209446

Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 hợp nhất Nghị định thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành

209446
LawNet .vn

Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 hợp nhất Nghị định thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu: 16/NĐHN-BQP Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng Người ký: Phùng Quang Thanh
Ngày ban hành: 03/09/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 23/09/2013 Số công báo: 581-582
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 16/NĐHN-BQP
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
Người ký: Phùng Quang Thanh
Ngày ban hành: 03/09/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 23/09/2013
Số công báo: 581-582
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 16/NĐHN-BQP

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ

Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Lut T chc Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đ ngh ca Bộ trưởng B Quc png,[1]

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Nghị định này quy định vic thc hin chế đ hưu trí hàng tháng đối vi quân nhân trc tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cu nưc tngày 30 tháng 4 năm 1975 trở v trưc, 20 năm trở lên phc v Quân đi đã phc viên, xuất ngũ.

Điều 2.[2]

1. Đi tưng đưc thc hiện chế đ hưu t hàng tháng quy định ti Điều 1 Nghị định này là quân nhân nhp ngũ t ngày 30 tháng 4 năm 1975 tr v trưc có 20 năm trở n phc v Quân đi, hiện không thuc din đang đưc hưng chế đ hưu trí, chế đ mt sc lao đng hoặc chế đ bnh binh hàng tháng, thuc một trong các trưng hp sau đây:

a) Đã phc viên, xut ngũ trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000;

b) Thương binh b suy giảm kh năng lao động 81% tr n đang điều trị ti các trung tâm điều ỡng thương binh hoặc t trung tâm điều dưng thương binh đã vgia đình trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

c) Quân nhân chuyn ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chc quc png ri thôi việc trưc ngày 01 tháng 01 năm 1995; đã có quyết định chuyn ngành trưc ny 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thc hin đưc hoặc quân nhân đã vđa phương mà chưa gii quyết chế đ phc viên, xut ngũ;

d) Quân nhân phc viên, xut ngũ đi lao động hp c quc tế hoc đưc cđi lao động hợp tác quc tế v nước đã phc viên, xut ngũ trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Đi tưng kng áp dng

Đi tưng quy định tại Khoản 1 Điều y kng đưc hưng chế đ quy đnh tại Nghị định này thuc mt trong các tng hp sau đây:

a) Đào ngũ, đu hàng, phn bội, chiêu hi;

b) Vi phạm pháp lut đang chp nh án tù chung thân; đang thi hành án giam; b kết án v mt trong c ti v xâm phạm an ninh quc gia mà chưa được xóa án ch;

c) Xuất cnh trái pp hoặc đang b tòa án tuyên b là mấtch.

Điều 3.

1. ơng hưu hàng tháng đưc tính theo số năm thc tế công tác (đưc coi là đã đóng bo hiểm xã hi) và mc bình quân ca tin lương tháng làm căn cứ đóng bo hiểm xã hội như sau: đ 15 năm nh bng 45% mc nh quân ca tin lương tháng m căn cứ đóng bảo hiểm xã hi; sau đó, cứ thêm mt năm đóng bo him xã hi đưc tính thêm 3% đối vi n và 2% đi vi nam. Mc lương hưu hàng tháng ti đa bng 75% mc nh quân ca tin lương tháng m căn cứ đóng bo hiểm xã hội.

Trường hp đi tưng thuc din hưng sinh hot phí (h sĩ quan, binh sĩ) tmc lương hưu hàng tháng đưc tính bằng lương tối thiu theo quy định ca Chính phủ.

2. Cách tính mc nh quân tiền lương tháng làm s nh ơng hưu hàng tháng là tính bình quân c mc tin lương tháng m căn cứ đóng bo hiểm xã hi trong 5 năm cuối trưc khi phc viên, xuất ngũ hoặc trưc khi chuyển sang trung m điều dưng thương binh thuc ngành Lao đng - Thương binh và Xã hội.

3. Tin lương tháng làm căn cứ đóng bo hiểm xã hi bao gm lương cp hàm, ngch bậc và các khoản phụ cấp thâm niên, chc v(nếu ) đưc chuyển đổi thành h s lương tương ng quy định ti Ngh định s 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 ca Chính ph; tiền lương tối thiu đm cơ snh lương hưu là 290.000 đồng.

4. ơng hưu ca đi tưng quy đnh ti Nghị định này tính như đi tưng ngh hưu trưc ngày 01 tháng 10 năm 2004 và đưc điều chnh như các đi tưng hưng lương hưu ng tháng tc ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy đnh ca Chính phti các Nghđnh s208/2004/NĐ-CP ny 14 tháng 12 năm 2004, Ngh định s 117/2005/NĐ-CP ngày 15 tng 9 năm 2005, Ngh định s 118/2005/ NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005, Ngh định s 93/2006/-CP ny 07 tháng 9 năm 2006 và Ngh định s 94/2006/-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006.

Điều 4.

1. Quân nhân hưởng chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần và các chế độ, chính sách khác như người hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

2.[3] Quân nhân đ điều kin hưng chế đ u trí hàng tháng theo quy định ti Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này đã t trần trưc ny 01 tháng 01 năm 2007 và ti Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định này đã t trn trưc ngày 01 tháng 4 năm 2011 thì thân nhân chyếu đưc hưng chế đmt lần bng 3.600.000 đồng.

Điều 5.

1. Đối tưng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này có tch nhiệm xut trình h sơ gc phc viên, xut n, thương binh và c giấy t có liên quan cho Bộ Ch huy quân s tnh (thành ph trc thuc Trung ương) xem xét. Trưng hp h sơ ca đi tưng chưa đ căn cứ pháp lý đ lp h sơ hưng chế đ hưu trí thì quan nhà nưc có ln quan xác nhận bng văn bn và phi chu trách nhim trưc pháp lut vnhững c nhn đó.

2. B Ch huy quân s tỉnh (thành ph trc thuc Trung ương) tiếp nhn, lp h sơ t hưng chế đ hưu t đi vi các đi tưng quy đnh tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này và chuyển Bảo hiểm xã hội quân đi.

3. Bo hiểm xã hi quân đi có trách nhiệm thẩm định, ra quyết định hưng chế đ hưu trí, chuyn Bo hiểm xã hi Việt Nam thc hin.

Điều 6. Nguồn kinh phí thc hin chế đ hưu trí quy định ti Nghị định này do ngân ch nhà nưc bảo đm.

Điều 7.

1. B Quc phòng ch trì, phi hp vi B Lao đng - Thương binh và Xã hội, Bộ i chính chu tch nhiệm hướng dẫn thc hin Nghị định này.

2. B i chính có trách nhiệm b t kinh phí hàng năm theo quy đnh ca Luật Ngân ch nhà nưc đthc hin chế đ quy định ti Nghị định này.

3. Bo hiểm xã hi Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhn, chi tr lương hưu đối vi c đi tưng theo quy định.

Điều 7a.[4]

1. Công an nhân n trc tiếp tham gia kháng chiến chng M cu nưc tngày 30 tháng 4 năm 1975 tr v trưc có 20 năm trở lên phc v trong lc lưng công an nhân dân, gm cả thi gian phục v trong Quân đi sau đó chuyển sang công an, hin kng thuc din đang đưc hưng chế đ hưu trí, chế đ mất sc lao động hoc chế đ bnh binh hàng tháng đưc hưng chế đ u trí quy định ti Điều 3 và chế đ quy định ti Khoản 1 Điều 4 Nghị định này nếu thuc mt trong các trưng hp sau đây:

a) Đã xuất ngũ, thôi việc trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

b) Thương binh b suy giảm kh năng lao động 81% tr n đang điều trị ti các trung tâm điều ỡng thương binh hoặc t trung tâm điều dưng thương binh đã vgia đình trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

c) Công an nhân dân chuyển ngành hoc chuyển sang công nn viên chc công an ri ti việc trưc ny 01 tháng 01 năm 1995; đã có quyết đnh chuyn ngành trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thc hin đưc hoặc công an nhân dân đã vđa pơng mà chưa giải quyết chế đ xuất n, thôi vic;

d) Công an nhân dân xuất n, thôi việc đi lao động hp tác quc tế hoặc đưc c đi lao đng hp tác quốc tế v nưc đã xut ngũ, thôi vic trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Công an nhân dân quy đnh ti Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều này đã t trn trưc ny 01 tháng 4 năm 2011 thì thân nhân ch yếu đưc hưởng chế đ mt ln bng 3.600.000 đng.

3. Đối tưng quy đnh tại Khoản 1 Điều này không đưc hưng chế đ quy định ti Nghị định này nếu thuc mt trong c tng hp quy định ti Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.

Điều 8.[5] Nghị định này có hiệu lc thi hành sau 15 ngày, ktngày đăng Công báo.

a)[6] Quân nhân quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

b)[7] Qn nhân quy đnh tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 2 và công an nhân dân quy đnh ti Khoản 1 Điều 7a Nghị định này đưc hưng chế đ hưu trí hàng tháng k t ny 01 tháng 5 năm 2010.

Điều 9. Các B trưng, Th trưng quan ngang B, Th trưng quan thuc Chính phủ, Ch tch y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương chu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2013

BỘ TRƯỞNG




Đi tưng Png Quang Thanh

 



[1] Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an,”

[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[4] Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[5] Điều 2 và Điều 3 Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011 quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định này.

2. Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

[6] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[7] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác