tiêu hủy; hình thức tiêu hủy và các nội dung khác có liên quan. Biên bản tiêu hủy phải có chữ ký của các thành phần tham gia tiêu hủy và đại diện cơ quan người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính giám sát việc tiêu hủy. Sau khi tiêu hủy, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp 01 biên bản tiêu hủy và các chứng từ liên quan đến việc tiêu hủy cho cơ quan người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
3. Buộc tái chế thuốc thành phẩm còn có khả năng tái chế:
a) Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của thuốc bảo vệ thực vật, việc tái chế thuốc bảo vệ thực vật phải được thực hiện bởi cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo quy định pháp luật. Sau khi tái chế, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp báo cáo thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với lô thuốc bảo vệ thực vật xuất xưởng sau khi đã tái chế theo quy định pháp luật cho người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
b) Người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đôn đốc việc thực hiện tái chế.
4. Buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung
Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nộp giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đồng thời là cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi Thông báo về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đến cơ quan, người có thẩm quyền cấp giấy phép (trừ trường hợp giấy phép do cơ quan nước ngoài cấp).”
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 25 như sau:
a) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 30 như sau:
“a) Buộc nộp lại giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 31 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 và điểm d, điểm đ khoản 2 như sau:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và điểm g, h, i, k, l, m, n khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 70.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, g, h, i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và điểm g, h, i, k, l, m, n khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và điểm g, h, i, k, l, m, n khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 và điểm c khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 và điểm d khoản 4 như sau:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 như sau:
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 và điểm c khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 36 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 và điểm c, điểm d khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 và điểm đ khoản 4 như sau:
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”
d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 như sau:
“7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:”
12. Thay thế cụm từ “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án” bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” tại khoản 5a Điều 19; điểm e khoản 5 Điều 20; điểm a, điểm b khoản 7 Điều 24; điểm a, điểm b khoản 8 Điều 25.
1. Bổ sung điểm m vào khoản 3 Điều 3 như sau:
“m) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận tiêm phòng cho động vật; Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Giấy chứng nhận vệ sinh thú y; Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y; Giấy chứng nhận GMP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; Chứng chỉ hành nghề thú y (sau đây gọi chung là giấy phép) bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.”
2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung
Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nộp giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đồng thời là cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi Thông báo về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đến cơ quan, người có thẩm quyền cấp giấy phép (trừ trường hợp giấy phép do cơ quan nước ngoài cấp).”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 của Điều 4 như sau:
“2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 22, khoản 3 Điều 24, khoản 5 Điều 27, khoản 1 Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Bổ sung điểm c vào khoản 10 như sau:
“10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu Giấy chứng nhận tiêm phòng đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 5 Điều này.”
b) Bổ sung điểm c vào khoản 9 như sau:
“9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận tiêm phòng bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 5 Điều này;”
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Bổ sung điểm đ vào khoản 2 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 10 như sau:
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Bổ sung điểm c vào khoản 5 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:
14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 24 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
15. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu Giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 2 Điều này.”
“7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại Giấy chứng nhận vệ sinh thú y bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 2 Điều này.”
16. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 2 Điều này.”
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 2 Điều này.”
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 31 như sau:
“1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đàng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có hồ sơ lô sản xuất;
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 32 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại Giấy chứng nhận GMP đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”
19. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:
a) Bổ sung điểm c vào khoản 1 như sau:
20. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:
a) Bổ sung điểm c vào khoản 1 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Buôn bán thuốc thú y không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thay đổi địa điểm;
b) Không bảo quản lưu giữ thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất riêng biệt theo quy định;
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 1 như sau:
“1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thu hồi, tiêu hủy thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.”
22. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 36 như sau:
b) Bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 như sau:
23. Bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
a) Bổ sung điểm d khoản 2 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
24. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
a) Bổ sung điểm e và điểm g vào khoản 2 như sau:
“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
25. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 39 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
b) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Hình thức xử phạt bổ sung:
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc tiêu hủy thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất quy định tại khoản 2a Điều này.
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2a Điều này.”
26. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hình thức xử phạt bổ sung:
“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại Chứng chỉ hành nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”
27. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
28. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 và điểm d khoản 2 như sau:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 70.000.000 đồng; ”
29. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 và điểm c khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 và điểm d khoản 4 như sau:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 như sau:
30. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 46 như sau:
a) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 và điểm c khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”
c) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 và điểm đ khoản 4 như sau:
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.”
31. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 47 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5 và điểm c khoản 5 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 như sau:
“7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:”.
32. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 48 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3 và điểm c khoản 3 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
33. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 49 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 và điểm c khoản 2 như sau:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”
34. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 50 như sau:
“4. Những người có thẩm quyền của Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y quy định tại khoản 2 Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 18, Điều 19; khoản 2 Điều 37; khoản 3 Điều 38; khoản 1 Điều 39 của Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.”
35. Thay cụm từ “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án” bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” tại điểm 5b Điều 6; điểm 5b, 6b, 7b Điều 8; điểm b khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 33; điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 36.
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:
“b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.”
b) Bổ sung điểm s khoản 3 như sau:
“s) Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi; Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
Tước quyền sử dụng Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi; Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
Đình chỉ hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều này.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Biện pháp khắc phục hậu quả
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
5. Bổ sung điểm d khoản 8 Điều 26 như sau:
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 như sau:
“a) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d khoản 2 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 như sau:
“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 như sau:
“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 3 như sau:
“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”
đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5 và điểm a, điểm b khoản 5 như sau:
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”
e) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 và điểm a, điểm b khoản 6 như sau:
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”
g) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 và điểm a, điểm c khoản 7 như sau:
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”
h) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 8 như sau:
“a) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 140.000.000 đồng;”
i) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”
k) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 10 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”
l) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 11 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”
m) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 12 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 như sau:
“1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.
a) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 và điểm a, điểm c, điểm d khoản 4 như sau:
a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng;”
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d của khoản 5 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm d và tên khoản 6 như sau:
a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 như sau:
“1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 60.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm d khoản 7 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 như sau:
“1. Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm d khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 như sau:
“1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 và điểm a, điểm b khoản 2 như sau:
a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 3 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ của khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
a) Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3, điểm a khoản 4 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;
c) Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22 Nghị định này;
d) Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 4 Điều 29 và Điều 35 Nghị định này;
đ) Cục trưởng Cục Thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y; Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22; Điều 29 và Điều 35 Nghị định này.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân:
a) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này;
b) Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Thủy đoàn trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4 Điều 14; điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 Điều 28; khoản 1, khoản 3 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
c) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14; điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 Điều 28; khoản 1, 3 và 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; khoản 2 và khoản 3 Điều 32; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này;
d) Cục trưởng Cục cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục cảnh sát điều tra tham nhũng, kinh tế, buôn lậu xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14; điểm a và điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 17; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 và khoản 4 Điều 28; khoản 1, 3 và 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; khoản 2 và khoản 3 Điều 32; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c của khoản 4 như sau:
“a) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
b) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
c) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 7, Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này;”
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 như sau:
“a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;”.
e) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm c khoản 6 như sau:
“a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; Điều 19; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 22; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7; Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22; điểm b khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.
g) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7 như sau:
“a) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 2 và khoản 4 Điều 10; Điều 11; khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 17; Điều 18; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 22; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định này;”
14. Bổ sung Điều 45a vào sau Điều 45 như sau:
“Điều 45a. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi; Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn (sau đây gọi chung là giấy phép) bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung
Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nộp giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đồng thời là cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi Thông báo về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đến cơ quan, người có thẩm quyền cấp giấy phép (trừ trường hợp giấy phép do cơ quan nước ngoài cấp).”
15. Thay thế cụm từ: “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án” bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” tại khoản 5 Điều 22; khoản 2 Điều 23 và điểm b khoản 4 Điều 28.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
Đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết để xử phạt vi phạm hành chính thì áp dụng các quy định về xử phạt quy định tại Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn cho cá nhân, tổ chức vi phạm.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây