Văn bản hợp nhất 2319/VBHN-BTP năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản hợp nhất 2319/VBHN-BTP năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 2319/VBHN-BTP | Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Nguyễn Thúy Hiền |
Ngày ban hành: | 01/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/07/2015 | Số công báo: | 857-858 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2319/VBHN-BTP |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Nguyễn Thúy Hiền |
Ngày ban hành: | 01/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/07/2015 |
Số công báo: | 857-858 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2319/VBHN-BTP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25/11/2014 (sau đây gọi chung là Luật Thi hành án dân sự);
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 24/01/2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định:1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, đôn đốc thi hành án hành chính (sau đây gọi chung là thi hành án dân sự); sử dụng và công bố thông tin; tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổng cục Thi hành án dân sự;
b) Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Chấp hành viên và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự;
đ) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
e) Phòng Thi hành án quân khu, quân chủng và tương đương (sau đây gọi tắt là Phòng Thi hành án cấp quân khu);
g) Chấp hành viên và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự trong quân đội;
h) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Hệ thống biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
1. Danh mục biểu mẫu và phân cấp thực hiện.
2. Các biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự:
a) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chủ động thi hành án;
b)3 Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc theo yêu cầu thi hành án;
c) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chủ động thi hành án;
d)4 Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền theo yêu cầu thi hành án;
đ) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền theo tổ chức, cá nhân được thi hành án;
e) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chia theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên;
g) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chia theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên;
h) Kết quả đề nghị xét miễn, giảm thi hành án dân sự;
k) Số việc cưỡng chế thi hành án không huy động lực lượng và có huy động lực lượng;
l) Khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong thi hành án dân sự;
m) Tố cáo và giải quyết tố cáo trong thi hành án dân sự;
n) Kết quả thực hiện chỉ tiêu biên chế và cơ cấu công chức của cơ quan Thi hành án dân sự;
p) Trình độ công chức của cơ quan Thi hành án dân sự;
q) Số cuộc giám sát và kết quả thực hiện kết luận giám sát;
r) Số cuộc kiểm sát và kết quả kiểm sát;
s) Số việc, số tiền bản án, quyết định có kháng nghị và xử lý kháng nghị của Tòa án và Viện Kiểm sát;
t) Số việc, số tiền bồi thường của Nhà nước trong thi hành án dân sự;
u) Số việc đôn đốc thi hành án hành chính.
1. Cơ quan nhận báo cáo thống kê thi hành án dân sự:
a) Chi cục Thi hành án dân sự;
b) Cục Thi hành án dân sự;
c) Tổng cục Thi hành án dân sự;
d) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp;
đ) Phòng Thi hành án quân khu, quân chủng và tương đương (sau đây gọi tắt là cấp quân khu);
e) Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng;
g) Tư lệnh cấp quân khu;
h) Cơ quan thống kê cùng cấp.
2. Trình tự báo cáo thống kê thi hành án dân sự:
a) Chấp hành viên báo cáo thống kê thi hành án dân sự cho đơn vị nơi Chấp hành viên công tác;
b) Chi cục Thi hành án dân sự báo cáo thống kê cho Cục Thi hành án dân sự, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan thống kê cùng cấp;
c) Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh báo cáo Thống kê cho Tổng cục Thi hành án dân sự và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan thống kê cùng cấp;
d) Chấp hành viên Thi hành án dân sự trong quân đội báo cáo thống kê cho Phòng thi hành án cấp quân khu nơi Chấp hành viên công tác;
đ) Phòng Thi hành án cấp quân khu báo cáo thống kê cho Tư lệnh cấp quân khu và Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
e) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo báo cáo thống kê cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự);
g) Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê thi hành án dân sự trong toàn quốc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để báo cáo Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan có thẩm quyền khác khi có yêu cầu.
Điều 4. Biểu mẫu báo cáo thống kê thi hành án dân sự
1. Báo cáo thống kê định kỳ:
Biểu mẫu báo cáo thống kê thi hành án dân sự định kỳ bao gồm 19 biểu mẫu, được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
2. Báo cáo thống kê đột xuất:
Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước trong thi hành án dân sự, cơ quan có yêu cầu phải yêu cầu báo cáo bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, nội dung báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) để tổ chức, cá nhân được yêu cầu thực hiện.
Điều 5. Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự
Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính theo ngày dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/10 của năm trước và kết thúc vào ngày cuối cùng của các tháng tương ứng với kỳ thống kê đó. Năm báo cáo thống kê thi hành án dân sự kết thúc vào ngày 30/9 năm sau. Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự bao gồm 12 kỳ: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, 12 tháng.
Điều 6. Giá trị pháp lý của số liệu thống kê thi hành án dân sự
Số liệu thống kê thi hành án dân sự là một bộ phận của số liệu thống kê ngành Tư pháp. Sau khi được công bố có giá trị pháp lý, không một tổ chức, cá nhân nào được thay đổi hoặc ép buộc tổ chức, cá nhân khác công bố số liệu thống kê thi hành án dân sự sai sự thật. Số liệu thống kê thi hành án dân sự là một trong những căn cứ để thực hiện việc quản lý, điều hành công tác thi hành án dân sự.
NỘI DUNG THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 7. Phương pháp tính trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự
Số liệu báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính theo phương pháp lũy kế.
Điều 8. Lập báo cáo thống kê thi hành án dân sự
1. Kết thúc kỳ báo cáo thống kê các tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo thống kê phải chốt số liệu cuối kỳ, khóa sổ để lập biểu báo cáo. Kết quả của kỳ nào phải báo cáo trong kỳ đó.
2. Kết thúc năm báo cáo, Cục Thi hành án dân sự lập danh sách việc thi hành án dân sự chưa tổ chức thi hành xong chuyển sang năm sau gửi Tổng cục Thi hành án dân sự - Bộ Tư pháp để theo dõi, quản lý.
Phòng Thi hành án cấp quân khu lập danh sách việc thi hành án chưa tổ chức thi hành xong chuyển sang năm sau gửi Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng để theo dõi, quản lý.
3. Ngày lập báo cáo thống kê được tính ngay sau ngày khóa sổ. Nếu ngày lập báo cáo thống kê trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày lập báo cáo thống kê là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
4. Cách thức lập báo cáo thống kê được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hình thức báo cáo thống kê thi hành án dân sự:
a) Báo cáo thống kê thi hành án dân sự của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự, Phòng Thi hành án cấp quân khu được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký, họ tên của người lập biểu, chữ ký, họ tên của Cục trưởng, Chi cục trưởng và Trưởng phòng Thi hành án cấp quân khu, đóng dấu phát hành theo quy định và tệp dữ liệu điện tử gửi kèm;
b) Báo cáo thống kê thi hành án dân sự của Chấp hành viên được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký, họ tên của người lập biểu là Chấp hành viên.
2. Phương thức gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự:
Báo cáo thống kê thi hành án dân sự được gửi tới nơi nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường bưu điện;
b) Gửi trực tiếp.
Trường hợp cần thiết, để đảm bảo kịp thời số liệu theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi ký phát hành, có thể gửi báo cáo thống kê qua thư điện tử hoặc Fax. Việc gửi thư điện tử, phải sử dụng hộp thư điện tử do Bộ Tư pháp cấp (xxx@moj.gov.vn). Sau đó gửi bản gốc về Tổng cục Thi hành án dân sự để theo dõi, quản lý.
Điều 10. Ngày gửi và thời hạn gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự
1. Ngày gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự:
Ngày gửi báo cáo thống kê là ngày ghi trên dấu bưu điện, ngày Fax báo cáo, ngày gửi thư điện tử hoặc ngày nhận báo cáo nếu báo cáo gửi trực tiếp.
2.5 Thời hạn gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự:
a) Chậm nhất trước ngày 02 của kỳ báo cáo kế tiếp, Chấp hành viên gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án của kỳ trước cho Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự nơi công tác;
b) Chậm nhất trước ngày 04 của kỳ báo cáo kế tiếp, Chi cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê kết quả của kỳ trước của đơn vị mình cho Cục Thi hành án dân sự và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;
c) Chậm nhất trước ngày 07 của kỳ báo cáo kế tiếp, Cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê kết quả của kỳ trước của đơn vị và của toàn tỉnh cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;
d) Chậm nhất trước ngày 02 của kỳ báo cáo kế tiếp, Chấp hành viên thi hành án dân sự trong quân đội phải gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án của kỳ trước cho Trưởng phòng Thi hành án nơi mình công tác;
đ) Chậm nhất trước ngày 04 của kỳ báo cáo kế tiếp, Phòng Thi hành án cấp quân khu phải gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự kỳ trước của đơn vị mình cho Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;
e) Chậm nhất trước ngày 07 của kỳ báo cáo kế tiếp, Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án trong quân đội kỳ trước cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự) và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;
g) Chậm nhất trước ngày 10 của kỳ báo cáo kế tiếp, Tổng cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án của kỳ trước cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 11. Chỉnh sửa số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự
Khi phải chỉnh sửa số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự, đơn vị, cá nhân báo cáo thống kê phải gửi báo cáo bổ sung và giải trình rõ về việc chỉnh sửa đó và phải có chữ ký xác nhận, đóng dấu của cơ quan. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy, xóa trong biểu mẫu báo cáo thống kê.
Điều 12. Kiểm tra, thanh tra trong thống kê thi hành án dân sự
1. Kiểm tra trong thống kê thi hành án dân sự:
Kiểm tra trong thống kê thi hành án dân sự bao gồm các nội dung sau:
a) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê;
b) Việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự;
c) Các nội dung khác liên quan đến thống kê thi hành án dân sự.
2. Thanh tra trong thống kê thi hành án dân sự:
Thanh tra trong thống kê thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 13. Công bố và phổ biến thông tin thống kê thi hành án dân sự6
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thông tin về số liệu thống kê thi hành án dân sự hoặc ủy quyền cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện.
2. Hàng tháng, số liệu thống kê thi hành án dân sự của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự; số liệu thống kê thi hành án dân sự của toàn quốc được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự.
Điều 14. Sử dụng thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự
Số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sử dụng làm một trong những căn cứ khi quyết định một số vấn đề cơ bản sau:
1. Đánh giá kết quả thi hành án, tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan Thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký và các cán bộ, công chức khác trong các kỳ báo cáo, năm báo cáo.
2. Lập kế hoạch thi hành án và giao chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi hành án hàng năm cho các cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên.
3. Phân bổ biên chế; đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động Chấp hành viên, Thẩm tra viên, cán bộ, công chức của cơ quan Thi hành án dân sự.
4. Tính chỉ tiêu thi đua, chỉ tiêu hoàn thành nhiệm vụ đối với cơ quan thi hành án dân sự.
5. Thực hiện chế độ tài chính trong thi hành án dân sự; xem xét quyết định việc đầu tư kinh phí xây dựng trụ sở, kho vật chứng, tài sản thi hành án; trang cấp phương tiện làm việc cho cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.
6. Báo cáo Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Sử dụng vào các công việc khác nhằm mục đích quản lý, điều hành hoạt động thi hành án dân sự.
Điều 15. Trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự
1. Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
2. Cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê đối với Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện.
3. Chi cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm thực hiện và đôn đốc, kiểm tra các Chấp hành viên trong đơn vị mình về việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
4. Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm thực hiện và giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự trong quân đội.
5. Phòng Thi hành án cấp quân khu chịu trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự và hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên do mình quản lý.
6. Chấp hành viên chịu trách nhiệm thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
7.7 Ưu tiên đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến vào hoạt động thống kê thi hành án dân sự; xây dựng phần mềm thống kê, cơ sở dữ liệu điện tử về thống kê thi hành án dân sự.
8.8 Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự bố trí công chức, viên chức chuyên trách thực hiện Chế độ thống kê thi hành án dân sự.
Điều 16. Quan hệ phối hợp trong thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự
Mối quan hệ công tác giữa Tổng cục Thi hành án dân sự với các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định của Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của ngành Tư pháp.
Điều 17. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/02/2013 và thay thế Quyết định số 02/2006/QĐ-BTP ngày 14/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chế độ thống kê thi hành án dân sự.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ
TRƯỞNG |
HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Số TT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu biểu mẫu |
Thực hiện |
||
Chấp hành viên |
Chi cục Thi hành án dân sự |
Cục Thi hành án dân sự |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chủ động thi hành án |
01/TK-THA |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
2 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc theo yêu cầu thi hành án |
02/TK-THA |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
3 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chủ động thi hành án |
03/TK-THA |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
4 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền theo yêu cầu thi hành án |
04/TK-THA |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
5 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền thu cho ngân sách Nhà nước, tổ chức, cá nhân được thi hành án |
05/TK-THA |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
6 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chia theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên |
06/TK-THA |
|
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
7 |
Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chia theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên |
07/TK-THA |
|
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng) |
8 |
Số việc, số tiền đề nghị Tòa án xét miễn, giảm và kết quả xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự |
08/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
9 |
Số việc, số tiền trong các bản án, quyết định Tòa án tuyên không rõ, có sai sót, cơ quan Thi hành án đã yêu cầu giải thích, kiến nghị và kết quả trả lời của Tòa án có thẩm quyền |
09/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
10 |
Số việc cưỡng chế thi hành án |
10/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
11 |
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong thi hành án dân sự |
11/TK-THA |
|
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
12 |
|
12/TK-THA |
|
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
13 |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu biên chế và cơ cấu công chức của cơ quan Thi hành án dân sự |
13/TK-THA |
|
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
14 |
Trình độ công chức của cơ quan Thi hành án dân sự |
14/TK-THA |
|
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
15 |
Số cuộc giám sát và kết quả thực hiện kết luận giám sát |
15/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
16 |
Số cuộc kiểm sát và kết quả thực hiện kết luận kiểm sát |
16/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
17 |
Số việc, số tiền trong bản án, quyết định có kháng nghị và kết quả xử lý kháng nghị của Tòa án và Viện Kiểm sát |
17/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
18 |
Số việc, số tiền bồi thường của Nhà nước trong thi hành án dân sự |
18/TK-THA |
|
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng |
19 |
Số việc đôn đốc thi hành án hành chính |
19/TK-THA |
|
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng |
_________________________
1 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số |
Chia theo bản án, quyết định: |
|||||||||||
Dân sự |
Hình sự |
Hành chính |
Hôn nhân và gia đình |
Kinh doanh, thương mại |
Lao động |
Phá sản |
Trọng tài |
Việc khác |
|||||
Tổng sô |
Chia ra: |
||||||||||||
Ma túy |
Khác |
||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
I |
Tổng số thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mới thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ủy thác thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cục THADS rút lên thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng số phải thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thi hành xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đang thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoãn thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Trường hợp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chưa có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ % = (Xong + đình chỉ)/ Có điều kiện * 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VIỆC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CHỦ ĐỘNG
Chỉ tiêu |
Số lượng (việc) |
|
A |
1 |
|
1 |
Số hoãn thi hành án (Điều 48 Luật Thi hành án dân sự) |
|
1.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
1.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
1.3 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
1.4 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
1.5 |
Theo điểm e khoản 1 |
|
1.6 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
2 |
Số tạm đình chỉ thi hành án (Điều 49 Luật Thi hành án dân sự) |
|
2.1 |
Theo khoản 1 |
|
2.2 |
Theo khoản 2 |
|
3 |
Trường hợp khác |
|
3.1 |
Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án |
|
3.2 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền |
|
3.3 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
|
4 |
Số đình chỉ thi hành án (Điều 50 Luật Thi hành án dân sự) |
|
4.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
4.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
4.3 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
4.4 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
4.5 |
Theo điểm e khoản 1 |
|
4.6 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
5 |
Số chưa có điều kiện thi hành (Điều 44a Luật Thi hành án dân sự) |
|
5.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
5.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
5.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số |
Chia theo bản án, quyết định: |
|||||||||||||
Dân sự |
Hình sự |
Hành chính |
Hôn nhân và gia đình |
Kinh doanh, thương mại |
Lao động |
Phá sản |
Trọng tài |
Vụ việc cạnh tranh |
Việc khác |
||||||
Tổng sô |
Chia ra: |
||||||||||||||
Ma túy |
Khác |
||||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
||
I |
Tổng số thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mới thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ủy thác thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cục THADS rút lên thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng số phải thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thi hành xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đang thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoãn thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Trường hợp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chưa có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ % = (Xong + đình chỉ)/ Có điều kiện * 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VIỆC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CHỦ ĐỘNG
Chỉ tiêu |
Số lượng (việc) |
|
A |
1 |
|
1 |
Số hoãn thi hành án (Điều 48 Luật Thi hành án dân sự) |
|
1.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
1.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
1.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
1.4 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
1.5 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
1.6 |
Theo điểm e khoản 1 |
|
1.7 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
1.8 |
Theo điểm h khoản 1 |
|
2 |
Số tạm đình chỉ thi hành án (Điều 49 Luật Thi hành án dân sự) |
|
2.1 |
Theo khoản 1 |
|
2.2 |
Theo khoản 2 |
|
3 |
Trường hợp khác |
|
3.1 |
Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án |
|
3.2 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền |
|
3.3 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
|
4 |
Số đình chỉ thi hành án (Điều 50 Luật Thi hành án dân sự) |
|
4.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
4.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
4.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
4.4 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
4.5 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
4.6 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
4.7 |
Theo điểm h khoản 1 |
|
5 |
Số chưa có điều kiện thi hành (Điều 44a Luật Thi hành án dân sự) |
|
5.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
5.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
5.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: 1.000 VN đồng |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số |
Chia theo bản án, quyết định: |
|||||||||||
Dân sự |
Dân sự trong hình sự |
Dân sự trong hành chính |
Hôn nhân và gia đình |
Kinh doanh, thương mại |
Lao động |
Phá sản |
Trọng tài |
Việc khác |
|||||
Tổng sô |
Chia ra: |
||||||||||||
Ma túy |
Khác |
||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
I |
Tổng số thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mới thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ủy thác thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cục THADS rút lên thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng số phải thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thi hành xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Giảm thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Hoãn thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Trường hợp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chưa có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỷ lệ % = (Xong + đình chỉ+giảm)/ Có điều kiện * 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CHỦ ĐỘNG
Chỉ tiêu |
Số lượng (việc) |
|
A |
1 |
|
1 |
Số hoãn thi hành án (Điều 48 Luật Thi hành án dân sự) |
|
1.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
1.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
1.3 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
1.4 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
1.5 |
Theo điểm e khoản 1 |
|
1.6 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
2 |
Số tạm đình chỉ thi hành án (Điều 49 Luật Thi hành án dân sự) |
|
2.1 |
Theo khoản 1 |
|
2.2 |
Theo khoản 2 |
|
3 |
Trường hợp khác |
|
3.1 |
Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án |
|
3.2 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền |
|
3.3 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
|
4 |
Số đình chỉ thi hành án (Điều 50 Luật Thi hành án dân sự) |
|
4.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
4.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
4.3 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
4.4 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
4.5 |
Theo điểm e khoản 1 |
|
4.6 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
5 |
Số chưa có điều kiện thi hành (Điều 44a Luật Thi hành án dân sự) |
|
5.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
5.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
5.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: 1.000 VN đồng |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số |
Chia theo bản án, quyết định: |
||||||||||||
Dân sự |
Hình sự |
Hành chính |
Hôn nhân và gia đình |
Kinh doanh, thương mại |
Lao động |
Phá sản |
Trọng tài |
Vụ việc cạnh tranh |
Việc khác |
|||||
Tổng sô |
Chia ra: |
|||||||||||||
Ma túy |
Khác |
|||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
I |
Tổng số thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mới thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ủy thác thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cục THADS rút lên thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng số phải thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thi hành xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đang thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoãn thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Trường hợp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chưa có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỷ lệ % = (Xong + đình chỉ)/ Có điều kiện * 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THEO YÊU CẦU
Chỉ tiêu |
Số lượng (1.000 VN đồng) |
|
A |
1 |
|
1 |
Số hoãn thi hành án (Điều 48 Luật Thi hành án dân sự) |
|
1.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
1.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
1.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
1.4 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
1.5 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
1.6 |
Theo điểm e khoản 1 |
|
1.7 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
1.8 |
Theo điểm h khoản 1 |
|
2 |
Số tạm đình chỉ thi hành án (Điều 49 Luật Thi hành án dân sự) |
|
2.1 |
Theo khoản 1 |
|
2.2 |
Theo khoản 2 |
|
3 |
Trường hợp khác |
|
3.1 |
Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án |
|
3.2 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền |
|
3.3 |
Đang trong thời gian chờ ý kiến Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
|
4 |
Số đình chỉ thi hành án (Điều 50 Luật Thi hành án dân sự) |
|
4.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
4.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
4.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
4.4 |
Theo điểm d khoản 1 |
|
4.5 |
Theo điểm đ khoản 1 |
|
4.6 |
Theo điểm g khoản 1 |
|
4.7 |
Theo điểm h khoản 1 |
|
5 |
Số chưa có điều kiện thi hành (Điều 44a Luật Thi hành án dân sự) |
|
5.1 |
Theo điểm a khoản 1 |
|
5.2 |
Theo điểm b khoản 1 |
|
5.3 |
Theo điểm c khoản 1 |
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN
|
Đơn vị báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: 1.000 VN đồng |
Tên chỉ tiêu |
Tổng số |
Chia theo đối tượng được thi hành án |
|||||||||
Thu cho Ngân sách nhà nước |
Thu cho tổ chức cơ quan, tổ chức |
Thu cho cá nhân |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
||||||||||
Án phí |
Lệ phí |
Phạt |
Tịch thu |
Truy thu |
Thu khác |
||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
I |
Tổng số thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mới thụ lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ủy thác thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cục THADS rút lên thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng số phải thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thi hành xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Giảm thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đang thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Hoãn thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Trường hợp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chưa có điều kiện thi hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỷ lệ % = (Xong + đình chỉ + giảm)/ Có điều kiện * 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC CHIA THEO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN VÀ CHẤP HÀNH VIÊN
|
Đơn vị báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc |
Tên đơn vị |
Tổng số thụ lý |
Ủy thác thi hành án |
Cục THADS rút lên thi hành |
Tổng số phải thi hành |
Tổng số chuyển kỳ sau |
Tỷ lê: (%) (xong + đình chỉ)/Có điều kiện * 100% |
||||||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
Tổng số |
Có điều kiện thi hành |
Chưa có điều kiện hành |
||||||||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
|||||||||||||||||
Năm trước chuyển sang |
Mới thụ lý |
Thi hành xong |
Đình chỉ thi hành án |
Đang thi hành |
Hoãn thi hành án |
Tạm đình chỉ thi hành án |
Tạm dừng THA để GQKN |
Trường hợp khác |
||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THA... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THA... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THA... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN CHIA THEO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN VÀ CHẤP HÀNH VIÊN
|
Đơn vị báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: 1.000 VN đồng |
Tên đơn vị |
Tổng số thụ lý |
Ủy thác thi hành án |
Cục THADS rút lên thi hành |
Tổng số phải thi hành |
Tổng số chuyển kỳ sau |
Tỷ lệ: (%) (xong + đình chỉ + giảm)/Có điều kiện * 100% |
|||||||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
Tổng số |
Có điều kiện thi hành |
Chưa có điều kiện hành |
|||||||||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
||||||||||||||||||
Năm trước chuyển sang |
Mới thụ lý |
Thi hành xong |
Đình chỉ thi hành án |
Giảm thi hành án |
Đang thi hành |
Hoãn thi hành án |
Tạm đình chỉ thi hành án |
Tạm dừng THA để GQKN |
Trường hợp khác |
||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THA... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THA... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chấp hành viên... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THA... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành theo
TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
SỐ VIỆC, SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ TÒA ÁN XÉT MIỄN, GIẢM VÀ KẾT QUẢ XÉT MIỄN, GIẢM NGHĨA VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ............ Tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc và 1.000 VN đồng |
Tên đơn vi |
Tổng số việc và số tiền đã đề nghị Tòa án xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự |
Chia ra: |
|||||||||||
Số việc và tiền đã đề nghị Tòa án xét miễn nghĩa vụ thi hành án dân sự và kết quả xét miễn |
Số việc và tiền đã đề nghị Tòa án xét giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự và kết quả xét giảm |
||||||||||||
Tổng số đã đề nghị xét miễn, giảm |
Tổng số đã xét miễn, giảm |
Số đã đề nghị xét miễn |
Số đã xét miễn |
Số đã đề nghị giảm |
Số đã giảm |
||||||||
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục Thi hành án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục Thi hành án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục Thi hành án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
............ Tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc và 1.000 VN đồng |
Tên đơn vị |
Số việc, tiền trong bản án, quyết định tuyên không rõ, có sai sót, cơ quan Thi hành án đã có văn bản yêu cầu đính chính, giải thích và kết quả trả lời của cơ quan có thẩm quyền |
Số việc, tiền cơ quan thi hành án kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền |
|||||||||||||
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
||||||||||||
Tổng số việc đã yêu cầu đính chính, giải thích |
Kết quả trả lời của cơ quan có thẩm quyền |
Tổng số tiền đã yêu cầu đính chính, giải thích |
Kết quả trả lời của cơ quan có thẩm quyền |
Tông số |
Kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền |
Số tiền trong các bản án, quyết định có căn cứ giám đốc thẩm, tái thẩm |
Kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền |
||||||||
Số đã trả lời |
Số trả lời chưa rõ |
Số chưa trả lời |
Số đã trả lời |
Số trả lời chưa rõ |
Số chưa trả lời |
Số đã kháng nghị |
Số chưa kháng nghị |
Số đã kháng nghị |
Số chưa kháng nghị |
||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục Thi hành án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục Thi hành án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục Thi hành án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành theo
TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc |
Tên đơn vị |
Tổng số việc |
Chia ra: |
Kết quả cưỡng chế |
||||||||
Số việc cưỡng chế không huy động lực lượng |
Số việc cưỡng chế có huy động lực lượng |
||||||||||
Tổng số việc cưỡng chế có huy động lực lượng |
Chia ra: |
Chia ra: |
|||||||||
Số việc huy động lực lượng dưới 10 người |
Số việc huy động lực lượng từ 10 đến dưới 20 người |
Số việc huy động lực lượng từ 20 đến dưới 50 người |
Số việc huy động lực lượng từ 50 người trở lên |
Số việc đương sự tự nguyện thi hành trước khi cưỡng chế |
Số việc cưỡng chế thành công |
Số việc cưỡng chế không thành công |
|||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc, Đơn |
Tên đơn vị |
Tổng số đơn tiếp nhận (Đơn) |
Số việc tiếp nhận (Việc) |
Kết quả giải quyết số việc thuộc thẩm quyền (Việc) |
|||||||||||||||||
Chia theo thời điểm thụ lý |
Chia theo thẩm quyền giải quyết |
Tổng số |
Chia ra: |
|||||||||||||||||
Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan THADS |
Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan khác |
Số đình chỉ |
Số khiếu nại đúng toàn bộ |
Số khiếu nại đúng một phần |
Số khiếu nại sai toàn bộ |
Số chưa giải quyết chuyển kỳ sau |
||||||||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
Tổng số |
Chia ra: |
Tổng số |
Chia ra: |
Tổng số |
Chia ra; |
|||||||||||||
Số năm trước chuyển sang |
Số mới nhận |
Số năm trước chuyển sang |
Số mới nhận |
Số KN hành vi và QĐ của Chấp hành viên |
Số KN hành vi và QĐ của Thủ trưởng cơ quan THA |
Số chuyển cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết |
Số chuyển cơ quan THA cấp dưới trực tiếp giải quyết |
Số chưa chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc và Đơn |
Tên đơn vị |
Tổng số đơn tiếp nhận (Đơn) |
Số việc tiếp nhận (Việc) |
Kết quả giải quyết số việc thuộc thẩm quyền (Việc) |
|||||||||||||||||
Chia theo thời điểm thụ lý |
Chia theo thẩm quyền giải quyết |
Tổng số |
Chia ra: |
|||||||||||||||||
Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan THADS |
Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan khác |
Số đình chỉ |
Số tố cáo đúng toàn bộ |
Số tố cáo đúng một phần |
Số tố cáo sai toàn bộ |
Số tố cáo chưa giải quyết chuyển kỳ sau |
||||||||||||||
Tổng số đơn tiếp nhận |
Chia ra: |
Tổng số việc |
Chia ra: |
Tổng số việc |
Chia ra: |
Tổng số việc |
Chia ra: |
|||||||||||||
Số đơn năm trước chuyển sang |
Số đơn mới nhận |
Số việc năm trước chuyển sang |
Số việc mới nhận |
Số việc tố cáo hành vi và quyết định của CHV |
Số việc tố cáo hành vi và quyết định của Thủ trưởng cơ quan THA |
Số hướng dẫn và chuyển cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết |
Số hướng dẫn và chuyển cơ quan Thi hành án cấp dưới trực tiếp giải quyết |
Số chưa chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Người |
Tên đơn vị |
Số biên chế được giao |
Số biên chế đã thực hiện |
Số biên chế chưa thực hiện |
||||||||||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
||||||||||||||||||
Chấp hành viên trong đó: |
Thẩm tra viên trong đó: |
Thư ký THA trong đó: |
Chuyên viên trong đó: |
Cán sự và tương đương |
Kế toán |
Thống kê viên |
Công chức khác |
||||||||||||
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
TTr VCC |
TTrVC |
TTr viên |
Trung cấp |
Thư ký |
CV CC |
CVC CV |
CV |
|||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
TRÌNH ĐỘ CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Người |
Tên đơn vị |
Tổng số |
Chia theo trình độ chuyên môn |
Chia theo số được đào tạo, bồi dưỡng về nghề, chính trị, quản lý nhà nước |
|||||||||||||||||
Chia ra: |
||||||||||||||||||||
Số công chức trên đại học |
Số công chức đại học |
Số công chức trung cấp |
Số công chức khác |
Quản lý NN trong đó: |
Chính trị trong đó: |
Chấp hành viên |
Thẩm tra viên |
Thư ký |
Khác |
|||||||||||
Ngành Luật |
Ngành khác |
Ngành Luật |
Ngành khác |
Ngành Luật |
Ngành khác |
|||||||||||||||
CC |
CVC |
CV |
CC |
TC |
SC |
|||||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Biểu số: 15/TK-THA Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
SỐ CUỘC GIÁM SÁT VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN GIÁM SÁT ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Cuộc giám sát |
Tên đơn vị |
Tổng số |
Chia theo cơ quan tiến hành giám sát |
Chia theo kết quả giám sát |
Kết quả thực hiện kết luận giám sát |
|||||||
Quốc hội |
Hội đồng nhân dân |
Mặt trận Tổ quốc |
Cơ quan khác |
Số cuộc giám sát đã có kết luận |
Số cuộc giám sát chưa có kết luận |
Kết luận đúng và thực hiện |
Kết luận đúng một phần, đã thực hiện và giải trình |
Giải trình toàn bộ kết luận |
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án dân sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
SỐ CUỘC KIỂM SÁT VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM SÁT ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Cuộc kiểm sát |
Tên đơn vị |
Tổng số |
Chia theo cơ quan kiểm sát |
Chia theo kết quả kiểm sát |
|
|
|||||||
Chia ra: |
Tổng số |
Chia ra: |
|
|
||||||||
Viện KSND tối cao |
Viện KSND cấp cao |
Viện KSND cấp tỉnh |
Viện KSND cấp huyện |
Số kháng nghị đúng được cơ quan THA chấp nhận |
Số kháng nghị không đúng không được cơ quan THA chấp nhận |
Số kháng nghị có đúng và không đúng được cơ quan THA chấp nhận một phần |
Số không có kháng nghị |
Số có văn bản kiến nghị |
||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc và 1.000 VN đồng |
Tên đơn vị |
Tổng số |
Chia ra: |
|||||||||||||||||
Số việc có kháng nghị |
Số tiền có kháng nghị |
Số việc và số tiền do Tòa án kháng nghị |
Số việc và số tiền do Viện kiểm sát kháng nghị |
||||||||||||||||
Số việc và số tiền có kháng nghị |
Số việc và số tiền có kháng nghị đã được giải quyết |
Số việc và số tiền có kháng nghị |
Số việc và số tiền có kháng nghị đã được giải quyết |
||||||||||||||||
Số việc |
Số tiền |
Chấp nhận toàn bộ |
Chấp nhận một phần |
Không chấp nhận |
Số việc |
số tiền |
Chấp nhận toàn bộ |
Chấp nhận một phần |
Không chấp nhận |
||||||||||
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
SỐ VIỆC, SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc và 1.000 VN đồng |
Tên đơn vị |
Số việc và số tiền bồi thường của Nhà nước trong THADS được thụ lý |
Kết quả giải quyết |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra: |
Số việc, số tiền đã xét bồi thường |
Số việc, số tiền chưa xét bồi thường |
||||||||
Số năm trước chuyển sang |
Số thụ lý mới |
||||||||||
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
Số việc |
Số tiền |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án DS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
Ban hành
theo TT số: 08/2015/TT-BTP Ngày nhận báo cáo:....../......./.................. |
SỐ VIỆC ĐÔN ĐỐC THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH ............ tháng/năm..........
|
Đơn vị gửi báo cáo:................... ............................................. Đơn vị nhận báo cáo:........... ............................................. Đơn vị tính: Việc |
Tên đơn vị |
Số việc phải đôn đốc thi hành án hành chính đã nhận |
Kết quả đôn đốc thi hành án hành chính |
Số văn bản thông báo kết quả thi hành án nhận được |
||||||
Tổng số |
Chia ra: |
Số việc đã có văn bản đôn đốc |
Số việc chưa có văn bản đôn đốc |
||||||
Số việc năm trước chuyển sang |
Số việc mới thụ lý |
Tổng số |
Chia ra: |
||||||
Số việc thi hành xong |
Số việc chưa thi hành xong |
||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng Số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cục Thi hành án dân sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Chi cục THADS |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi cục THADS... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng...... năm.................. |
........,
ngày...... tháng...... năm................ |
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BIỂU MẪU VÀ CÁCH TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Để đảm bảo số liệu trong báo cáo thống kê phản ánh chính xác, khách quan, đầy đủ và kịp thời hoạt động thi hành án dân sự, Chấp hành viên, các cơ quan Thi hành án dân sự cần tuân thủ một số vấn đề sau:
I. GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ VÀ CÁCH TÍNH
1. Việc thi hành án dân sự
a) Mỗi quyết định thi hành án được tính là một việc;
b) Mỗi việc thi hành án hành chính có văn bản đôn đốc thi hành được tính là một việc.
2. Việc cưỡng chế
Mỗi quyết định cưỡng chế thi hành án được tính là một việc cưỡng chế.
3. Việc khiếu nại, tố cáo
Mỗi trường hợp khiếu nại, tố cáo (một hoặc nhiều đơn nhưng trùng lặp nội dung) được thụ lý được tính là một việc khiếu nại, tố cáo.
4. Cuộc giám sát, kiểm sát
Mỗi quyết định, thông báo giám sát, kiểm sát của cơ quan có thẩm quyền được tính là một cuộc giám sát, kiểm sát.
5. Đơn vị tính giá trị kết quả thi hành án là 1.000 VN đồng (một nghìn đồng Việt Nam).
Trường hợp một việc thi hành án có một hoặc nhiều tài sản phải tiêu hủy, tài sản không có giá trị hoặc tài sản, việc thi hành án không tính được bằng tiền thì toàn bộ tài sản, việc thi hành đó khi thống kê được tính là 1.000 VN đồng.
6. Việc bồi thường của Nhà nước
Mỗi quyết định thụ lý được tính là một việc bồi thường của Nhà nước.
7. Biên chế, tính bằng người.
8. Việc có điều kiện thi hành là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, gồm: Thi hành xong, đình chỉ thi hành án, đang thi hành án, hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại và trường hợp khác.
9. Việc chưa có điều kiện thi hành là trường hợp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a của Luật Thi hành án dân sự.
Trường hợp việc thi hành án có điều kiện thi hành một phần, phần còn lại chưa có điều kiện thi hành và Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án thì xác định là việc thi hành án chưa có điều kiện thi hành và thống kê là một việc chưa có điều kiện thi hành.
10. Việc thi hành xong
Việc thi hành xong là việc Chấp hành viên đã thi hành xong hoặc đình chỉ thi hành án toàn bộ các quyền, nghĩa vụ trong quyết định thi hành án hoặc những việc đã tổ chức thi hành xong một phần quyền, nghĩa vụ, nhưng phần còn lại đã ủy thác (phần ủy thác này cơ quan Thi hành án dân sự nhận ủy thác ra quyết định thi hành án nên cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác thống kê là việc thụ lý mới) hoặc giảm thi hành án hoặc đình chỉ thi hành án và đã xóa sổ thụ lý thi hành án.
Trường hợp đối với những việc đã thu được tiền, tài sản, cơ quan Thi hành án dân sự đã báo gọi nhưng người được nhận chưa đến nhận nên đã lập phiếu chi và gửi cho họ qua đường bưu điện theo quy định của pháp luật hoặc chưa xác định được địa chỉ của người nhận và cơ quan Thi hành án dân sự đã gửi tiền vào ngân hàng, lập sổ theo dõi riêng hoặc đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật thì tính là việc thi hành xong.
11. Tiền thi hành xong
Tiền thi hành xong là số tiền (bao gồm tiền và tài sản được quy đổi thành tiền) Chấp hành viên đã thu được (đã thu, nộp ngân sách và chi trả cho người được thi hành án theo nội dung quyết định thi hành án), đã được đình chỉ thi hành án hoặc được giảm thi hành án.
Trường hợp đối với những khoản tiền, tài sản đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo nhưng người được nhận chưa đến nhận nên đã lập phiếu chi và gửi cho họ qua đường bưu điện theo quy định của pháp luật hoặc chưa xác định được địa chỉ của người nhận và cơ quan Thi hành án dân sự đã gửi tiền vào ngân hàng, lập sổ theo dõi riêng hoặc đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật thì tính là tiền thi hành xong.
12. Việc trường hợp khác là việc đang trong thời gian tự nguyện thi hành án, việc đang chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền và việc đang chờ ý kiến của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự.
13. Việc đang thi hành là số việc có điều kiện thi hành và đang tổ chức thi hành án.
14. Đối với thống kê về tiền: Tiền có điều kiện thi hành, tiền chưa có điều kiện thi hành, tiền trường hợp khác, tiền đang thi hành là số tiền tương ứng với từng loại việc thi hành án đó.
1. Biểu mẫu số 01/TK-THA
1.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về việc thuộc diện chủ động thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.
1.2. Tổ chức, cá nhân thực hiện biểu mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
1.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với các biểu mẫu do Chấp hành viên lập
Biểu mẫu do Chấp hành viên lập số liệu được tổng hợp từ các loại sổ sách về thi hành án và các tài liệu trong hồ sơ thi hành án như: quyết định thi hành án và các loại quyết định khác về thi hành án; các loại biên bản… và các tài liệu khác trong hồ sơ thi hành án.
b) Đối với biểu mẫu do Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự lập
Biểu mẫu do Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự lập số liệu tổng hợp từ các báo cáo của Chấp hành viên thuộc đơn vị mình.
Biểu mẫu do Cục Thi hành án dân sự lập để báo cáo kết quả thi hành án của toàn tỉnh được tổng hợp từ biểu mẫu của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
c) Ghi chép
Đối với việc ủy thác thi hành án, chỉ thống kê đối với việc đã ra quyết định ủy thác thi hành án toàn bộ nội dung quyết định thi hành án và không thuộc trường hợp thi hành xong.
Chỉ tiêu số việc Cục Thi hành án dân sự rút lên thi hành chỉ dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự báo cáo (Cục Thi hành án dân sự không thống kê cột này vì đã thống kê vào số thụ lý mới, mặc dù Cục Thi hành án dân sự không ra quyết định thi hành án).
• Cách tính trang 1
Theo cột: Cột số 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12. Trong đó, Cột 3 = Cột 4 + Cột 5.
Theo dòng: Tổng số thụ lý = Số năm trước chuyển sang + Số thụ lý mới.
Tổng số phải thi hành = Số có điều kiện thi hành + Số chưa có điều kiện thi hành. Số có điều kiện thi hành = Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số trường hợp khác.
• Cách tính trang 2
Trên cơ sở số liệu hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành tại trang 1, phân tích làm rõ theo những căn cứ được Luật Thi hành án dân sự quy định. Cụ thể:
- Số hoãn thi hành án (Điều 48) = Số hoãn theo điểm a khoản 1 + Số hoãn theo điểm b khoản 1 + Số hoãn theo điểm d khoản 1 + Số hoãn theo điểm đ khoản 1 + Số hoãn theo điểm e khoản 1 + Số hoãn theo điểm g khoản 1.
- Cách phân tích số liệu tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành thực hiện tương tự như phân tích số liệu hoãn thi hành án.
2. Biểu mẫu số 02/TK-THA
2.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về việc thuộc diện thi hành án theo đơn yêu cầu của đương sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng tỉnh.
2.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
2.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép, tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA.
• Cách tính trang 1
Theo cột: Cột số 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13. Trong đó, Cột 3 = Cột 4 + Cột 5.
Theo dòng: Tổng số thụ lý = Số năm trước chuyển sang + Số thụ lý mới. Tổng số phải thi hành = Số có điều kiện thi hành + Số chưa có điều kiện thi hành. Số có điều kiện thi hành = Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số trường hợp khác.
• Cách tính trang 2
Trên cơ sở số liệu hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành tại trang 1, phân tích làm rõ theo những căn cứ được Luật Thi hành án dân sự quy định. Cụ thể:
- Số hoãn thi hành án = Số hoãn theo điểm a khoản 1 + Số hoãn theo điểm b khoản 1 + Số hoãn theo điểm c khoản 1 + Số hoãn theo điểm d khoản 1 + Số hoãn theo điểm đ khoản 1 + Số hoãn theo điểm e khoản 1 + Số hoãn theo điểm g khoản 1 + Số hoãn theo điểm h khoản 1.
Các số liệu tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành cách tính tương tự như phân tích số liệu hoãn thi hành án.
3. Biểu mẫu số 03/TK-THA
3.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về tiền thuộc diện chủ động thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.
3.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
3.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA. Riêng: Số có điều kiện thi hành = Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số giảm thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số trường hợp khác.
4. Biểu mẫu số 04/TK-THA
4.1. Nội dung
Phản ánh số kết quả thi hành án về tiền thuộc diện thi hành án theo đơn yêu cầu của đương sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.
4.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
4.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 02/TK-THA.
5. Biểu mẫu số 05/TK-THA
5.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành các khoản thu về tiền cho Ngân sách nhà nước, cho cơ quan, tổ chức và cá nhân trong từng kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, của Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.
5.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng
Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
5.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 03/TK-THA.
Riêng, cách tính theo cột: Cột 1 = Cột 2 + Cột 9 + Cột 10. Trong đó Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8.
6. Biểu mẫu số 06/TK-THA
6.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về việc theo Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.
6.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
6.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với Chi cục thi hành án dân sự
Số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc của Chấp hành viên thuộc Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng Chấp hành viên tại cột tên Chấp hành viên.
b) Đối với Cục Thi hành án dân sự
Biểu mẫu của Cục Thi hành án dân sự số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc của Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng Chấp hành viên tại cột tên Chấp hành viên.
Biểu mẫu của toàn tỉnh số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả về việc của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng đơn vị thi hành án và chấp hành viên, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự, lần lượt cho đến hết.
c) Ghi chép
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA. Riêng: Cách tính theo cột:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
Cột 6 = Cột 7 + Cột 15.
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11+ Cột 12 + Cột 13 + Cột 14.
Cách tính theo dòng:
Tổng số việc = Việc Cục Thi hành án dân sự + Việc các Chi cục Thi hành án dân sự.
Việc Cục Thi hành án dân sự = Việc của Chấp hành viên A + Việc của Chấp hành viên B +....
Việc các Chi Cục Thi hành án dân sự = Việc của Chi cục A + Việc của Chi cục B +....
Việc Chi cục Thi hành án dân sự = Việc của Chấp hành viên A + Việc của Chấp hành viên B +....
7. Biểu mẫu số 07/TK-THA
7.1. Nội dung
Phản ánh kết quả thi hành án về tiền theo Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.
7.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
7.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 06/TK-THA. Riêng: Cách tính theo cột:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
Cột 6 = Cột 7 + Cột 16.
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11+ Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15.
Cách tính tỷ lệ thi hành xong như Biểu mẫu số: 03-TK/THA.
8. Biểu mẫu số 08/TK-THA
8.1. Nội dung
Phản ánh việc đề nghị xét miễn, giảm và kết quả việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và từng địa phương trong các kỳ báo cáo.
8.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng
Biểu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
8.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với Chi cục Thi hành án dân sự
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên thuộc Chi cục Thi hành án dân sự và các loại sổ có liên quan. Số liệu ghi số tổng hợp chung của toàn đơn vị, không ghi chép theo từng Chấp hành viên.
b) Đối với Cục Thi hành án dân sự
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự và các loại sổ có liên quan. Số liệu ghi số tổng hợp chung của toàn đơn vị, không ghi chép theo từng Chấp hành viên.
Đối với Biểu mẫu của toàn tỉnh số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
c) Ghi chép
Trình tự ghi chép được thực hiện lần lượt theo từng đơn vị, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến các Chi cục Thi hành án dân sự.
Đối với Chi cục Thi hành án dân sự chỉ ghi số chung của Chi cục mà không phải tổng hợp theo từng Chấp hành viên.
Cột 1 = Cột 5 + Cột 9; Cột 2 = Cột 6 + Cột 10; Cột 3 = Cột 7 + Cột 11; Cột 4 = Cột 8 + Cột 12.
9. Biểu mẫu số 09/TK-THA
9.1. Nội dung
Phản ánh số lượng bản án, quyết định của Tòa án tuyên không rõ, có sai sót; bản án, quyết định có căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; số lượng văn bản đề nghị giải thích, đính chính, kiến nghị xem xét bản án, quyết định của cơ quan Thi hành án và việc trả lời của Tòa án có thẩm quyền.
9.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
9.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và các loại sổ có liên quan.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán, Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = Cột 6 = Cột 7 + Cột 8; Cột 9 = Cột 10 + Cột 11; Cột 12 = Cột 13 + Cột 14.
10. Biểu mẫu số 10/TK-THA
10.1. Nội dung
Phản ánh tình hình cưỡng chế thi hành án dân sự không huy động lực lượng và có huy động lực lượng tại các Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.
10.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
10.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ Hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và các loại sổ có liên quan.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10; Cột 3 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7.
11. Biểu số 11/TK-THA
11.1. Nội dung
Phản ánh tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự.
11.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
11.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, các sổ có liên quan đến việc giải quyết khiếu nại của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
Việc ghi chép, thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6 = Cột 7 + Cột 10; Cột 14 = Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19.
12. Biểu mẫu số 12/TK-THA
12.1. Nội dung
Phản ánh tình hình tố cáo và giải quyết tố cáo về thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự.
12.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
12.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án, hồ sơ giải quyết tố cáo, các sổ liên quan đến việc giải quyết tố cáo của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
Việc ghi chép, thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = Cột 8 + Cột 9; Cột 10 = Cột 11 + Cột 12 + Cột 13; Cột 14 = Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19.
13. Biểu mẫu số 13/TK-THA
13.1. Nội dung
Phản ánh số lượng biên chế, tình hình thực hiện biên chế; cơ cấu công chức theo ngạch, bậc đang làm việc tại cơ quan thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.
13.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu này dùng cho Cục Thi hành án dân sự.
13.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ sổ, hồ sơ về cán bộ, công chức tại Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến Chi cục Thi hành án dân sự.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 18; Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16 + Cột 17.
14. Biểu mẫu số 14/TK-THA
14.1. Nội dung
Phản ánh trình độ công chức của cơ quan Thi hành án dân sự tại các kỳ báo cáo theo trình độ chuyên môn, nghề nghiệp được đào tạo.
14.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Cục Thi hành án dân sự.
14.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ sổ, hồ sơ về cán bộ, công chức tại Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến Chi cục Thi hành án dân sự.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8.
15. Biểu mẫu số 15/TK-THA
15.1. Nội dung
Phản ánh tình hình giám sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền và kết quả thực hiện kết luận giám sát trong thi hành án dân sự tại các kỳ báo cáo.
15.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
15.3. Ghi chép và nguồn số liệu
a) Đối với Chi cục Thi hành án dân sự, số liệu được tổng hợp từ các tài liệu liên quan đến giám sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong kỳ báo cáo đối với Chi cục Thi hành án dân sự. Việc ghi chép thực hiện theo số chung cho toàn đơn vị, không ghi theo từng Chấp hành viên.
b) Đối với Cục Thi hành án dân sự, số liệu trong Biểu mẫu của Cục Thi hành án dân sự được tổng hợp từ các tài liệu liên quan đến giám sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong kỳ báo cáo đối với Cục Thi hành án dân sự. Việc ghi chép theo số chung cho toàn đơn vị, không ghi theo từng Chấp hành viên.
Số liệu của toàn tỉnh được tổng hợp từ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
c) Ghi chép
Việc ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự, đến các Chi cục Thi hành án dân sự. Đối với các Chi cục Thi hành án dân sự chỉ ghi số chung của Chi cục mà không tổng hợp theo từng Chấp hành viên.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10.
16. Biểu số 16/TK-THA
16.1. Nội dung
Phản ánh tình hình kiểm sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong thi hành án dân sự tại các kỳ báo cáo.
16.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu
Biểu này dùng Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
16.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ các tài liệu có liên quan đến kiểm sát hoạt động thi hành án dân sự.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11.
17. Biểu số 17/TK-THA
17.1. Nội dung
Phản ánh tình hình kháng nghị và xử lý kháng nghị của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
17.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
17.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án, các loại sổ có liên quan.
Việc ghi chép thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 3 + Cột 11; Cột 2 = Cột 4 + Cột 12.
18. Biểu mẫu số 18/TK-THA
18.1. Nội dung
Phản ánh tình hình thực hiện bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự tại mỗi kỳ báo cáo.
18.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
18.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án, hồ sơ bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự, sổ theo dõi về bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự.
Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 = Cột 7 + Cột 9; Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 = Cột 8 + Cột 10.
19. Biểu số 19/TK-THA
19.1. Nội dung
Phản ánh tình hình đôn đốc việc thi hành các bản án, quyết định hành chính đối với các cơ quan có thẩm quyền thi hành bản án, quyết định hành chính trong mỗi kỳ báo cáo.
19.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu
Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.
19.3. Ghi chép và nguồn số liệu
Số liệu được tổng hợp từ sổ sách theo dõi việc đôn đốc thi hành án hành chính.
Việc ghi chép thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6.
1. Chỉ tiêu tính: (Việc thi hành xong)/(Số có điều kiện thi hành)
Tỷ lệ % thi hành xong = |
Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án |
x 100% |
Số có điều kiện thi hành |
2. Chỉ tiêu tính: (Tiền thi hành xong)/(Số có điều kiện thi hành)
Tỷ lệ % thi hành xong = |
Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số giảm thi hành án |
x 100% |
Số có điều kiện thi hành |
3. Chỉ tiêu giảm số việc, tiền chuyển kỳ sau
Tỷ lệ % giảm = |
Số
chuyển kỳ sau của năm hiện tại - |
x 100% |
Số chuyển kỳ sau của năm trước liền kề |
Trường hợp số dương (+) là tăng tồn, trường hợp số âm (-) là giảm tồn. Chú ý, số chuyển kỳ sau trong báo cáo của năm trước bao giờ cũng phải trùng khớp với số năm cũ chuyển sang trong báo cáo của năm hiện tại./.
1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi hành án dân sự ngày 25/11/2014 (sau đây gọi chung là Luật Thi hành án dân sự); Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 24/01/2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp”.
2 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
3 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
4 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
5 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
6 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
7 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
8 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
9 Điều 2 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự quy định:
“1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.”.
1 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây