483796

Văn bản hợp nhất 2513/VBHN-BLĐTBXH năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

483796
LawNet .vn

Văn bản hợp nhất 2513/VBHN-BLĐTBXH năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 2513/VBHN-BLĐTBXH Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 03/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 16/08/2021 Số công báo: 713-714
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2513/VBHN-BLĐTBXH
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 03/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 16/08/2021
Số công báo: 713-714
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2513/VBHN-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2021

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG; IN, QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, THU HỒI, HỦY BỎ BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG

Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định v mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bng tốt nghiệp trung cấp, cao đng, có hiệu lực thi hành k từ ngày 26 tháng 4 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của B trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chun về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục ngh nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mu bng tốt nghiệp trung cấp, cao đng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học, có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 02 năm 2019;

Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định v mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng; in, quản lý, cấp phát, thu hi, hy b bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về mu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng; in, quản lý, cp phát, thu hi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng[1].

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bng tt nghiệp trung cấp, cao đng.

2. Thông tư này áp dụng cho các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký đào tạo trình độ cao đẳng (sau đây gọi là trường).

Điều 2. Nguyên tắc quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng

1. Bằng tốt nghip trung cấp, cao đẳng (sau đây gọi là bằng tốt nghiệp) được quản lý thống nhất, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các trường theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Thông tư này.

2.[2] Bản chính bằng tốt nghiệp được cấp một lần cho học sinh, sinh viên (sau đây gọi là người học).

3. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng bằng tốt nghiệp.

4. Bảo đảm công khai, minh bạch trong cấp phát bằng tốt nghiệp.

Chương II

MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP; IN, QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, THU HỒI, HỦY BỎ BẰNG TỐT NGHIỆP

Điều 3. Mẫu bằng tốt nghiệp và nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp[3]

1. Bng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đng được in bằng tiếng Việt và tiếng Anh gồm bốn (4) trang, mỗi trang có kích thước 190 mm x 135 mm. Trang 1 và trang 4 có nền màu đỏ. Trang 1 có hình Quốc huy, các chữ in trên trang 1 có màu vàng. Trang 2 và trang 3 có nền màu vàng, hoa văn viền màu vàng đậm; hình trống đồng in chìm chính giữa trang 2, hình Quốc huy in chìm chính giữa trang 3; tên bằng có màu đ, các chữ khác có màu đen.

Mu bng và cách ghi nội dung trên bng tốt nghiệp trung cấp, bng tốt nghiệp cao đẳng quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp gồm:

a) Quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

b) Chức danh của hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp;

c) Tên trường cp bằng tốt nghiệp;

d) Tên bằng tốt nghiệp theo từng trình độ đào tạo (bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng);

đ) Ngành, nghề đào tạo;

e) Họ, ch đệm, tên của người được cấp bng tốt nghiệp;

g) Ngày, tháng, năm sinh của người được cấp bằng tốt nghiệp;

h) Xếp loại tốt nghiệp;

i) Địa danh, ngày tháng năm cấp bằng tốt nghiệp;

k) Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của hiệu trưởng trường cp bng tốt nghiệp và đóng dấu theo quy định;

l) Số hiệu, số vào sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp;

m) Đối với các chương trình chất lượng cao được ghi cụm từ "chương trình chất lượng cao" phía dưới tên ngành, nghề đào tạo;

n) Các nội dung khác phù hợp quy định của pháp luật.

Điều 4. In phôi bằng tốt nghiệp

1. Các trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc in, quản lý phôi bng tốt nghiệp theo quy định tại Thông tư này.

2. Căn cứ mẫu bằng tốt nghiệp quy định tại Thông tư này, hiệu trưởng các trường trung cấp, trường cao đẳng và người đứng đầu các cơ sở giáo dục đại học có đăng ký đào tạo trình độ cao đẳng (sau đây gọi là hiệu trưởng) phê duyệt mẫu phôi bằng tốt nghiệp của trường mình và gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đóng trụ sở chính để báo cáo; chịu trách nhiệm về nội dung in trên phôi bằng tốt nghiệp và tổ chức in phôi bằng tốt nghiệp.

3. Việc in phôi bằng tốt nghiệp phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn, bảo mật và phải được lập s quản lý.

Điều 5. Quản lý bằng tốt nghiệp

1. Khi cấp bằng tốt nghiệp cho người học, các trường phải lập s cấp bằng tốt nghiệp theo mẫu quy định, trong đó ghi rõ số hiệu, số vào sổ cấp bằng tốt nghiệp. Việc lập s hiệu, số vào sổ cấp bng tốt nghiệp được thực hiện theo quy định như sau:

a) Số hiệu ghi trên phôi bằng tốt nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn trong toàn bộ quá trình hoạt động của trường từ khi thực hiện việc tự in phôi bằng tốt nghiệp đảm bảo phân biệt được số hiệu của từng loại bằng tốt nghiệp;

b) Số vào sổ cấp bằng tốt nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nh đến lớn theo từng năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ cấp của từng loại bằng tốt nghiệp, năm cấp và trường cấp bằng tốt nghiệp.

2. Đối với phôi bng tốt nghiệp bị hư hng, viết sai, chất lượng không bảo đảm, chưa sử dụng do thay đi mẫu phôi thì hiệu trưởng phải lập hội đồng xử lý và có biên bản hy bỏ, ghi rõ số lượng, số hiệu và tình trạng phôi bằng tốt nghiệp trước khi bị hủy bỏ. Biên bản hủy bỏ phải được lưu trữ vào hồ sơ đ theo dõi, quản lý và việc hủy bỏ phải được báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đóng trụ sở chính trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hủy phôi bằng tốt nghiệp để theo dõi, quản lý.

Quy định này cũng áp dụng đối với bằng tốt nghiệp bị viết, in sai, đã được ký, đóng dấu.

3. Trường hợp phôi bng tốt nghiệp bị mất, các trường có trách nhiệm lập biên bản và thông báo ngay với cơ quan công an, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi trường đóng trụ sở chính đ xử lý kịp thời.

Điều 6. Trách nhiệm của hiệu trưởng các trường trong việc in phôi, cấp, quản lý bằng tốt nghiệp

1. Ban hành quy định về quy trình in, quản lý việc in, bảo quản, bảo mật, sử dụng phôi bằng tốt nghiệp, quản lý việc cấp phát bằng tốt nghiệp; kiểm tra, thanh tra việc in, bảo qun, sử dụng phôi và cấp phát bng tt nghiệp, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân và chế tài xử lý khi đ xảy ra vi phạm để áp dụng thống nhất tại trường.

2. Lập hồ sơ quản lý việc in, sử dụng phôi, cấp, thu hồi, hủy bỏ phôi bằng tốt nghiệp.

3. Cử cán bộ chuyên trách làm công tác qun lý, cấp phát bng tốt nghiệp.

4. Đảm bo an toàn, phòng chống cháy nổ đối với việc in, quản lý phôi bằng tốt nghiệp theo quy định của pháp luật.

5. Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị in, phòng chống cháy n để bảo qun phôi bng tốt nghiệp.

6. Quy định các ký hiệu nhận dạng phôi bằng tốt nghiệp do trường in để phục vụ việc bảo mật, nhận dạng và chống làm giả phôi bng tốt nghiệp.

7. Quy định việc lập số hiệu, số vào sổ cấp bằng tốt nghiệp theo yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này. Đảm bảo mi s hiệu ch được ghi duy nhất trên một phôi bằng tốt nghiệp; mỗi số vào s cấp bằng tốt nghiệp được ghi duy nhất trên một bằng tốt nghiệp đã cấp cho người học.

8. Thường xuyên chỉ đạo thực hiện kiểm tra, thanh tra hoạt động in, quản lý, sử dụng phôi, cấp phát bằng tốt nghiệp đối với đơn vị được giao nhiệm vụ trong trường mình.

9. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý bằng tốt nghiệp đã cấp cho người học và công bố công khai thông tin về cấp bng tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử.

10. Chịu trách nhiệm cá nhân trước cơ quan quản lý nhà nước khi đ xảy ra vi phạm trong hoạt động in, quản lý, sử dụng phôi, cấp phát bằng tốt nghiệp tại trường.

11. Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan trực tiếp quản lý trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi đặt trụ sở của trường trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo về quá trình thực hiện in phôi, sử dụng phôi bằng tt nghiệp; số lượng phôi bằng tốt nghiệp đã in, số lượng phôi bằng tốt nghiệp đã sử dụng, số lượng bằng tốt nghiệp cấp trong năm.

Điều 7. Thời hạn cấp bằng tốt nghiệp

1. Hiệu trưởng có trách nhiệm tổ chức trao bằng tốt nghiệp cho người học đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày người học kết thúc thi môn thi tt nghiệp cui cùng hoặc bảo vệ chuyên đ khóa luận tốt nghiệp (đối với tổ chức đào tạo theo niên chế) hoặc kết thúc môn học, mô đun cuối cùng trong chương trình đào tạo (đối với tổ chức đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ).

2. Trong thời gian chờ cấp bằng tốt nghiệp người học đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp được hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

Điều 8. Sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp

1. Sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp là tài liệu do trường cấp bng tốt nghiệp lập ra khi thực hiện việc cấp bn chính bng tt nghiệp trong đó ghi chép đy đủ những nội dung tiếng Việt như bản chính bằng tốt nghiệp mà trường đó đã cấp.

2. Sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp phải được ghi chép chính xác, đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.

3. Mu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Ký, đóng dấu bằng tốt nghiệp

1. Hiệu trưng các trường khi ký bằng tốt nghiệp phải ký theo mẫu chữ ký đã thông báo với cơ quan có thẩm quyền và ghi rõ, đủ họ tên, chức danh.

2. Trường hợp các trường mà cơ quan có thẩm quyền chưa b nhiệm hiệu trưởng thì phó hiệu trưởng được giao phụ trách trường có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp là người ký cấp bng tốt nghiệp.

3. Việc đóng dấu trên chữ ký của người có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp thực hiện theo quy định về công tác văn thư hiện hành.

Điều 10. Thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp

Người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung bng tốt nghiệp là hiệu trưng của trường đã cấp bằng tốt nghiệp và đang quản lý s gốc cấp bng tt nghiệp. Trường hợp trường cấp bng tt nghiệp đã sáp nhập, chia, tách hoặc có sự điều chỉnh về thẩm quyền thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp là thủ trưởng cơ quan đang quản lý s gốc cấp bằng tốt nghiệp.

Điều 11. Các trường hợp chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp

Người được cấp bằng tốt nghiệp có quyền yêu cầu chnh sửa nội dung ghi trên bng tốt nghiệp trong trường hợp sau:

1. Được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

2. Được cơ quan có thẩm quyền bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.

3.[4] Người học đã ký nhận bằng tốt nghiệp nhưng nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp bị ghi sai do lỗi của nhà trường.

Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị chnh sửa bằng tốt nghiệp:

a) Đơn đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này;

b) Bằng tốt nghiệp đề nghị chỉnh sửa;

c) Quyết định cho phép thay đi hoặc ci chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa bng tt nghiệp do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;

d) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa bằng tốt nghiệp do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;

đ) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp bằng tốt nghiệp;

e) Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này có th là bản sao không có chứng thực hoặc bn sao từ s gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính;

g) Nếu trường có thẩm quyền chnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì trường có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa bng tốt nghiệp xuất trình bản chính đ đối chiếu; người đi chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bn chính;

h) Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ s gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bn chính thì trường có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp không được yêu cầu xuất trình bản chính đ đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.

2. Trình tự, thủ tục chnh sửa bằng tốt nghiệp được quy định như sau:

a) Người đề nghị chnh sửa bằng tốt nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho trường có thẩm quyền chnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp. Việc nộp hồ sơ có thể thực hiện bng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung bng tốt nghiệp xem xét quyết định việc chnh sửa; nếu không chnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c)[5] Việc chỉnh sửa nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp được thực hiện bằng quyết định chnh sa, không chnh sa trực tiếp trên bng tốt nghiệp.

Căn cứ quyết định chnh sửa, người có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp tiến hành chnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp bng tt nghiệp. Việc chỉnh sa nội dung ghi trên s gốc được thực hiện bng quyết định chnh sửa.

3. Nội dung chính của quyết định chnh sửa bằng tốt nghiệp gồm:

a) Họ, chữ đệm, tên; ngày tháng năm sinh của người có bằng tốt nghiệp được chnh sửa;

b) Tên, số, ngày tháng năm cấp bng tốt nghiệp được chnh sửa;

c) Nội dung chỉnh sa;

d) Lý do chnh sửa;

đ) Hiệu lực và trách nhiệm thi hành quyết định.

Điều 13. Thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp

1. Bng tốt nghiệp bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

a) Có hành vi gian lận trong tuyển sinh, học tập, thi cử, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp hoặc gian lận trong việc làm hồ sơ để được cấp bằng tốt nghiệp;

b) Cấp cho người không đủ điều kiện;

c) Do người không có thẩm quyền cấp;

d) Bằng tốt nghiệp bị tẩy xóa, sửa chữa;

đ) Để cho người khác sử dụng.

2. Trường trực tiếp cấp bằng tốt nghiệp có thẩm quyền và trách nhiệm thu hồi, hủy bỏ bng tốt nghiệp; nếu trường cấp bng tốt nghiệp đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì cơ quan đang quản lý s gốc cấp bng tt nghiệp có thẩm quyền thu hi, hủy bỏ bằng tốt nghip.

Điều 14. Công bố công khai thông tin về cấp bằng tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử[6]

1. Trong thời hạn 30 ngày k từ ngày cấp bằng, trường phi công bố công khai thông tin về cấp bằng tt nghiệp trên trang thông tin điện t của trường và cung cấp các thông tin về cấp bng tốt nghiệp trên hệ thống cơ sở d liệu trực tuyến về cấp văn bng, chứng ch giáo dục nghề nghiệp tại Trang thông tin tra cứu văn bng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là trang thông tin điện t) tại địa ch: http://vanbang.gdnn.gov.vn.

2. Thông tin công bố công khai về cấp bng tốt nghiệp gồm các nội dung ghi trên bng tt nghiệp và phải được cập nhật thường xuyên trên trang thông tin điện tử bảo đảm để quản lý, truy cập, tìm kiếm. Trường hợp bng tốt nghiệp được chỉnh sửa, thu hi, hủy bỏ thì phải được cập nhật trên trang thông tin điện tử.

3. Việc công bố công khai thông tin về cấp, chỉnh sửa, thu hồi, hủy b bằng tt nghiệp trên trang thông tin điện tử được thực hiện đối với c bng tt nghiệp đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đối với các chương trình đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

4. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hướng dẫn việc cập nhật, chỉnh sửa, thu hi, hủy bỏ thông tin về bng tt nghiệp trên trang thông tin điện t.

Chương III

CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP TỪ SỔ GỐC

Điều 15. Bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc

Cấp bn sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc là việc các trường đang quản lý s gốc căn cứ vào s gốc đ cấp bản sao. Các nội dung ghi trong bản sao bằng tt nghiệp từ sổ gốc phải chính xác so với sổ gốc.

Điều 16. Giá trị pháp lý của bản sao bằng tốt nghiệp được cấp từ sổ gốc

1. Bản sao bằng tốt nghiệp được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bn sao bng tốt nghiệp được cấp từ sổ gốc không được yêu cầu xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp đ đối chiếu, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính đ đối chiếu hoặc tiến hành xác minh nếu thấy cần thiết.

Điều 17. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc

Các trường đang quản lý sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp có thm quyền và trách nhiệm cấp bản sao bng tốt nghiệp từ sổ gốc. Việc cấp bản sao bng tốt nghiệp từ s gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.

Điều 18. Người có quyền yêu cầu cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc

Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc:

1. Người được cấp bản chính bằng tốt nghiệp.

2. Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính bằng tốt nghiệp.

3. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế của người được cấp bản chính bằng tốt nghiệp trong trường hợp người đó đã chết.

Điều 19. Trình tự, thủ tục cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc

1. Người yêu cầu cấp bản sao bng tốt nghiệp từ s gốc phải có đơn đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.

Trường hợp người yêu cầu cấp bn sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc là người quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 của Thông tư này ngoài giấy tờ theo quy định trên, phải xuất trình giy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bn chính bằng tốt nghiệp.

2. Trường hợp người yêu cầu cấp bn sao bng tốt nghiệp từ s gốc gửi yêu cầu nhận kết quả qua bưu điện, ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này phải gửi một (01) phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số đin thoại liên lạc của người nhận.

3. Trường đang quản lý sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao bng tt nghiệp cho người yêu cầu; nội dung bản sao bng tốt nghiệp phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong s gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được s gốc hoặc trong s gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì nhà trường có trách nhiệm tr lời bằng văn bản cho người yêu cầu.

4. Trường hợp không cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc cho người yêu cầu thì nhà trường phải trả lời bng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Thời hạn cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc được thực hiện như sau:

a) Được thực hiện trong thời gian không quá 05 ngày làm việc sau khi nhà trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Đối với trường hợp yêu cầu cấp nhiều bản sao bng tốt nghiệp, nội dung bằng tốt nghiệp phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà nhà trường không th đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm việc.

6. Người yêu cầu cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc phải trả lệ phí cp bản sao.

7. Lệ phí cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.

Điều 20. Sổ cấp bản sao và quản lý việc cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc

1. S cấp bn sao bằng tốt nghiệp từ s gốc là tài liệu do trường có thẩm quyền quy định tại Điều 17 của Thông tư này lập ra khi thực hiện việc cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sgốc trong đó ghi chép đầy đủ những nội dung như bản sao mà trường đó đã cấp.

2. S cấp bn sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc phải được ghi chép chính xác, đánh s trang, đóng du giáp lai, không được ty xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.

3. Mỗi lần cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc đều phải ghi vào s cp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc; phải đánh số vào sổ cấp bản sao, đảm bảo mi s vào s cấp bản sao được ghi duy nhất trên một bản sao bằng tốt nghiệp đã cấp cho người học.

4. Số vào sổ cấp bản sao bng tốt nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ cấp bản sao của từng loại bng tốt nghiệp, năm cấp bản sao và xác định được trường cấp.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Phân cấp, quản lý bằng tốt nghiệp

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất quản lý bằng tốt nghiệp; quy định mẫu, việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý việc in, sử dụng phôi, cấp phát bng tốt nghiệp của các trường có trụ sở chính đóng trên địa phương mình.

3. Các trường tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc in phôi, quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 22. Hiệu lực thi hành[7]

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 4 năm 2017.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký đào tạo trình độ cao đẳng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- C
ng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin (đ
đăng Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH);
- Lưu
: VT, PC, TCGDNN.

XÁC NHẬN VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. B TRƯỞNG
T
HỨ TRƯỞNG




Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I[8]

MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP
(Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

PHỤ LỤC II[9]

MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
(Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Hướng dẫn ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng

(1) Ghi chức danh hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp, bằng tiếng Việt.

(2) Ghi tên trường cấp bằng tốt nghiệp, bằng tiếng Việt.

(3) Ghi tên ngành, nghề đào tạo mà người học đã học theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường được cấp theo mã ngành, nghề đào tạo cấp IV, bằng tiếng Việt.

(4) Ghi họ tên của người được cấp bằng tốt nghiệp theo giấy khai sinh.

(5) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/1981).

(6) Ghi xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá hoặc trung bình.

(7) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường cấp bằng tốt nghiệp đặt trụ sở chính.

(8) Ghi ngày, tháng, năm cấp bằng tốt nghiệp.

(9) Ghi chức danh của hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.

(10) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH.

(11) Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH.

(12) Ghi chức danh hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Anh.

(13) Ghi tên trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Anh.

(14) Ghi tên ngành, nghề đào tạo mà người học đã học theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường được cấp theo mã ngành, nghề đào tạo cp IV bằng tiếng Anh.

(15) Ghi đầy đ họ tên như đã ghi ở điểm (4) bằng tiếng Việt nhưng không có dấu.

(16), (19) Ghi ngày và năm bằng số, ghi tháng bằng chữ tiếng Anh.

(17) Loại xuất sc ghi “high distinction, loại giỏi ghi “distinction, loại khá ghi “merit", loại trung bình khá ghi “strong pass, loại trung bình ghi “pass”.

(18) Ghi địa danh tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính bằng tiếng Anh.

(20) Tùy theo ngành, nghề đào tạo mà người học đã học đ ghi cụm từ “c nhân thực hành hoặc “k sư thực hành”.

(21) Tùy theo ngành, nghề đào tạo mà người học đã học để ghi cụm từ “practical bachelor” hoặc “practical engineer”.

Ghi chú: Nếu người được cấp bằng tốt nghiệp là người nước ngoài thì ghi các thông tin tại điểm (4), (5), (15), (16) căn cứ vào hộ chiếu.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU SỔ GỐC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TRƯỜNG CẤP BẰNG TT NGHIỆP
-------

 

 

S GỐC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP CAO ĐNG/TRUNG CẤP

Khóa học: ……………….…………………………………………………………………………………

Hình thức đào tạo: ………………………………………………………………………………………..

Quyết định công nhận tốt nghiệp số .... ngày .... tháng .... năm ……………………………

Số TT

Họ và tên người học

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Giới tính

Dân tộc

Quốc tịch

Ngành/nghề đào tạo

Năm tốt nghiệp

Xếp loại tốt nghiệp

Số hiệu bằng TN

Số vào sổ gốc cấp bằng TN

Người nhận bằng TN ký và ghi rõ họ tên

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
THỦ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 4

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA LẠI BẰNG TỐT NGHIỆP/CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP TỪ SỔ GỐC
(Kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

 

ĐƠN Đ NGHỊ

CHỈNH SỬA BẰNG TỐT NGHIỆP/CẤP BẢN SAO BẰNG TT NGHIỆP T SỔ GC

Kính gửi: ……………………………………

Tôi tên là: ………………………………………………… Nam (nữ):…………………………..

Ngày sinh: ……………………………… Quê quán: ……………………………………………

Số CMND (số hộ chiếu/căn cước công dân): ..……………… Ngày cấp: ……/……/………

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………

Trước đây tôi là học sinh/sinh viên của Trường ………………………… thuộc lớp …….……

Khóa: …………………………………………………………………………………………………..

Ngành/nghề đào tạo: ……………………………… Hình thức đào tạo: ………………………….

Đào tạo tại: …………………………………………………………………………………………….

Đã được cấp bằng ngày ……. tháng ……. năm …………………………………………………..

Số hiệu bằng: ……………………………… Số vào sổ cấp bằng: …………………………………

Nay tôi làm đơn này đề nghị nhà trường chỉnh sửa bằng tốt nghiệp/cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc mà tôi đã được nhà trường cấp.

Lý do: ………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

 

 

………….., ngày ……. tháng ……. năm 20……
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Họ tên và chữ ký)

 



[1] Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thưng xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngây 13/3/2017 quy định về mu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thực hiện Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;

Theo đề nghị của Tng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sa đổi, bổ sung một số điều Thông tư s 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định v đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư s 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chun về chuyên môn, nghiệp vụ đi vi nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 quy định về mu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hi, hủy b bng tt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cp theo hình thức đào to vừa làm vừa học".

Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có căn c ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao đng - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính ph quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục ngh nghiệp;

Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mu bằng tốt nghiệp trung cp, cao đẳng; in, quản lý, cp phát, thu hi, hủy b bằng tt nghiệp trung cấp, cao đẳng".

[2] Khon này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực k từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, có hiệu lực ktừ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[4] Khon này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiu lực k từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[5] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực k từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[6] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điu 1 của Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực k từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[7] Điều 7 của Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 ca Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực k từ ngày 08 tháng 02 năm 2019 quy định như sau:

"Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2019.

2. Đối với các khóa tuyn sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ s đào tạo nghề nghiệp thực hiện việc tổ chức đào tạo theo các quy định hiện hành tại thời điểm bt đu khóa học cho đến khi kết thúc khóa học.

Mu phôi chứng ch sơ cấp, chứng ch đào tạo, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp cơ sở đào tạo nghề nghiệp đã in hoặc mua trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng để cấp cho người học theo quy định hiện hành.

3. Các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện những điểm mới phát sinh, có trách nhiệm phn ánh kịp thời về Tổng cục Giáo dục ngh nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đng dn hoặc bổ sung, điều chnh cho phù hợp".

Điều 2 và Điều 3 của Thông tư Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:

"Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Bãi b Điều 5 của Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư s 42/20/5/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư s 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, qun lý, cp phát, thu hồi, hy b bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội, Tng cục Giáo dục nghề nghiệp, các S Lao động - Thương binh và Xã hội, các trưng trung cp, trường cao đng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này".

[8] Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực k từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[9] Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, có hiệu lực k từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác