Hướng dẫn 2466/NHCS-TDSV năm 2022 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Hướng dẫn 2466/NHCS-TDSV năm 2022 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Số hiệu: | 2466/NHCS-TDSV | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Chính sách Xã hội | Người ký: | Huỳnh Văn Thuận |
Ngày ban hành: | 04/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2466/NHCS-TDSV |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Người ký: | Huỳnh Văn Thuận |
Ngày ban hành: | 04/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2466/NHCS-TDSV |
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến;
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến.
1.2. Đối tượng áp dụng
a) Khách hàng vay vốn: hộ gia đình vay vốn cho học sinh, sinh viên và sinh viên trực tiếp vay vốn.
b) Đơn vị, cá nhân thuộc NHCSXH;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Đối tượng và điều kiện vay vốn
2.1. Đối tượng vay vốn bao gồm:
a) Học sinh các cấp đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục đáp ứng các điều kiện tại điểm 2.2 khoản này (sau đây gọi chung là học sinh);
b) Học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đáp ứng các điều kiện tại điểm 2.2 khoản này (sau đây gọi chung là sinh viên).
2.2. Điều kiện vay vốn
Học sinh, sinh viên phải đáp ứng các điều kiện vay vốn sau:
a) Là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 (có bố, mẹ hoặc bố mẹ mất do dịch Covid-19);
b) Không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức
3.1. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay;
3.2. Khách hàng vay vốn phải trả nợ cả gốc và lãi đúng hạn.
Vốn vay được sử dụng để mua máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến bao gồm: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng và các thiết bị ghi hình kỹ thuật số (webcam), thiết bị thu thanh (microphone).
5.1. NHCSXH thực hiện phương thức cho vay có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị- xã hội theo quy định của NHCSXH. Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình của học sinh, sinh viên là người đứng tên vay vốn tại NHCSXH.
5.2. NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực tiếp tại NHCSXH nơi cư trú hoặc nơi nhà trường đóng trụ sở đối với trường hợp khách hàng vay vốn thuộc đối tượng quy định tại tiết b điểm 2.1 khoản 2 văn bản này đã đủ 18 tuổi nếu trong hộ gia đình không còn thành viên nào đủ 18 tuổi trở lên hoặc thành viên còn lại không còn sức lao động, không có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Mức vốn cho vay tối đa 10 triệu đồng/học sinh, sinh viên
7.1. Lãi suất cho vay 1,2%/năm.
7.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng lãi suất cho vay hộ nghèo tại thời điểm vay vốn.
Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam.
9. Thời hạn cho vay và thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay
9.1. Đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình: Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng.
9.2. Đối với trường hợp sinh viên trực tiếp đứng tên vay vốn theo quy định tại điểm 5.2 khoản 5 văn bản này:
a) Tại thời điểm vay vốn nếu thời gian dự kiến kết thúc khóa học còn từ 24 tháng trở lên thì thời hạn vay vốn tối đa được tính từ ngày vay đến hết 12 tháng sau thời điểm dự kiến kết thúc khóa học;
b) Thời điểm dự kiến kết thúc khóa học của sinh viên tại tiết a điểm này được xác định theo giấy xác nhận của nhà trường.
9.3. Thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay
Thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay không vượt quá thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm hết nguồn vốn cho vay quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, tùy theo điều kiện nào đến trước.
10.1. Hồ sơ do khách hàng vay vốn lập
a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD áp dụng đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình); Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT áp dụng đối với sinh viên vay vốn trực tiếp);
b) Giấy ủy quyền (mẫu số 01/GUQ) (nếu có);
c) Giấy xác nhận của nhà trường (theo mẫu 01/TDSV) đính kèm văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011 (áp dụng đối với sinh viên).
10.2. Hồ sơ do Tổ TK&W lập
a) Biên bản họp Tổ TK&W (mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD);
b) Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).
10.3. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập
a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT), phần phê duyệt của ngân hàng;
b) Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
10.4. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay vốn lập: Sổ vay vốn.
11.1. Đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình
a) Khách hàng
Khách hàng vay vốn lập 01 liên giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) trong đó có cam kết tại thời điểm vay vốn hộ gia đình có học sinh, sinh viên không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức, kèm theo giấy xác nhận của nhà trường (mẫu số 01/TDSV đối với sinh viên) và giấy ủy quyền (nếu có) gửi Tổ TK&VV nơi khách hàng đang cư trú hợp pháp.
b) Tại tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV)
- Trường hợp khách hàng vay vốn chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên.
- Tổ TK&VV tổ chức họp bình xét cho vay dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố và người đại diện tổ chức chính trị-xã hội nhận ủy thác xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
- Lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng và biên bản họp Tổ TK&W (mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD) trình Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
c) Tại UBND cấp xã
Căn cứ danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) do tổ TK&W gửi đến, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện vay vốn trên danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD), sau đó gửi Tổ TK&VV để gửi NHCSXH nơi cho vay.
d) Tại NHCSXH nơi cho vay
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng được phân công thực hiện kiểm tía, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát để trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt. NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho UBND cấp xã để thông báo cho khách hàng vay vốn đến trụ sở NHCSXH nơi cho vay hoặc điểm giao dịch xã làm thủ tục nhận tiền vay theo quy định.
11.2. Đối với sinh viên vay vốn trực tiếp
a) Khách hàng vay vốn
Khách hàng vay vốn lập 01 liên giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT) trong đó có cam kết tại thời điểm vay vốn sinh viên không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức kèm theo Giấy xác nhận của nhà trường (mẫu số 01/TDSV) gửi UBND cấp xã nơi khách hàng cư trú hợp pháp.
b) Tại UBND cấp xã
Căn cứ giấy đề nghị vay vốn do khách hàng gửi đến, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện vay vốn trên giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT), sau đó gửi khách hàng để gửi NHCSXH nơi cho vay.
c) Tại NHCSXH nơi cho vay
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng được phân công thực hiện kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát để trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt. NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho khách hàng vay vốn đến trụ sở NHCSXH nơi cho vay làm thủ tục nhận tiền vay hoặc thông báo bằng văn bản tới khách hàng vay vốn đối với trường hợp từ chối cho vay (nêu rõ lý do từ chối).
Căn cứ bộ hồ sơ vay vốn đã được phê duyệt, NHCSXH nơi cho vay giải ngân cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng.
13. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi, thu nợ, thu lãi
13.1. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi
a) Đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình
- Đối với cho vay ngắn hạn (đến 12 tháng trở xuống): Trả nợ gốc một lần khi đến hạn.
- Đối với cho vay trung và dài hạn (trên 12 tháng): Kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 6 tháng/lần.
- Trả lãi: Định kỳ trả lãi theo tháng.
b) Đối với sinh viên vay vốn trực tiếp
- Việc định kỳ hạn trả nợ gốc được thực hiện ngay sau khi sinh viên ra trường, kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 6 tháng/lần.
- Trả lãi: Lãi tiền vay được tính từ ngày giải ngân đến ngày trả hết nợ gốc. Lãi được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng đầu tiên ngay sau khi sinh viên ra trường. Số tiền lãi phải trả hàng tháng tối thiểu bằng số tiền lãi tháng cộng với số lãi được phân bổ trong thời gian sinh viên đang theo học.
13.2. Trường hợp khách hàng vay vốn chưa trả được nợ gốc phân kỳ theo đúng kỳ hạn trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo nhưng không quá kỳ hạn trả nợ cuối cùng.
13.3. Thu nợ, thu lãi
a) Đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình: NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu nợ, thu lãi theo quy định của NHCSXH về quy trình ủy thác, ủy nhiệm và giao dịch xã.
b) Đối với sinh viên vay vốn trực tiếp: Thực hiện thu nợ, thu lãi tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay hoặc tại chi nhánh, Phòng giao dịch NHCSXH trong toàn quốc theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II văn bản 1852/NHCS-TDSV ngày 17/6/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi nghiệp vụ cho vay HSSV mồ côi theo văn bản số 2162A/NHCS-TD.
c) Khách hàng vay vốn có thể trả nợ trước hạn.
d) Trường hợp khách hàng vay vốn trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
14.1. Đối với phương thức cho vay có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị- xã hội: Thực hiện theo các quy định về nghiệp vụ ủy thác cho vay qua các tổ chức chính trị-xã hội. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biên bản kiểm tra theo mẫu số 06/TD.
14.2. Đối với phương thức cho vay trực tiếp: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày giải ngân, NHCSXH nơi cho vay tổ chức thực hiện kiểm tra trực tiếp. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biên bản kiểm tra theo mẫu số 06/TD.
14.3. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm chứng minh việc sử dụng toàn bộ số tiền vay NHCSXH đúng mục đích xin vay. Khi kiểm tra, cán bộ kiểm tra ghi nhận tài liệu/hóa đơn/chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay trên mẫu 06/TD.
15.1. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng, khách hàng vay vốn chưa có khả năng trả được nợ và có nhu cầu xin gia hạn nợ thì được NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ được thực hiện theo quy định của NHCSXH.
Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần, nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đối với cho vay ngắn hạn và tối đa không quá 1/2 thời hạn đã cho vay đối với cho vay trung và dài hạn.
15.2. Chuyển nợ quá hạn
a) Đối với trường hợp khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích và được ghi nhận trong Biên bản kiểm tra, trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm, NHCSXH nơi cho vay đôn đốc thu hồi, nếu khách hàng vay vốn không trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số nợ sử dụng sai mục đích còn lại sang quá hạn.
b) Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng được ghi trong Sổ vay vốn, nếu khách hàng vay vốn không trả được nợ và không được NHCSXH cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn đồng thời tiến hành đôn đốc thu hồi nợ.
Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo quy định của NHCSXH.
17. Hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn
Công tác hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn được thực hiện theo quy định của NHCSXH.
18.1. Chế độ báo cáo thống kê được thực hiện theo các quy định của NHCSXH.
18.2. Định kỳ hằng quý, năm và khi kết thúc chương trình, Hội sở chính NHCSXH (Ban Kế hoạch Nguồn vốn) gửi Bộ Tài chính về kết quả thực hiện cho vay theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các Phòng giao dịch NHCSXH có trách nhiệm:
19.1. Báo cáo UBND, Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp về việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các nội dung hướng dẫn tại văn bản này và các văn bản có liên quan;
19.2. Thực hiện đóng quy định của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn này về chính sách cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc việc cho vay đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện và mục đích vay vốn theo hướng dẫn tại văn bản này;
19.3. Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chính sách cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định tại NHCSXH.
Yêu cầu Giám đốc Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Chương trình cho vay: HSSV có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………………….
1. Họ tên người vay:…………………………………. Năm sinh: ……………………………….
- Số CMND:………………………………. ngày cấp:….. /….. /….. , nơi cấp: …………………
- Số điện thoại: …………………………………………………………….
- Địa chỉ cư trú: thôn……………………………….. ; xã………………….. huyện ……………..
- Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………..
- Khóa học: Từ tháng………………. năm……………….. đến tháng………… năm ………….
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:………………………………….. đồng
(Bằng chữ………………………………………………………………………………… )
Để thực hiện phương án: …………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn:……………………………………………… đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia:…………………………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH:……………………………………………. đồng để dùng vào việc:
Mục đích …………………… …………………… |
Số lượng …………………… …………………… |
Thành tiền …………………… …………………… |
- Thời hạn xin vay:……… tháng; Kỳ hạn trả nợ:……… tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../….. / ……….
Tôi cam kết:
- Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND cấp xã Sinh viên……………….. cư trú hợp pháp tại địa phương, thuộc đối tượng1 …………………….. đủ điều kiện vay vốn theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg. Chủ tịch |
Ngày….. tháng ....
năm …… |
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………………..đồng (Bằng chữ: ……………………………..)
2. Lãi suất:……………………… %/năm. Lãi suất nợ quá hạn:………………….. %.
3. Thời hạn cho vay:………………………. tháng; Kỳ hạn trả nợ: ……..………….tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:…………………..…. đồng/lần.Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày….. / …../…….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày …………..……………………………
Cán bộ tín
dụng |
Trưởng
phòng (Tổ trưởng) TD |
Ngày…. tháng…. năm.... |
1 Ghi rõ thuộc đối tượng: Hộ nghèo/Hộ cận nghèo/Hộ có mức sống trung bình/Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và là người đứng tên vay vốn trực tiếp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây