548365

Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

548365
LawNet .vn

Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 27/VBHN-BTC Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 26/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 17/01/2023 Số công báo: 29-30
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 27/VBHN-BTC
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 26/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 17/01/2023
Số công báo: 29-30
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2022

 

THÔNG TƯ[1]

QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

2. Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được áp dụng từ năm ngân sách 2022.

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.[2]

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; cấp ngân sách nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;

b) Đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương”

1. Nội dung phân loại

Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.

2. Mã số hóa nội dung phân loại

a) Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989;

b) Cách thức bố trí

Đối với cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế được bố trí mã riêng cho từng cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế; các đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản (hoặc thuộc đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên) được sử dụng mã Chương của cơ quan chủ quản (đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên).

Đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân độc lập, có cùng tính chất được bố trí mã Chương chung cho các đơn vị.

3. Nguyên tắc hạch toán

a)[3] Về nguyên tắc sử dụng mã Chương khi thực hiện sáp nhập các cơ quan, tổ chức trực thuộc các cấp chính quyền: Trong quá trình thực hiện cải cách bộ máy hành chính nhà nước, trường hợp cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền sáp nhập, hợp nhất, trong khi chưa có mã Chương mới cho cơ quan hợp nhất, thì sử dụng mã Chương của đơn vị có tỷ trọng chi thường xuyên lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên của các đơn vị được hợp nhất, sáp nhập hoặc sử dụng mã chương của đơn vị có tên ở vị trí đầu tiên của tên đơn vị được hợp nhất, hoặc vẫn sử dụng mã Chương riêng (theo yêu cầu quản lý);

Ví dụ:

- Đơn vị hợp nhất “ Văn phòng Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân” thì tạm thời sử dụng mã Chương 709- Huyện ủy.

- Các đơn vị Trung tâm văn hóa huyện; Đội điện ảnh huyện; Đài phát thanh huyện khi hợp nhất lấy tên là “Trung tâm truyền thông văn hóa” thì tạm thời sử dụng mã Chương 640 “Đài phát thanh” (do số chi thường xuyên của Đài phát thanh huyện có tỷ trọng lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên của 3 đơn vị).

b) Các trường hợp ủy quyền

- Trường hợp cơ quan, đơn vị được cơ quan thu ủy quyền thu, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền thu. Riêng các khoản thu do cơ quan thuế, cơ quan hải quan ủy quyền thu hạch toán vào chương người nộp.

- Trường hợp cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền của cơ quan khác, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền chi.

4. Danh mục mã Chương

Danh mục mã Chương được quy định chi tiết tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này. Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương trên địa bàn để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; không ban hành mã số khác với Thông tư này.

Điều 3. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản”

1. Nội dung phân loại

a) Loại dùng để phân loại các khoản chi ngân sách nhà nước theo lĩnh vực chi ngân sách được quy định tại Điều 36 và Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Khoản là phân loại chi tiết của Loại, dùng để phân loại các khoản chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế quốc dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Mã số hóa nội dung phân loại

a) Loại được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị lá số chẵn theo hàng chục, khoảng cách giữa các Loại là 30 giá trị. Riêng Loại các hoạt động kinh tế là 60 giá trị;

b) Khoản được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9 liền sau mã số của từng Loại tương ứng.

3. Nguyên tắc hạch toán

Hạch toán phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo Loại, Khoản phù hợp với nội dung dự toán được giao. Trường hợp một dự án có nhiều công năng, căn cứ công năng chính của dự án để xác định Loại, Khoản phù hợp.

Khi hạch toán chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Khoản theo đúng nội dung phân loại, căn cứ mã số Khoản để xác định khoản chi ngân sách thuộc Loại tương ứng. Cụ thể như sau:

a) Loại Quốc phòng (ký hiệu 010)

Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động về quốc phòng của đơn vị chuyên trách Trung ương và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác dân quân tự vệ của các cơ quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên trách của Trung ương và địa phương được phản ánh trong từng lĩnh vực hoạt động tương ứng của từng cơ quan, đơn vị.

b) Loại An ninh và trật tự an toàn xã hội (ký hiệu 040)

Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động về an ninh và trật tự an toàn xã hội của đơn vị chuyên trách trung ương và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các cơ quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên trách Trung ương và địa phương được phản ánh trong từng lĩnh vực hoạt động tương ứng của từng cơ quan, đơn vị.

c) Loại Giáo dục - đào tạo và dạy nghề (ký hiệu 070)

Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục - đào tạo và dạy nghề, như sau:

- Giáo dục - đào tạo:

+ Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.

+ Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển giáo dục, đào tạo.

- Giáo dục nghề nghiệp:

+ Chi các hoạt động giáo dục nghề nghiệp của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

+ Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trang thiết bị học nghề; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo chế độ quy định.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Tổng cục Dạy nghề; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển dạy nghề.

d) Loại Khoa học và công nghệ (ký hiệu 100)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học tự nhiên và kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ.

- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học tự nhiên và kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác. Bao gồm cả các khoản chi để phục vụ cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ; chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo trình độ đại học, sau đại học bao gồm cả phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Giáo dục đại học; chi ngân sách cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp (trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng) theo Luật Giáo dục nghề nghiệp.

đ) Loại Y tế, dân số và gia đình (ký hiệu 130)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước mua hoặc hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và chi vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và gia đình.

- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động y tế, dân số và gia đình bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và gia đình.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Sở Y tế, Phòng Y tế; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng và phát triển thực nghiệm về y tế và sức khỏe con người; chi xử lý môi trường.

e) Loại Văn hóa thông tin (ký hiệu 160)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thông tin, truyền thông, báo chí.

- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động văn hóa thông tin để phục vụ cho các hoạt động thuộc văn hóa và thông tin.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa; chi ngân sách cho các hoạt động hoa tiêu lĩnh vực đường thủy, đường không, hệ thống phát thanh, truyền hình, thông tấn; khoa học và công nghệ, đào tạo.

g) Loại Phát thanh, truyền hình, thông tấn (ký hiệu 190)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động phát thanh, truyền hình, thông tấn.

- Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động phát thanh, truyền hình, thông tấn.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; Chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ.

h) Loại Thể dục thể thao (ký hiệu 220)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm cung cấp các dịch vụ thể dục thể thao và phát triển các chính sách về các vấn đề thể dục thể thao; điều hành hoạt động hoặc hỗ trợ các hoạt động thể thao.

- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động thể dục thể thao bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo sân vận động, trung tâm thể thao, nhà thi đấu, mua sắm trang thiết bị huấn luyện, chi phí đào tạo vận động viên thành tích cao, chi phí hỗ trợ vận động viên, các chính sách chế độ liên quan thể dục thể thao.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển thể thao.

i) Loại Bảo vệ môi trường (ký hiệu 250)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động điều tra, quan trắc và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường khác.

- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để điều tra, quan trắc và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường khác.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường; chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; chi hoạt động nghiên cứu khoa học.

k) Loại Các hoạt động kinh tế (ký hiệu 280)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, công thương, giao thông vận tải, công nghệ thông tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên và các hoạt động kinh tế khác.

- Các khoản chi ngân sách nhà nước cho hoạt động kinh tế bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, công thương, giao thông vận tải, công nghệ thông tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên, các hoạt động kinh tế khác.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại các cơ quan quản lý trung ương và địa phương; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học.

l) Loại Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể (ký hiệu 340)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; các hoạt động quản lý nhà nước khác.

- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể để phục vụ cho các hoạt động quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động quản lý nhà nước khác.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học; chi hoạt động kinh tế.

m) Loại Bảo đảm xã hội (ký hiệu 370)

- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm bảo đảm xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội bao gồm: chính sách và hoạt động người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả; chính sách và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng khác.

- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động bảo đảm xã hội để phục vụ các hoạt động bảo đảm xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội: Chính sách và hoạt động người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả; chính sách và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng khác.

Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học về lĩnh vực bảo đảm xã hội.

n) Loại Tài chính và khác (ký hiệu 400)

Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động tài chính và khác như trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay, viện trợ, chi dự trữ quốc gia, đầu tư, cho vay của Nhà nước, bổ sung quy dự trữ tài chính, hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn và các khoản chi khác ngân sách nhà nước.

o) Loại Chuyển giao, chuyển nguồn (ký hiệu 430)

Để phản ánh, hạch toán chi các khoản chuyển giao các cấp và chuyển sang năm sau như bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới, nộp ngân sách cấp trên, chuyển nguồn sang năm sau, hỗ trợ địa phương khác theo quy định, dự phòng ngân sách và nhiệm vụ chi khác của ngân sách.

4. Danh mục mã Loại, Khoản được quy định chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”

1. Nội dung phân loại

a) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.

Các Tiêu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.

b) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

2. Mã số hóa nội dung phân loại

a) Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.

- Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyên nguồn giữa các năm ngân sách.

- Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.

b) Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.

3. Nguyên tắc hạch toán

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng.

4. Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia”

1. Nội dung phân loại

a) Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước cho các chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng.

b) Các nhiệm vụ chi cần được theo dõi riêng gồm cả các chương trình, dự án hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế và chương trình, mục tiêu, dự án của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn.

2. Mã số hóa nội dung phân loại

a) Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được mã số hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục. Các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được chi tiết theo các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia, được mã hóa theo 4 ký tự liền sau mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.

b) Cách thức bố trí

- Đối với các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 20 giá trị. Riêng Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước (Mã số 0210) có 40 giá trị. Đối với 21 Chương trình mục tiêu ban hành theo Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015; chương trình, mục tiêu xử lý chất độc da cam Dioxin; hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ là 10 giá trị.

- Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 10 giá trị. Đối với các địa phương có nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương) gửi Bộ Tài chính (Kho bạc nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện.

3. Nguyên tắc hạch toán

a) Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; căn cứ mã số của các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án, tổng hợp thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêu tương ứng.

Đối với các khoản chi ngân sách nhà nước không thuộc chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia thì không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.

b) Trường hợp địa phương bố trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định thì phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định (không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định ban hành).

4. Danh mục mã chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được quy định chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà nước”

1. Nội dung phân loại

Nguồn ngân sách nhà nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, được phân loại căn cứ nguồn gốc hình thành, bao gồm nguồn trong nước và nguồn ngoài nước, cụ thể:

a) Nguồn ngoài nước là nguồn vốn nước ngoài tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của nhà tài trợ, bên cho vay nước ngoài được ký kết với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

b) Nguồn trong nước là các nguồn vốn còn lại, bao gồm cả nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước và được hạch toán theo mã nguồn trong nước.

2. Mã số hóa nội dung phân loại

Nguồn ngân sách nhà nước được mã hóa theo 2 ký tự, trong đó:

- Nguồn vốn trong nước: Mã số 01

- Nguồn vốn ngoài nước: Mã số 50

Các mã chi tiết của mã nguồn vốn trong nước, mã nguồn vốn ngoài nước quy định tại chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS).

3. Nguyên tắc hạch toán

Đối với mã nguồn trong nước, hạch toán chi thường xuyên theo mã số tính chất nguồn kinh phí; chi đầu tư theo mã số nguồn vốn đầu tư. Bộ Tài chính bổ sung danh mục và hướng dẫn cụ thể đối với các trường hợp hạch toán chi tiết đến từng nguồn vốn đầu tư, thường xuyên trong chế độ kế toán ngân sách nhà nước.

Điều 7. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước”

1. Nội dung phân loại

a) Cấp ngân sách được phân loại dựa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Cấp ngân sách bao gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.

2. Mã số hóa nội dung phân loại

a) Ngân sách trung ương: Quy định là số 1.

b) Ngân sách cấp tỉnh: Quy định là số 2.

c) Ngân sách cấp huyện: Quy định là số 3.

d) Ngân sách cấp xã: Quy định là số 4.

3. Nguyên tắc hạch toán

a) Đối với thu ngân sách nhà nước

Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không ghi mã số cấp ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước hạch toán số thu theo từng cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.

b) Đối với chi ngân sách nhà nước

Các cơ quan, đơn vị giao dự toán, khi phát hành chứng từ chi ngân sách nhà nước (giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi ngân sách nhà nước khác), phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Trên cơ sở đó, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số chi theo cấp ngân sách tương ứng vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.

Điều 8. Điều khoản thi hành[4]

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017, cụ thể như sau:

a) Đối với năm ngân sách 2017 thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Việc chuyển đổi mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi năm ngân sách 2017 được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 01/BCĐ kèm theo Thông tư này. Mã nhiệm vụ chi ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hết hiệu lực từ năm ngân sách 2017.

b) Từ năm ngân sách 2018 trở đi thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này. Việc chuyển đổi mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi mới được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 02/BCĐ kèm theo Thông tư này.

3. Thông tư này thay thế Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư bổ sung, sửa đổi: số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009, số 69/2009/TT-BTC ngày 03/4/2009, số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009, số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010, số 143/2010/TT-BTC ngày 22/9/2010, số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010, số 30/2011/TT-BTC ngày 02/3/2011, số 57/2011/TT-BTC ngày 05/5/2011, số 144/2011/TT-BTC ngày 21/10/2011, số 110/2012/TT-BTC ngày 03/7/2012, số 217/2012/TT-BTC ngày 17/12/2012, số 97/2013/TT-BTC ngày 23/7/2013, số 192/2014/TT-BTC ngày 12/12/2014, số 56/2016/TT-BTC ngày 25/3/2016, số 300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011; Công văn số 7472/BTC-NSNN ngày 10/6/2010 về việc cấp mã số cho các chương trình, dự án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo, Công văn số 7423/BTC-NSNN ngày 05/6/2014 về việc cấp mã dự án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo kể từ ngày hiệu lực nêu tại Khoản 1, Điều 8 Thông tư này. Riêng các mã số Bộ Tài chính đã cấp cho chương trình, mục tiêu “Xử lý chất độc da cam Dioxin” hạch toán theo quy định tại Thông tư số 147/2013/TT-BTC ngày 23/10/2013 và “Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ” hạch toán theo quy định tại Thông tư số 104/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014 của Bộ Tài chính; các mã chương trình, mục tiêu, dự án do địa phương quyết định đã được Bộ Tài chính cấp mã số, được sử dụng mã số đã được cấp.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước được quy định thống nhất toàn quốc.

Việc chuyển đổi số dư từ mã Mục lục ngân sách nhà nước cũ sang mã Mục lục ngân sách nhà nước ban hành tại Thông tư này bảo đảm phản ánh đầy đủ thông tin, không làm thay đổi nội dung kinh tế của số dư. Bộ Tài chính có công văn riêng hướng dẫn bảng chuyển đổi (ánh xạ).

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Thông tư này.

Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN (5b).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC MÃ CHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mã số

Tên

Ghi chú

Chương thuộc Trung ương

Giá trị từ 001 đến 399

001

Văn phòng Chủ tịch nước

 

002

Văn phòng Quốc hội

 

003

Tòa án nhân dân tối cao

 

004

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

 

005

Văn phòng Chính phủ

 

009

Bộ Công an

 

010

Bộ Quốc phòng

 

011

Bộ Ngoại giao

 

012

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

013

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

014

Bộ Tư pháp

 

016

Bộ Công thương

 

017

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

018

Bộ Tài chính

 

019

Bộ Xây dựng

 

021

Bộ Giao thông - Vận tải

 

022

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

023

Bộ Y tế

 

024

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

025

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

026

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

027

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

034[5]

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

 

035

Bộ Nội vụ

 

036

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

037

Thanh tra Chính phủ

 

038

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

 

039

Kiểm toán Nhà nước

 

040

Đài Tiếng nói Việt Nam

 

041

Đài Truyền hình Việt Nam

 

042

Thông tấn xã Việt Nam

 

044

Đại học Quốc gia Hà Nội

 

045

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

 

046

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

 

048

Liên minh hợp tác xã Việt Nam

 

049

Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

 

050

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

 

083

Ủy ban Dân tộc

 

088

Ủy ban sông Mê Kông

 

100

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 

107

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

 

109

Văn phòng Trung ương Đảng

 

110

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

 

111

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

112

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

113

Trung ương Hội Nông dân Việt Nam

 

114

Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

 

115

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

 

116

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

 

117

Tổng công ty Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam

 

118

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam

 

119

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy

 

120

Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam

 

121

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

 

122

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

 

123

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

 

124

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

 

125

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

 

126

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

 

127

Tổng công ty Thép Việt Nam

 

128

Tổng công ty Giấy Việt Nam

 

129

Tập đoàn Dệt May Việt Nam

 

130

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

 

131

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

 

132

Tổng công ty Lương thực miền Nam

 

133

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

 

134

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

 

135

Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty cổ phần

 

136

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

 

137

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

 

138

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

 

139

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

 

140

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

 

141

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

 

142

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

 

143

Ngân hàng Chính sách xã hội

 

145

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

146

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

 

147

Tổng công ty Viễn thông MobiFone

 

148

Tổng công ty Tân Cảng - Bộ Quốc phòng

 

149

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

 

150

Tổng công ty Rau quả nông sản - Công ty cổ phần

 

151

Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

 

152

Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

 

153

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

 

154

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

 

158

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

 

159

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

 

160

Các quan hệ khác của ngân sách

 

161

Nhà thầu chính ngoài nước

 

162

Nhà thầu phụ ngoài nước

 

163

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

 

164

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

 

165

Tổng công ty Điện tử và Tin học

 

167

Tổng công ty Da giầy Việt Nam

 

168

Tổng công ty Nhựa Việt Nam

 

169

Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam

 

170

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị

 

171

Tổng công ty Mía đường I - Công ty cổ phần

 

172

Tổng công ty Mía đường II - Công ty cổ phần

 

173

Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt)

 

174

Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn

 

175

Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội

 

176

Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

 

177

Tập đoàn Viễn thông quân đội

 

179

Tổng công ty Sông Đà

 

180

Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

 

181

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

 

182

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

 

183

Ủy ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

 

184

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

 

185

Hội Nhà văn Việt Nam

 

186

Hội Nhà báo Việt Nam

 

187

Hội Luật gia Việt Nam

 

188

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

 

189

Hội Sinh viên Việt Nam

 

190

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

 

191

Hội Nhạc sĩ Việt Nam

 

192

Hội Điện ảnh Việt Nam

 

193

Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam

 

194

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

 

195

Hội Mỹ thuật Việt Nam

 

196

Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam

 

197

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

 

198

Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam

 

199

Hội Người cao tuổi Việt Nam

 

200

Hội Người mù Việt Nam

 

201

Hội Đông y Việt Nam

 

202

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

 

203

Tổng hội Y học Việt Nam

 

204

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

 

205

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

 

206

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

 

207

Hội Khuyến học Việt Nam

 

399

Các đơn vị khác

 

Chương thuộc cấp tỉnh

Giá trị từ 400 đến 599

402

Văn phòng Hội đồng nhân dân

 

405

Văn phòng Ủy ban nhân dân

 

411

Sở Ngoại vụ

 

412

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

413

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

414

Sở Tư pháp

 

416

Sở Công Thương

 

417

Sở Khoa học và Công nghệ

 

418

Sở Tài chính

 

419

Sở Xây dựng

 

421

Sở Giao thông - Vận tải

 

422

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

423

Sở Y tế

 

424

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

425

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

426

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

427

Sở Thông tin và Truyền thông

 

428

Sở Du lịch

 

429

Sở Văn hóa - Thể thao

 

435

Sở Nội vụ

 

437

Thanh tra tỉnh

 

439

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

 

440

Đài Phát thanh

 

441

Đài Truyền hình

 

442

Đài Phát thanh - Truyền hình

 

448

Liên minh các hợp tác xã

 

483

Ban Dân tộc

 

505

Ban quản lý khu công nghiệp

 

509

Văn phòng Tỉnh ủy

 

510

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

 

511

Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

512

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

513

Hội Nông dân tỉnh

 

514

Hội Cựu chiến binh tỉnh

 

515

Liên đoàn lao động tỉnh

 

516

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

 

517

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

 

518

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật

 

519

Hội Nhà văn

 

520

Hội Nhà báo

 

521

Hội Luật gia

 

522

Hội Chữ thập đỏ

 

523

Hội Sinh viên

 

524

Hội Văn nghệ dân gian

 

525

Hội Nhạc sĩ

 

526

Hội Điện ảnh

 

527

Hội Nghệ sĩ múa

 

528

Hội Kiến trúc sư

 

529

Hội Mỹ thuật

 

530

Hội Nghệ sĩ sân khấu

 

531

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số

 

532

Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh

 

533

Hội Người cao tuổi

 

534

Hội Người mù

 

535

Hội Đông y

 

536

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

 

537

Hội Cựu thanh niên xung phong

 

538

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

 

539

Hội Khuyến học

 

540

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật

 

551

Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

 

552

Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51 % đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

 

553

Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

 

554

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

 

555

Doanh nghiệp tư nhân

 

556

Hợp tác xã

 

557

Hộ gia đình, cá nhân

 

558

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

 

559

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

 

560

Các quan hệ khác của ngân sách

 

561

Nhà thầu chính ngoài nước

 

562

Nhà thầu phụ ngoài nước

 

563

Các Tổng công ty địa phương quản lý

.

564

Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

 

599

Các đơn vị khác

 

Chương thuộc cấp huyện

Giá trị từ 600 đến 799

605

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

 

612

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

614

Phòng Tư pháp

 

618

Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

619

Phòng Quản lý đô thị

 

620

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

 

622

Phòng Giáo dục và Đào tạo

 

623

Phòng Y tế

 

624

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

625

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

626

Phòng Tài nguyên và Môi trường

 

635

Phòng Nội vụ

 

637

Thanh tra huyện

 

640

Đài Phát thanh

 

683

Phòng Dân tộc

 

709

Huyện ủy

 

710

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện

 

711

Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

712

Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện

 

713

Hội Nông dân huyện

 

714

Hội Cựu chiến binh huyện

 

715

Liên đoàn Lao động huyện

 

716

Liên minh hợp tác xã

 

717

Hội Chữ thập đỏ

 

718

Hội Người cao tuổi

 

719

Hội Người mù

 

720

Hội Đông y

 

721

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

 

722

Hội Cựu thanh niên xung phong

 

723

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

 

724

Hội Khuyến học

 

754

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

 

755

Doanh nghiệp tư nhân

 

756

Hợp tác xã

 

757

Hộ gia đình, cá nhân

 

758

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

 

759

Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống

 

760

Các quan hệ khác của ngân sách

 

799

Các đơn vị khác

 

Chương thuộc cấp xã

Giá trị từ 800 đến 989

800

Tổng hợp ngân sách xã

Để cơ quan Kho bạc Nhà nước hạch toán tổng hợp ngân sách cấp xã

802

Hội đồng nhân dân

 

805

Văn phòng Ủy ban nhân dân

 

809

Công an xã

 

810

Ban quân sự xã

 

811

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã

 

812

Hội Liên hiệp phụ nữ xã

 

813

Hội Nông dân xã

 

814

Hội Cựu chiến binh xã

 

819

Đảng ủy xã

 

820

Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã

 

822

Trường mầm non, nhà trẻ

 

823

Trạm Y tế xã

 

824

Hội Chữ thập đỏ xã

 

825

Hội Người cao tuổi xã

 

826

Hội Khuyến học xã

 

854

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

 

856

Hợp tác xã

 

857

Hộ gia đình, cá nhân

 

860

Các quan hệ khác của ngân sách

 

989

Các đơn vị khác

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC MÃ LOẠI - KHOẢN
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Loại (lĩnh vực), Khoản

Mã số

Tên gọi

Ghi chú

1

Loại

010

Quốc phòng

Trừ chi công tác quốc phòng tại các bộ, cơ quan trung ương

 

Khoản

011

Quốc phòng

 

 

Khoản

012

Cơ yếu Chính phủ

 

 

Khoản

013

Trung tâm nhiệt đới Việt Nga

 

 

Khoản

014

Chuẩn bị động viên

 

2

Loại

040

An ninh và trật tự an toàn xã hội

Trừ chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các bộ, cơ quan trung ương

 

Khoản

041

An ninh và trật tự an toàn xã hội

 

3

Loại

070

Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Trường hợp ghép các cấp giáo dục (Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Khuyết tật) thì hạch toán theo cấp học chiếm tỷ trọng chi ngân sách lớn nhất; không thay đổi trong quá trình thực hiện

 

Khoản

071

Giáo dục mầm non

Bao gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo

 

Khoản

072

Giáo dục tiểu học

 

 

Khoản

073

Giáo dục trung học cơ sở

 

 

Khoản

074

Giáo dục trung học phổ thông

 

 

Khoản

075

Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

Bao gồm: Giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

 

Khoản

081

Giáo dục đại học

 

 

Khoản

082

Giáo dục sau đại học

Bao gồm: Đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ.

 

Khoản

083

Đào tạo khác trong nước

 

 

Khoản

084

Đào tạo ngoài nước

Khoản này chỉ bao gồm: Các khoản chi cho đối tượng trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo dài hạn tại nước ngoài được ngân sách nhà nước đài thọ.

 

Khoản

085

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)

 

 

Khoản

091

Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

Bao gồm: Đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

 

Khoản

092

Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp

Bao gồm: Đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

 

Khoản

093

Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

Bao gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

 

Khoản

098

Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác

Bao gồm: Kiểm tra, giám sát, các đại hội, hội thi, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động không chia tách cho từng cấp học...

4

Loại

100

Khoa học và công nghệ

 

 

Khoản

101

Khoa học tự nhiên và kỹ thuật

Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái đất, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp,... và các hoạt động khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.

 

Khoản

102

Khoa học xã hội và nhân văn

Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, trong các lĩnh vực kinh tế, tâm lý, luật pháp, ngôn ngữ, nghệ thuật,... Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.

 

Khoản

103

Khoa học và công nghệ khác

Bao gồm cả hoạt động điều tra cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong tất cả các ngành khoa học (được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí khoa học và công nghệ). Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.

5

Loại

130

Y tế, dân số và gia đình

 

 

Khoản

131

Y tế dự phòng

Bao gồm: Các hoạt động y tế dự phòng

 

Khoản

132

Khám bệnh, chữa bệnh

Bao gồm: Các hoạt động của bệnh viện, các phòng khám, chỉnh hình, phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc ngành y tế. Không bao gồm: Cơ sở phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội (hạch toán vào Khoản tương ứng trong Loại bảo đảm xã hội).

 

Khoản

133

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách

Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho: Người nghèo, người cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên; người có công với cách mạng; người nghỉ hưu; đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo; thân nhân lực lượng vũ trang;...

 

Khoản

134

Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

 

Khoản

139

Y tế khác

Không bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh (đã hạch toán ở Khoản 131, 132)

 

Khoản

141

Sự nghiệp gia đình

Không bao gồm: Hoạt động về dân số (đã hạch toán ở Khoản 151)

 

Khoản

151

Dân số

 

6

Loại

160

Văn hóa thông tin

 

 

Khoản

161

Văn hóa

Bao gồm: Phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, bảo tồn, bảo tàng, các hoạt động nghệ thuật,...

 

Khoản

171

Thông tin

Bao gồm: Hoạt động thông tin, truyền thông, xuất bản, báo chí.

Không bao gồm: hoạt động thông tấn (đã được hạch toán ở Loại 190 - Phát thanh, truyền hình, thông tấn).

7

Loại

190

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thi hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất, hoặc hoạt động chính

 

Khoản

191

Phát thanh

 

 

Khoản

201

Truyền hình

 

 

Khoản

211

Thông tấn

(Dùng cho cấp trung ương)

8

Loại

220

Thể dục thể thao

 

 

Khoản

221

Thể dục thể thao

 

9

Loại

250

Bảo vệ môi trường

Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất

 

Khoản

251

Điều tra quan trắc và phân tích môi trường

 

 

Khoản

261

Xử lý chất thải rắn

Bao gồm cả các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn

 

Khoản

262

Xử lý chất thải lỏng

Bao gồm các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng

 

Khoản

263

Xử lý chất thải khí

 

 

Khoản

271

Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

Khoản

272

Ứng phó với biến đổi khí hậu

 

 

Khoản

278

Bảo vệ môi trường khác

 

10

Loại

280

Các hoạt động kinh tế

Các hoạt động trong từng Khoản, gồm cả dịch vụ khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động đó; các nhiệm vụ chi, dự án phục vụ cho hoạt động nào, thì hạch toán vào Khoản đó.

 

Khoản

281

Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp

Bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, diêm nghiệp,...

 

Khoản

282

Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp

 

 

Khoản

283

Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

 

 

Khoản

284

Thủy sản và dịch vụ thủy sản

 

 

Khoản

285

Định canh, định cư và kinh tế mới

Bao gồm cả kinh tế biển, đảo.

 

Khoản

291

Vận tải công cộng đô thị

Bao gồm: Vận tải xe buýt, đường sắt nội đô

 

Khoản

292

Giao thông đường bộ

Không bao gồm: Vận tải bằng xe buýt

 

Khoản

293

Giao thông đường sắt

Không bao gồm: Vận tải đường sắt nội đô

 

Khoản

294

Giao thông đường thủy nội địa

 

 

Khoản

295

Giao thông hàng hải

Bao gồm cả vận tải ven biển và hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên biển

 

Khoản

296

Giao thông hàng không

 

 

Khoản

297

Hỗ trợ vận tải

Bao gồm: Các hoạt động có liên quan tới vận tải hành khách và hàng hóa như điều khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc xếp hàng hóa

 

Khoản

301

Công nghiệp dầu, khí

Bao gồm các khoản chi ngân sách cho ngành dầu, khí

 

Khoản

302

Công nghiệp điện năng

Bao gồm cả sản xuất, truyền dẫn, phân phối tiêu thụ điện

 

Khoản

309

Công nghiệp khác

Bao gồm: Công nghiệp xây dựng; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp khai khoáng khác; hoạt động công nghiệp hỗ trợ, khuyến công; Công nghiệp khác

 

Khoản

311

Cấp, thoát nước

Không bao gồm: thu gom, xử lý nước thải (đã phản ánh Khoản 262 - Xử lý chất thải lỏng)

 

Khoản

312

Kiến thiết thị chính

Bao gồm: Các hoạt động công viên, cây xanh, bách thú, bách thảo, đèn đường giao thông nội thị, vỉa hè, chỉnh trang đô thị và nông thôn.

 

Khoản

314

Công nghệ thông tin

Bao gồm: Các khoản chi bố trí trực tiếp cho lĩnh vực công nghệ thông tin.

Các đơn vị dùng ngân sách được giao theo các lĩnh vực chi để mua sản phẩm công nghệ thông tin, đào tạo tập huấn, hội thảo... về công nghệ thông tin nhằm phục vụ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thuộc Loại nào thì hạch toán vào Loại đó.. Ví dụ:

- Trường học mua máy tính thì hạch toán theo Khoản tương ứng thuộc Loại 070 (Giáo dục - đào tạo và dạy nghề).

- Dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước thì hạch toán vào Khoản tương ứng của Loại 340 (Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể)

 

Khoản

321

Thương mại

Bao gồm cả hoạt động phục vụ thương mại, như xây dựng chợ, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn; hoạt động bán buôn, bán lẻ, hoạt động xúc tiến thương mại

 

Khoản

322

Du lịch

Bao gồm cả dịch vụ du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch.

 

Khoản

331

Hoạt động dự trữ quốc gia

Bao gồm chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia

 

Khoản

332

Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn

Bao gồm: Hoạt động điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và nhân văn: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; tài nguyên và khí tượng, thủy văn; công thương; xây dựng; xã hội, nhân văn; lĩnh vực sự nghiệp khác

Bao gồm cả lưu trữ hồ sơ ngành tài nguyên, địa chính và các ngành hoạt động kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin của ngành (trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa)

Không bao gồm: Các hoạt động điều tra, quan trắc đối với lĩnh vực môi trường (đã được hạch toán ở Khoản 251); hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ; các khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động của cơ quan, đơn vị đã được hạch toán vào từng Khoản của Loại này

 

Khoản

338

Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác

Bao gồm: Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và dịch vụ còn lại chưa được hạch toán vào các Khoản trên. Bao gồm cả hoạt động xúc tiến đầu tư.

11

Loại

340

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

 

 

Khoản

341

Quản lý nhà nước

Bao gồm hoạt động của cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp, bao gồm cả Ngân hàng nhà nước, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Kiểm toán Nhà nước.

 

Khoản

351

Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam

 

 

Khoản

361

Hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội

Bao gồm hoạt động của các tổ chức: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

 

Khoản

362

Hỗ trợ các các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

Bao gồm hỗ trợ hoạt động của các tổ chức:

- Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp: Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam, Hội Điện ảnh Việt Nam, Hội Mỹ Thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam, Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam, Hội Nhạc sỹ Việt Nam, Ủy ban toàn quốc các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam, Hội Kiến trúc sư Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên minh hợp tác xã Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

- Tổ chức xã hội: Hội chữ thập đỏ, Hội người mù, Hội người cao tuổi, Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc da cam Dioxin Việt Nam, Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam;

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Tổng Hội y học Việt Nam, Hội đồng y Việt Nam;

- Tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác.

 

Khoản

368

Hoạt động khác

Bao gồm chi bồi thường cho người bị oan sai, đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế.

12

Loại

370

Bảo đảm xã hội

 

 

Khoản

371

Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với cách mạng

Bao gồm: Các hoạt động thực hiện công tác chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn Pháp lệnh và chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng thương bệnh binh và người có công.

 

Khoản

372

Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em

Bao gồm: Các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em.

Không bao gồm các hoạt động chăm sóc về giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao,... đã hạch toán vào các Loại, Khoản tương ứng.

 

Khoản

374

Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội

Bao gồm: Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do NSNN chi trả.

Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 398.

 

Khoản

398

Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác

Bao gồm: Các hoạt động thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, gia đình, cá nhân nhận nuôi đối tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định); chính sách đối với các đối tượng khác theo quy định; chi tiền ăn, sinh hoạt phí, trợ cấp cho đối tượng; chi hoạt động và đầu tư các cơ sở nuôi dưỡng đối tượng theo quy định, cơ sở chỉnh hình phục hồi chức năng (không hạch toán vào Khoản 132).

Các nhiệm vụ chi phòng chống tệ nạn xã hội trong gia đình, mang tính đảm bảo xã hội của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bạo lực gia đình, vấn đề giới trong gia đình, vấn đề bóc lột sức lao động trẻ em trong gia đình...)[6]

Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 374 nêu trên.

13

Loại

400

Tài chính và khác

 

 

Khoản

401

Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay

 

 

Khoản

402

Viện trợ

Bao gồm cả chi đào tạo lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam.

 

Khoản

403

Chi dự trữ quốc gia

Bao gồm chi mua hàng dự trữ quốc gia. Không bao gồm chi cho hoạt động quản lý dự trữ quốc gia và chi cho đầu tư xây dựng cơ bản của dự trữ quốc gia

 

Khoản

404

Cho vay theo chính sách Nhà nước theo quy định

 

 

Khoản

405

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định

 

 

Khoản

406

Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định

 

 

Khoản

407

Vay và trả nợ gốc

 

 

Khoản

408

Đổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

Khoản

411

Hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn

 

 

Khoản

428

Khác ngân sách

Bao gồm: Chi hoàn hoàn trả khoản thu nộp nhầm, nộp thừa; các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên.

 

Khoản

429

Các nhiệm vụ chi khác

Để phản ánh nhiệm vụ chi khác không thuộc nhiệm vụ chi đã có tên trong các lĩnh vực

14

Loại

430

Chuyển giao, chuyển nguồn

 

 

Khoản

431

Bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới

 

 

Khoản

432

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới

 

 

Khoản

433

Nộp ngân sách cấp trên

 

 

Khoản

434

Chuyển nguồn sang năm sau

 

 

Khoản

435

Hỗ trợ địa phương khác theo quy định

 

 

Khoản

436

Nguồn thực hiện Chính sách tiền lương

Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định cho nguồn kinh phí đáp ứng nhu cầu tiền lương tăng thêm khi tăng lương cơ sở

 

Khoản

437

Dự phòng ngân sách

Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định

 

Khoản

438

Hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC MÃ MỤC, TIỂU MỤC
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã số Mục

Mã số Tiểu mục

TÊN GỌI

Ghi chú

I. PHẦN THU

 

Nhóm 0110:

 

THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0111:

 

Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập

 

 

 

 

 

 

Mục

1000

 

Thuế thu nhập cá nhân

Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình cá nhân”)[7]

Tiểu mục

 

1001

Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công

 

 

 

1003

Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân

 

 

 

1004

Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân

 

 

 

1005

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán)

 

 

 

1006

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản

 

 

 

1007

Thuế thu nhập từ trúng thưởng

 

 

 

1008

Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

 

 

 

1012

Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản

 

 

 

1014

Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản

 

 

 

1015

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

 

 

 

1049

Thuế thu nhập cá nhân khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1050

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Tiểu mục

 

1052

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)

 

 

 

1053

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản

 

 

 

1055

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn

 

 

 

1056

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí)

 

 

 

1057

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

1099

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1150

 

Thu nhập sau thuế thu nhập

 

 

 

1151

Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ

 

 

 

1153

Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

1154

Thu nhập từ cổ tức được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

 

 

 

1155

Thu từ lợi nhuận được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

 

 

 

1199

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1250

 

Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển

 

 

 

1251

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép

 

 

 

1252

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép

 

 

 

1253

Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép

 

 

 

1254

Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép

 

 

 

1255

Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan trung ương cấp phép

 

 

 

1256

Thu tiền cấp quyền hàng không

 

 

 

1257

Thu tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng

 

 

 

1258

Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép

 

 

 

1299

Thu từ các tài nguyên khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0112:

 

Thuế sử dụng tài sản

 

 

 

 

 

 

Mục

1300

 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

Tiểu mục

 

1301

Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

1302

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

1303

Đất trồng rừng

 

 

 

1304

Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

1305

Đất làm muối

 

 

 

1349

Đất dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1400

 

Thu tiền sử dụng đất

 

Tiểu mục

 

1401

Đất được nhà nước giao

 

 

 

1405

Đất xen kẹp (phần đất không đủ rộng để cấp đất theo dự án đầu tư)

 

 

 

1406

Đất dôi dư (phần đất khi đo thực tế lớn hơn so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc so với diện tích đất được cấp có thẩm quyền giao)

 

 

 

1407

Tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Nhà nước quản lý

 

 

 

1408

Đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

 

 

 

1411

Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

1412[8]

Thu tiền sử dụng đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai

 

 

 

1413[9]

Thu tiền sử dụng đất các dự án trọng điểm khác

 

 

 

1449

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1550

 

Thuế tài nguyên

 

Tiểu mục

 

1551

Dầu, condensate (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)

 

 

 

1552

Nước thủy điện

 

 

 

1553

Khoáng sản kim loại

 

 

 

1555

Khoáng sản phi kim loại

 

 

 

1556

Thủy, hải sản

 

 

 

1557

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

1558

Nước thiên nhiên khác

 

 

 

1561

Yến sào thiên nhiên

 

 

 

1562

Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)

 

 

 

1563

Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)

 

 

 

1599

Tài nguyên khoáng sản khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1600

 

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

 

1601

Thu từ đất ở tại nông thôn

 

 

 

1602

Thu từ đất ở tại đô thị

 

 

 

1603

Thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

 

 

 

1649

Thu từ đất phi nông nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0113:

 

Thuế đối với hàng hoá và dịch vụ (gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu)

 

 

 

 

 

 

Mục

1700

 

Thuế giá trị gia tăng

 

Tiểu mục

 

1701

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)

 

 

 

1702

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

 

 

 

1704

Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước)

 

 

 

1705

Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

1749

Hàng hóa, dịch vụ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1750

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Tiểu mục

 

1751

Hàng nhập khẩu

 

 

 

1753

Thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước

 

 

 

1754

Rượu sản xuất trong nước

 

 

 

1755

Ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất, lắp ráp trong nước

 

 

 

1756

Xăng các loại sản xuất trong nước

 

 

 

1757

Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước

 

 

 

1758

Bia sản xuất trong nước

 

 

 

1761

Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

1762

Thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

1763

Rượu nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

1764

Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi các loại nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

1765

Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

1766

Các dịch vụ, hàng hóa khác nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

1767

Bia nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

1799

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

1850

 

Thuế xuất khẩu

 

Tiểu mục

 

1851

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

Mục

1900

 

Thuế nhập khẩu

 

Tiểu mục

 

1901

Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

Mục

1950

 

Thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

 

Tiểu mục

 

1951

Thuế chống bán phá giá

 

 

 

1952

Thuế chống trợ cấp

 

 

 

1953

Thuế chống phân biệt đối xử

 

 

 

1954

Thuế tự vệ

 

 

 

1999

Thuế phòng vệ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

2000

 

Thuế bảo vệ môi trường

 

Tiểu mục

 

2001

Xăng sản xuất trong nước (trừ etanol)

 

 

 

2002

Dầu Diezel sản xuất trong nước

 

 

 

2003

Dầu hỏa sản xuất trong nước

 

 

 

2004

Dầu mazut, dầu mỡ nhờn sản xuất trong nước

 

 

 

2005

Than đá sản xuất trong nước

 

 

 

2006

Dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon sản xuất trong nước

 

 

 

2007

Túi ni lông sản xuất trong nước

 

 

 

2008

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước

 

 

 

2009

Nhiên liệu bay sản xuất trong nước

 

 

 

2011

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước

 

 

 

2012

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước

 

 

 

2013

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước

 

 

 

2019

Sản phẩm hàng hóa khác sản xuất trong nước

 

 

 

2021

Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

2022[10]

Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng (trừ etanol) bán ra trong nước

 

 

 

2023[11]

Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu diezel bán ra trong nước

 

 

 

2024[12]

Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu hỏa bán ra trong nước

 

 

 

2025[13]

Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu mazut, dầu mỡ nhờn bán ra trong nước

 

 

 

2026[14]

Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng nhiên liệu bay bán ra trong nước

 

 

 

2041

Xăng nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

2042

Nhiên liệu bay nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

2043

Diezel nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

2044

Dầu hỏa nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

2045

Dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

2046

Than đá nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

2047

Các hàng hóa nhập khẩu khác bán ra trong nước

 

 

 

2048

Sản phẩm, hàng hóa trong nước khác

 

 

 

2049

Khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0114:

 

Thu phí và lệ phí

Mỗi mục phí, lệ phí chi tiết theo lĩnh vực được thu phí, lệ phí; mỗi tiểu lĩnh vực thu phí, lệ phí được bố trí một tiểu mục, vì vậy các khoản phí, lệ phí trong tiểu lĩnh vực đó đều hạch toán vào tiểu mục tương ứng

 

 

 

 

 

Mục

2100

 

Phí trong lĩnh vực khác

 

Tiểu mục

 

2106

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật

Để phản ánh thu các khoản phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề khác quy định nhưng chưa có tên riêng trong Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13.

 

 

2107

Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức

 

 

 

2108

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật

 

 

 

2111

Phí xác minh giấy tờ, tài liệu

 

 

 

2146

Thu nợ phí xăng dầu

 

 

 

2147

Thu nợ phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng

 

 

 

2148

Thu nợ phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

 

 

 

 

 

 

Mục

2150

 

Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

Tiểu mục

 

2151

Phí kiểm dịch (kiểm dịch động vật, thực vật, sản phẩm động vật)

 

 

 

2152

Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

 

 

 

2153

Phí kiểm soát giết mổ động vật

 

 

 

2157

Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản

 

 

 

2162

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

 

 

 

2163

Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật

 

 

 

2164

Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

 

 

2165

Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu

 

 

 

2166

Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp

 

 

 

2167

Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá

 

 

 

 

 

 

Mục

2200

 

Phí thuộc lĩnh vực ngoại giao

 

Tiểu mục

 

2206

Phí xác nhận đăng ký công dân

 

 

 

2207

Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài

 

 

 

2208

Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam

 

 

 

2211

Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

 

 

 

 

 

 

Mục

2250

 

Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng

 

Tiểu mục

 

2251

Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

 

 

 

2254

Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay

 

 

 

2255

Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư

 

 

 

2262

Phí xử lý vụ việc cạnh tranh

 

 

 

2263

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

 

 

 

2264

Phí trong lĩnh vực hóa chất

 

 

 

2265

Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng

 

 

 

2266

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

 

 

 

2267

Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu

 

 

 

 

 

 

Mục

2300

 

Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải

 

Tiểu mục

 

2301

Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (không bao gồm phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô)[15]

 

 

 

2302

Phí thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa

 

 

 

2303

Phí thuộc lĩnh vực đường biển (không bao gồm phí bảo đảm hàng hải)[16]

 

 

 

2316

Phí thuộc lĩnh vực hàng không

 

 

 

2323

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

 

 

 

2324[17]

Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô

 

 

 

2325[18]

Phí bảo đảm hàng hải

 

 

 

 

 

 

Mục

2350

 

Phí thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông

 

Tiểu mục

 

2351

Phí sử dụng tần số vô tuyến điện

 

 

 

2352

Phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet

 

 

 

2353

Phí sử dụng mã, số viễn thông

 

 

 

2361

Phí quyền hoạt động viễn thông

 

 

 

2362

Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông

 

 

 

2363

Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính

 

 

 

2364

Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số

 

 

 

2365

Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền

 

 

 

2366

Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng

 

 

 

2367

Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin

 

 

 

2368

Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

 

 

 

 

 

 

Mục

2400

 

Phí thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng

 

Tiểu mục

 

2404

Phí phòng cháy, chữa cháy

 

 

 

2416

Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ

 

 

 

2418

Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng

 

 

 

2421

Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

 

 

 

2422

Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phim mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự

 

 

 

 

 

 

Mục

2450

 

Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch

 

Tiểu mục

 

2452

Phí thăm quan

 

 

 

2453

Phí thẩm định văn hóa phẩm

 

 

 

2455

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch

 

 

 

2456

Phí thư viện

 

 

 

2457

Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ

 

 

 

2458

Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả

 

 

 

 

 

 

Mục

2500

 

Phí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ

 

Tiểu mục

 

2504

Phí sở hữu trí tuệ

 

 

 

2505

Phí cấp mã số, mã vạch

 

 

 

2506

Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử

 

 

 

2507

Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân

 

 

 

2508

Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân

 

 

 

2511

Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

 

 

 

2512

Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

 

 

 

2513

Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ

 

 

 

 

 

 

Mục

2550

 

Phí thuộc lĩnh vực y tế

 

Tiểu mục

 

2561

Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế

 

 

 

2565

Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa

 

 

 

2566

Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế

 

 

 

2567

Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố

 

 

 

 

 

 

Mục

2600

 

Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

 

Tiểu mục

 

2618

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải

 

 

 

2624

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên

 

 

 

2625

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại

 

 

 

2626

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

2627

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

2628

Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản

 

 

 

2631

Phí khai thác, sử dụng nguồn nước

 

 

 

2632

Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường

 

 

 

2633

Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường (không bao gồm Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí)

 

 

 

2634

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

 

 

 

2635

Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dở tàu biển

 

 

 

2636

Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất

 

 

 

2637

Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ

 

 

 

2638

Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí

 

 

 

 

 

 

Mục

2650

 

Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm

 

Tiểu mục

 

2652

Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc nhà nước

 

 

 

2663

Phí hải quan

 

 

 

2664

Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán

 

 

 

2665

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính

 

 

 

2666[19]

Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

 

 

 

 

 

 

Mục

2700

 

Phí thuộc lĩnh vực tư pháp

 

Tiểu mục

 

2701

Án phí

 

 

 

2703

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

 

 

 

2706

Phí thi hành án dân sự

 

 

 

2707

Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài

 

 

 

2715

Phí công chứng

 

 

 

2716

Phí chứng thực

 

 

 

2717

Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp

 

 

 

2718

Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

 

2721

Phí sử dụng thông tin

 

 

 

2722

Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm

 

 

 

 

 

 

Mục

2750

 

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân

 

Tiểu mục

 

2751

Lệ phí quốc tịch

 

 

 

2752

Lệ phí cấp hộ chiếu

 

 

 

2763

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

 

 

2766

Lệ phí tòa án

 

 

 

2767

Lệ phí đăng ký cư trú

 

 

 

2768

Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân

 

 

 

2771

Lệ phí hộ tịch

 

 

 

2772

Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

 

 

 

2773

Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

 

 

 

2774

Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi

 

 

 

 

 

 

Mục

2800

 

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

 

Tiểu mục

 

2801

Lệ phí trước bạ nhà đất

 

 

 

2802

Lệ phí trước bạ ô tô

 

 

 

2803

Lệ phí trước bạ tàu thủy, thuyền

 

 

 

2804

Lệ phí trước bạ tài sản khác

 

 

 

2805

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

 

 

 

2815

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

 

2824

Lệ phí trước bạ xe máy

 

 

 

2825

Lệ phí trước bạ tàu bay

 

 

 

2826

Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch

 

 

 

2827

Lệ phí quản lý phương tiện giao thông

 

 

 

2828

Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải

 

 

 

2831

Lệ phí sở hữu trí tuệ

 

 

 

 

 

 

Mục

2850

 

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh

 

Tiểu mục

 

2852

Lệ phí đăng ký kinh doanh

 

 

 

2853

Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật

 

 

 

2854

Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

 

 

 

2861

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

 

 

 

2862

Lệ phí môn bài mức (bậc) 1

Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất

 

 

2863

Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai

 

 

2864

Lệ phí môn bài mức (bậc) 3

Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất

 

 

2865

Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet

 

 

 

2866

Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình

 

 

 

2867

Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính

 

 

 

2868

Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng

 

 

 

2871

Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng

 

 

 

2872

Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay

 

Mục

3000

 

Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia

 

Tiểu mục

 

3001

Lệ phí ra, vào cảng

 

 

 

3002

Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển (không bao gồm lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh)[20]

 

 

 

3003[21]

Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh

 

 

 

3007

Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khí

 

 

 

 

 

 

Mục

3050

 

Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác

 

Tiểu mục

 

3064

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi

 

 

 

3065

Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu

 

 

 

3066

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

 

 

 

3067

Lệ phí cấp thẻ công chứng viên

 

 

 

3068

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên

 

 

 

3071

Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên

 

 

 

3072

Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam

 

 

 

3073

Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp

 

 

 

3074

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0200:

 

THU TỪ TÀI SẢN, ĐÓNG GÓP XÃ HỘI VÀ THU KHÁC

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0115:

 

Thu tiền bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

Mục

3200

 

Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ Quốc gia

 

Tiểu mục

 

3201

Lương thực

 

 

 

3202

Nhiên liệu

 

 

 

3203

Vật tư kỹ thuật

 

 

 

3204

Trang thiết bị kỹ thuật

 

 

 

3249

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3300

 

Thu tiền bán và thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà nước

 

Tiểu mục

 

3301

Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước không gắn với chuyển mục đích sử dụng đất

 

 

 

3302

Thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

3349

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3350

 

Thu từ bán và thanh lý tài sản khác

 

Tiểu mục

 

3351

Mô tô

 

 

 

3352

Ô tô con, ô tô tải

 

 

 

3353

Xe chuyên dùng

 

 

 

3354

Tàu, thuyền

 

 

 

3355

Đồ gỗ

 

 

 

3356

Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

 

 

 

3362

Thu bán cây đứng

 

 

 

3363

Thu tiền bán tài sản, vật tư thu hồi thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt

 

 

 

3364

Thu từ bồi thường tài sản

 

 

 

3365

Thu tiền bán tài sản nhà nước khác

 

 

 

3399

Các tài sản khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3400

 

Thu tiền bán tài sản vô hình

 

Tiểu mục

 

3402

Quyền đánh bắt hải sản

 

 

 

3403

Quyền hàng hải

 

 

 

3404

Quyền hàng không

 

 

 

3405

Bằng phát minh, sáng chế

 

 

 

3406

Bản quyền, nhãn hiệu thương mại

 

 

 

3449

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3450

 

Thu từ bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước

 

Tiểu mục

 

3451

Tài sản không xác định được chủ sở hữu

 

 

 

3452

Tài sản bị chôn giấu, chìm đắm

 

 

 

3453

Tài sản không có người được nhận thừa kế

 

 

 

3454

Tài sản tự nguyện chuyển giao cho Nhà nước

 

 

 

3455

Tài sản chuyển giao cho Nhà nước theo cam kết

 

 

 

3499

Khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0116:

 

Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế

 

 

 

 

 

 

Mục

3600

 

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 

Tiểu mục

 

3601

Tiền thuê mặt đất hàng năm

 

 

 

3602

Tiền thuê mặt nước hàng năm

 

 

 

3603

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí

 

 

 

3604

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất

 

 

 

3605

Tiền thuê mặt đất thu một lần cho cả thời gian thuê

 

 

 

3606

Tiền thuê mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê

 

 

 

3607

Tiền thuê mặt biển thu hàng năm

 

 

 

3608

Tiền thuê mặt biển thu một lần cho cả thời gian thuê

 

 

 

3611[22]

Tiền thuê đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai

 

 

 

3612[23]

Tiền thuê đất các dự án trọng điểm khác

 

 

 

3649

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3650

 

Thu từ tài sản Nhà nước giao các tổ chức kinh tế

 

Tiểu mục

 

3652

Khấu hao cơ bản nhà thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

3653

Thu hồi vốn của Nhà nước

 

 

 

3654

Thanh lý tài sản cố định của Nhà nước

 

 

 

3699

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3750

 

Thu từ dầu thô theo hiệp định, hợp đồng

 

Tiểu mục

 

3751

Thuế tài nguyên

 

 

 

3752

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

3753

Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam

 

 

 

3754

Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

 

 

 

3755

Thuế đặc biệt

 

 

 

3756

Phụ thu về dầu

 

 

 

3757

Thu chênh lệch giá dầu

 

 

 

3799

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3800

 

Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng

 

Tiểu mục

 

3801

Thuế tài nguyên

 

 

 

3802

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

3803

Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

 

 

 

3804

Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam

 

 

 

3805

Thuế đặc biệt

 

 

 

3806

Phụ thu về khí

 

 

 

3807

Thu chênh lệch giá khí

 

 

 

3849

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3850

 

Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công[24]

 

Tiểu mục

 

3851

Tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

3853[25]

(được bãi bỏ)

 

 

 

3854[26]

(được bãi bỏ)

 

 

 

3855

Tiền chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng

 

 

 

3856[27]

(được bãi bỏ)

 

 

 

3857

Tiền chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng

 

 

 

3858[28]

Tiền thu từ sử dụng tài sản công của tổ chức vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết

 

 

 

3859[29]

Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không

 

 

 

3861[30]

Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

 

 

 

3862[31]

Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia

 

 

 

3863[32]

Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

 

 

 

3864[33]

Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ

 

 

 

3865[34]

Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

 

 

 

3899

Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng khác[35]

 

 

 

 

 

 

Mục

3900

 

Thu khác từ quỹ đất

 

Tiểu mục

 

3901

Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích

 

 

 

3902

Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công

 

 

 

3903

Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định

 

 

 

3949

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

3950

 

Thu từ condensate theo hiệp định, hợp đồng

 

Tiểu mục

 

3951

Thuế tài nguyên

 

 

 

3952

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

3953

Lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

 

 

 

3954

Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam

 

 

 

3955

Thuế đặc biệt

 

 

 

3956

Phụ thu về condensate

 

 

 

3957

Thu chênh lệch giá condensate

 

 

 

3999

Khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0117:

 

Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn của Nhà nước

 

 

 

 

 

 

Mục

4050

 

Lãi thu từ các khoản cho vay đầu tư phát triển và tham gia góp vốn của Chính phủ ở trong nước

 

Tiểu mục

 

4051

Lãi cho vay trong nước

 

 

 

4053

Chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

 

 

 

4099

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

4100

 

Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn của Nhà nước ở nước ngoài

 

Tiểu mục

 

4101

Lãi thu được từ các khoản cho các Chính phủ nước ngoài vay

 

 

 

4103

Lãi thu được từ các khoản cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay

 

 

 

4104

Lãi thu được từ các khoản tham gia góp vốn của Nhà nước

 

 

 

4149

Khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0118:

 

Thu tiền phạt và tịch thu

 

 

 

 

 

 

Mục

4250

 

Thu tiền phạt

 

Tiểu mục

 

4251

Phạt vi phạm hành chính theo quyết định của Tòa án

 

 

 

4252

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông

 

 

 

4253

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan

 

 

 

4254

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế (không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân)

 

 

 

4261

Phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

 

 

 

4263

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an ninh, quốc phòng

 

 

 

4264

Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện

 

 

 

4265

Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện

 

 

 

4267

Phạt vi phạm hành chính về trật tự đô thị

 

 

 

4268

Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

4271

Tiền phạt do phạm tội theo quyết định của Tòa án

 

 

 

4272

Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản tý

 

 

 

4273

Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý

 

 

 

4274

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt

 

 

 

4275

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt

 

 

 

4276

Phạt vi phạm hành chính về an toàn vệ sinh thực phẩm

 

 

 

4277

Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác

 

 

 

4278

Phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác

 

 

 

4279

Các khoản tiền khác từ xử phạt vi phạm hành chính

 

 

 

4281[36]

Thu tiền phạt vi phạm hành chính do lực lượng quản lý thị trường thực hiện

 

 

 

4299

Phạt vi phạm khác

 

Mục

4300

 

Thu tịch thu

 

Tiểu mục

 

4301

Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4302

Tịch thu khác trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4303

Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực Hải quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4304

Tịch thu khác trong lĩnh vực Hải quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4306

Tịch thu do vi phạm hành chính theo quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án

 

 

 

4311

Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm các vụ án khác theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án[37]

 

 

 

4312

Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4313

Tịch thu khác trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4314

Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4315

Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4316

Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực hải quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4317

Tịch thu khác trong lĩnh vực hải quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4318

Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4321

Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu

 

 

 

4323[38]

Tịch thu từ các vụ án tham nhũng, kinh tế theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án

 

 

 

4349

Tịch thu khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0120:

 

Các khoản huy động không hoàn trả và đóng góp

 

 

 

 

 

 

Mục

4450

 

Các khoản huy động theo quy định của pháp luật

 

Tiểu mục

 

4451

Xây dựng kết cấu hạ tầng

 

 

 

4499

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

4500

 

Các khoản đóng góp tự nguyện

 

Tiểu mục

 

4501

Xây dựng kết cấu hạ tầng

 

 

 

4549

Khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0121:

 

Thu chuyển giao ngân sách

 

 

 

 

 

 

Mục

4650

 

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

Tiểu mục

 

4651

Bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

4652

Bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài

 

 

 

4653

Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại

 

 

 

4654

Bổ sung có mục tiêu bằng vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

Mục

4700

 

Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách

(các khoản vay, tạm ứng giữa các cấp ngân sách không hạch toán vào mục này)

Tiểu mục

 

4701

Các khoản hoàn trả phát sinh trong niên độ ngân sách

 

 

 

4702

Các khoản hoàn trả phát sinh ngoài niên độ ngân sách năm trước

 

 

 

4703

Thu từ khoản ngân sách cấp khác chi hoàn trả các khoản điều tiết sai các năm trước

 

 

 

4749

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

4750

 

Thu từ Quỹ dự trữ tài chính

 

Tiểu mục

 

4751

Quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

 

Mục

4800

 

Thu kết dư ngân sách và nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN theo quy định[39]

 

Tiểu mục

 

4801

Thu kết dư ngân sách

 

 

 

4802[40]

Nguồn kết du ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN

 

 

 

 

 

 

Mục

4850

 

Thu từ hỗ trợ của địa phương khác

 

Tiểu mục

 

4851

Thu từ hỗ trợ của địa phương khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0122:

 

Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

Mục

4900

 

Các khoản thu khác

 

Tiểu mục

 

4901

Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách

 

 

 

4902

Thu hồi các khoản chi năm trước

 

 

 

4904

Các khoản thu khác của ngành Thuế

 

 

 

4905

Các khoản thu khác của ngành Hải quan

 

 

 

4906

Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án

 

 

 

4907

Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá

 

 

 

4908

Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu

 

 

 

4913

Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định

 

 

 

4914

Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

 

 

 

4917

Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

4918

Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)

 

 

 

4919

Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí

 

 

 

4921

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép

 

 

 

4922

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép

 

 

 

4923

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép

 

 

 

4924

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép

 

 

 

4925

Tiền chậm nộp thuế tài nguyên dầu, khí (không kể tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu, khí)

 

 

 

4926

Tiền chậm nộp thuế tài nguyên về dầu thô thu theo hiệp định, hợp đồng

 

 

 

4927

Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại

 

 

 

4928

Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

4929

Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí

 

 

 

4931

Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại

 

 

 

4932

Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

 

 

 

4933

Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu bán ra trong nước.

 

 

 

4934

Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại

 

 

 

4935

Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu

 

 

 

4936

Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu

 

 

 

4937

Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

4938

Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước

 

 

 

4939

Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước khác còn lại

 

 

 

4941

Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

4942

Tiền chậm nộp đối với các khoản thu khác còn lại về dầu khí

 

 

 

4943

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý

 

 

 

4944

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý

 

 

 

4945

Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý

 

 

 

4946

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý

 

 

 

4947

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý

 

 

 

4949

Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ)

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0300:

 

THU VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0123:

 

Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

 

 

 

 

Mục

5050

 

Viện trợ cho đầu tư phát triển

 

Tiểu mục

 

5051

Của các Chính phủ

 

 

 

5052

Của các tổ chức quốc tế

 

 

 

5053

Của các tổ chức phi Chính phủ

 

 

 

5054

Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài

 

 

 

5099

Của các tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

Mục

5100

 

Viện trợ cho chi thường xuyên

 

Tiểu mục

 

5101

Của các Chính phủ

 

 

 

5102

Của các tổ chức quốc tế

 

 

 

5103

Của các tổ chức phi Chính phủ

 

 

 

5104

Của cốc cá nhân và kiều bào nước ngoài

 

 

 

5149

Của các tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

Mục

5200

 

Viện trợ cho mục đích khác

 

Tiểu mục

 

5201

Của các Chính phủ

 

 

 

5202

Của các tổ chức quốc tế

 

 

 

5203

Của các tổ chức phi Chính phủ

 

 

 

5204

Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài

 

 

 

5249

Của các tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0400:

 

THU NỢ GỐC CÁC KHOẢN CHO VAY

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0124:

 

Thu nợ gốc cho vay trong nước

 

 

 

 

 

 

Mục

5350

 

Thu nợ gốc cho vay trong nước

 

Tiểu mục

 

5351

Thu nợ gốc cho vay trong nước

 

 

 

5399

Khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0125:

 

Thu nợ gốc cho nước ngoài vay

 

 

 

 

 

 

Mục

5450

 

Thu nợ gốc cho nước ngoài vay

 

Tiểu mục

 

5451

Thu từ các khoản cho vay đối với các Chính phủ nước ngoài

 

 

 

5453

Thu từ các khoản cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay

 

 

 

5499

Tổ chức nước ngoài khác vay

 

 

 

 

 

 

II. PHẦN CHI

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0500:

 

CHI THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0129:

 

Chi thanh toán cho cá nhân

 

 

 

 

 

 

Mục

6000

 

Tiền lương

 

Tiểu mục

 

6001

Lương theo ngạch, bậc

 

 

 

6003

Lương hợp đồng theo chế độ

 

 

 

6049

Lương khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6050

 

Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng

 

Tiểu mục

 

6051

Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng

 

 

 

6099

Tiền công khác

 

Mục

6100

 

Phụ cấp lương

 

Tiểu mục

 

6101

Phụ cấp chức vụ

 

 

 

6102

Phụ cấp khu vực

 

 

 

6103

Phụ cấp thu hút

 

 

 

6105

Phụ cấp làm đêm; làm thêm giờ

 

 

 

6107

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

 

 

 

6111

Hoạt động phí đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân

 

 

 

6112

Phụ cấp ưu đãi nghề

 

 

 

6113

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc

 

 

 

6114

Phụ cấp trực

 

 

 

6115

Phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề

 

 

 

6116

Phụ cấp đặc biệt khác của ngành

 

 

 

6121

Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

 

 

 

6122

Phụ cấp theo loại xã

 

 

 

6123

Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội

 

 

 

6124

Phụ cấp công vụ

 

 

 

6149

Phụ cấp khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6150

 

Học bổng và hỗ trợ khác cho học sinh, sinh viên, cán bộ đi học

 

Tiểu mục

 

6151

Học bổng học sinh, sinh viên học trong nước (không bao gồm học sinh dân tộc nội trú)

 

 

 

6152

Học sinh dân tộc nội trú

 

 

 

6154

Học sinh, sinh viên đi học nước ngoài

 

 

 

6155

Sinh hoạt phí cán bộ đi học

 

 

 

6156

Hỗ trợ đối tượng chính sách đóng học phí

 

 

 

6157

Hỗ trợ đối tượng chính sách chi phí học tập

 

 

 

6199

Các khoản hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6200

 

Tiền thưởng

 

Tiểu mục

 

6201

Thưởng thường xuyên

 

 

 

6202

Thưởng đột xuất

 

 

 

6249

Thưởng khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6250

 

Phúc lợi tập thể

 

Tiểu mục

 

6251

Trợ cấp khó khăn thường xuyên

 

 

 

6252

Trợ cấp khó khăn đột xuất

 

 

 

6253

Tiền tàu xe nghỉ phép năm

 

 

 

6254

Tiền y tế trong các cơ quan, đơn vị

 

 

 

6299

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6300

 

Các khoản đóng góp

 

Tiểu mục

 

6301

Bảo hiểm xã hội

 

 

 

6302

Bảo hiểm y tế

 

 

 

6303

Kinh phí công đoàn

 

 

 

6304

Bảo hiểm thất nghiệp

 

 

 

6349

Các khoản đóng góp khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6350

 

Chi cho cán bộ không chuyên trách xã, thôn, bản

 

Tiểu mục

 

6353

Phụ cấp cán bộ không chuyên trách

 

 

 

6399

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6400

 

Các khoản thanh toán khác cho cá nhân

 

Tiểu mục

 

6401

Tiền ăn

 

 

 

6402

Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài

 

 

 

6403

Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài

 

 

 

6404

Chi thu nhập tăng thêm theo cơ chế khoán, tự chủ

 

 

 

6449

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0130:

 

Chi về hàng hóa, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

Mục

6500

 

Thanh toán dịch vụ công cộng

 

Tiểu mục

 

6501

Tiền điện

 

 

 

6502

Tiền nước

 

 

 

6503

Tiền nhiên liệu

 

 

 

6504

Tiền vệ sinh, môi trường

 

 

 

6505

Tiền khoán phương tiện theo chế độ

 

 

 

6549

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6550

 

Vật tư văn phòng

 

Tiểu mục

 

6551

Văn phòng phẩm

 

 

 

6552

Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng

 

 

 

6553

Khoán văn phòng phẩm

 

 

 

6599

Vật tư văn phòng khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6600

 

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

 

Tiểu mục

 

6601

Cước phí điện thoại (không bao gồm khoán điện thoại); thuê bao đường điện thoại; fax

 

 

 

6603

Cước phí bưu chính

 

 

 

6605

Thuê bao kênh vệ tinh; thuê bao cáp truyền hình; cước phí Internet; thuê đường truyền mạng

 

 

 

6606

Tuyên truyền; quảng cáo

 

 

 

6608

Phim ảnh; ấn phẩm truyền thông; sách, báo, tạp chí thư viện

 

 

 

6618

Khoán điện thoại

 

 

 

6649

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6650

 

Hội nghị

 

Tiểu mục

 

6651

In, mua tài liệu

 

 

 

6652

Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên

 

 

 

6653

Tiền vé máy bay, tàu xe

 

 

 

6654

Tiền thuê phòng ngủ

 

 

 

6655

Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển

 

 

 

6656

Thuê phiên dịch, biên dịch

 

 

 

6657

Các khoản thuê mướn khác

 

 

 

6658

Chi bù tiền ăn

 

 

 

6699

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6700

 

Công tác phí

 

Tiểu mục

 

6701

Tiền vé máy bay, tàu, xe

 

 

 

6702

Phụ cấp công tác phí

 

 

 

6703

Tiền thuê phòng ngủ

 

 

 

6704

Khoán công tác phí

 

 

 

6705

Công tác phí của trưởng thôn, bản ở miền núi

 

 

 

6749

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6750

 

Chi phí thuê mướn

 

Tiểu mục

 

6751

Thuê phương tiện vận chuyển

 

 

 

6752

Thuê nhà; thuê đất

 

 

 

6754

Thuê thiết bị các loại

 

 

 

6755

Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài

 

 

 

6756

Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước

 

 

 

6757

Thuê lao động trong nước

 

 

 

6758

Thuê đào tạo lại cán bộ

 

 

 

6761

Thuê phiên dịch, biên dịch

 

 

 

6799

Chi phí thuê mướn khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6800

 

Chi đoàn ra

 

Tiểu mục

 

6801

Tiền vé tàu bay, tàu, xe, thuê xe

 

 

 

6802

Tiền ăn và tiền tiêu vặt

 

 

 

6803

Tiền thuê phòng ngủ

 

 

 

6805

Phí, lệ phí liên quan

 

 

 

6806

Khoán chi đoàn ra theo chế độ

 

 

 

6849

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6850

 

Chi đoàn vào

 

Tiểu mục

 

6851

Tiền vé tàu bay, tàu, xe, thuê xe

 

 

 

6852

Tiền ăn và tiền tiêu vặt

 

 

 

6853

Tiền thuê phòng ngủ

 

 

 

6855

Phí, lệ phí liên quan

 

 

 

6899

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6900

 

Sửa chữa, duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng

 

Tiểu mục

 

6901

Ô tô dùng chung

 

 

 

6902

Ô tô phục vụ chức danh

 

 

 

6903

Ô tô chuyên dùng

 

 

 

6905

Tài sản và thiết bị chuyên dùng

 

 

 

6907

Nhà cửa

 

 

 

6912

Các thiết bị công nghệ thông tin

 

 

 

6913

Tài sản và thiết bị văn phòng

 

 

 

6918

Công trình văn hóa, công viên, thể thao

 

 

 

6921

Đường điện, cấp thoát nước

 

 

 

6922

Đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay

 

 

 

6923

Đê điều, hồ đập, kênh mương

 

 

 

6949

Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác

 

 

 

 

 

 

Mục

6950

 

Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn

 

Tiểu mục

 

6951

Ô tô dùng chung

 

 

 

6952

Ô tô phục vụ chức danh

 

 

 

6953

Ô tô chuyên dùng

 

 

 

6954

Tài sản và thiết bị chuyên dùng

 

 

 

6955

Tài sản và thiết bị văn phòng

 

 

 

6956

Các thiết bị công nghệ thông tin

 

 

 

6999

Tài sản và thiết bị khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7000

 

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành

 

Tiểu mục

 

7001

Chi mua hàng hóa, vật tư

 

 

 

7004

Đồng phục, trang phục; bảo hộ lao động

 

 

 

7008

Chi mật phí

 

 

 

7011

Chi nuôi phạm nhân, can phạm

 

 

 

7012

Chi phí hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành

 

 

 

7017

Chi khoán thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học

 

 

 

7018

Hỗ trợ chi phí dịch vụ công chưa kết cấu vào giá

 

 

 

7049

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7050

 

Mua sắm tài sản vô hình

 

Tiểu mục

 

7051

Mua bằng sáng chế

 

 

 

7052

Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại

 

 

 

7053

Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin

 

 

 

7054

Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin

 

 

 

7099

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0131:

 

Chi hỗ trợ và bổ sung

 

 

 

 

 

 

Mục

7100

 

Chi hỗ trợ kinh tế tập thể và dân cư

 

Tiểu mục

 

7101

Chi di dân

 

 

 

7102

Chi hỗ trợ các loại hình hợp tác xã

 

 

 

7103

Chi trợ cấp dân cư

 

 

 

7104

Chi đón tiếp, thăm hỏi đồng bào dân tộc

 

 

 

7149

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7150

 

Chi về công tác người có công với cách mạng

 

Tiểu mục

 

7151

Trợ cấp hàng tháng

 

 

 

7152

Trợ cấp một lần

 

 

 

7153

Ưu đãi khác cho thương binh, bệnh binh

 

 

 

7154

Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

 

 

 

7155

Bảo hiểm y tế

 

 

 

7157

Chi công tác nghĩa trang và mộ liệt sĩ

 

 

 

7158

Chi hỗ trợ hoạt động cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên người có công với Cách mạng

 

 

 

7161

Hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở

 

 

 

7162

Chi quà lễ, tết

 

 

 

7164

Chi cho công tác quản lý

 

 

 

7165

Trợ cấp ưu đãi học tập

 

 

 

7166

Điều trị, điều dưỡng

 

 

 

7199

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7200

 

Trợ giá theo chính sách của Nhà nước

 

Tiểu mục

 

7201

Trợ giá

 

 

 

7202

Trợ cước vận chuyển

 

 

 

7203

Cấp không thu tiền một số mặt hàng

 

 

 

7249

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7250

 

Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội

 

Tiểu mục

 

7251

Bảo hiểm y tế

 

 

 

7252

Lương hưu

 

 

 

7254

Trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

 

 

 

7255

Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp phục vụ người bị tai nạn lao động

 

 

 

7256

Trợ cấp tuất

 

 

 

7257

Trợ cấp mai táng

 

 

 

7258

Chi phí chi trả

 

 

 

7261

Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng

 

 

 

7262

Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ

 

 

 

7263

Trợ cấp hàng tháng khác

 

 

 

7299

Khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7300

 

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

Tiểu mục

 

7301

Chi bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

7302

Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài

 

 

 

7303

Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại

 

 

 

7304

Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

Mục

7350

 

Chi xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư

 

Tiểu mục

 

7351

Chi xúc tiến thương mại

 

 

 

7356

Chi xúc tiến du lịch

 

 

 

7357

Chi xúc tiến đầu tư

 

 

 

7399

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7400

 

Chi viện trợ

 

Tiểu mục

 

7401

Chi đào tạo học sinh Lào

 

 

 

7402

Chi đào tạo học sinh Campuchia

 

 

 

7403

Chi viện trợ khác cho Lào

 

 

 

7404

Chi viện trợ khác cho Campuchia

 

 

 

7405

Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Lào

 

 

 

7406

Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Campuchia

 

 

 

7449

Các khoản chi viện trợ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7450

 

Chi về công tác bảo đảm xã hội

 

Tiểu mục

 

7451

Chi đóng, hỗ trợ tiền đóng tiền bảo hiểm y tế

 

 

 

7452

Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

 

 

 

7453

Trợ cấp cho các đối tượng xã hội trong cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện

 

 

 

7454

Hỗ trợ cải thiện nhà ở

 

 

 

7455

Chi trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng

 

 

 

7456

Chi trợ giúp đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác

 

 

 

7457

Chi hỗ trợ tiền đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định

 

 

 

7458

Chi hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định

 

 

 

7499

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0132:

 

Các khoản chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7500

 

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

 

Tiểu mục

 

7501

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

7549

Chi bổ sung khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7550

 

Hoàn thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ, theo chế độ quy định[41]

 

Tiểu mục

 

7551

Hoàn thuế giá trị gia tăng[42]

 

 

 

7552

Trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ[43]

 

 

 

7553[44]

Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt mặt hàng xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

7554[45]

Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu đãi thuế sản xuất, lắp ráp ô tô

 

 

 

7555[46]

Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ

 

 

 

7599

Hoàn khác[47]

 

 

 

 

 

 

Mục

7600

 

Chi xử lý tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước

 

Tiểu mục

 

7601

Tài sản không xác định được chủ sở hữu

 

 

 

7602

Tài sản bị chôn giấu, chìm đắm

 

 

 

7603

Tài sản không có người được nhận thừa kế

 

 

 

7649

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7650

 

Chi trả các khoản thu nhầm, thu thừa năm trước và chi trả lãi do trả chậm

 

Tiểu mục

 

7651

Chi hoàn trả các khoản thu do cơ quan hải quan quyết định

 

 

 

7652

Chi hoàn trả các khoản thu về thuế nội địa

 

 

 

7653

Chi hoàn trả các khoản thu về phí và lệ phí

 

 

 

7654

Chi trả lãi do trả chậm theo quyết định của cơ quan hải quan

 

 

 

7655

Chi trả lãi do trả chậm thuế nội địa

 

 

 

7699

Chi trả các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7700

 

Chi hoàn trả giữa các cấp ngân sách

(Hoàn trả các khoản vay, tạm ứng giữa các cấp ngân sách không hạch toán vào mục này)

Tiểu mục

 

7701

Chi hoàn trả các khoản phát sinh trong niên độ ngân sách

 

 

 

7702

Chi hoàn trả các khoản phát sinh niên độ ngân sách năm trước

 

 

 

7703

Chi hoàn trả các khoản thu đã điều tiết sai các năm trước

 

 

 

7749

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7750

 

Chi khác

 

Tiểu mục

 

7751

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước

 

 

 

7753

Chi khác phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh cho các đơn vị dự toán và cho các doanh nghiệp

 

 

 

7754

Chi thưởng và chi phí xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của các vụ xử lý không có thu hoặc thu không đủ chi

 

 

 

7756

Chi các khoản phí và lệ phí

 

 

 

7757

Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện

 

 

 

7761

Chi tiếp khách

 

 

 

7762

Chi bồi thường thiệt hại cho các đối tượng bị oan do cơ quan tố tụng gây ra theo chế độ quy định

 

 

 

7763

Chi bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước gây ra theo chế độ quy định

 

 

 

7764

Chi lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định

 

 

 

7765

Chi chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá

 

 

 

7766

Cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục đào tạo theo chế độ

 

 

 

7767

Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế

 

 

 

7799

Chi các khoản khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7850

 

Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các cấp trên cơ sở, các đơn vị hành chính, sự nghiệp

 

Tiểu mục

 

7851

Chi mua báo, tạp chí của Đảng

 

 

 

7852

Chi tổ chức đại hội Đảng

 

 

 

7853

Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng

 

 

 

7854

Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền, liên lạc; chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác Đảng, các chi phí Đảng vụ khác và phụ cấp cấp ủy

 

 

 

7899

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7900

 

Chi cho các sự kiện lớn

 

Tiểu mục

 

7901

Chi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo nhiệm kỳ

 

 

 

7903

Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn

 

 

 

7949

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

7950

 

Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu theo chế độ quy định

 

Tiểu mục

 

7951

Chi lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

 

 

 

7952

Chi lập Quỹ phúc lợi

 

 

 

7953

Chi lập Quỹ khen thưởng

 

 

 

7954

Chi lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

 

 

 

7999

Chi lập các quỹ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8000

 

Chi hỗ trợ và giải quyết việc làm

 

Tiểu mục

 

 

 

 

 

 

8003

Hỗ trợ doanh nghiệp có nhiều lao động nữ, lao động người dân tộc thiểu số, lao động người khuyết tật và doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu

 

 

 

8004

Hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề

 

 

 

8006

Chi tinh giản biên chế

 

 

 

8008

Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng

 

 

 

8049

Chi hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8050

 

Chi hỗ trợ doanh nghiệp và Quỹ tài chính của Nhà nước

 

Tiểu mục

 

8051

Hỗ trợ cho các doanh nghiệp

 

 

 

8052

Hỗ trợ doanh nghiệp công ích

 

 

 

8053

Hỗ trợ lãi suất tín dụng

 

 

 

8054

Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

 

 

 

8055

Hỗ trợ, bổ sung Quỹ bảo trì đường bộ

 

 

 

8056

Cấp bù kinh phí thực hiện chính sách về giả sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

 

 

 

8099

Chi hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8150

 

Chi đánh giá quy hoạch[48]

 

Tiểu mục

 

8151

Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ

 

 

 

8152

Chi quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu

 

 

 

8153

Chi quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn

 

 

 

8154

Chi quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

8199

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0133:

 

Chi trả nợ lãi, phí vay thuộc ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

Mục

8300

 

Trả lãi tiền vay trong nước của ngân sách nhà nước

 

Tiểu mục

 

8301

Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường trong nước

 

 

 

8302

Vay từ các quỹ tài chính trong nước

 

 

 

8303

Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

8304

Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của Chính phủ

 

 

 

8349

Vay khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8350

 

Trả lãi tiền vay ngoài nước của ngân sách nhà nước

 

Tiểu mục

 

8351

Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường quốc tế

 

 

 

8352

Vay của các tổ chức quốc tế

 

 

 

8353

Vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác

 

 

 

8354

Vay của Chính phủ các nước

 

 

 

 

 

 

 

 

8399

Vay khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8550

 

Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay trong nước

 

Tiểu mục

 

8553

Phí phát hành, hoán đổi, thanh toán tín phiếu, trái phiếu Chính phủ

 

 

 

8555

Phí cam kết

 

 

 

8556

Phí bảo hiểm

 

 

 

8557

Phí quản lý

 

 

 

8561

Phí thu xếp

 

 

 

8599

Trả các khoản phí và chi phí khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8650[49]

 

Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay ngoài nước

 

Tiểu mục

 

8651

Phí cam kết

 

 

 

8652

Phí bảo hiểm

 

 

 

8653

Phí quản lý

 

 

 

8654

Phí thu xếp

 

 

 

8655

Phí phát hành, hoán đổi, thanh toán tín phiếu, trái phiếu Chính phủ

 

 

 

8699

Trả các khoản phí và chi phí khác

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0600:

 

CHI MUA HÀNG HÓA, VẬT TƯ DỰ TRỮ

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0134:

 

Chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ

 

 

 

 

 

 

Mục

8750

 

Hàng hóa, vật tư dự trữ Quốc gia

 

Tiểu mục

 

8751

Lương thực

 

 

 

8752

Nhiên liệu

 

 

 

8753

Vật tư kỹ thuật

 

 

 

8754

Trang thiết bị kỹ thuật

 

 

 

8799

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0700:

 

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0135:

 

Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ và đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8900

 

Hỗ trợ hoạt động tín dụng Nhà nước

 

Tiểu mục

 

8901

Cấp bù chênh lệch lãi suất

 

 

 

8902

Cấp phí quản lý

 

 

 

8903

Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

 

 

 

8904

Cấp hỗ trợ kinh phí hoạt động các quỹ

 

 

 

8905

Chi bổ sung nguồn vốn cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác

 

 

 

8949

Chi hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

Mục

8950

 

Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ[50]

 

Tiểu mục

 

8952

Cấp vốn điều lệ cho các doanh nghiệp

 

 

 

8953

Hỗ trợ vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách[51]

 

 

 

8954

Góp vốn liên doanh

 

 

 

8955

Góp vốn cổ phần

 

 

 

8956[52]

Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay

 

 

 

8957[53]

Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

 

 

 

8999

Cấp vốn khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0136:

 

Chi đầu tư các dự án

 

 

 

 

 

 

Mục

9150[54]

 

Chi quy hoạch theo Luật Quy hoạch

 

Tiểu mục

 

9151

Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ, tỉnh, thành phố

 

 

 

9152

Chi quy hoạch phát triển ngành kỹ thuật, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu

 

 

 

9153

Chi quy hoạch đô thị nông thôn, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt

 

 

 

9154

Chi quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

9199

Chi quy hoạch khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9200

 

Chi chuẩn bị đầu tư

 

Tiểu mục

 

9201

Chi điều tra, khảo sát

 

 

 

9202

Chi lập dự án đầu tư

 

 

 

9203

Chi tổ chức thẩm định dự án

 

 

 

9204

Chi đánh giá tác động của môi trường

 

 

 

9249

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9250

 

Chi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

 

Tiểu mục

 

9251

Chi bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

 

 

 

9252

Chi thực hiện tái định cư

 

 

 

9253

Chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

 

 

 

9254

Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng

 

 

 

9255

Chi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư

 

 

 

9299

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9300

 

Chi xây dựng

 

Tiểu mục

 

9301

Chi xây dựng các công trình, hạng mục công trình

 

 

 

9302

Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ

 

 

 

9303

Chi san lấp mặt bằng xây dựng

 

 

 

9349

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9350

 

Chi thiết bị

 

Tiểu mục

 

9351

Chi mua sắm thiết bị

 

 

 

9352

Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

9353

Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ

 

 

 

9354

Chi phí vận chuyển, bảo hiểm

 

 

 

9355

Thuế và các loại phí, lệ phí liên quan

 

 

 

9356

Các chi phí mua thiết bị, phần mềm, lắp đặt, hiệu chỉnh, đào tạo, chuyển giao, vận chuyển, bảo hành, thuế, phí liên quan công nghệ thông tin

 

 

 

9399

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9400

 

Chi phí khác

 

Tiểu mục

 

9401

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

9402

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

 

9403

Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng

 

 

 

9405

Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công

 

 

9449

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0800

 

CHI CHO VAY VÀ GÓP VỐN CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0137:

 

Chi cho vay và góp vốn các Nhà nước

 

 

 

 

 

 

Mục

9500

 

Cho vay đầu tư phát triển trong nước

 

Tiểu mục

 

9501

Cho đối tượng chính sách vay

 

 

 

9549

Cho vay khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9650

 

Cho vay ngoài nước

 

Tiểu mục

 

9651

Cho các Chính phủ nước ngoài vay

 

 

 

9653

Cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay

 

 

 

9699

Cho vay khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9700

 

Đóng góp vốn với các tổ chức quốc tế và tham gia góp vốn của Nhà nước

 

Tiểu mục

 

9701

Đóng góp vốn với các tổ chức tài chính quốc tế

 

 

 

9749

Đóng góp khác

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0118:

 

Chi hỗ trợ địa phương khác

 

 

 

 

 

 

Mục

9800

 

Chi hỗ trợ địa phương khác

 

Tiểu mục

 

9801

Chi hỗ trợ địa phương khác

 

 

 

 

 

 

III. VAY VÀ TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Mục

0820

 

Vay và trả nợ gốc vay trong nước của Ngân sách nhà nước

 

Tiểu mục

 

0821

Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường trong nước

 

 

 

0832

Vay từ các quỹ tài chính trong nước

 

 

 

0836

Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

0837

Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của Chính phủ

 

 

 

0839

Vay khác

 

 

 

 

 

 

Mục

0840

 

Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước của Ngân sách nhà nước

 

Tiểu mục

 

0845

Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường quốc tế

 

 

 

0846

Vay của các tổ chức quốc tế

 

 

 

0847

Vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác

 

 

 

0848

Vay của Chính phủ các nước

 

 

 

0859

Vay khác

 

 

 

0865[55]

Gốc hóa lãi, phí tiền vay Trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường quốc tế

 

 

 

0866[56]

Gốc hóa lãi, phí tiền vay của các tổ chức quốc tế

 

 

 

0867[57]

Gốc hóa lãi, phí tiền vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác

 

 

 

0868[58]

Gốc hóa lãi, phí tiền vay của Chính phủ các nước

 

 

 

0869[59]

Gốc hóa lãi, phí tiền vay nước ngoài khác

 

 

 

 

 

 

IV. MÃ SỐ DANH MỤC THEO DÕI CHUYỂN NGUỒN GIỮA CÁC NĂM

 

Mục

0900

 

Nguồn năm trước chuyển sang năm nay (thu chuyển nguồn)

 

Tiểu mục

 

0911

Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm trước sang năm nay theo quy định của Luật Đầu tư công

 

 

 

0912

Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán; kinh phí mua tăng, mua bù hàng dự trữ Quốc gia

 

 

 

0913

Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội

 

 

 

0914

Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi

 

 

 

0915

Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc

 

 

 

0916

Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định

 

 

 

0917

Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm trước được phép chuyển sang năm nay theo quy định

 

 

 

0918

Kinh phí khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

Mục

0950

 

Chuyển nguồn năm nay sang năm sau (chi chuyển nguồn)

 

Tiểu mục

 

0961

Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm nay sang năm sau theo quy định của Luật Đầu tư công

 

 

 

0962

Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán; kinh phí mua tăng, mua bù hàng dự trữ Quốc gia

 

 

 

0963

Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội;

 

 

 

0964

Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi

 

 

 

0965

Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc

 

 

 

0966

Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định

 

 

 

0967

Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm nay được phép chuyển sang năm sau theo quy định

 

 

 

0968

Kinh phí khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

V. MỤC TẠM THU, MỤC TẠM CHI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)

 

 

 

 

MỤC TẠM THU CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN

 

Mục

0001

 

Tạm thu thuế

 

Mục

0002

 

Tạm thu, tạm giữ từ bán tài sản

 

Mục

0003

 

Tạm thu khác

 

Mục

0004

 

Tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước

 

Mục

0005

 

Tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính

 

Mục

0007

 

Tạm ứng từ Kho bạc Nhà nước

 

Mục

0008

 

Tạm ứng từ Quỹ tích luỹ trả nợ

 

Mục

0011

 

Vay tín phiếu Kho bạc ngắn hạn

 

Mục

0012

 

Thu tạm ứng từ ngân sách cấp trên

 

Mục

0049

 

Vay khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MỤC TẠM CHI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN

 

Mục

0051

 

Chi tạm ứng đơn vị hành chính sự nghiệp

 

Mục

0052

 

Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước

 

Mục

0056

 

Tạm ứng vốn viện trợ cho Lào, Campuchia

 

Mục

0058

 

Tạm ứng chi trả nợ gốc cho Quỹ tích luỹ trả nợ

 

Mục

0063

 

Tạm ứng cho các doanh nghiệp

 

Mục

0065

 

Tạm ứng cho ngân sách cấp dưới

 

Mục

0066

 

Tạm ứng chi trả lãi cho Quỹ tích luỹ trả nợ

 

Mục

0067

 

Tạm ứng chi trả phí cho Quỹ tích luỹ trả nợ

 

Mục

0068

 

Tạm ứng chi trả lãi vay của tổ chức khác

 

Mục

0071

 

Tạm ứng chi trả nợ gốc vay của tổ chức khác

 

Mục

0099

 

Tạm ứng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC MÃ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mã số chương trình, mục tiêu

Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu

Tên gọi

1

2

3

0010

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020

 

0022

Chương trình 30a

 

0023

Chương trình 135

 

0024

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

 

0025

Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

0026

Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

0210

 

Chương trình khoa học trọng điểm cấp Quốc gia

 

0211

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông

 

0212

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật liệu

 

0213

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hóa

 

0214

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học

 

0215

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo

 

0216

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực

 

0217

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn

 

0218

Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

 

0219

Các nội dung khác thuộc chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước

 

0221

Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội

 

0222

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng

 

0223

Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020

 

0224

Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam

 

0225

Xây dựng con người và phát triển văn hóa Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế

 

0227

Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chủ động hội nhập (KX.10)

0330

 

Chương trình Hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học

 

0331

Cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học

 

0332

Mua sắm hàng hóa

 

0333

Đào tạo và hội thảo

 

0334

Quỹ giáo dục nhà trường

 

0335

Quỹ phúc lợi cho học sinh

 

0336

Xây dựng năng lực cho dạy - học cả ngày

 

0337

Chi lương tăng thêm cho giáo viên

 

0339

Các dự án khác thuộc chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học

0390

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

 

0392

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

 

0393

Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

 

0394

Các nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã phục vụ phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân

 

0395

Các nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân

 

0396

Giảm nghèo và an sinh xã hội

 

0397

Phát triển giáo dục ở nông thôn

 

0398

Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn

 

0401

Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn

 

0402

Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề

 

0403

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân

 

0404

Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

 

0405

Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới.

0470[60]

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

 

0471

Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

0472

Đa dạng hóa sinh kế phát triển mô hình giảm nghèo

 

0473

Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

 

0474

Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

0475

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

 

0476

Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

0477

Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

0490[61]

 

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

 

0491

Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa

 

0492

Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền

 

0493

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững

 

0494

Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

 

0495

Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn

 

0496

Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn

 

0497

Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam

 

0498

Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, Xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

 

0499

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới

 

0501

Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

 

0502

Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới

0510[62]

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

 

0511

Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất; nước sinh hoạt

 

0512

Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

 

0513

Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

 

0514

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

 

0515

Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

0576

Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

 

0517

Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

 

0518

Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

 

0519

Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

 

0521

Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình

0610

 

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

0619

Dự án, mục tiêu khác

0620

 

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

 

0629

Dự án, mục tiêu khác

0630

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

0639

Dự án, mục tiêu khác

0640

 

Chương trình mục tiêu y tế - dân số

 

0649

Dự án, mục tiêu khác

0650

 

Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

 

0659

Dự án, mục tiêu khác

0660

 

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

 

0669

Dự án, mục tiêu khác

0670

 

Chương trình mục tiêu Công nghiệp quốc phòng thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW của Bộ Chính trị (gọi tắt là CNQP-06/BCT)

 

0679

Dự án, mục tiêu khác

0680

 

Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm

 

0689

Dự án, mục tiêu khác

0690

 

Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

 

0699

Dự án, mục tiêu khác

0700

 

Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và an toàn lao động

 

0709

Dự án, mục tiêu khác

0710

 

Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

 

0719

Dự án, mục tiêu khác

0720

 

Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa

 

0729

Dự án, mục tiêu khác

0730

 

Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích

 

0739

Dự án, mục tiêu khác

0740

 

Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

 

0749

Dự án, mục tiêu khác

0750

 

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

0759

Dự án, mục tiêu khác

0760

 

Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương

 

0769

Dự án, mục tiêu khác

0770

 

Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

 

0779

Dự án, mục tiêu khác

0780

 

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

0789

Dự án, mục tiêu khác

0790

 

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

 

0799

Dự án, mục tiêu khác

0800

 

Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin

 

0809

Dự án, mục tiêu khác

0810

 

Chương trình mục tiêu Biển đông - Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020

 

0819

Dự án, mục tiêu khác

0910

 

Xử lý chất độc da cam Dioxin

 

0911

Xử lý chất độc da cam Dioxin (hạch toán theo quy định tại Thông tư số 147/2013/TT-BTC ngày 23/10/2013)

0920

 

Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ

 

0921

Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ (hạch toán theo quy định tại Thông tư số 104/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014)

0950

 

Các chương trình, mục tiêu, dự án khác

 

0952

Chương trình công nghệ sinh học

 

0953

Chương trình công nghệ vật liệu

 

0957

Đào tạo cán bộ tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước

 

0958

Đào tạo lưu học sinh Việt Nam đi học ở nước ngoài theo diện Hiệp định

 

0959

Các chương trình, mục tiêu, dự án khác

 

0961

Đào tạo công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn chuyển đổi nợ với Liên bang Nga

 

0963

Đào tạo cán bộ ở nước ngoài giai đoạn 2013 - 2020

 

0964

Đào tạo cán bộ về quốc phòng

 

0965

Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020

 

0966

Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020

 

0967

Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020

 

0968

Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ

 

0971

Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

 

0972[63]

Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông

 

Bảng số 01/BCĐ

BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG NĂNG CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2015/QĐ-TTG VÀ LĨNH VỰC CHI NSNN THEO LUẬT NSNN SỐ 83/2015/QH13 SANG MÃ SỐ NHIỆM VỤ CHI ÁP DỤNG CHO NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Ngành, lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

Lĩnh vực chi NSNN theo Điều 36, 38 Luật NSNN 2015

Mã Nhiệm vụ chi NSNN năm 2017

(1)

(2)

(3)

(4)

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

1.1

Đầu tư cho các dự án

 

1

Công nghiệp: Điện phục vụ quốc phòng (2); Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng (12), Quốc phòng: Các dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng (19).

a)

Quốc phòng

835

2

Công nghiệp: Điện phục vụ an ninh (2); Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu an ninh (12); Các dự án phục vụ mục tiêu an ninh (19).

b)

An ninh và trật tự an toàn xã hội

836

3

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng kỹ thuật các khu đại học (14).

c)

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

837

4

Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (10).

d)

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

838

5

Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành (15)

d)

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

841

6

Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa (7) Các dự án phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí (11)

e)

Sự nghiệp văn hóa thông tin

842

7

Thông tin: thông tấn, phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội (11)

g)

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

843

8

Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao (8)

h)

Sự nghiệp thể dục thể thao

844

9

Tài nguyên và môi trường: Các dự án trong lĩnh vực biển và hải đảo đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (17), xử lý rác thải, xử lý nước thải, xử lý chất thải (5).

i)

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

845

10

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản (1); Công nghiệp (trừ mạng lưới điện phục vụ QP, AN) (2); Thương mại (3); Giao thông (4); Cấp nước, thoát nước (trừ xử lý rác thải, nước thải, chất thải) (5); Công nghệ thông tin gồm cả các dự án đảm bảo an toàn thông tin quốc gia (12) (trừ bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước) (13); Du lịch (9); Xây dựng kho dự trữ quốc gia; Dự án công trình công ích thiết yếu (11).

k)

Các hoạt động kinh tế

846

11

Quản lý nhà nước (18): Các dự án trụ sở, nhà công vụ của các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ; trụ sở của các Bộ, ngành trung ương và các tổ chức chính trị-xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư; trụ sở các cơ quan tư pháp; trụ sở của các cấp chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp); dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Chính phủ Việt Nam ở nước ngoài (18); Bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước (13).

1)

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật

847

12

Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sỹ (16).

m)

Đảo đảm xã hội.

848

13

 

n)

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật

849

14

Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ chuyên dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng (6).

Dự án có công năng chính phục vụ lĩnh vực nào thì hạch toán vào lĩnh vực đó.

 

 

 

15

 

1.2

Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

828

16

 

1.3

Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật

859

17

Dự trữ quốc gia: Bổ sung hàng dự trữ quốc gia nhằm khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội cấp bách có yêu cầu phải xử lý ngay (20)

2

Chi dự trữ quốc gia

829

18

 

3

Chi thường xuyên

 

19

 

a)

Chi quốc phòng

861

20

 

b)

An ninh và trật tự an toàn xã hội

862

21

 

c)

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

864

22

 

d)

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

867

23

 

đ)

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

865

24

 

e)

Sự nghiệp văn hóa thông tin

868

25

 

g)

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

869

26

 

h)

Sự nghiệp thể dục thể thao

871

27

 

i)

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

874

28

 

k)

Các hoạt động kinh tế

873

29

 

l)

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật

875

30

 

m)

Đảo đảm xã hội

872

31

 

n)

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật

877

32

 

4

Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay

911

33

 

5

Chi viện trợ

931

34

 

6

Dự phòng

932

35

 

7

Nguồn thực hiện chính sách tiền lương

933

36

 

8

Chi cho vay theo quy định của pháp luật

949

37

 

9

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

934

38

 

10

Chi chuyển nguồn sang năm sau

945

39

 

11

Chi bổ sung mục tiêu

951

40

 

12

Chi bổ sung cân đối ngân sách

952

41

 

13

Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo khoản 9 Điều 9 Luật NSNN

949

 

 

 

 

 

 

Bảng số 02/BCĐ

BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG NĂNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 40/2015/QĐ-TTG VÀ LĨNH VỰC CHI NSNN THEO LUẬT NSNN SỐ 83/2015/QH13 SANG DANH MỤC MÃ SỐ LOẠI, KHOẢN THEO THÔNG TƯ NÀY ÁP DỤNG TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2018
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Ngành, lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg

Lĩnh vực chi NSNN theo Điều 36, 38 Luật NSNN số 83/2015/QH13

Mã Loại - Khoản

Loại, khoản

Tên gọi

(1)

(2)

 

(3)

(5)

(6)

1

 

1

Chi đầu tư phát triển

 

 

2

 

1.1

Đầu tư cho các dự án

 

 

3

Công nghiệp: Điện phục vụ quốc phòng (2); Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng (12), Quốc phòng: Các dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng (19).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

a)

Chi quốc phòng

010

Quốc phòng

4

 

 

 

011

Quốc phòng

5

 

 

 

012

Cơ yếu chính phủ

6

 

 

 

013

Trung tâm nhiệt đới Việt Nga

7

 

 

 

014

Chuẩn bị động viên

8

Công nghiệp: Điện phục vụ an ninh (2); Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu an ninh (12); Các dự án phục vụ mục tiêu an ninh (19)

b)

An ninh và trật tự an toàn xã hội

040

An ninh và trật tự an toàn xã hội

9

 

 

 

041

An ninh và trật tự an toàn xã hội

10

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng kỹ thuật các khu đại học (14).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

c)

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

070

Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

11

 

 

 

071

Giáo dục mầm non

12

 

 

 

072

Giáo dục tiểu học

13

 

 

 

073

Giáo dục trung học cơ sở

14

 

 

 

074

Giáo dục trung học phổ thông

15

 

 

 

075

Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

16

 

 

 

081

Giáo dục đại học

17

 

 

 

082

Giáo dục sau đại học

18

 

 

 

083

Đào tạo khác trong nước

19

 

 

 

084

Đào tạo ngoài nước

20

 

 

 

085

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)

21

 

 

 

091

Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

22

 

 

 

092

Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp

23

 

 

 

093

Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

24

 

 

 

098

Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác

25

Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (10).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

d)

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

100

Khoa học và công nghệ

26

 

 

 

101

Khoa học tự nhiên và kỹ thuật

27

 

 

 

102

Khoa học xã hội và nhân văn

28

 

 

 

103

Khoa học và công nghệ khác

29

Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành (15)

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

đ)

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

130

Y tế, dân số và gia đình

30

 

 

 

131

Y tế dự phòng

31

 

 

 

132

Khám bệnh, chữa bệnh

32

 

 

 

133

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách

33

 

 

 

134

Vệ sinh an toàn thực phẩm

34

 

 

 

139

Y tế khác

35

 

 

 

141

Sự nghiệp gia đình

36

 

 

 

151

Dân số

37

Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa (7); Các dự án phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí (11)

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

e)

Sự nghiệp văn hóa thông tin

160

Văn hóa thông tin

38

 

 

 

161

Văn hóa

39

 

 

 

171

Thông tin

40

Thông tin: Thông tấn, phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội (11)

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

g)

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

190

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

41

 

 

 

191

Phát thanh

42

 

 

 

201

Truyền hình

43

 

 

 

211

Thông tấn

44

Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao (8)

h)

Sự nghiệp thể dục thể thao

220

Thể dục thể thao

45

 

 

 

221

Thể dục thể thao

46

Tài nguyên và môi trường: Các dự án trong lĩnh vực biển và hải đảo đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (17), xử lý rác thải, xử lý nước thải, xử lý chất thải (5).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

i)

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

250

Bảo vệ môi trường

47

 

 

 

251

Điều tra quan trắc và phân tích môi trường

48

 

 

 

261

Xử lý chất thải rắn

49

 

 

 

262

Xử lý chất thải lòng

50

 

 

 

263

Xử lý chất thải khí

51

 

 

 

271

Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

52

 

 

 

272

Ứng phó với biến đổi khí hậu

53

 

 

 

278

Bảo vệ môi trường khác

54

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản (1); Công nghiệp (trừ mạng lưới điện phục vụ QP, AN) (2); Thương mại (3); Giao thông (4); cấp nước, thoát nước (trừ xử lý rác thải, nước thải, chất thải) (5); Công nghệ thông tin gồm cả các dự án đảm bảo an toàn thông tin quốc gia (12) (trừ bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước) (13); Du lịch (9); Xây dựng kho dự trữ quốc gia (20); Dự án công trình công ích thiết yếu (11).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

k)

Chi các hoạt động kinh tế

280

Các hoạt động kinh tế

55

 

 

 

281

Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp

56

 

 

 

282

Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp

57

 

 

 

283

Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

58

 

 

 

284

Thủy sản và dịch vụ thủy sản

59

 

 

 

285

Định canh, định cư và kinh tế mới

60

 

 

 

291

Vận tải công cộng đô thị

61

 

 

 

292

Giao thông đường bộ

62

 

 

 

293

Giao thông đường sắt

63

 

 

 

294

Giao thông đường thủy nội địa

64

 

 

 

295

Giao thông hàng hải

65

 

 

 

296

Giao thông hàng không

66

 

 

 

297

Hỗ trợ vận tải

67

 

 

 

301

Công nghiệp dầu, khí

68

 

 

 

302

Công nghiệp điện năng

69

 

 

 

309

Công nghiệp khác

70

 

 

 

311

Cấp, thoát nước

71

 

 

 

312

Kiến thiết thị chính

72

 

 

 

314

Công nghệ thông tin

73

 

 

 

321

Thương mại

74

 

 

 

322

Du lịch

75

 

 

 

331

Hoạt động dự trữ quốc gia

76

 

 

 

332

Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn

77

 

 

 

338

Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác

78

Quản lý nhà nước (18): Các dự án trụ sở, nhà công vụ của các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ; trụ sở của các Bộ, ngành trung ương và các tổ chức chính trị-xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư; trụ sở các cơ quan tư pháp; trụ sở của các cấp chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp); dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Chính phủ Việt Nam ở nước ngoài (18); Bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước (13).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

1)

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật

340

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

79

 

 

 

341

Quản lý nhà nước

80

 

 

 

351

Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam

81

 

 

 

361

Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội

82

 

 

 

362

Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

83

 

 

 

368

Hoạt động khác

84

Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sỹ (16).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.

m)

Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật

370

Bảo đảm xã hội

85

 

 

 

371

Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với cách mạng

86

 

 

 

372

Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em

87

 

 

 

374

Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội

88

 

 

 

398

Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác

89

 

 

 

400

Tài chính và khác

90

 

n)

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật

428

Khác ngân sách

91

Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ chuyên dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng (6).

Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc Loại Khoản nào thì hạch toán vào Loại Khoản đó.

 

 

 

 

92

 

1.2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

405

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định

93

 

1.3

Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật

406

Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định

94

Dự trữ quốc gia: Bổ sung hàng dự trữ quốc gia nhằm khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội cấp bách có yêu cầu phải xử lý ngay (20)

2

Chi dự trữ quốc gia

403

Chi dự trữ quốc gia

95

 

3

Chi thường xuyên

 

 

96

 

a)

Chi quốc phòng

010

Quốc phòng

97

 

 

 

011

Quốc phòng

98

 

 

 

012

Cơ yếu chính phủ

99

 

 

 

013

Trung tâm nhiệt đới Việt Nga

100

 

 

 

014

Chuẩn bị động viên

101

 

b)

An ninh và trật tự an toàn xã hội

040

An ninh và trật tự an toàn xã hội

102

 

 

 

041

An ninh và trật tự an toàn xã hội

103

 

c)

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

070

Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

104

 

 

 

071

Giáo dục mầm non

105

 

 

 

072

Giáo dục tiểu học

106

 

 

 

073

Giáo dục trung học cơ sở

107

 

 

 

074

Giáo dục trung học phổ thông

108

 

 

 

075

Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

109

 

 

 

081

Giáo dục đại học

110

 

 

 

082

Đào tạo sau đại học

111

 

 

 

083

Đào tạo khác trong nước

112

 

 

 

084

Đào tạo ngoài nước

113

 

 

 

085

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)

114

 

 

 

091

Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

115

 

 

 

092

Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp

116

 

 

 

093

Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

117

 

 

 

098

Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác

118

 

d)

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

100

Khoa học và công nghệ

119

 

 

 

101

Khoa học tự nhiên và kỹ thuật

120

 

 

 

102

Khoa học xã hội và nhân văn

121

 

 

 

103

Khoa học và công nghệ khác

122

 

đ)

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

130

Y tế, dân số và gia đình

123

 

 

 

131

Y tế dự phòng

124

 

 

 

132

Khám bệnh, chữa bệnh

125

 

 

 

133

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách

126

 

 

 

134

Vệ sinh an toàn thực phẩm

127

 

 

 

139

Y tế khác

128

 

 

 

141

Sự nghiệp gia đình

129

 

 

 

151

Dân số

130

 

e)

Sự nghiệp văn hóa thông tin

160

Văn hóa thông tin

131

 

 

 

161

Văn hóa

132

 

 

 

171

Thông tin

133

 

g)

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

190

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

134

 

 

 

191

Phát thanh

135

 

 

 

201

Truyền hình

136

 

 

 

211

Thông tấn

137

 

h)

Sự nghiệp thể dục thể thao

220

Thể dục thể thao

138

 

 

 

221

Thể dục thể thao

139

 

i)

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

250

Bảo vệ môi trường

140

 

 

 

251

Điều tra quan trắc và phân tích môi trường

141

 

 

 

261

Xử lý chất thải rắn

142

 

 

 

262

Xử lý chất thải lỏng

143

 

 

 

263

Xử lý chất thải khí

144

 

 

 

271

Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

145

 

 

 

272

Ứng phó với biến đổi khí hậu

146

 

 

 

278

Bảo vệ môi trường khác

147

 

k)

Chi các hoạt động kinh tế

280

Các hoạt động kinh tế

148

 

 

 

281

Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp

149

 

 

 

282

Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp

150

 

 

 

283

Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

151

 

 

 

284

Thủy sản và dịch vụ thủy sản

152

 

 

 

285

Định canh, định cư và kinh tế mới

153

 

 

 

291

Vận tải công cộng đô thị

154

 

 

 

292

Giao thông đường bộ

155

 

 

 

293

Giao thông đường sắt

156

 

 

 

294

Giao thông đường thủy nội địa

157

 

 

 

295

Giao thông hàng hải

158

 

 

 

296

Giao thông hàng không

159

 

 

 

297

Hỗ trợ vận tải

160

 

 

 

301

Công nghiệp dầu, khí

161

 

 

 

302

Công nghiệp điện năng

162

 

 

 

309

Công nghiệp khác

163

 

 

 

311

Cấp, thoát nước

164

 

 

 

312

Kiến thiết thị chính

165

 

 

 

314

Công nghệ thông tin

166

 

 

 

321

Thương mại

167

 

 

 

322

Du lịch

168

 

 

 

331

Hoạt động dự trữ quốc gia

169

 

 

 

332

Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn

170

 

 

 

338

Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác

171

 

l)

Hoạt động của các cư quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật

340

Hoạt động của các Cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

172

 

 

 

341

Quản lý nhà nước

173

 

 

 

351

Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam

174

 

 

 

361

Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội

175

 

 

 

362

Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

176

 

 

 

368

Hoạt động khác

177

 

m)

Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật

370

Bảo đảm xã hội

178

 

 

 

371

Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với cách mạng

179

 

 

 

372

Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em

180

 

 

 

374

Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội

181

 

 

 

398

Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác.

182

 

 

 

400

Tài chính và khác

183

 

n)

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật

428

Khác ngân sách

184

 

4.

Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay

401

Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay

185

 

5.

Chi viện trợ

402

Viện trợ

186

 

6.

Chi cho vay theo quy định của pháp luật

404

Cho vay theo chính sách Nhà nước theo quy định

187

 

7.

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

408

Bổ sung quỹ dự trữ tài chính

188

 

8.

Hỗ trợ đơn vị thuộc ngân sách cấp trên

429

Các nhiệm vụ chi khác

189

 

 

 

430

Chuyển giao, chuyển nguồn

190

 

9.

Chi chuyển nguồn sang năm sau

434

Chuyển nguồn sang năm sau

191

 

10.

Chi bổ sung mục tiêu

431

Bổ sung cân đối ngân sách cấp dưới

192

 

11.

Chi bổ sung cân đối ngân sách

432

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới

193

 

12.

Chi hỗ trợ địa phương khác theo khoản 9 Điều 9 Luật NSNN

435

Hỗ trợ địa phương khác theo quy định

194

 

13.

 

436

Nguồn thực hiện chính sách tiền lương

195

 

14.

Dự phòng

437

Dự phòng ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trong cột số 2 là theo thứ tự của Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 Quyết định ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020

 



[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:

- Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017;

- Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020 (sau đây gọi là Thông tư số 93/2019/TT-BTC);

- Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được áp dụng từ năm ngân sách 2022 (sau đây gọi là Thông tư số 51/2022/TT-BTC).

Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư trên.

[2] - Thông tư số 93/2019/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 324/2016/TT-BTC).”

- Thông tư số 51/2022/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT- BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 324/2016/TT-BTC)”

[3] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[4] - Điều 2, Điều 3 Thông tư số 93/2019/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020 quy định như sau:

"Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và được áp dụng từ năm ngân sách 2020.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định lại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./ ”

- Điều 2, Điều 3 Thông tư số 51/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 quy định như sau:

"Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2022.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Đối với số liệu dự toán, chi NSNN thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021, năm 2022 bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ được tích hợp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, nhưng đã được hạch toán theo mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với cơ quan tài chính các cấp. Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hạch toán điều chỉnh số dự toán, số đã chi NSNN sang mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, ban hành tại Thông tư này. Thời hạn thực hiện trước ngày 15 tháng 10 năm 2022.

2. Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.”

[5] Chương 034 “Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp” được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[6] Nội dung “Các nhiệm vụ chi phòng chống tệ nạn xã hội trong gia đình, mang tính đảm bảo xã hội của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bạo lực gia đình, vấn đề giới trong gia đình, vấn đề bốc lột sức lao động trẻ em trong gia đình..,)” được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[7] Hướng dẫn này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[8] Tiểu mục 1412 được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[9] Tiểu mục 1413 được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[10] Tiểu mục 2022 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[11] Tiểu mục 2023 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[12] Tiểu mục 2024 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[13] Tiểu mục 2025 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[14] Tiểu mục 2026 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[15] Tên Tiểu mục 2301 “Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (sử dụng đường bộ, sử dụng tạm thời lòng đường hè phố, sát hạch lái xe)” được sửa đổi thành “Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (không bao gồm phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô)” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[16] Tên Tiểu mục 2303 “Phí thuộc lĩnh vực đường biển" được sửa đổi thành “Phí thuộc lĩnh vực đường biển (không bao gồm phí bảo đảm hàng hải)” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[17] Tiểu mục 2324 được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[18] Tiểu mục 2325 được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[19] Tiểu mục 2666 được bổ sung theo quy định tại điều d khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[20] Tên Tiểu mục 3002 “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển” được sửa đổi thành “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển (không bao gồm lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh)” theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[21] Tiểu mục 3003 được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[22] Tiểu mục 3611 được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[23] Tiểu mục 3612 được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[24] Tên Mục 3850 “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước“ được sửa đổi thành “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công” theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[25] Tiểu mục 3853 “Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt” được bãi bỏ theo quy định tại điểm f khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[26] Tiểu mục 3854 “Tiền cho thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm f khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[27] Tiểu mục 3856 “Tiền cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm f khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[28] Tiểu mục 3858 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[29] Tiểu mục 3859 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[30] Tiểu mục 3861 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[31] Tiểu mục 3862 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[32] Tiểu mục 3863 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[33] Tiểu mục 3864 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[34] Tiểu mục 3865 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[35] Tên Tiểu mục 3899 “Khác” được sửa đổi thành “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng khác” theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[36] Tiểu mục 4281 được bổ sung theo quy định tại điểm h khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[37] Tên Tiểu mục 4311 “Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án” được sửa đổi thành “Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm các vụ án khác theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án” theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[38] Tiểu mục 4323 được bổ sung theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[39] Nội dung “Thu kết dư ngân sách” được sửa đổi thành “Thu kết dư ngân sách và nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN theo quy định” theo quy định tại điềm k khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ ngân ngân sách 2020.

[40] Tiểu mục 4802 được bổ sung theo quy định tại điểm k khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[41] Tên Mục 7550 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng” được sửa đổi thành “Hoàn thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ, theo chế độ quy định" theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[42] Tên Tiểu mục 7551 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng" được sửa đổi thành “Hoàn thuế giá trị gia tăng" theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[43] Tên Tiểu mục 7552 “Chi trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định” được sửa đổi thành “Trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ” theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[44] Tiểu mục 7553 được bổ sung theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[45] Tiểu mục 7554 được bổ sung theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[46] Tiểu mục 7555 được bổ sung theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[47] Tên Tiểu mục 7599 “Chi khác” được sửa đổi thành “Hoàn khác” theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[48] Tên Mục 8150 “Chi quy hoạch" được sửa đổi thành “Chi đánh giá quy hoạch” theo quy định tại điểm m khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[49] Mục 8600 “Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay ngoài nước” được sửa đổi thành Mục 8650 “Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay ngoài nước” theo quy định tại điểm n khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[50] Tên Mục 8950 “Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ” được sửa đổi thành “Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ” theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[51] Tên Tiểu mục 8953 “Cấp vốn điều lệ cho các quỹ (cấp ban đầu và cấp bổ sung)” được sửa đổi thành “Hỗ trợ vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách” theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[52] Tiểu mục 8956 được bổ sung theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[53] Tiểu mục 8957 được bổ sung theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[54] Mục 9150 (với các Tiểu mục 9151, 9152, 9153, 9154, 9199) được bổ sung theo quy định tại điểm p khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[55] Tiểu mục 0865 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[56] Tiểu mục 0866 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[57] Tiểu mục 0867 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[58] Tiểu mục 0868 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[59] Tiểu mục 0869 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

[60] Mã số 0470 (với các mã số tiểu chương binh, nhiệm vụ, dự án thành phần 0471, 0472, 0473, 0474, 0475, 0476, 0477) được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 51/2022/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được áp dụng từ năm ngân sách 2022.

[61] Mã số 0490 (với các mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần 0491, 0492, 0493, 0494, 0495, 0496, 0497, 0498, 0499, 0501, 0502) được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 51/2022/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được áp dụng từ năm ngân sách 2022.

[62] Mã số 0510 (với các mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần 0511, 0512, 0513, 0514, 0515, 0516, 0517, 0518, 0519, 0521) được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 51/2022/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được áp dụng từ năm ngân sách 2022

[63] Mã số tiểu chương trình 0972 được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác