Thông tư liên tịch 12/2004/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn mức giá và nội dung mức chi cho một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
Thông tư liên tịch 12/2004/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn mức giá và nội dung mức chi cho một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 12/2004/TTLT-BTC-BYT | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 25/02/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 10/03/2004 | Số công báo: | 7-7 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/2004/TTLT-BTC-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 25/02/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 10/03/2004 |
Số công báo: | 7-7 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2004/TTLT-BTC-BYT |
Hà Nội , ngày 25 tháng 2 năm 2004 |
Căn cứ Quyết định số
43/2000/QĐ-TTg ngày 07/4/2000 của Thủ tướng về việc vận động và khuyến khích
nhân dân hiến máu tình nguyện;
Căn cứ Quyết định số 198/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình An toàn truyền máu;
Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn mức giá và nội dung chi cho một
đơn vị máu đạt tiêu chuẩn như sau:
1. Đối tượng áp dụng Thông tư liên tịch này là các cơ sở y tế công lập có chức năng thu gom, sàng lọc, lưu trữ máu; Ban vận động hiến máu nhân đạo và người hiến máu.
2. Một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn quy định có khối lượng 250 ml máu toàn phần được lấy và bảo quản trong túi chất dẻo chứa máu có sẵn chất chống đông CPD-A1 sau khi đã được làm toàn bộ các xét nghiệm sàng lọc cần thiết để đảm bảo an toàn truyền máu theo quy định.
1. Giá tính cho khối lượng máu đạt tiêu chuẩn được quy định:
- 260.000 đồng tính cho một đơn vị máu chuẩn có khối lượng 250 ml.
- 320.000 đồng tính cho khối lượng máu 350 ml (tương đương 1,4 đơn vị máu chuẩn).
- 380.000 đồng tính cho khối lượng máu 450 ml (tương đương 1,8 đơn vị máu chuẩn).
Mức giá trên đây là cơ sở để thanh toán với người bệnh và các cơ sở khám, chữa bệnh có nhu cầu sử dụng máu.
Mức giá này không áp dụng đối với các thành phẩm máu (hồng cầu, bạch cầu, khối tiểu cầu) và các chế phẩm máu khác.
2. Nội dung và mức chi để thu gom, sàng lọc một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn:
2.1. Chi bồi dưỡng trực tiếp cho người hiến máu chuyên nghiệp:
- 140.000 đồng tính cho một đơn vị máu có khối lượng 250 ml.
- 200.000 đồng tính cho khối lượng máu 350 ml.
- 260.000 đồng tính cho khối lượng máu 450 ml.
2.2. Chi quà tặng bằng hiện vật nhằm động viên khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi tối đa là 50.000 đồng/người.
Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở y tế thu gom, sàng lọc và lưu trữ máu kết hợp với Ban vận động hiến máu nhân đạo quyết định hiện vật để làm quà tặng.
2.3. Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi 20.000 đồng/người.
Các cơ sở y tế thu gom, sàng lọc và lưu trữ máu có trách nhiệm chi trực tiếp khoản chi này cho người hiến máu tình nguyện để giúp họ thuận lợi đi đến các điểm hiến máu tình nguyện.
2.4. Chi phục vụ ăn uống nhẹ tại chỗ cho người hiến máu: Mức chi 10.000 đồng/người.
Các cơ sở thực hiện lấy máu tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.
2.5. Chi phí phương tiện, dụng cụ lấy máu, túi chứa máu bằng chất dẻo, dây truyền máu.
2.6. Chi phí khám lâm sàng, làm các xét nghiệm thông thường và xét nghiệm sàng lọc bệnh nhiễm trùng cần thiết để đảm bảo một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn quy định.
Riêng chi phí cho xét nghiệm HIV đã được Nhà nước cấp kinh phí thông qua Dự án phòng chống HIV/AIDS nên không tính chi phí cho xét nghiệm này.
2.7. Bù chi phí do phải hủy những đơn vị máu không đạt tiêu chuẩn (máu bị nhiễm các bệnh lây lan qua đường truyền máu hoặc do lấy máu không đủ số lượng nên thừa chất chống đông và không sử dụng được).
2.8. Chi hỗ trợ công tác tổ chức tư vấn cho người hiến máu tình nguyện tại các cơ sở y tế công lập được giao nhiệm vụ thu gom, sàng lọc máu.
2.9. Chi phí in Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện (Bộ Y tế quy định việc cấp, sử dụng và quản lý Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện).
2.10. Chi cho công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức ngày hiến máu tình nguyện, chi sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm của công tác tuyên truyền vận động hiến máu tình nguyện với mức tối đa là 30.000 đồng/1 đơn vị máu thu gom được của đối tượng hiến máu tình nguyện (tính chung cho khối lượng máu 250 ml, 350 ml, 450 ml). Khoản kinh phí này được chuyển cho Ban vận động hiến máu nhân đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông qua hợp đồng trách nhiệm giữa các cơ sở y tế có chức năng thu gom, sàng lọc máu với Ban vận động hiến máu nhân đạo để quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
5.1. Bộ Y tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Ban vận động hiến máu tình nguyện phối hợp với các cơ sở y tế có chức năng thu gom, sàng lọc máu triển khai thực hiện có hiệu quả công tác vận động hiến máu tình nguyện trên địa bàn đạt kết quả tốt theo Quyết định số 43/2000/QĐ-TTg ngày 07/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc vận động và khuyến khích nhân dân hiến máu tình nguyện.
5.2. Các cơ sở y tế có chức năng thu gom, sàng lọc và lưu trữ máu phải mở sổ sách theo dõi tình hình thu gom, sàng lọc máu và thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí thu gom, sàng lọc, lưu trữ máu theo quy định của pháp luật
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 22/2001/TT-BYT ngày 15/11/2001, Thông tư số 01/2003/TT-BYT ngày 12/3/2003 của Bộ Y tế về mức chi phí cho một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về liên Bộ để sửa đổi và bổ sung cho phù hợp.
Huỳnh Thị Nhân (Đã ký) |
Lê Ngọc Trọng (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây