219006

Văn bản hợp nhất 8026/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành

219006
LawNet .vn

Văn bản hợp nhất 8026/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu: 8026/VBHN-BTP Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Hoàng Thế Liên
Ngày ban hành: 10/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 27/12/2013 Số công báo: 991-992
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 8026/VBHN-BTP
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
Người ký: Hoàng Thế Liên
Ngày ban hành: 10/12/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 27/12/2013
Số công báo: 991-992
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8026/VBHN-BTP

Hà Ni, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 158/2005/NĐ-CP NGÀY 27/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ TỊCH TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ CỦA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao; Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao thống nhất hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài như sau1:

I. NHỮNG QUY ĐNH CHUNG

1. Phạm vi và đi tưng điều chnh

a) Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện Điều 80 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (sau đây gọi là Nghị định số 158/2005/NĐ-CP) tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam), bao gồm:

- Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra c ngoài và có quc tịch Việt Nam theo quy đnh ca Luật quc tch Vit Nam;

- Đăng ký kết n gia hai bên nam n là công n Vit Nam tm trú nưc ngoài;

- Đăng ký khai t cho công dân Việt Nam chết nưc ngoài;

- Đăng ký việc nhn ni con nuôi gia ngưi nhn nuôi là công dân Việt Nam tạm t nưc ngoài vi trẻ em đưc nhận m con nuôi là công dân Vit Nam tạm t nưc ngoài;

- Đăng ký vic giám h gia công n Vit Nam với nhau trú nưc ngoài, hoặc gia công n Việt Nam trú ở nưc ngoài vi ngưi nưc ngoài;

- Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con gia ngưi nhn và ngưi đưc nhn là công dân Việt Nam tm t nưc ngoài;

- Đăng ký việc thay đi, ci chính h tch, xác định li dân tc, xác định lại gii nh, b sung h tịch, điều chỉnh h tịch cho công dân Vit Nam đã đăng ký ti Cơ quan đi diện Vit Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thm quyền ca nưc ngoài và đã ghi chú vào s h tịch tại Cơ quan đi din Vit Nam;

- Thc hin việc ghi vào s các thay đổi h tch khác ca công dân Việt Nam cư trú nưc ngoài, bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quc tch; ly hôn; hủy việc kết n trái pháp luật; chấm dt việc nuôi con nuôi;

- Đăng ký khai sinh, khai t quá hn cho ng n Việt Nam cư trú nước ngoài;

- Đăng ký li việc sinh, t, kết n, nhn nuôi con nuôi cho công dân Việt Nam cư trú nưc ngi, mà những việc h tch đó trưc đây đã đưc đăng ký tại Cơ quan đi din Vit Nam;

- Thc hiện ghi vào s các vic: khai sinh; kết n; nhận cha, mẹ, con; ni con ni ca công n Việt Nam cư trú nưc ngoài đã đăng ký tại quan thẩm quyền ca nưc ngoài;

- Cấp li bn chính Giấy khai sinh; cấp bn sao giấy t h tịch t s h tch cho công dân Vit Nam đã đăng ký h tch tại Cơ quan đi din Vit Nam, mà sđăng ký các s kin h tch đó đang lưu ti quan đi din Vit Nam;

- Cấp Giấy c nhận tình trng hôn nn cho công dân Vit Nam trong thi gian trú nưc ngoài.

b) Nhng việc h tịch sau đây đưc thc hin theo quy đnh ti Nghị định s68/2002/-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành mt s điều ca Luật n nhân và gia đình v quan h n nhân và gia đình có yếu t nưc ngoài (sau đây gi là Nghị định s 68/2002/-CP) Nghị định s 69/2006/NĐ-CP ny 21 tháng 7 năm 2006 ca Chính ph sửa đi, b sung mt s điều ca Nghị định s 68/2002/NĐ-CP:

- Đăng ký kết hôn giữa công dân Vit Nam với nhau mà mt bên hoặc c hai bên đnh nưc ngoài; hoặc đăng ký việc kết hôn gia công n Việt Nam cư trú nưc ngoài vi ngưi nưc ngoài;

- Đăng ký vic nhn cha, mẹ, con gia công dân Việt Nam với nhau mà mt bên hoặc c hai bên định nưc ngoài; hoặc đăng ký việc nhận cha, mẹ, con gia công dân Vit Nam trú ở nưc ngi vi ngưi nưc ngoài;

- Đăng ký việc nuôi con nuôi gia công n Việt Nam với nhau mà mt bên hoặc cả hai bên định nưc ngoài; hoc đăng ký việc nuôi con nuôi gia ngưi nưc ngi thưng trú ti nưc tiếp nhn xin nhn trẻ em Việt Nam cư trú ti nưc đó m con nuôi.

2. Xác đnh thẩm quyền đăng ký h tịch

a) Đi vi nhng nưc mà Việt Nam đã đặt quan đi din, thì việc đăng h tch theo hưng dẫn tại Thông tư liên tịch này đưc thc hiện tại Cơ quan đi din Vit Nam khu vc lãnh s mà đương s trú;

b) Đối vi những nưc chưa quan h ngoi giao với Vit Nam hoặc Vit Nam chưa đặt quan đi din, thì việc đăng ký h tch theo ớng dẫn tại Thông tư liên tịch này đưc thc hiện tại mt trong các cơ quan sau đây:

- Cơ quan đi din Việt Nam gần nht;

- Cơ quan đi din Việt Nam tại nưc kiêm nhim;

- Cơ quan khác đưc Bộ Ngoi giao y quyền thc hin chc năng lãnh s.

3. Giải tch t ng

Trong Thông tư liên tịch này, các khái nim dưi đây đưc hiu như sau:

a) Công dân Vit Nam trú nưc ngi những công dân Việt Nam thưng trú hoặc tạm t nưc ngoài;

b) Công n Vit Nam thưng trú nưc ngi là ngưi đang có quc tch Việt Nam cư trú, làm ăn, sinh sng nưc ngoài và đưc nưc s ti cp giấy tờ cho phép trú có thi hạn nưc ngoài;

c) Công dân Vit Nam tm trú nưc ngi là nhng ngưi đang quc tịch Vit Nam công tác, hc tp, lao đng có thi hn nưc ngi và đưc nưc stại cp giấy tcho phép tạm t thi hn nưc ngoài.

4. Các giấy tờ cá nhân np khi đăng ký h tịch

Khi đăng ký htch tại Cơ quan đi din Việt Nam, đương s phi nộp bn chp các giấy tsau đây để chứng minh về nhân thân và nơi trú:

- H chiếu hoặc c giấy t giá tr thay thế H chiếu (như H chiếu thuyền viên; Giấy thông hành biên gii; Giấy thông hành nhp, xut cảnh; Giấy thông hành hi hương; Giy thông hành); trưng hp không có H chiếu hoặc giấy tthay thế H chiếu, thì có th xut trình giy t khác có giá tr chứng minh v nhân thân (như Giấy chứng minh nn dân, s h khu, giấy xác nhn đăng ký công dân, thẻ cử tri mi nht...).

- Giấy tờ chứng minh vtình trạng trú ca ngưi đó ti nưc sti.

Khi np bản chp các giấy t u trên, đương s phi xut trình bn chính để đi chiếu.

5. Sử dụng biu mẫu h tch

Khi đăng các skiện htịch theo hưng dn ti Mục II Thông tư liên tịch này, quan đi din Việt Nam s dng các biu mẫu h tch ban nh m theo Quyết định s 04/2007/-BTP ngày 13 tháng 6 năm 2007 ca Bộ trưng B Tư pháp v việc ban nh s đăng ký h tch, biểu mẫu h tch s dụng tại quan đại din ngoi giao, quan lãnh s ca Việt Nam tại nưc ngi (sau đây gi là Quyết đnh s 04/2007/-BTP).

II. ĐĂNG KÝ HỘ TCH

1. Đăng ký khai sinh

a) quan đại diện Việt Nam ở nưc mà trẻ em sinh ra hoặc nưc mà cha, mẹ ca trẻ em là công dân Vit Nam trú, thc hiện việc đăng ký khai sinh.

quan đại diện Vit Nam ch đăng ký khai sinh cho tr em nếu cha m nht trí la chọn quc tch Vit Nam cho tr em đó theo quy đnh ca Luật Quc tịch Việt Nam.

b)2 Trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em được thực hiện như sau: Người đi đăng ký khai sinh phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), Giấy chứng sinh, bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có đăng ký kết hôn) và xuất trình bản chính để đối chiếu

Giấy chng sinh do cơ s y tế, nơi trẻ em sinh ra cp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ s y tế, thì Giấy chứng sinh đưc thay bng văn bn xác nhận ca ngưi làm chứng. Trong trưng hp kng có ngưi làm chng, thì ngưi đi khai sinh phi m giấy cam đoan vviệc sinh là có thc.

Sau khi kiểm tra các giấy t hp lệ, viên chc lãnh s ghi vào S đăng ký khai sinh và bn chính Giy khai sinh. Th trưng quan đi din Việt Nam hoặc cán b lãnh s đưc y quyền ký và cp cho ngưi đi khai sinh mt bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh đưc cp theo yêu cầu ca ngưi đi khai sinh.

Trong trưng hp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định đưc ngưi cha, thì phần ghi v ngưi cha trong s đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh đ trng. Nếu vào thi điểm đăng ký khai sinh có ngưi nhn con, thì quan đại din Vit Nam kết hp gii quyết vic nhn con và đăng ký khai sinh.

c) Trong tng hp đăng ký khai sinh cho tr em có cha hoc m là công dân Việt Nam, n ngưi kia là ngưi nưc ngoài, thì vic xác định quc tịch cho trẻ em đưc thc hiện theo quy định ca Luật Quốc tịch Việt Nam.

d) Xác định h và quê quán

Khi đăng ký khai sinh, h và quê quán ca con đưc xác đnh theo h và quê quán ca ngưi cha hoặc h và quê quán ca ngưi m theo tập quán hoc theo tha thun ca cha, mẹ.

Trong trưng hp đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu kng có quyết định ng nhn việc nhận cha cho con, thì h và quê quán ca con đưc xác định theo h và quê quán ca ngưi mẹ.

đ) Ghi về nơi sinh

Trường hp trẻ em đưc sinh ra nưc ngi, mục nơi sinh đưc ghi theo tên thành ph, tên nưc, nơi trẻ em đó đưc sinh ra (Ví d: Luân Đôn, Liên hip vương quc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cng hòa ln bang Đức).

e) Trong tng hp đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú mà vào thi điểm đăng ký khai sinh có ngưi nhn là cha ca trẻ, thì quan đi din Vit Nam kết hp gii quyết việc nhn con và đăng ký khai sinh. Trưng hp ngưi nhn con là ngưi nưc ngoài hoặc ngưi Vit Nam định nưc ngoài, thì việc đăng nhận con đưc thc hiện theo quy định ti Nghị định s 68/2002/-CP; nếu ngưi nhận con là công dân Việt Nam tm trú nưc ngoài, thì việc đăng ký nhn con đưc thc hiện theo quy định tại Nghị định s 158/2005/NĐ-CP và Thông tư liên tịch này.

Khi kết hp gii quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh, Th trưng quan đi diện Việt Nam vẫn phi cấp cho đương s Quyết định công nhn việc nhận con.

2. Đăng ký kết hôn

a) quan đại din Việt Nam nưc mà mt trong hai bên nam nữ hoặc cả hai bên nam n là công dân Vit Nam tm trú, thc hin vic đăng ký kết n.

b) Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam n phi np T khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy đnh) và xác nhn v tình trng hôn nhân hoc cam đoan v tình trng hôn nhân theo ớng dn ti c điểm c, d, đ khoản này.

c) Trong tng hp mt trong hai bên nam nữ tạm trú trên nh th nưc khác, thì khi đăng ký kết hôn, Cơ quan đại din Việt Nam i tiếp nhn h sơ đăng ký kết hôn có trách nhiệm liên h với Cơ quan đại din Vit Nam, i đương stạm t tại thi điểm đăng ký kết hôn đ xác minh v nh trạng n nhân ca đương s trong thi gian tạm t trên lãnh th nưc đó.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi tiếp nhận yêu cầu xác minh phải có văn bản trả lời, nội dung văn bản phải ghi rõ về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian tạm trú ở nước đó. (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức); đối với người đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì cũng phải ghi rõ điều đó. (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... đã đăng ký kết hôn tại.., nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm.... của...).

Sau 5 nym việc, k t ngày gi yêu cầu xác minh, nếu Cơ quan đi din Việt Nam, i tiếp nhn h sơ đăng ký kết hôn không nhn đưc văn bn trả li ca Cơ quan đi diện Việt Nam v tình trạng n nhân ca đương s, thì yêu cu đương s nộp bn cam đoan v tình trng hôn nhân theo hưng dẫn tại điểm đ khoản này.

d) Trong trưng hp trưc khi xut cảnh, mt trong hai n hoặc cả hai bên nam n đã đ tui kết hôn theo quy định ca Luật n nhân và gia đình Vit Nam, thì khi đăng ký kết hôn ngưi đó phi np thêm Giyc nhận tình trng hôn nhân do y ban nhân dân cấp xã, nơi ngưi đó cư trú cui cùng trưc khi xut cnh cp.

Trường hp bên nam,n n chứng minh đưc trưc khi xut cảnh ra nưc ngoài chưa đ tuổi kết hôn hoặc đã đ tui kết hôn và đã đăng ký kết n, nhưng sau khi ra nưc ngoài đã ly n hoặc ngưi vợ, ngưi chng kia đã chết, thì không cần phi có Giấy c nhận tình trng hôn nhân theo hưng dn tại điểm này;

đ) Đi vi những ngưi đã qua nhiu nơi t khác nhau (kể cả trong nưc hay nưc ngi), thì khi đăng ký kết hôn, ngi việc xác nhn nh trng hôn nhân theo hưng dn tại điểm c, d khoản này, đương s phi np tm bản cam đoan v nh trạng n nn ca mình trong thi gian trú cáci đó và chu trách nhiệm trưc pháp luật v ni dung đã cam đoan.

Ni dung cam đoan phải th hin rõ v nh trng n nhân. (Ví d: Tôi tên Nguyễn Văn A, hin đang tạm t ti... cam đoan trong thời gian trú ti... tngày.... đến ngày... không đăng ký kết hôn vi ai. i xin chịu trách nhiệm trưc pháp luật v nội dung cam đoan ca mình); đi vi những ni đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly n hay ngưi kia đã chết thì cũng phải ghi rõ điều đó. (Ví dụ: Tôi n là Nguyễn Văn A, hin đang tạm t ti... cam đoan trong thi gian trú ti... t ngày.... đến ngày... đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly n s... ngày... tháng... năm.... ca..., hiện ti chưa đăng ký kết hôn vi ai. Tôi xin chu trách nhim trưc pháp luật v ni dung cam đoan ca mình).

e) Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn và tổ chức đăng ký kết hôn được thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.

g) Trong trưng hp hai n nam nữ tm t tại hai nưc khác nhau, thì sau khi đã đăng ký, quan đại diện Vit Nam,i đã đăng ký kết hôn phải thông báo bng văn bn cho Cơ quan đại diện Việt Nam liên quan đ biết.

3. Đăng ký khai tử

a) quan đi din Việt Nam nưc mà công dân Việt Nam đã chết, thc hin vic đăng ký khai t;

b) Ngưi đi khai t phải nộp Giấy o t hoặc giấy tờ xác nhn vviệc chết do cơ quan có thẩm quyền ca nưc ngi cp;

c) Trong trưng hp công dân Vit Nam cư trú đa bàn nưc khác, thì Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký khai t phi thông o bng văn bn cho quan đi diện Việt Nam, i công dân Việt Nam trú cui cùng trưc khi chết đ biết;

d) Trình tự thực hiện việc đăng ký khai tử được thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.

4. Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi

a) quan đi din Việt Nam ở nưc mà ngưi nhận nuôi con nuôi hoặc nưc mà trẻ em đưc nhận m con nuôi là công dân Vit Nam tạm trú, thc hin đăng ký việc nhn nuôi con nuôi;

b) Trong trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi tạm trú, không phải nơi tạm trú của người nhận nuôi con nuôi, thì phải có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà người nhận nuôi con nuôi tạm trú về việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;

c) Trình tự, thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi được thực hiện tương tự như quy định tại Điều 26 và Điều 27 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;

d) Trong trưng hp gia cha, m đ và cha, m nuôi có sthỏa thun v việc thay đi phần khai v cha, m t cha, m đ sang cha, m nuôi trong Giấy khai sinh và S đăng ký khai sinh ca con nuôi, thì Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký việc nuôi con ni đăng ký khai sinh lại cho con nuôi theo quy đnh ti Khoản 2 Điều 28 Nghị định s 158/2005/NĐ-CP;

đ) Trong trưng hp vic đăng ký khai sinh ca con nuôi trưc đây thc hiện tại Cơ quan đại diện Việt Nam nưc khác, thì quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký khai sinh li cho con ni tng báo cho Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký khai sinh cho con nuôi đ cơ quan này ghi chú vic đăng ký khai sinh li; trưng hp S đăng ký khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển ti Bộ Ngoại giao, thì Cơ quan đại din Việt Nam phải thông o cho Bộ Ngoi giao đ B Ngoi giao (Cc Lãnh s) ghi chú việc đăng ký khai sinh lại vào S đăng ký khai sinh lưu ti Bộ Ngoi giao;

e) Trong trưng hợp vic đăng ký khai sinh của con nuôi trưc đây đưc thc hiện trong nước, thì Cơ quan đi diện Việt Nam, nơi đã đăng ký khai sinh lại cho con nuôi thông báo cho B Ngoại giao đ Bộ Ngoại giao (Cc nh s) thông o cho Sở Tư pháp, mà trong đa ht đó đương s đã đăng ký khai sinh để S Tư pháp ch đạo ghi chú vic đã đăng ký khai sinh lại c ngoài; trường hp vic khai sinh trưc đây đưc đăng ký ti S Tư pháp, thì S Tư pháp thc hiện vic ghi chú.

5. Đăng ký việc giám h

a)3 Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà người giám hộ và người được giám hộ là công dân Việt Nam cư trú, thực hiện đăng ký việc giám hộ.

Trình t, th tc đăng ký vic giám h đưc thc hiện như sau:

Ngưi đưc cử m giám h phải nộp T khai (theo mẫu quy định) và Giấy cử giám h. Giấy cử giám h do ngưi cử giám h lp; nếu có nhiều ngưi cùng cử mt ngưi m giám h, thì tt cả phải cùng ký o Giấy cử giám h.

Trong thời hạn 05 ngày m vic, kt ngày nhn đ giấy thợp l, nếu t thấy vic giám h đ điều kin theo quy đnh ca pháp luật, thì Cơ quan đi din Vit Nam đăng ký vic giám hộ. Trường hp cần phi c minh, thì trong thi hn 02 ngày m việc, k t ngày nhận đ giấy t hợp lệ, quan đại din Việt Nam có trách nhiệm gi văn bn đnghc minh ti quan có thẩm quyn. Trong thi hn 05 ngàym việc, k t ngày nhn đưc văn bn đ ngh c minh, quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết qu xác minh ti quan đi din Vit Nam. Trong thi hạn 02 ngày làm việc, k t ngày nhn đưc kết qu xác minh, quan đi din Vit Nam đăng ký vic giám hộ. Tng thời gian gii quyết trong trưng hp này là kng quá 30 ngày, kt ngày nhn đ giấy thp lệ.

Khi đăng ký việc giám h, ngưi cử giám h và ngưi đưc c giám h phi có mt. Vn chc lãnh s ghi vào s đăng ký giám h và Quyết định công nhận vic giám h. Th trưng quan đi din Việt Nam hoặc cán b nh sự đưc y quyền ký và cp cho ngưi giám h và ngưi cử giám h mi n mt bản chính Quyết đnh công nhn việc giám hộ. Bản sao Quyết đnh công nhận việc giám hđưc cp theo yêu cầu ca ngưi giám h và ngưi cử giám hộ.

Trong trưng hp ngưi đưc giám h có i sn riêng, thì ngưi cử giám hphải lp danh mục tài sản và ghi rõ nh trng ca tài sn đó, có ch ký ca ngưi cử giám h và người đưc c làm giám h. Danh mục tài sn được lp thành 03 bn, 01 bn lưu ti quan đại din Vit Nam, i đăng ký vic giám hộ, 01 bn giao cho ngưi giám hộ, 01 bn giao cho ngưi cử giám h.

b) Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi đã đăng ký việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.

Trình tự, thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ được thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.

6. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

a) quan đại din Việt Nam ở nưc mà ngưi nhn hoặc ngưi đưc nhn cha, m, con là công n Vit Nam tm trú, thc hiện đăng ký việc nhận cha, m, con.

b)4 Trình tự, thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con được thực hiện như sau: Người nhận cha, mẹ, con phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định). Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Kèm theo Tờ khai phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con, nếu đã đăng ký khai sinh;

- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).

Trong thi hn 03 ngày làm việc, k t ngày nhận đ giấy t hp lệ, nếu xét thấy vic nhn cha, mẹ, con là đúng s thật và kng có tranh chp, thì quan đại din Việt Nam đăng ký việc nhn cha, mẹ, con. Trưng hp cần phi c minh, thì trong thi hn 02 ngày m việc, kt ngày nhận đ giấy thp lệ, quan đi din Việt Nam có tch nhiệm gi văn bn đ ngh xác minh ti cơ quan có thẩm quyn. Trong thi hn 05 ny m việc, k t ngày nhn đưc văn bn đ nghc minh, quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết quxác minh ti quan đại din Vit Nam. Trong thi hn 02 ngày m việc, kt ngày nhận đưc kết quả xác minh, quan đại diện Vit Nam đăng ký việc nhn cha, mẹ, con. Tổng thi gian gii quyết trong trưng hp này là không quá 30 ngày, k t ngày nhận đủ giấy thp lệ.

Khi đăng ký vic nhận cha, mẹ, con; các bên cha, mẹ, con phải có mt, trừ trưng hp ngưi đưc nhn là cha hoặc m đã chết. Viên chc lãnh s ghi o Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định công nhn vic nhận cha, mẹ, con. Th trưng quan đại diện Vit Nam hoặc cán b lãnh s được ủy quyền ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên.

c) Sau khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi đã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con ghi bổ sung phần khai về cha, mẹ trong bản chính

Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của người con, nếu phần khai về cha, mẹ trước đây để trống. Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh đã chuyển lưu một quyển tại Bộ Ngoại giao, thì Cơ quan đại diện Việt Nam phi thông báo cho B Ngoi giao đ B Ngoại giao (Cc Lãnh s) ghi b sung việc nhận cha, mẹ, con vào S đăng ký khai sinh lưu ti B Ngoại giao;

d) Trong trưng hp việc đăng ký khai sinh ca ngưi con trưc đây đưc thc hin trong nước, thì quan đi diện Việt Nam,i đã đăng ký vic nhn cha, mẹ, con tng o cho B Ngoi giao đ B Ngoi giao (Cc Lãnh s) thông báo cho Sở Tư pháp, mà trong địa hạt đó đương sđã đăng ký khai sinh đ Sở Tư pháp ch đo ghi b sung việc nhn cha, mẹ, con trong S đăng ký khai sinh; trưng hp việc khai sinh trưc đây đưc đăng ký tại Sở Tư pháp, thì Sở Tư pháp thc hiện vic ghi b sung;

đ) Trong trưng hp vic đăng ký khai sinh ca ngưi con trưc đây thc hin tại Cơ quan đại diện Việt Nam nưc khác, thì quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký vic nhn cha, mẹ, con thông o cho quan đại din Vit Nam, nơi đương s đã đăng ký khai sinh đ cơ quan này ghi b sung việc nhận cha, mẹ, con trong S đăng ký khai sinh; tờng hp S đăng ký khai sinh đã chuyn lưu 01 quyn tại B Ngoại giao, thì quan đi din Việt Nam, i đã nhận thông báo phải tng o tiếp cho B Ngoại giao đ B Ngoi giao (Cc Lãnh s) ghi b sung vic nhn cha, mẹ, con vào S đăng ký khai sinh lưu ti B Ngoại giao;

e) Trong trưng hp phần khai v cha, m trong S đăng ký khai sinh và bn chính Giấy khai sinh ca ngưi con đã ghi n ngưi khác, không phi là cha, mđẻ, thì đương s phải m th tc ci chính theo quy định tại Mục 7 Chương II ca Nghị định s 158/2005/-CP hưng dẫn ti Khoản 7 Mục II ca Thông tư liên tịch này;

g) Trong trưng hp ngưi nhn và ngưi đưc nhận là cha, mẹ, con tạm ttại hai nưc khác nhau, thì sau khi đã đăng, quan đi diện Việt Nam,i đã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con phi thông báo bng văn bản cho quan đi diện Việt Nam liên quan đbiết.

7. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

a) quan đi din Việt Nam nưc mà công dân Việt Nam đã đăng ký htịch trưc đây thc hiện đăng ký việc thay đổi, ci chính h tịch, xác định lại dân tộc, xác định li gii tính, b sung h tch, điều chỉnh h tch;

b) Phạm vi thay đổi, cải cnh h tịch, xác đnh li n tc, xác đnh li gii tính, b sung h tịch, điều chỉnh h tch đưc thc hiện theo quy đnh ti Điều 36 Nghị định s 158/2005/-CP;

c) Trình t, th tục đăng ký việc thay đổi, cải cnh h tch, xác đnh li dân tộc, xác đnh li gii tính, b sung h tch đưc thc hiện tương t như quy đnh tại Điều 38 Nghị định s 158/2005/-CP;

d) Việc điều chỉnh những ni dung trong s h tch các giấy th tch khác, kng phải S đăng ký khai sinh và bn cnh Giấy khai sinh đưc thc hin tương t như quy định ti Điều 39 Nghị định s 158/2005/-CP;

đ) Đi vi trưng hp ng dân Việt Nam cư trú nưc ngoài, đã đăng ký htịch ti cơ quan có thm quyn ca nưc ngoài, đã ghi chú vào s h tịch ti Cơ quan đi din Vit Nam mà có yêu cu thay đổi, cải chính h tch, c đnh li dân tộc, c đnh li gii nh, b sung h tịch, điều chnh h tịch, thì cũng đưc thc hin ti Cơ quan đi din Vit Nam, nơi đã ghi chú vào s c vic h tịch u trên;

e) Trong tng hp shtịch đã chuyển lưu 01 quyển ti Bộ Ngoi giao, thì sau khi đăng ký việc thay đổi, cải cnh h tch, xác định lại n tc, xác đnh li gii tính, b sung h tịch, điều chỉnh h tch, Cơ quan đại din Vit Nam thông o cho B Ngoi giao v nhng ni dung thay đổi đ B Ngoi giao (Cc Lãnh s) ghi chú tiếp vào s h tch lưu ti Bộ Ngoại giao.

8. Ghi vào s h tch các thay đổi h tch khác

a) Cơ quan đi diện Việt Nam,i đã đăng ký các s kin h tịch ca công dân Việt Nam, thc hin vic ghi o s các thay đổi h tch liên quan, bao gm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quc tch; ly n; hy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dt ni con nuôi.

Việc tiếp nhn các thông tin liên quan đến thay đi h tch khác có th do các cơ quan có thẩm quyền ca Vit Nam hoc quan có thẩm quyền ca nưc ngoài chuyển giao hoc do đương s xuất trình.

b) Cách ghi vào s h tch các thay đi h tch khác đưc thc hiện tương tnhư quy đnh ti Điều 42 Nghị định s 158/2005/-CP;

c) Trong trưng hp s h tch đã chuyển lưu mt quyển ti B Ngoi giao, tsau khi thc hin vic ghi vào s các thay đi h tch khác, Cơ quan đi din Việt Nam thông báo nhng ni dung thay đi cho Bộ Ngoi giao đ Bộ Ngoại giao (Cc Lãnh s) ghi tiếp vào s h tịch lưu tại Bộ Ngoại giao.

9.5 Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn

a) Việc đăng ký khai sinh quá hạn ti Cơ quan đại diện Vit Nam ch đưc thc hin khi công n Vit Nam sinh nước ngoài mà chưa đưc đăng ký khai sinh (k c tại Cơ quan đại diện Việt Nam và tại cơ quan có thm quyn ca nưc ngoài).

Thẩm quyn đăng ký khai sinh quá hn đưc thc hin theo quy định ti điểm a khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch này. Trường hp ngưi có năng lc hành vi dân s đầy đ theo quy đnh ca B luật Dân s đăng ký khai sinh quá hạn cho mình, thì có th đăng ký ti quan đi din Việt Nam, i trú ca cha mẹ, hoặc ti Cơ quan đi din Vit Nam, nơi ngưi đó cư trú và phi do ngưi đó trc tiếp thc hin;

b) Việc đăng ký khai tquá hạn ti Cơ quan đi din Việt Nam ch đưc thc hin khi công dân Việt Nam chết nưc ngoài mà chưa đưc đăng ký khai t (kể cả ti quan đại din Vit Nam và ti quan có thẩm quyền ca nưc ngoài).

Thẩm quyn đăng ký khai t quá hn đưc thc hin theo hưng dn ti điểm a khoản 3 mục II Thông tư liên tịch này.

c) Trình t, th tc đăng ký khai sinh, khai t quá hn

- Trình t, th tc đăng ký khai sinh quá hạn đưc thc hin như sau:

Ngưi đi đăng ký khai sinh quá hn phải np T khai (theo mẫu quy định), Giấy chng sinh, bản sao Giấy chng nhn kết hôn ca cha, m ngưi đó (nếu cha, mẹ có đăng ký kết n) và xuất trình bản chính đ đi chiếu.

Giấy chng sinh do cơ s y tế, nơi ngưi đó sinh ra cp. Nếu ngưi đó sinh ra ngoài s y tế, thì Giấy chng sinh đưc thay bng văn bản c nhn ca ngưi làm chng. Trong trường hp không có ngưi m chứng, thì ngưi đi khai sinh phải m giấy cam đoan vviệc sinh là có thc.

Sau khi nhận đ giấy t hp lệ, viên chc lãnh sghi vào s đăng ký khai sinh và bn cnh Giấy khai sinh. Th trưng quan đại din Vit Nam hoặc cán bnh s đưcy quyền ký và cấp cho ni đi đăng ký mt bản chính Giấy khai sinh. Trường hp cn phi xác minh, thì trong thi hn 02 ngày làm việc, k tngày nhn đ giấy t hp lệ, quan đi diện Vit Nam có trách nhiệm gi văn bn đngh xác minh tới quan có thẩm quyn. Trong thi hn 05 ngày m việc, k t ngày nhận đưc văn bản đ ngh xác minh, quan có thẩm quyền trách nhim gi kết qu c minh tới Cơ quan đi din Vit Nam. Trong thi hn 02 ngày m việc, k t ngày nhn đưc kết qu c minh, quan đại diện Việt Nam đăng ký khai sinh. Tng thi gian giải quyết trong trưng hp này là kng quá 30 ngày, kt ngày nhn đ giấy thp lệ.

Phần khai v cha m trong Giấy khai sinh và s đăng ký khai sinh đưc ghi theo thi điểm đăng ký khai sinh quá hn. Riêng phần ghi vquc tch ca cha, mtrong trưng hp cha, m đã đưc thôi quc tch Việt Nam, đã nhp quốc tch nưc ngoài, thì vn phải ghi quc tch Việt Nam. Quốc tch hiện tại ca cha, mđưc ghi vào ct ghi nhng thay đổi sau này ca s đăng ký khai sinh và mặt sau ca bản chính Giấy khai sinh.

- Trình t, th tc đăng ký khai t quá hn đưc thc hin như sau: Ngưi đi đăng ký khai t quá hạn nộp Giấy o t hoặc giấy tthay cho giấy o t.

Sau khi nhận đ giấy t hp lệ, viên chc lãnh s ghi vào s đăng ký khai tvà Giấy chng t. Th trưng quan đại din Vit Nam hoặc cán b lãnh sđưc y quyền ký và cấp cho ngưi đi đăng ký mt bn cnh Giấy chng t. Trường hp cn phi c minh, thì trong thi hn 02 ngày làm việc, k t ngày nhận đ giấy t hp lệ, quan đi din Việt Nam có trách nhiệm gi văn bn đề ngh xác minh ti cơ quan thẩm quyn. Trong thi hn 05 ngày làm việc, k tngày nhận đưc văn bn đ ngh xác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết qu xác minh ti quan đi din Việt Nam. Trong thi hạn 02 ngày làm vic, k t ngày nhn đưc kết qu xác minh, Cơ quan đi diện Việt Nam đăng ký khai t. Tng thời gian giải quyết trong trường hp này là kng quá 30 ngày, kt ngày nhận đ giấy thp lệ.

10. Đăng ký li việc sinh, t, kết hôn, nhn ni con nuôi

a) Việc sinh, t, kết hôn, nhn nuôi con nuôi ca công n Vit Nam trú nưc ngoài đưc đăng ký li trong trưng hp các vic h tịch đó trưc đây đã đưc đăng ký ti quan đại din Vit Nam, nhưng s h tch và bn chính giấy th tch đã b mất hoặc hư hng, không s dng đưc;

b) quan đại diện Việt Nam ở nưc mà công dân Vit Nam đã đăng ký vic sinh, t, kết hôn, nhn nuôi con nuôi tc đây, thc hiện vic đăng ký li.

Trường hp đương s xut trình đưc bn sao giấy t h tch do quan đi din Vit Nam cấp hợp l trưc đây, thì đưc đăng ký li vic sinh, t, kết hôn, nhận nuôi con nuôi tại Cơ quan đại din Việt Nam ở nưc mà đương s hin đang cư trú;

c)6 Trình tự, thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn được thực hiện như sau: Người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định) và xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có).

Trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, viên chức lãnh sự ghi vào s h tch theo từng loi việc bn chính Giấy khai sinh, Giấy chng t, Giấy chng nhn kết hôn. Th trưng quan đi din Vit Nam hoặc cán b lãnh s đưc y quyền ký và cp cho ngưi đi đăng ký mt bn chính giấy t h tịch theo tng loi việc. Các giấy t h tịch cũ liên quan đến skin h tịch đăng ký lại (nếu có) đưc thu hi và lưu h sơ. Trường hp cn phải xác minh, thì trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày nhn đ giấy t hợp lệ, Cơ quan đại din Việt Nam có trách nhim gi văn bn đ ngh xác minh ti quan có thẩm quyn. Trong thi hạn 05 nym việc, k t ngày nhận đưc văn bn đ ngh xác minh, quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết quả xác minh tới quan đi din Việt Nam. Trong thi hn 02 nym việc, k t ngày nhn đưc kết quc minh, quan đại diện Việt Nam đăng ký lại việc sinh, t, kết hôn. Tổng thi gian gii quyết trong trường hp này là không quá 30 ngày, k tngày nhận đ giấy thp lệ.

Khi đăng ký lại việc sinh, t, kết hôn, nếu ngưi đi đăng ký xuất trình bản sao giấy t đã đưc cp hp l trưc đây, thì ni dung khai sinh, khai t, kết n đưc ghi theo nội dung ca bản sao giấy th tch đó.

Phần khai v cha m trong Giấy khai sinh và s đăng ký khai sinh đưc ghi theo thi điểm đăng ký li vic sinh. Riêng phần ghi v quốc tch ca cha, mtrong trưng hp cha, m đã đưc thôi quc tch Việt Nam, đã nhp quốc tch nưc ngoài, thì vn phải ghi quc tch Việt Nam. Quốc tch hiện tại ca cha, mđưc ghi chú vào ct ghi nhng thay đi sau này ca s đăng ký khai sinh và mặt sau ca bn cnh Giấy khai sinh.

Khi đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt. Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đã đăng ký kết hôn trước đây.

III. GHI O S HỘ TCH C VIỆC HỘ TCH ĐÃ ĐĂNG KÝ TI CƠ QUAN CÓ THM QUYỀN CA NƯỚC NGOÀI

1. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, đã đăng ký khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, mà có yêu cầu cấp các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam, thì phải làm thủ tục ghi vào sổ các việc hộ tịch đó tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà đương sự cư trú.

2. Th tc và ch ghi vào sổ h tch đưc thc hiện tương t như quy định tại Điều 56 và Điều 57 Nghị định s 158/2005/-CP.

3. Sau khi thc hin vic ghi vào s h tch, quan đi din Việt Nam cấp cho đương s bn chính Giấy khai sinh; Giấy chng nhận kết hôn; Quyết định công nhn việc nhn cha, mẹ, con; Quyết định công nhận việc ni con nuôi theo từng loi việc h tịch đã ghi chú. S đã ghi các s kin h tch là căn cứ đ cp bn sao giấy th tch t s h tch sau này.

Khi cấp các giy t h tch nêu trên, các Cơ quan đi diện Vit Nam s dụng mu bn chính giy t h tch theo ph lc I ban hành m theo Thông tư liên tịch này.

4. Trong trưng hp đương s có yêu cầu b sung các nội dung n thiếu so vi biu mẫu h tịch ca Việt Nam, thì quan đại diện Vit Nam gii quyết vic b sung ni dung đó trong s h tch; bn chính và bn sao giấy t h tịch đưc cấp theo ni dung đã đưc ghi b sung trong s h tch.

Trong trưng hp đương s có yêu cầu b sung quc tch ca trẻ em trong Giấy khai sinh và S đăng ký khai sinh ca Việt Nam, do Giy khai sinh đưc quan có thẩm quyền ca nưc ngoài cp kng ghi v quc tịch hoặc không phần ghi v quc tch, thì việc xác định quc tịch cho trẻ em đ ghi b sung đưc thc hiện theo quy đnh ca Luật Quc tch Vit Nam.

IV. CẤP BN SAO GIẤY T HTCH TS HTCH, CP LI BN CHÍNH GIY KHAI SINH

1. Cấp bn sao giấy th tch t s h tch

a)7quan đi din Việt Nam, i lưu trữ s h tịch thc hin cấp bản sao các giấy t h tch t sh tch. Trưng hp s h tch đã chuyển lưu 01 quyển ti BNgoi giao, thì B Ngoại giao (Cc Lãnh s) cũng có thẩm quyền cp bn sao giấy th tch t s h tch khi đương s yêu cu.

Ngưi yêu cầu cấp bản sao giấy t h tịch t s h tch có thể trc tiếp nộp hoặc gi h sơ qua h thống bưu chính. Trong trưng hp gửi yêu cu qua hthống bưu chính, thì phải gi l phí cấp bản sao, cưc phí gi trả bn sao giấy th tch đưc cp và phong bì ghi rõ tên, đa ch ngưi nhn.

Việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc tại Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) chưa nhận được sổ hộ tịch từ Cơ quan đại diện Việt Nam chuyển về, thì ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) điện xác minh thông tin tại Cơ quan đại diện Việt Nam. Cơ quan đại diện Việt Nam có trách nhiệm trả lời Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả trả lời của Cơ quan đại diện Việt Nam, Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) cấp cho đương sự bản sao giấy tờ hộ tịch. Tổng thời gian giải quyết trong trường hợp này là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

b) Nguyên tắc ghi bn sao giấy th tịch t s h tch đưc thc hin theo quy định ti Điều 61 Nghị định s 158/2005/NĐ-CP.

2. Cấp li bn chính Giấy khai sinh

a) quan đi din Việt Nam,i lưu tr Sổ đăng ký khai sinh thc hin việc cấp li bn chính Giy khai sinh. Trưng hp Sổ đăng ký khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển ti B Ngoại giao, thì B Ngoi giao (Cc Lãnh s) cũng có thẩm quyền cấp lại bn cnh Giấy khai sinh khi đương s yêu cu.

b)8 Trình tự, thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh được thực hiện như sau: Người có yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).

Ngưi yêu cầu cấp li bn chính Giấy khai sinh có th nộp trc tiếp hoặc gi h sơ qua h thống bưu chính. Trong trưng hp gi yêu cu qua hthống bưu chính, thì phải gi l phí cp li, cưc phí gi trả bn chính Giấy khai sinh đưc cấp và phong bì ghi rõ tên, đa ch ngưi nhn.

Việc cp li bn chính Giấy khai sinh ti quan đi din Vit Nam và ti BNgoi giao (Cc Lãnh s) đưc gii quyết ngay trong ny; trưng hp nhận h sơ sau 15 gi thì trả kết qu trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trưng hp BNgoi giao (Cc Lãnh s) chưa nhận đưc s đăng ký khai sinh t quan đi din Việt Nam chuyển về, thì ngay trong ngày tiếp nhận h , B Ngoi giao (Cc Lãnh s) điện xác minh tng tin tại quan đi din Vit Nam. quan đi din Việt Nam có trách nhiệm trả lời Bộ Ngoi giao (Cc Lãnh s) trong thi hạn 01 nym việc k t ngày nhận đưc yêu cu c minh. Trong thi hạn 01 ngày m việc, k t ngày nhận đưc kết qu tr li ca quan đi din Việt Nam, Bộ Ngoi giao (Cc Lãnh s) cp cho đương s bn chính Giấy khai sinh. Tng thi gian gii quyết trong trưng hợp này là không quá 05 ngày làm việc, k t ngày nhận đ giấy thợp lệ.

Nguyên tắc ghi ni dung bản chính Giấy khai sinh khi cấp li đưc áp dụng tương t quy đnh ti Điều 61 ca Nghị định s 158/2005/NĐ-CP.

3. Sử dụng biu mẫu h tch

Khi cp lại bn chính Giấy khai sinh và cấp bn sao giấy t h tch t s htịch theo hưng dn tại Mục này, Cơ quan đại diện Vit Nam s dụng c biểu mẫu h tch ban hành m theo Quyết đnh s 04/2007/QĐ-BTP. Trường hp BNgoi giao (Cc Lãnh s) cp lại bn chính Giấy khai sinh và cấp bn sao giấy th tch t s h tch, thì s dụng mẫu bản chính Giấy khai sinh và bn sao giấy th tch theo ph lc II ban hànhm theo Thông tư liên tịch này.

V. CẤP GIY C NHN TÌNH TRNGN NHÂN

1. quan đi diện Việt Nam ở nưc mà công dân Vit Nam cư trú, thc hin vic cấp Giấy c nhận tình trng hôn nhân cho ngưi đó trong thi gian trú nưc sti, nếu đương s có yêu cầu.

2. Th tục cp Giy c nhn tình trng hôn nhân đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 67 Nghị định s 158/2005/-CP.

3. Nội dung c nhn nh trng n nhân trong Giấy c nhn nh trng hôn nhân đưc thc hin theo hướng dn ti điểm c Khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch này.

VI. GHI CHÉP SỔ HỘ TCH, BIỂU MẪU HỘ TCH, SA CHỮA SAI SÓT TRONG NỘI DUNG SỔ HỘ TCH

1. Ghi chép s h tịch, biểu mẫu h tịch

Nguyên tắc ghi chép s h tch, biểu mẫu h tch đưc thc hin theo quy định tại Điều 68 Nghị định s 158/2005/-CP.

2. Sa cha sai sót trong s h tịch do ghi chép

a) Sổ h tịch là i liệu gc, c thông tin ghi trong s h tịch phi bo đảm tuyệt đi chính xác. Trong trưng hp ni dung ca bn chính giấy t h tch đúng, nhưng ni dung trong s h tch sai, thì phi sa cha ni dung sai sót đó trong s h tch cho phù hp vi bn chính giấy th tch;

b) Việc sa cha sai sót do ghi chép trong s h tch, biu mu h tịch đưc thc hiện tương t như quy định tại Điều 69 Nghị định s 158/2005/NĐ-CP.

VII. LƯU TR SỔ HỘ TCH, GIY T HỘ TCH; CHẾ Đ O CÁO THỐNG HỘ TỊCH

1.u trữ s h tch, khóa s h tch

Mi loi vic h tịch phi đưc đăng ký o 02 quyn s (đăng ký kép). 01 quyn lưu tại quan đi diện Vit Nam, i đăng ký h tch; 01 quyển chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao (Cc Lãnh s). Đối vi s cấp Giấy c nhn tình trạng n nhân, thì ch cn lập mt quyển và lưu tại Cơ quan đi din Vit Nam.

Việc khóa s h tch đưc thc hin tương t như quy định ti Điều 71 Nghị định s 158/2005/NĐ-CP.

2.u trữ giấy th tịch

Việc lưu trữ giấy t h tch đưc thc hiện theo quy định tại Điều 72 Nghị định s 158/2005/NĐ-CP.

3. Thi hn gi báo cáo h tch và s liu thống kê h tch

Các quan đại din Vit Nam có trách nhiệm gi báo cáo v tình hình qun , đăng ký h tch ti c Cơ quan đi din Việt Nam và s liu thống kê h tch cho B Ngoi giao; báo o 6 tháng đu năm phi gi trưc ngày 31 tháng 7 hàng năm; báo o 01 năm phi gi trưc ny 31 tháng 01 ca năm sau.

Sau khi nhn đưc báo cáo ca các quan đi din Vit Nam, Bộ Ngoi giao tổng hp và gi cho Bộ Tư pháp; o cáo 6 tháng đu năm gi trưc ngày 31 tháng 8 hàng năm; báo cáo 01 năm gi trưc ny 01 tháng 3 ca năm sau.

VIII. VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO, LÃNH SỰ LÀM CÔNG TÁC HỘ TỊCH TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM

1. Tại mi quan đại din Vit Nam ở nưc ngoài phi có viên chc ngoại giao, lãnh s chuyên trách thc hin công tác h tịch. Viên chức ngoi giao, lãnh s phi chu trách nhim v nh chính xác ca các giấy t h tch khi cp cho công dân Việt Nam nưc ngoài.

2. Viên chc ngoại giao, lãnh s làm công tác h tịch ti các quan đại din Việt Nam phải đưc bi dưng v nghip v h tch. B Ngoại giao có trách nhiệm phi hp vi Bộ Tư pháp t chc bi dưng v nghip v h tch cho các viên chc ngoi giao, nh s trưc khi đm nhận công tác h tịch tại các quan đại diện Việt Nam.

3. Viên chc ngoi giao, lãnh s không đưc m những việc sau đây:

a) Ca quyn, hách dch, ch nhiu, y khó khăn, phin hà cho c cá nhân khi đăng ký h tịch;

b) Nhn hối l;

c) Thu l phí h tch cao hơn mc quy định hoặc t ý đt ra các khoản thu khi đăng ký h tch;

d) Tự đặt ra những thủ tục, giấy tờ trái với quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư liên tịch này khi đăng ký hộ tịch;

đ) Làm sai lệch các nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

e) Cố ý cấp các giấy tờ hộ tịch có nội dung không chính xác.

4. Khi đăng ký hộ tịch, viên chức ngoại giao, lãnh sự phải sử dụng các loại sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN9

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2009.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những việc mới, Cơ quan đại diện Việt Nam có văn bản gửi về Bộ Ngoại giao, để Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tư pháp kịp thời hướng dẫn./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Thế Liên

 

PHỤ LỤC I

CÁC BẢN CHÍNH GIẤY TỜ HỘ TỊCH DO CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM DÙNG ĐỂ CẤP LẠI CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM SAU KHI ĐÃ GHI CHÚ VÀO SỔ HỘ TỊCH CÁC VIỆC HỘ TỊCH ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư liên tịch s 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 m 2008 ca B pp và B Ngoi giao)

Số TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

01

Giấy khai sinh (Bn chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KS.GC.I

02

Giy chng nhn kết hôn (Bản chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KH.GC.I

03

Quyết định ng nhn vic ni con nuôi (Bản chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CN.GC.I

04

Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (Bản chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CMC.GC.I

 

PHỤ LỤC II

BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH VÀ BẢN SAO GIẤY TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH DO BỘ NGOẠI GIAO (CỤC LÃNH SỰ) DÙNG ĐỂ CẤP CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM KHI CÓ YÊU CẦU CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH HOẶC BẢN SAO GIẤY TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH LƯU TẠI BỘ NGOẠI GIAO
(Kèm theo Thông tư liên tịch s 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 m 2008 ca B pp và B Ngoi giao)

Số TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

01

Giấy khai sinh (Bn sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KS.1.a.II

02

Giấy khai sinh (Bn chính - cấp li)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KS.2.II

03

Giấy chng nhn kết hôn (Bn sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KH.1.a.II

04

Giấy chứng nhận kết hôn (Bản sao - đăng ký lại)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KH.2.a.II

05

Giấy chng t (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KT.1.a.II

06

Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CN.2.a.II

07

Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (Bản sao - Đăng ký lại)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CN.3.a.II

08

Quyết định công nhận việc giám hộ (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-GH.2.a.II

09

Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-GH.4.a.II

10

Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CMC.4.a.II

11

Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-TĐCC.2.a.II

 



1 Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao thống nhất sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện Việt Nam) như sau:”

2 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

3 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

4 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

6 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

7 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

8 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

9 Điều 2 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012 quy định như sau:

“Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư liên tịch này hiệu lực thi nh t ngày 03 tháng 8 năm 2012.

2. Trong quá trình trin khai thực hiện, nếu có vưng mắc, đề nghị phản ánh kịp thi về Bộ Ngoi giao và B pháp để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung”.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác