Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 03/2007/TTLT/BTC-BTP | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 10/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/01/2007 | Số công báo: | 49-50 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2007/TTLT/BTC-BTP |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 10/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/01/2007 |
Số công báo: | 49-50 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TƯ PHÁP-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/TTLT/BTC-BTP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2007 |
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
1. Tổ chức, cá nhân yêu
cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch,
tài sản khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch
bảo đảm) tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Không thu
lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại
địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót
trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do
lỗi của Đăng ký viên;
c) Yêu cầu xoá đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
a) Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
b) Cơ quan đăng ký tàu biển khu
vực;
c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền thực hiện.
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm a
và điểm b khoản 4 mục I được quy định như sau (mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch
bảo đảm được tính là một trường hợp đăng ký):
|
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ |
MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
60.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm |
50.000 |
3 |
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo
đảm |
40.000 |
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký |
40.000 |
5 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
10.000 |
b) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm c khoản
4 mục I do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ
thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá
mức thu quy định tại điểm a khoản này.
c) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm trong một số trường hợp khác được thực hiện như sau:
- Đối với tổ chức, cá nhân đăng
ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng Việt
Nam thì áp dụng mức thu quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-BTC ngày
07/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm qua phương tiện điện tử sẽ được quy định tại văn bản khác.
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Mức thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp được quy định như sau (mỗi
lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính
là một trường hợp):
|
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ |
MỨC THU (đồng/trường hợp) |
|||
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản
(Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng
ký) |
10.000 |
|
||
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết
(Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
30.000 |
|
||
|
|
|
|
|
|
b) Mức thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là 30.000
đồng/trường hợp.
c) Mức thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy
định tại điểm c khoản 4 mục I do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức
thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại điểm b khoản này.
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo phải nộp lệ phí
đăng ký, phí cung cấp thông tin theo mức thu quy định tại Thông tư này khi nộp
đơn yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời điểm nộp lệ phí,
phí.
Khi thu phí, lệ phí, cơ quan thu
phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
a) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 mục I được trích 50% (năm mươi phần
trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách
nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí,
lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp
và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (50%) vào ngân sách nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối với cơ quan đăng ký giao
dịch bảo đảm quy định tại điểm c khoản 4 mục I: Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu
phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí cho phù hợp với thực tế của
địa phương.
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư liên tịch số 33/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 12/4/2002 của liên tịch Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký
và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí đăng ký và phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm không đề cập tại Thông tư này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
63/2002/TT-BTC.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây