Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận do Bộ Bưu chính, Viễn thông - Bộ Tài chính ban hành
Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận do Bộ Bưu chính, Viễn thông - Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 29/11/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/12/2004 | Số công báo: | 15-15 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 29/11/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/12/2004 |
Số công báo: | 15-15 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC |
Hà Nội , ngày 29 tháng 11 năm 2004 |
Căn cứ Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông ngày 25/05/2002;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/08/2004 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu
chính;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày
11/11/2002 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu
chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Tài chính thống nhất hướng dẫn
xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận tại Bưu chính Việt Nam và các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp)
như sau:
1. Thông tư này hướng dẫn xử lý bưu phẩm, bưu kiện, thư chuyển tiền vô thừa nhận tại Bưu chính Việt Nam và thư vô thừa nhận tại các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (sau đây gọi chung là thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận).
2. Thư, bưu phẩm, bưu kiện bị coi là vô thừa nhận nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Khi đủ chứng cứ xác định người nhận từ chối nhận và người gửi cũng từ chối nhận lại.
- Sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày gửi mà không phát được cho người nhận và không hoàn trả được cho người gửi.
- Nếu hàng hoá chứa trong bưu phẩm, bưu kiện bị hư hỏng, gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường thì Doanh nghiệp được quyền ra quyết định xử lý tiêu huỷ ngay mà không cần chờ đủ 12 tháng .
3. Thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận được xử lý tại Doanh nghiệp hàng năm (mỗi năm tối thiểu một lần) và do một Hội đồng thực hiện.
II - THỦ TỤC XỬ LÝ THƯ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÔ THỪA NHẬN
1. Doanh nghiệp ra quyết định thành lập Hội đồng để xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận (sau đây gọi tắt là Hội đồng)
a) Thành phần Hội đồng gồm:
- Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp làm Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện của Sở Bưu chính, Viễn thông tại địa bàn xử lý thư, bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận làm uỷ viên;
- Đại diện các đơn vị nghiệp vụ bưu chính và kế toán của doanh nghiệp làm uỷ viên.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan hoặc chuyên gia các cơ quan chuyên ngành khác tham gia Hội đồng với tư cách là chuyên gia tư vấn.
b) Hội đồng có trách nhiệm đảm bảo bí mật những thông tin riêng liên quan đến thư, bưu phẩm, bưu kiện.
Hội đồng được sử dụng con dấu của doanh nghiệp để phục vụ công tác xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.
2. Tổ chức xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận:
Căn cứ vào số lượng thư, bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận trong năm, Doanh nghiệp có trách nhiệm thành lập Hội đồng để xử lý. Hội đồng có nhiệm vụ: mở, kiểm kê, phân loại nội dung chứa trong thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận và quyết định phương án xử lý theo nguyên tắc sau:
a) Giao cho doanh nghiệp để làm thủ tục phát cho người nhận hoặc hoàn trả cho người gửi hoặc nước gốc, (trừ trường hợp quy định tại trường hợp thứ 3 Điểm 2 Phần I) đối với thư, bưu phẩm, bưu kiện có đủ điều kiện phát hoặc hoàn trả lại .
b) Giao cho các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với các giấy tờ, ấn phẩm, tài liệu, băng ghi âm, ghi hình hoặc tranh ảnh cần nghiên cứu hoặc lưu trữ, các vật phẩm hàng hoá thuộc danh mục cấm để xử lý theo quy định của pháp luật; Giao cho các cơ quan nhà nước đã cấp: Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, trước bạ nhà đất và các loại giấy tờ khác.
c) Tổ chức bán công khai hoặc bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đối với hàng hoá vật phẩm còn giá trị sử dụng. Đối với thư chuyển tiền vô thừa nhận thì giá trị tiền ghi trên thư chuyển tiền được xác định là một khoản tiền thu trong quá trình xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.
d) Đối với các loại thông tin dưới dạng văn bản và các vật phẩm, hàng hoá không còn giá trị sử dụng hoặc vật phẩm, hàng hoá vẫn còn giá trị sử dụng nhưng doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng và cũng không bán được thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể có phương án tiêu huỷ phù hợp.
e) Việc bán đấu giá, tiêu huỷ do Hội đồng thực hiện hoặc Hội đồng có thể uỷ quyền cho Doanh nghiệp thực hiện. Trường hợp Hội đồng uỷ quyền cho Doanh nghiệp thì phải có sự chứng kiến của đại diện Hội đồng và Doanh nghiệp phải lập biên bản báo cáo kết quả với Hội đồng.
Việc chuyển giao,bán, xử lý tiêu huỷ thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận phải được lập biên bản theo mẫu quy định tại thông tư này và lưu giữ tại Doanh nghiệp.
III - QUẢN LÝ THU, CHI TÀI CHÍNH KHI XỬ LÝ THƯ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÔ THỪA NHẬN
1. Đối với Bưu chính Việt Nam:
- Bưu chính Việt Nam được hoàn các khoản thuế đã nộp cho cơ quan quản lý nhà nước (nếu có) đối với các bưu phẩm (trừ thư), bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là vô thừa nhận. Thủ tục, trình tự hoàn trả tiền thuế được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
- Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm xuất hoá đơn BC01 ghi rõ "BÁN HÀNG VÔ THỪA NHẬN" và các hồ sơ giấy tờ liên quan (nếu có) cho người mua vật phẩm, hàng hoá. Giá bán ghi trên hoá đơn là giá đã có thuế giá trị gia tăng.
2. Quản lý thu, chi tài chính đối với Doanh nghiệp:
2.1- Số tiền thu được từ việc xử lý bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận gồm:
- Tiền bán vật phẩm, hàng hoá bên trong các bưu phẩm bưu kiện
- Tiền có trong bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.
- Tiền ghi trên thư chuyển tiền vô thừa nhận.
2.2- Những khoản mục chi để xử lý bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận:
a) Chi cho công tác định giá và bán đấu giá vật phẩm, hàng hoá vô thừa nhận bao gồm: chi kiểm kê, chi giám định chất lượng và xác định giá trị ban đầu của vật phẩm, hàng hoá, chi phí liên quan đến việc thông tin bán đấu giá hàng hoá, chi tổ chức bán đấu giá theo chế độ nhà nước quy định.
b) Chi phí cho việc tiêu huỷ hoặc xử lý thư, vật phẩm, hàng hoá
c) Chi bồi dưỡng cho các thành viên của Hội đồng trong quá trình xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận theo mức tối đa không quá 50.000đ/ ngày /người.
2.3- Chênh lệch giữa số thu lớn hơn chi từ việc xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận Doanh nghiệp được hạch toán vào thu nhập; Chênh lệch giữa số thu nhỏ hơn số chi Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí sản xuất trong năm.
Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ Bưu chính Viễn thông và Bộ Tài chính về kết quả xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận hàng năm trước ngày 31/3 của năm kế tiếp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên Bộ số 227/ LB-GTVTBĐ-TC ngày 31/8/1992 giữa Bộ Giao thông Vận tải Bưu điện và Bộ Tài chính
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để liên Bộ xem xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Mẫu 1: Biên bản xử lý bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận
Hội đồng xử lý thư, (bưu phẩm, bưu kiện) vô thừa nhận |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Địa điểm, ngày tháng năm
BIÊN BẢN XỬ LÝ THƯ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÔ THỪA NHẬN
Đợt..... năm.......
I. Thành phần Hội đồng:
Chủ tịch Hội đồng: ...........
Uỷ viên Hội đồng:
1.1. Đại diện Sở BCVT:
2.2. Các đơn vị nghiệp vụ có liên quan: ..........
3.3. Đại diện cơ quan chuyên môn (nếu có):
II. Nội dung xử lý
Lập bảng kê với các thông tin sau:
1. Thống kê, phân loại số lượng thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận
2. Tình trạng ......
3. Số lượng hoàn trả
4. Số lượng bản giao
5. Số lượng bán đấu giá, bán trực tiếp
6. Số lượng tiêu huỷ ....
Người lập biên bản(ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng(ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của các uỷ viên Hội đồng(Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 2: Biên bản bàn giao giấy tờ, tài liệu, vật phẩm vô thừa nhận
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Địa điểm, ngày.... tháng.... năm....
BIÊN BẢN BÀN GIAO GIẤY TỜ, TÀI LIỆU, VẬT PHẨM
VÔ THỪA NHẬN
Đợt..... năm.......
1. ĐƠN VỊ BÀN GIAO
Ông (bà):..................
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng xử lý vô thừa nhận - đơn vị ....
Địa chỉ, số điện thoại ....
Đại diện cho đơn vị bàn giao
2. ĐƠN VỊ NHẬN BÀN GIAO
Ông (bà):..................
Chức vụ:
Địa chỉ, số điện thoại ....
Cơ quan: .................
Đại diện cho đơn vị nhận bàn giao
Nội dung Bàn giao
Lập bảng kê ..................................
z
Đại diện
|
Đại diện
|
Mẫu 3: Biên bản tiêu huỷ thư, giấy tờ, tài liệu vật phẩm vô thừa nhận
Hội đồng xử lý thư, (bưu phẩm, bưu kiện) vô thừa nhận |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN TIÊU HUỶ THƯ, GIẤY TỜ, TÀI LIỆU VẬT PHẨM VÔ THỪA NHẬN
Đợt..... năm..........
I. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC TIÊU HUỶ
Thành phần:
................
................
..................
Địa chỉ, số điện thoại ....
Đơn vị công tác
II. NỘI DUNG TIÊU HUỶ
...............................................................
Hình thức tiêu huỷ
..........................
Chứng kiến của |
Đại diện |
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
Trần Ngọc Bình (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây