Tờ trình số 893 CP/KTTH ngày 29/07/2002 của Chính phủ về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm bê tông công nghiệp
Tờ trình số 893 CP/KTTH ngày 29/07/2002 của Chính phủ về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm bê tông công nghiệp
Số hiệu: | 893CP/KTTH | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/07/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 893CP/KTTH |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/07/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 893 CP/KTTH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2002 |
TỜ TRÌNH UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ VIỆC ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BÊ TÔNG CÔNG NGHIỆP
Vừa qua các doanh nghiệp sản xuất bê tông công nghiệp và Hiệp hội bê tông công nghiệp Việt Nam có kiến nghị mức thuế suất thuế áp dụng đối với sản phẩm bê tông công nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động xây dựng, lắp đặt là 5%. Về vấn đề này, Chính phủ xin trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội cụ thể như sau:
Ngày 27/10/2000, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã có Nghị quyết số 240/2000/NQ-UBTVQH10 điều chỉnh thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt từ 10% xuống 5%, áp dụng từ 1/1/2001. Việc điều chỉnh giảm mức thuế đối với, xây dựng lắp đặt nhằm khuyến khích đối với đầu tư xây dựng nói chung, phát triển xây dựng nhà ở nói riêng.
Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện có vướng mắc khi áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với các sản phẩm bê tông công nghiệp như dầm cầu, dầm và khung nhà, cọc bê tông, ống cống, Panel, các loại cấu kiện bê tông phi tiêu chuẩn khác, bê tông trộn sẵn (bê tông thương phẩm):
- Nếu các sản phẩm này được làm đồng thời với quá trình xây dựng lắp đặt, hoặc do một nhà thầu xây dựng làm toàn bộ từ các sản phẩm cấu kiện bê tông tới xây lắp ra sản phẩm xây dựng thì được tính thuế GTGT theo mức 5% trên tổng giá trị công trình nhận thầu xây dựng.
- Nếu các sản phẩm này do các đơn vị sản xuất bán ra thì phải áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%.
Như vậy, cùng 1 loại sản phẩm bê tông công nghiệp nhưng được tổ chức sản xuất và phân phối với quy trình khác nhau sẽ có mức thuế suất khác nhau.
Để khắc phục những tồn tại của chính sách thuế nêu trên và giảm khó khăn cho các đơn vị sản xuất bê tông công nghiệp, Chính phủ đã thành lập đoàn kiểm tra khảo sát về tình hình sản xuất kinh doanh ở một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm bê tông công nghiệp. Qua công tác khảo sát, tình hình phổ biến hiện nay là đơn vị nhận thầu xây dựng các công trình không muốn mua các sản phẩm bê tông công nghiệp mà trực tiếp thi công xây dựng tại công trình (có nguyên nhân do thuế giá trị gia tăng của sản phẩm này cao hơn so với thuế suất xây dựng, lắp đặt), gây khó khăn cho việc tiêu thụ sản phẩm bê tông công nghiệp. Nhiều cơ sở sản xuất bê tông công nghiệp hiện nay sản xuất cầm chừng hoặc không phát huy hết công suất (chỉ đạt từ 30 - 40% công suất), hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, chất lượng nhiều công trình xây dựng bị giảm thấp do các đơn vị thi công xây lắp theo phương pháp thủ công tại công trình xây dựng, tình hình này cũng dẫn đến nhiều công trình xây dựng không đạt tiêu chuẩn chất lượng như công trình sử dụng các sản phẩm bê tông công nghiệp được sản xuất theo quy trình công nghiệp có tiêu chuẩn chất lượng cao.
Từ tình hình thực tế nêu trên, trong khi chưa sửa Luật thuế GTGT, nhằm kịp thời giải quyết bất hợp lý giữa mức thuế suất sản phẩm bê tông công nghiệp với thuế suất xây dựng, lắp đặt, Chính phủ trình Uỷ ban Thường vụ Quốc hội cho áp dụng thuế suất thuế GTGT theo thuế suất xây lắp là 5% đối với một số loại sản phẩm bê tông công nghiệp:
Dầm cầu bê tông, Dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống cống tròn và hộp các loại, Panel, các loại cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn, bê tông thương phẩm.
Kính trình Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xem xét quyết định.
(Trình kèm theo dự thảo Nghị quyết của UBTVQH và các văn bản có liên quan).
|
TM. CHÍNH PHỦ |
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2002/NQ-UBTVQH 10 |
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2002 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỨC THUẾ SUẤT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BÊ TÔNG CÔNG NGHIỆP
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Điều 5 của Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Điều 8 của Luật thuế giá trị gia tăng
Theo đề nghị của Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bê tông công nghiệp sau đây: Dầm cầu bê tông, Dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống cống tròn và hộp các loại, Panel, các loại cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn, bê tông thương phẩm theo mức thuế suất xây dựng, lắp đặt là 5% (quy định tại khoản 2, Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ 01/7/2002.
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày.... tháng.... năm 2002./.
|
TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây