335297

Dự thảo Thông tư quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

335297
LawNet .vn

Dự thảo Thông tư quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: Khongso Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành: 24/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: Khongso
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành: 24/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /2017/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2017

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ ,VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật An toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định một số biện pháp quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; hình thức, nội dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

2. Kiểm định viên thực hiện kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

3. Tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;

4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Điều 3. Quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định Cục An toàn lao động là Cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Cơ quan đầu mối).

Chương II

HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Điều 4. Hình thức huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lần đầu được thực hiện đối với cá nhân tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và chưa được cấp chứng chỉ kiểm định viên hoặc đã bị thu hồi chứng chỉ kiểm định viên;

2. Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được thực hiện đối với cá nhân là kiểm định viên.

Điều 5. Nội dung, chương trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Nội dung huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:

a) Lý thuyết chung, gồm: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động kiểm định; Phương pháp đánh giá rủi ro thiết bị; Hướng dẫn sử dụng các thiết bị đo lường, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định kỹ thuật an toàn.

b) Lý thuyết nghiệp vụ về đối tượng kiểm định, bao gồm: nguyên lý cấu tạo, vận hành thiết bị; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với từng đối tượng kiểm định.

c) Thực hành: kiểm định thiết bị theo quy trình kiểm định; sử dụng thiết bị đo lường, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định.

2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm: Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; quy trình kiểm định; các thông tin quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên toàn quốc.

3. Chương trình khung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.`

Điều 6. Lập kế hoạch và lựa chọn đơn vị tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; lựa chọn đơn vị tổ chức; thẩm định, phê duyệt kế hoạch, thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; công nhận kết quả sát hạch huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2. Đơn vị được lựa chọn thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đảm bảo yêu cầu sau:

a) Là tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Hạng B hoặc Hạng C;

b) Xây dựng kế hoạch tổ chức khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đáp ứng được yêu cầu tại Khoản 3 Điều này;

c) Thực hiện trách nhiệm của đơn vị thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Điều 11 Thông tư này.

3. Yêu cầu của kế hoạch tổ chức khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm các nội dung sau:

a) Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

b) Số lượng học viên dự kiến tham gia;

c) Chương trình, nội dung huấn luyện, bồi dưỡng;

d) Danh sách giảng viên (kèm lý lịch khoa học) tham gia huấn luyện, bồi dưỡng;

đ) Kế hoạch tổ chức sát hạch và đề xuất thành viên tham gia Hội đồng sát hạch;

e) Giải trình, báo cáo (kèm theo tài liệu chứng minh) đảm bảo yêu cầu về tổ chức khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo các nội dung sau đây:

- Có hội trường, dụng cụ, thiết bị để tổ chức các nội dung huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch lý thuyết, thực hành theo nội dung, chương trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

- Có tài liệu, giáo trình huấn luyện và ngân hàng đề sát hạch phù hợp với nội dung, chương trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

- Có đủ giảng viên huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có trình độ, chuyên ngành, kinh nghiệm phù hợp với nội dung, chương trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Điều 7. Hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Thủ trưởng Cơ quan đầu mối hội quyết định thành lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2. Hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có tối thiểu 05 thành viên là đại diện Cơ quan đầu mối và đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức khóa huấn luyện.

3. Hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có trách nhiệm tổ chức sát hạch khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

4. Hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có các nhiệm vụ sau đây:

a) Duyệt danh sách học viên đủ điều kiện sát hạch theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này;

b) Xây dựng, điều chỉnh đề sát hạch;

c) Thành lập Tổ chấm sát hạch;

d) Tổng hợp kết quả sát hạch, báo cáo thủ trưởng Cơ quan đầu mối quyết định công nhận kết quả sát hạch. Mẫu Báo cáo kết quả sát hạch khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Tổng hợp các ý kiến đóng góp về việc tổ chức, chương trình, quy trình báo cáo thủ trưởng Cơ quan đầu mối và xử lý các vụ việc xảy ra trong quá trình sát hạch.

Điều 8. Tổ chấm sát hạch huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Tổ chấm sát hạch có tối thiểu 02 thành viên chấm sát hạch lý thuyết và 03 thành viên chấm sát hạch thực hành gồm: chuyên gia có uy tín trong thiết kế, chế tạo, vận hành, kiểm định, chứng nhận máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có kinh nghiệm 5 năm trở lên; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về toàn lao động.

2. Tổ chấm sát hạch có nhiệm vụ sau đây:

a) Hỏi, chấm điểm và tổng hợp, báo cáo kết quả sát hạch cho Hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

b) Kiến nghị Hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động điều chỉnh kịp thời những sai sót trong đề sát hạch.

Điều 9. Sát hạch nghiệp vụ kiểm định kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Nội dung sát hạch đối với khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

a) Sát hạch lý thuyết: Học viên làm bài sát hạch trên giấy theo hình thức trắc nghiệm. Nội dung bao gồm lý thuyết chung và lý thuyết của môn học tương ứng theo nội dung đăng ký.

b) Sát hạch thực hành: Học viên thực hiện bài sát hạch thực hành kiểm định trực tiếp trên đối tượng kiểm định hoặc trên phần mềm mô phỏng theo Quy trình kiểm định và xử lý kết quả kiểm định trên từng đối tượng kiểm định đăng ký học.

2. Đối với khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, học viên làm bài sát hạch trên giấy theo hình thức trắc nghiệm.

3. Học viên được tham gia sát hạch nếu đảm bảo lên lớp tối thiểu 80% thời lượng chương trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ.

Điều 10. Công nhận kết quả sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Thủ trưởng Cơ quan đầu mối quyết định công nhận kết quả sát hạch theo đề nghị của Chủ tịch hội đồng sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2. Học viên đạt yêu cầu sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động khi kết quả sát hạch lý thuyết, kết quả sát hạch thực hành theo chương trình huấn luyện, bồi dưỡng đạt từ 60 điểm (theo thang điểm 100) trở lên.

3. Đơn vị tổ chức khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho các học viên đạt yêu cầu sát hạch. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Được thu phí huấn luyện, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí huấn luyện, bồi dưỡng cho học viên trong trường hợp đơn vị không thực hiện việc huấn luyện theo đúng quy định tại Thông tư này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, đơn vị huấn luyện, bồi dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu trong kế hoạch đã được duyệt. Trường hợp có sự thay đổi kế hoạch, phải thông báo kịp thời về Cơ quan đầu mối để được xem xét quyết định.

3. Xây dựng quy chế huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trình Cơ quan đầu mối phê duyệt.

4. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, con người, đảm bảo an ninh, an toàn trong suốt quá trình sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành.

5. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ theo đúng quy định của pháp luật.

Chương III

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Điều 12. Một số biện pháp quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Các bộ theo thẩm quyền quy định tại Khoản 7, Điều 42 Nghị định 44/2016/NĐ-CP thực hiện báo cáo tình hình hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc bằng dữ liệu điện tử về phần mềm cơ sở dữ liệu về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chỉ được lựa chọn Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đủ điều kiện để thực hiện kiểm định; phải kiểm tra chứng chỉ kiểm định viên để đảm bảo kiểm định viên có năng lực phù hợp để thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải dán tem kiểm định hoặc thể hiện thông tin kiểm định lên đối tượng kiểm định đạt yêu cầu ở vị trí dễ thấy, dễ đọc. Tem kiểm định có thể được phóng to hoặc thu nhỏ phù hợp với kích thước của đối tượng kiểm định nhưng phải đảm bảo các thông số ghi trên tem nhận biết được bằng mắt thường đảm bảo không bị mờ và bong trong quá trình sử dụng.

2. Các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

a) Dịch vụ công trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

b) Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

c) Báo cáo kết quả tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động bằng dữ liệu điện tử;

d) Công bố thông tin về các Tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn lao động.

Điều 13. Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm xây dựng, cập nhật, quản lý phần mềm cơ sở dữ liệu kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. Hướng dẫn và cung cấp dữ liệu cho các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương để thực hiện quản lý công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên địa bàn.

2. Kể từ ngày phần mềm cơ sở dữ liệu về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chính thức đi vào hoạt động, Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có trách nhiệm sử dụng phần mềm trong hoạt động của tổ chức để phục vụ việc cập nhật cơ sở dữ liệu về kiểm định kỹ thuật an toàn.

Điều 14. Công bố thông tin về các Tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn lao động

Cơ quan đầu mối có trách nhiệm công bố Tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn lao động; Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; danh sách kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  (http://antoanlaodong.gov.vn).

Điều 15. Cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội qua mạng điện tử

1. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm xây dựng, thống nhất quản lý phần mềm dịch vụ công trực tuyến cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên.

2. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn  hình thức đăng ký cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên qua mạng điện tử.Quy trình đăng ký cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Chứng chỉ kiểm định viên quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

1. Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn cơ sở sử dụng đối tượng kiểm định, Tổ chức kiểm định hoạt động trên địa bàn thực hiện Thông tư này.

2. Tiếp nhận các tài liệu khai báo sử dụng các đối tượng kiểm định của tổ chức và cá nhân trên địa bàn quản lý. Cấp giấy xác nhận khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân khai báo trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được đủ phiếu khai báo sử dụng và bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định của thiết bị.

3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm hoạt động của các tổ chức cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đóng trên địa bàn.

4. Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính, đề nghị Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên đối với các trường hợp quy định tại Điều 8 và Điều 14 Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

5. Thông báo cho Cơ quan đầu mối khi tiến hành xử phạt, đình chỉ hoạt động, tước Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của Tổ chức kiểm định.

6. Tổng hợp, báo cáo Cơ quan đầu mối về tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn khi được yêu cầu.

Điều 17. Trách nhiệm của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

1. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm hoạt động của các tổ chức cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo thẩm quyền.

2. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong phạm vi cả nước.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ..... tháng ..... năm 2017.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

 

PHỤ LỤC I.

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số      /2017 /TT-BLĐTBXH ngày       tháng     năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội )

1. Chương trình huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

TT

Môn học/ đối tượng huấn luyện

Nội dung huấn luyện

Số tiết tối thiểu

Yêu cầu giảng viên

1

Lý thuyết chung/ Áp dụng cho tất cả học viên.

Giới thiệu hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

8

- Tốt nghiệp đại học trở lên.

- Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động tối thiểu 5 năm.

An toàn thiết bị- Đánh giá rủi ro (ISO 14121-1:2007)

4

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật.

- Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định liên tục trên 10 năm.

- Có hiểu biết về tiêu chuẩn ISO 14121-1:2007.

Lý thuyết và thực hành về kiểm tra siêu âm đo chiều dày kim loại.

8

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật.

- Có chứng chỉ kiểm tra siêu âm cấp 2 còn hiệu lực.

Sát hạch

Sát hạch lý thuyết

4

 

2

Nghiệp vụ kiểm định nồi hơi và bình chịu áp lực.

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nồi hơi, nồi gia nhiệt dầu, bình áp lực, chai áp lực;

8

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Nhiệt điện, Nhiệt lạnh, Cơ khí, …).

- Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với nồi hơi và bình chịu áp lực liên tục trên 10 năm.

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị đo lường, bảo vệ an toàn .

4

Quy trình kiểm định KTAT nồi hơi, nồi gia nhiệt dầu, bình áp lực, chai áp lực;

8

Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định

12

Sát hạch

Sát hạch lý thuyết

4

 

Sát hạch thực hành

4

Thời gian sát hạch tối thiểu cho 1 đối tượng đối với mỗi học viên (bao gồm cả thời gian chuẩn bị, thời gian thực hành và thời gian trả lời câu hỏi của Tổ chấm sát hạch) không quá 30 phút

3

Nghiệp vụ kiểm định hệ thống đường ống chịu áp lực.

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Hệ thống đường ống áp lực, đường ống dẫn khí y tế; hệ thống lạnh các loại; hệ thống dẫn hơi và nước nóng; hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan.

12

 

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Nhiệt điện, Nhiệt lạnh, Cơ khí, …).

- Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với hệ thống các thiết bị áp lực liên tục trên 10 năm

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị đo lường, bảo vệ an toàn.

4

Quy trình kiểm định KTAT Hệ thống đường ống chịu áp lực, hệ thống lạnh, hệ thống dẫn hơi và nước nóng; hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan.

8

Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định.

12

Sát hạch

Sát hạch lý thuyết

4

 

Sát hạch thực hành

4

Thời gian sát hạch tối thiểu cho 1 đối tượng đối với mỗi học viên (bao gồm cả thời gian chuẩn bị, thời gian thực hành và thời gian trả lời câu hỏi của Tổ chấm sát hạch) không quá 30 phút

4

 

Nghiệp vụ kiểm định Thang máy, thang cuốn, băng tải, máy vận thăng.

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Thang máy các loại; Thang cuốn, băng tải chở; Máy vận thăng nâng hàng, nâng người.

12

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng …).

- Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với Thang máy, thang cuốn, băng tải, máy vận thăng liên tục trên 10 năm.

 

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn.

4

Quy trình kiểm định KTAT Thang máy các loại; Thang cuốn, băng tải chở; Máy vận thăng nâng hàng, nâng người.

8

Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định.

12

Sát hạch

Sát hạch lý thuyết

4

 

Sát hạch thực hành

4

 

5

 

Nghiệp vụ kiểm định thiết bị nâng các loại.

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Cần trục, Cầu trục, cổng trục, pa lăng, trục cáp, tời điện, xe nâng hàng, xe nâng người, bàn nâng, sàn nâng.

24

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng …).

- Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với thiết bị nâng trên 10 năm.

 

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn.

4

Quy trình kiểm định của Cần trục, Cầu trục, cổng trục, pa lăng, trục cáp, tời điện, xe nâng hàng, xe nâng người, bàn nâng, sàn nâng.

12

Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định

12

Sát hạch

Sát hạch lý thuyết

4

 

Sát hạch thực hành

4

Thời gian sát hạch tối thiểu cho 1 đối tượng đối với mỗi học viên (bao gồm cả thời gian chuẩn bị, thời gian thực hành và thời gian trả lời câu hỏi của Tổ chấm sát hạch) không quá 30 phút

6

Nghiệp vụ kiểm định công trình vui chơi công cộng.

-Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Sàn biểu diễn di động;Tầu lượn cao tốc; Máng trượt; Đu quay;

-Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn .

8

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng …).

- Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với công trình vui chơi công cộng hoặc thiết bị nâng trên 10 năm.

 

Quy trình kiểm định  Sàn biểu diễn di động;Tầu lượn cao tốc; Máng trượt; Đu quay;

8

Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định

12

Sát hạch

Sát hạch lý thuyết

4

 

Sát hạch thực hành

4

Thời gian sát hạch tối thiểu cho 1 đối tượng đối với mỗi học viên (bao gồm cả thời gian chuẩn bị, thời gian thực hành và thời gian trả lời câu hỏi của Tổ chấm sát hạch) không quá 30 phút

7

Nghiệp vụ kiểm định hệ thống cáp treo vận chuyển người.

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại hệ thống cáp treo

8

- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng …).

- Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với công trình vui chơi công cộng hoặc thiết bị nâng trên 10 năm.

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn .

4

Quy trình kiểm định  KTAT hệ thống cáp treo

4

Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định hệ thống cáp treo theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định

16

Sát hạch

Sát hạch lý thuyết

4

 

Sát hạch thực hành

4

Thời gian sát hạch tối thiểu cho 1 đối tượng đối với mỗi học viên (bao gồm cả thời gian chuẩn bị, thời gian thực hành và thời gian trả lời câu hỏi của Tổ chấm sát hạch) không quá 30 phút

*Ghi chú: 1 tiết học lý thuyết = 45 phút; 1 tiết thực hành = 60 phút

2. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2.1. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ thông thường:

Nội dung:

- Cập nhật những nội dung mới về các thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; các quy chuẩn kỹ thuật; quy trình kiểm định. Những thay đổi về các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.

- Cập nhật các thông tin, kinh nghiệm về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên toàn quốc.

Thời lượng khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là 16 tiết học, bao gồm cả thời gian sát hạch lý thuyết.

2.2. Chương trình huấn luyện đặc biệt:

a) Nội dung: Áp dụng như Chương trình bồi dưỡng thông thường, có bổ sung thêm  thực hành nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới quy trình kiểm định hoặc do yêu cầu mới của đối tượng kiểm định

b) Thời lượng: Áp dụng như Chương trình bồi dưỡng thông thường và thêm thời gian thực hành và sát hạch thực hành.

 

PHỤ LỤC II.

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHÓA HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số     /      /TT-BLĐTBXH ngày       tháng     năm 20       của          Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội )

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

…………., ngày        tháng  …….  năm 20…

 

BÁO CÁO

Kết quả sát hạch khóa huấn luyện (hoặc bồi dưỡng) nghiệp vụ
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. THÔNG TIN VỀ KHÓA HUẤN LUYỆN (HOẶC BỒI DƯỠNG) NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

- Chương trình, nội dung huấn luyện (bồi dưỡng).

- Tổng số học viên dự kiến, số lượng học viên thực tế tham gia theo từng môn học (kèm danh sách).

- Thời gian, địa điểm tổ chức.

- Các nội dung khác…………

2. KẾT QUẢ KHÓA HUẤN LUYỆN (HOẶC BỒI DƯỠNG) NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

- Môn học.....: số lượng học viên……; số lượng học viên đủ điều kiện sát hạch…..; số lượng học viên sát hạch đạt yêu cầu đạt yêu cầu : .......

- Môn học.....: số lượng học viên……; số lượng học viên đủ điều kiện sát hạch…..; số lượng học viên sát hạch đạt yêu cầu đạt yêu cầu : .......

....

Danh sách chi tiết kết quả sát hạch của các học viên được gửi kèm báo cáo này

3. Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ

 

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DANH SÁCH CHI TIẾT KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA CÁC HỌC VIÊN

1. Kết quả môn học ….

STT

Họ và tên

Thời gian lên lớp

Kết quả sát hạch

Đánh giá

(Đạt/ Không đạt)

Lần 1

Lần 2

Điểm lý thuyết

Điểm thực hành

Điểm lý thuyết

Điểm thực hành

1

Nguyễn Văn A

…tiết/…tiết

…/…

…/…

…/…

…/…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.                   Kết quả môn học ….

2.                    

3.                   ……..

 

PHỤ LỤC III.

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số      /20     /TT-BLĐTBXH ngày       tháng     năm 20       của       Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội )

Mẫu số 01. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Mẫu số 02. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

 

Mẫu số 01. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

 

(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày…….tháng…....năm……

 

 

 

Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Số:…………………

 

Họ và tên: ………………………………………… Nam, Nữ: …………………………

Sinh ngày: ……………, Nơi sinh………………………………....................................

Quốc tịch: ……………, Số CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu……………………..

Đơn vị công tác:………………………………………………………………………..

Chức vụ: …………………………………….....................................................................

Đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định: ……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

Được tổ chức từ ngày  …..tháng……..năm……..đến ngày ……tháng …….năm ………

 

 

GIÁM ĐỐC

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày…….tháng…....năm……

 

 

 

Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Số:…………………

 

Ông/Bà: …………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………, Nơi sinh………………………………....................................

Nam, Nữ: …………………………………………………………………….................

Quốc tịch: ……………, Số CMND (hộ chiếu)……….…………………….…………..

Đơn vị công tác:…………………………………………………………………….…..

Chức vụ: ……………………………Số hiệu kiểm định viên:.........................

Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được tổ chức từ ngày  …..tháng……..năm……..đến ngày ……tháng …….năm ……… tại….

 

 

GIÁM ĐỐC

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV.

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH AN TOÀN LAO ĐỘNG, CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số    /20… /TT-BLĐTBXH ngày     tháng     năm   của   Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Bước 1. Người khai tạo và gửi thông tin và các tài liệu đính kèm (nếu có) tại phần mềm dịch vụ công trực tuyến qua mạng điện tử.

Bước 2. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  nhập thông tin yêu cầu bổ sung trên hệ thống phần mềm dịch vụ công trực truyến để thông báo về tài khoản của người khai trên hệ thống;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  gửi thông báo việc tiếp nhận hồ sơ của người khai trên hệ thống phần mềm dịch vụ công trực truyến để thông báo về tài khoản của người khai trên hệ thống.

Bước 3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  thực hiện thẩm định điều kiện cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận, Chứng chỉ kiểm định viên.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện và lý do không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận, Chứng chỉ kiểm định viên trên hệ thống phần mềm dịch vụ công trực truyến để thông báo về tài khoản của người khai trên hệ thống.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  thông báo cho người khai nộp hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận, Chứng chỉ kiểm định viên bằng giấy tới Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  theo các quy định pháp luật hiện hành đối với từng loại thủ tục.

Đối với hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  thực hiện cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên dưới dạng điện tử hoặc bản giấy qua bưu điện về cho người khai.

Đối với hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  thông báo cho người khai nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn; tiến hành thẩm định điều kiện trực tiếp tại cơ sở (nếu cần); thực hiện cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận dưới dạng điện tử hoặc bản giấy qua bưu điện về cho người khai. Nếu kết quả thẩm định điều kiện trực tiếp tại cơ sở không đáp ứng đủ điều kiện, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội  nêu rõ lý do không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận trên hệ thống phần mềm dịch vụ công trực truyến để thông báo về tài khoản của người khai trên hệ thống.

 

PHỤ LỤC V.

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số    /20… /TT-BLĐTBXH ngày     tháng     năm   của   Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

BỘ……………………………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….
Vv…….

…………., ngày        tháng  …….  năm 20…

 

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

I. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động năm 20…

1. Tình hình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực

2. Số lượng máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định (tổng số máy, thiết bị được kiểm định lần đầu, định kỳ; số lượng máy, thiết bị đạt/ không đạt yêu cầu, lý do)

3. Tình hình cấp, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (kèm theo danh sách các đơn vị được cấp Giấy chứng nhận)

4. Tình hình cấp, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (kèm theo danh sách các kiểm định viên).

5. Tình hình thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý

6. Tình hình tai nạn lao động liên quan đến máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

II. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện công tác kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

 

PHỤ LỤC VI.

MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số    /20… /TT-BLĐTBXH ngày     tháng     năm   của   Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI……
(PHÒNG ……………………)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày … tháng … năm …

 

GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO

SỬ DỤNG MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Tên tổ chức, cá nhân khai báo:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại: ………………………4. Fax: ……………………5. E-mail:

Đã khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo phiếu khai báo ngày……. tháng…… năm ……..do Ông/ bà ………..…. ký./.

 

 

NGƯỜI XÁC NHẬN (1)

(Ký tên)

(1) Người xác nhận là đại diện hợp pháp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Lãnh đạo Sở; Lãnh đạo Phòng, Ban hoặc chuyên viên được phân công nhiệm vụ, tùy theo quy định về phân cấp, phân quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác