Thông tư 98/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương do Bộ tài chính ban hành
Thông tư 98/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương do Bộ tài chính ban hành
Số hiệu: | 98/2000/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 12/10/2000 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/11/2000 | Số công báo: | 43-43 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 98/2000/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 12/10/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/11/2000 |
Số công báo: | 43-43 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2000/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 98/2000/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
Thi hành Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, căn cứ qui mô và tính chất hoạt động của các Quĩ tín dụng nhân dân, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về chế độ tài chính đối với Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương như sau:
l- Đối tượng áp dụng Thông tư này là Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được thành lập, tổ chức và hoạt động theo qui định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan.
2- Hoạt động tài chính của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện theo qui định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã, Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản qui phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.
3- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện công khai tài chính với các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với Quĩ và các thành viên góp vốn vào Quĩ.
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, thực hiện nghĩa vụ và cam kết của mình theo qui định của Pháp luật.
4- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý Nhà nước và Đại hội thành viên về việc thực hiện chế độ tài chính của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
I/ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN.
l.1 - Vốn hoạt động của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương bao gồm:
a) Vốn điều lệ: Là số vốn ghi trong Điều lệ của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương, được hình thành từ :
- Vốn góp của Nhà nước.
- Vốn góp của các Quĩ tín dụng nhân dân thành viên trong hệ thống.
- Vốn góp của các tổ chức kinh tế, cá nhân khác.
b) Vốn huy động.
c) Vốn vay của Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng khác.
d) Vốn uỷ thác của các pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước.
đ) Các quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quĩ dự phòng tài chính, quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quĩ khen thưởng, quĩ phúc lợi.
e) Lợi nhuận được để lại chưa phân phối.
g) Các loại vốn khác.
1.2 - Trong quá trình hoạt động Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải duy trì vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định do Chính phủ qui định đối với Quĩ.
1.3 - Vốn tự có của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương theo qui định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2 - Sử dụng vốn: Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được dùng vốn hoạt động của mình để:
- Đầu tư mua sắm tài sản cố định của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn tự có. Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải chấp hành đầy đủ các qui định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Cho vay đối với khách hàng theo qui định của pháp luật.
- Góp vốn, mua cổ phần.
- Tham gia điều hoà vốn cho toàn hệ thống.
- Sử dụng cho mục tiêu khác theo qui định của pháp luật.
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được kiểm kê, đánh giá lại tài sản và hạch toán tăng, giảm vốn khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản trong các trường hợp sau:
- Kiểm kê đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Dùng tài sản để liên doanh, góp vốn cổ phần hoặc thu hồi tài sản khi liên doanh chấm dứt hoạt động.
a) Thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn, tài sản theo qui định của pháp luật.
b) Duy trì đầy đủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
c) Mua bảo hiểm tài sản theo qui định của pháp luật.
d) Tham gia tổ chức bảo hiểm tiền gửi hoặc tổ chức bảo đảm an toàn hệ thống theo qui định của pháp luật.
đ) Được hạch toán vào chi phí các khoản dự phòng sau:
đ.1- Đối với dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng, Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện việc trích lập và sử dụng theo qui định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
đ.2- Đối với dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Đối tượng lập dự phòng: Là các chứng khoán; hàng tồn kho bao gồm vật tư, ấn chỉ, vàng bạc đá quí là đồ trang sức mỹ nghệ tồn kho do Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương đang nắm giữ (nếu có).
- Nguyên tắc lập dự phòng: Việc trích lập các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán và giảm giá hàng tồn kho được thực hiện khi giá cả trên thị trường thấp hơn giá trị đang hạch toán tại sổ sách kế toán.
- Điều kiện lập dự phòng: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán và giảm giá hàng tồn kho không làm kết quả kinh doanh của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương bị lỗ (sau khi đã hoàn nhập dự phòng trích năm trước).
- Phương pháp trích lập dự phòng: Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương căn cứ vào tình hình giảm giá, số lượng hàng tồn kho thực tế và giá chứng khoán trên thị trường để xác định mức dự phòng theo công thức sau:
|
= |
Lượng hàng tồn kho hoặc chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm 31/12 |
X |
Giá hàng tồn kho, chứng khoán hạch toán trên sổ kế toán |
- |
Giá bán thực tế trên thị trường thời điểm 31/12 |
+ Đối với hàng tồn kho: Là giá do Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương qui định dựa trên giá bán thực tế của vật tư, hàng hoá cùng loại trên thị trường hoặc dựa trên mức giá do Nhà nước qui định (đối với vật tư, hàng hoá Nhà nước qui định giá).
+ Đối với chứng khoán: Là giá bán niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán đối với các loại chứng khoán có giao dịch trên thị trường chứng khoán. Đối với chứng khoán không niêm yết, Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương qui định dựa trên giá bán thực tế của chứng khoán cùng loại trên thị trường.
- Việc lập dự phòng phải tiến hành riêng cho từng loại hàng tồn kho, chứng khoán bị giảm giá và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng giảm giá chứng khoán làm căn cứ hạch toán vào chi phí hoạt động của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Thời điểm trích lập dự phòng: Việc trích lập khoản dự phòng cho từng loại hàng tồn kho và chứng khoán bị giảm giá được thực hiện vào thời điểm khoá sổ kế toán (31/12 năm dương lịch) để lập báo cáo tài chính năm.
- Xử lý các khoản dự phòng: Mục đích của việc lập các khoản dự phòng là để bù đắp các khoản tổn thất do giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư. Các khoản tổn thất về giảm giá hàng tồn kho và giảm giá chứng khoán được hạch toán vào kết quả kinh doanh, do vậy Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải hoàn nhập tất cả các khoản dự phòng nói trên vào thu nhập, cụ thể: Cuối mỗi năm, trước khi khoá sổ kế toán lập báo cáo quyết toán tài chính Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng đã trích lập cuối năm trước vào thu nhập trong năm để xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tiến hành trích lập dự phòng mới cho năm sau theo các qui định hiện hành.
- Nếu tài sản tổn thất do nguyên nhân chủ quan của tập thể hoặc cá nhân thì đối tượng gây ra tổn thất phải bồi thường.
- Tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.
- Sử dụng các khoản dự phòng được trích lập trong chi phí để bù đắp theo qui định tại điểm 5 mục I chương II Thông tư này.
- Giá trị tổn thất sau khi đã thu hồi và bù đắp bằng các nguồn trên, nếu thiếu được bù đắp bằng quĩ dự phòng tài chính của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương. Trường hợp quĩ dự phòng tài chính không đủ bù đắp thì phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ.
7- Cho thuê, thế chấp, cầm cố, nhượng bán, thanh lý tài sản.
a) Cho thuê, thế chấp, cầm cố.
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thu nhập nhưng phải tuân thủ đúng các trình tự, thủ tục theo qui định của pháp luật, đảm bảo nguyên tắc an toàn và phát triển vốn.
b) Nhượng bán, thanh lý tài sản.
- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được quyền nhượng bán, thanh lý các tài sản không cần dùng, lạc hậu về kỹ thuật, tài sản kém phẩm chất hoặc tài sản bị hư hỏng không có khả năng phục hồi để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh.
- Khi nhượng bán, thanh lý tài sản, Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải lập hội đồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật, thẩm định giá trị tài sản.
- Khoản chênh lệch giữa số tiền thu được do nhượng bán, thanh lý tài sản với giá trị còn lại và chi phí nhượng bán được hạch toán vào kết quả kinh doanh của Quĩ tín dụng Nhân dân Trung ương.
c) Khi Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương cho thuê, thế chấp, cầm cố, nhượng bán, thanh lý những tài sản thuộc công nghệ liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của cả hệ thống thì phải được Ngân hàng Nhà nước đồng ý bằng văn bản.
II/ QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ.
1.1 - Doanh thu của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương bao gồm các khoản phải thu qui định tại Điều 16 Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ, bao gồm:
a) Thu từ hoạt động nghiệp vụ: Thu lãi cho vay, tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quĩ, nghiệp vụ chiết khấu, bảo lãnh và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
b) Thu từ hoạt động khác: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần; tham gia thị trường tiền tệ; kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ; nghiệp vụ uỷ thác đại lý; dịch vụ tư vấn; nghiệp vụ mua bán nợ giữa các Tổ chức tín dụng; cho thuê tài sản và thu dịch vụ khác.
c) Thu hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích trong chi phí; thu các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro; thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu về chênh lệch tỷ giá theo qui định của pháp luật.
d) Thu khác
1.2- Nguyên tắc xác định doanh thu.
a) Doanh thu từ hoạt động cho vay, thu lãi tiền gửi là số lãi phải thu trong kỳ được xác định theo nguyên tắc sau:
- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương hạch toán số lãi phải thu đối với các khoản nợ trong hạn vào thu nhập. Đối với số lãi phải thu của các khoản nợ quá hạn không phải hạch toán thu nhập, Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nghiệp vụ.
- Số lãi phải thu của các khoản cho vay trong hạn đã hạch toán thu nhập nhưng khách hàng không thanh toán được đúng hạn, sau 90 ngày khách hàng chưa thanh toán hoặc chưa đến 90 ngày nhưng khoản vay chuyển sang nợ quá hạn Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được hạch toán giảm thu và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nghiệp vụ.
b) Đối với các khoản thu từ các hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phần doanh thu phát sinh là số thu được trong năm.
c) Đối với doanh thu từ hoạt động còn lại: Doanh thu là toàn bộ số tiền bán hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ ( - ) các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.
2 - Quản lý chi phí: Chi phí của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương là số phải chi trong kỳ cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác theo qui định tại Điều 17 Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ, một số khoản chi phí Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
2. l - Chi phí hoạt động kinh doanh.
a) Chi phí phải trả lãi tiền gửi, tiền vay, chi dịch vụ ngân hàng.
b) Chi phí khấu hao tài sản cố định cho hoạt động kinh doanh theo qui chế quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Nhà nước qui định cho các doanh nghiệp Nhà nước.
c) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương cho cán bộ làm việc tại Quĩ theo chế độ tiền lương, tiền công của Nhà nước qui định cho các Doanh nghiệp Nhà nước.
d) Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn cho cán bộ làm việc trực tiếp tại Quĩ theo các qui định hiện hành của Nhà nước.
đ) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Là các khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, vận chuyển, điện, nước, điện thoại, vật liệu, giấy tờ in, văn phòng phẩm, công cụ lao động, phòng cháy chữa cháy, tư vấn, kiểm toán, tiền mua bảo hiểm tài sản, chi hoa hồng, đại lý môi giới, uỷ thác và các dịch vụ khác.
- Các khoản chi trên phải có đầy đủ chứng từ hoặc hoá đơn hợp lệ theo qui định của Bộ Tài chính.
- Chi phí sửa chữa tài sản cố định nhằm khôi phục năng lực của tài sản được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong năm. Đối với những tài sản cố định đặc thù mà chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh không đều giữa các kỳ, các năm, nếu Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương muốn trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí kinh doanh thì phải lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định và báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định. Sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính, Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý biết. Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi phí sửa chữa đã trích trước, nếu chi phí sửa chữa thực tế lớn hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán thẳng hoặc được phân bổ dần vào chi phí trong kỳ, nếu chi phí sửa chữa thực tế nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán vào thu nhập trong kỳ.
- Chi phí tiền thuê tài sản được hạch toán vào chi phí kinh doanh theo số tiền phải trả trong năm căn cứ vào hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm sử dụng tài sản.
- Các khoản chi phí hoa hồng đại lý, uỷ thác phải thể hiện trong các hợp đồng đại lý, uỷ thác và chỉ được hạch toán chi theo số phải chi, có đủ chứng từ hợp pháp.
- Chi phí hoa hồng môi giới:
+ Việc chi hoa hồng môi giới của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải gắn với hiệu quả kinh tế do việc môi giới mang lại. Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương căn cứ văn bản hướng dẫn chi phí hoa hồng môi giới của Bộ Tài chính, điều kiện và đặc điểm cụ thể của mình để xây dựng qui chế chi hoa hồng môi giới áp dụng thống nhất và công khai trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương. Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phê duyệt qui chế nói trên áp dụng trong đơn vị mình.
+ Căn cứ vào qui chế được duyệt, tuỳ theo từng nghiệp vụ môi giới phát sinh trong hoạt động mà Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định chi hoa hồng cho từng hoạt động môi giới.
+ Đối tượng được hưởng tiền chi hoa hồng môi giới là các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) có làm môi giới, dịch vụ cho Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
+ Hoa hồng môi giới không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý, nhân viên của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
+ Việc chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương và bên nhận hoa hồng, trong đó phải có các nội dung cơ bản: tên của bên nhận hoa hồng; nội dung chi; mức chi; phương thức thanh toán; thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên.
+ Đối với khoản chi môi giới để cho thuê lại tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gán nợ): Mức chi môi giới để cho thuê lại tài sản của Quĩ tín dụng Nhân dân Trung ương tối đa không quá 3% tổng số tiền thu được từ cho thuê tài sản do môi giới mang lại trong năm.
+ Đối với khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: Mức chi hoa hồng môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương không vượt quá 1% giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản qua môi giới, mức chi môi giới để bán một tài sản không vượt quá 20 triệu đồng.
e) Chi phí nộp thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) bao gồm: thuế môn bài, thuế sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, thuế tài nguyên, lệ phí cầu phà, lệ phí sân bay, các loại thuế và lệ phí khác.
g) Chi phí khác.
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác phải có hoá đơn hoặc chứng từ theo qui định của Bộ Tài chính, gắn với kết quả kinh doanh. Mức chi không vượt quá 5% tổng chi phí.
- Chi bảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc và chi trang phục giao dịch cho cán bộ nhân viên làm việc trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương theo chế độ qui định.
- Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động thực hiện theo Nghị định số 198/CP ngày 3l/12/1995 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều trong Bộ luật lao động về hợp đồng lao động và các văn bản hiện hành khác của Nhà nước.
- Chi phí cho lao động nữ theo chế độ qui định.
- Chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động do Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương qui định phù hợp với hiệu quả kinh doanh, mức chi hàng tháng trong năm cho mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước qui định đối với công chức Nhà nước.
- Đóng phí hiệp hội ngành nghề mà Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương tham gia.
- Chi trích lập dự phòng trong hoạt động của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương theo qui định tại điểm 5 mục I Chương II của Thông tư này.
- Chi phí tham gia tổ chức Bảo hiểm tiền gửi hoặc tổ chức bảo đảm an toàn hệ thống theo qui định của pháp luật.
- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tiết kiệm vật tư theo hiệu quả thực tế đem lại từ các sáng kiến cải tiến, tiết kiệm vật tư. Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải xây dựng và công bố công khai các qui chế thưởng trong Quĩ.
- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được hạch toán các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Quĩ. Đề tài nghiên cứu và dự toán chi phí nghiên cứu của từng đề tài phải được Hội đồng quản trị phê duyệt và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả các đề tài đó.
- Khoản chi cho các trường lớp, đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề, năng lực quản lý chỉ được hạch toán vào chi phí khoản chi cho các đối tượng là cán bộ, nhân viên trong Quĩ. Quĩ tín dụng nhân dân Trungương được hạch toán vào chi phí phần chênh lệch sau khi trừ đi các khoản hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước (nếu có). Mức chi tối đa không vượt quá 1,3 lần định mức chi sự nghiệp cho các đối tượng trên do Nhà nước qui định.
- Khoản chi hỗ trợ giáo dục cho các tổ chức giáo dục thành lập theo qui định của Nhà nước (nếu có) như: quĩ khuyến học, trường học sinh tàn tật, học sinh không nơi nương tựa, Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương căn cứ vào chế độ qui định và khả năng tài chính, quyết định và tự chịu trách nhiệm về mức chi hỗ trợ nói trên.
- Chi bảo vệ cơ quan.
- Chi về nghiệp vụ kho quĩ.
- Chi cho công tác bảo vệ môi trường. Nếu số chi trong năm lớn và có tác dụng trong nhiều năm thì được phân bổ cho các năm sau.
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
2.2- Chi phí hoạt động khác.
a) Chi cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc.
b) Chi cho hoạt động mua bán chứng khoán.
c) Chi cho hoạt động cho thuê tài sản.
d) Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý và nhượng bán).
đ) Chi cho hoạt động liên doanh, góp vốn, mua cổ phần.
e) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi.
- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được chi cho các Tổ chức có tư cách pháp nhân đã có đóng góp trong việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, nợ quá hạn khó đòi cho Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương trên cơ sở công sức đóng góp và hiệu quả đem lại của các tổ chức này.
- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương xây dựng qui chế chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, nợ quá hạn khó đòi trình Hội đồng quản trị phê duyệt và công bố công khai các qui chế này. Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm về các khoản chi này.
- Mức chi cho các tổ chức có tư cách pháp nhân đã có đóng góp trong việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, nợ quá hạn khó đòi trong năm của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương không vượt quá 2% số nợ thu hồi. Mức chi thu hồi nợ tối đa đối với một món nợ không vượt quá 50 triệu đồng.
g) Khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo qui định tại điểm 6 mục I chương II Thông tư này.
h) Chi phí cho Tổ chức Đảng, đoàn thể tại Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương được lấy từ nguồn kinh phí của tổ chức này, nếu nguồn kinh phí của tổ chức này không đủ thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
i) Các khoản chi hợp lý, hợp lệ khác.
2.3- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương không được tính vào chi phí các khoản sau đây:
- Các khoản tiền phạt vi phạm pháp luật như: luật giao thông, luật thuế, luật môi trường, luật lao động, vi phạm chế độ báo cáo thống kê, tài chính kế toán và các luật khác. Nếu do tập thể hoặc cá nhân vi phạm pháp luật, thì đối tượng vi phạm phải nộp phạt. Ngoài khoản tiền đền bù nói trên, phần nộp phạt còn lại lấy từ lợi nhuận sau thuế.
- Các khoản đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm tài sản cố định hữu hình và vô hình, chi ủng hộ cho các tổ chức, cá nhân.
- Chi phí đi công tác nước ngoài vượt định mức Nhà nước qui định áp dụng cho cán bộ công chức Nhà nước và cán bộ doanh nghiệp Nhà nước khi đi công tác nước ngoài.
- Các khoản thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ như khoản chi sự nghiệp đã được Ngân sách Nhà nước, cơ quan cấp trên hoặc các tổ chức khác tài trợ; chi trả lãi vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong thời kỳ công trình chưa hoàn thành, số lãi này được hạch toán vào chi đầu tư xây dựng cơ bản.
- Các khoản chi phí không hợp lý khác.
3 - Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương có các hoạt động kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải qui đổi ra đồng Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
III/ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUĨ.
Lợi nhuận của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định của pháp luật được phân phối như sau:
a) Trích lập quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5%, mức tối đa của quĩ này không vượt quá Vốn điều lệ của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương
b) Bù các khoản lỗ của năm trước và tiền vi phạm pháp luật không được tính vào lợi nhuận trước thuế.
c) Lợi nhuận sau khi trừ các khoản trên, còn lại coi như 100% được phân phối tiếp như sau:
- Trích lập quĩ dự phòng tài chính 10%, số dư quĩ này không vượt quá 25% vốn điều lệ của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Trích lập quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ tối thiểu 30%
- Trích lập quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm cho số cán bộ làm việc tại Quĩ 5%, số dư quĩ này không vượt quá 6 tháng lương thực hiện trong năm của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Trích lập 2 quĩ khen thưởng và phúc lợi, mức trích cho 2 quĩ này tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện trong năm của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương. Mức trích cụ thể hàng năm cho quĩ khen thưởng, quĩ phúc lợi do Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương xem xét, quyết định.
- Chia lợi tức cổ phần cho các thành viên, tổ chức, cá nhân góp vốn vào Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương. Mức chia lợi tức cổ phần cho các thành viên được căn cứ vào số vốn góp, do Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương trình đại hội thành viên xem xét, quyết định hàng năm.
- Số còn lại (nếu có) được dùng để bổ sung vào quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ.
2 - Nguyên tắc sử dụng các quĩ.
a) Quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ dùng để bổ sung vốn điều lệ.
b) Quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ dùng để đầu tư mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh và đổi mới trang thiết bị, điều kiện làm việc của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
Căn cứ vào nhu cầu đầu tư và khả năng của quĩ, Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định hình thức và biện pháp đầu tư theo nguyên tắc có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn.
c) Quĩ dự phòng tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng rủi ro đã trích trong chi phí.
d) Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm dùng để trợ cấp cho người lao động đã làm việc tại Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương từ 1 năm trở lên bị mất việc làm tạm thời theo qui định của pháp luật; chi đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động do thay đổi công nghệ hoặc chuyển sang công việc mới; đào tạo nghề dự phòng cho lao động nữ và bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên làm việc trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
Mức trợ cấp cho từng trường hợp cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định.
đ) Quĩ khen thưởng dùng để:
Thưởng cuối năm hoặc thưởng định kỳ cho cán bộ, nhân viên trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương. Mức thưởng do Hội đồng quản trị Quĩ quyết định theo đề nghị của Tổng giám đốc và công đoàn trên cơ sở năng suất lao động, thành tích trong công tác của mỗi cán bộ, nhân viên trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, qui trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong kinh doanh. Mức thưởng do Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định.
Thưởng cho các thành viên của Quĩ; các đơn vị, cá nhân bên ngoài có quan hệ kinh tế đã hoàn thành tốt những điều kiện hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương. Mức thưởng do Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định.
e) Quĩ phúc lợi dùng để:
Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng cho các công trình phúc lợi của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành (nếu có) hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng thoả thuận.
Chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, nhân viên Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
Đóng góp cho quĩ phúc lợi xã hội.
Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, nhân viên của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
Chi các hoạt động phúc lợi khác.
Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phối hợp với Ban chấp hành công đoàn của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương quản lý, sử dụng quĩ này.
IV/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN, BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH
3.1 - Nội dung báo cáo tài chính.
a) Báo cáo kế hoạch tài chính. Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương lập kế hoạch tài chính hàng năm gồm:
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh và chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nước.
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
b) Báo cáo tài chính: Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm lập và gửi đầy đủ các báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối tài khoản kế toán cấp III của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương bao gồm cả tài khoản ngoại bảng.
- Bảng tổng kết tài sản (Bảng cân đối tài chính) của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Thuyết minh báo cáo tài chính trong đó chi tiết về một số nội dung: (theo mẫu biểu đính kèm)
+ Kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp ngân sách Nhà nước.
+ Thực hiện lao động tiền lương của Quĩ tín dụng Nhân dân Trung ương.
+ Tình hình tăng, giảm biến động nguồn vốn, sử dụng vốn.
+ Tình hình nợ quá hạn, nợ khó có khả năng thu hồi, nợ không thu hồi được, tình hình tài sản thế chấp đang tồn đọng.
- Báo cáo kết quả kiểm toán tài chính năm Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương của Tổ chức kiểm toán độc lập.
3.2 - Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các báo cáo này.
3.3 - Thời hạn gửi báo cáo.
a) Thời hạn gửi kế hoạch tài chính.
Các kế hoạch tài chính do Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương xây dựng phải được Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương xem xét phê duyệt đồng thời gửi cho cơ quan tài chính trước ngày 15 tháng ll năm trước năm kế hoạch.
b) Thời hạn gửi báo cáo tài chính.
- Báo cáo quí được gửi chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quí.
- Báo cáo năm được gửi chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3.4- Nơi nhận báo cáo.
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương gửi báo cáo kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính đến Bộ Tài chính, cơ quan thuế, cơ quan thống kê trực tiếp quản lý và Ngân hàng Nhà nước.
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương tự tổ chức kiểm toán nội bộ để kiểm toán các báo cáo tài chính của mình phù hợp với qui định của Luật các Tổ chức tín dụng, phạm vi và qui mô hoạt động của mình.
Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc năm tài chính, Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải thuê một Tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để kiểm toán báo cáo tài chính của mình, tổ chức kiểm toán được thuê phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương do Tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện được gửi cho Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi có kết quả kiểm toán.
5 - Công khai tài chính đối với Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện chế độ công khai tài chính theo các qui định dưới đây :
5. l - Hình thức công khai.
a) Công khai với Nhà nước:
Hàng quí, năm Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải lập và gửi báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý Nhà nước theo qui định tại điểm 3 mục IV chương II nêu trên. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm giải trình các vấn đề tài chính liên quan theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước khi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước theo qui định của Chính phủ.
b) Công khai với tổ chức Đảng, đoàn thể, người lao động và với các thành viên góp vốn của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Sau khi kết thúc năm tài chính Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương có nghĩa vụ công khai tình hình tài chính của đơn vị mình. Nội dung công khai bao gồm:
+ Tình hình nguồn vốn: Vốn Nhà nước, vốn của các cổ đông, các quĩ, vốn huy động, các khoản nợ phải trả...
+ Tình hình sử dụng vốn: Tài sản cố định, dư nợ cho vay, tình hình thu nợ...
+ Tình hình thu nhập, chi phí: Các khoản doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh, tình hình thu nộp Ngân sách Nhà nước, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
+ Tình hình lao động và thu nhập của cán bộ, nhân viên trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương, việc áp dụng các biện pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phối hợp với tổ chức công đoàn lựa chọn hình thức công khai phù hợp với từng đối tượng tiếp nhận thông tin, việc công khai tài chính có thể được thực hiện tại đại hội thành viên hàng năm, đại hội công nhân viên chức, thông báo trong các cuộc họp của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương, tại các cuộc họp của tổ chức công đoàn và tổ chức chính trị xã hội trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương hoặc thông báo bằng văn bản đến cán bộ, công nhân viên trong Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
c) Công khai ra ngoài Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương để các nhà đầu tư, các khách hàng có căn cứ quyết định các quan hệ kinh tế, giao dịch với Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Những nội dung cần công bố công khai là vốn điều lệ thực có tại thời điểm công khai, các khoản nợ phải trả, cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn, kết quả kinh doanh của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương. Ngoài ra Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm trả lời các yêu cầu khác tuỳ theo mối quan hệ với các chủ nợ và các nhà đầu tư, khách hàng.
4.2 - Thời điểm công khai tài chính: Sau 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương phải công khai tình hình tài chính năm của mình cho các đối tượng nêu trên.
V/ KIỂM TRA, THANH TRA TÀI CHÍNH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
- Kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
- Kiểm tra theo từng chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
- Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương có vi phạm chế độ tài chính của Nhà nước sẽ bị xử phạt theo qui định của pháp luật.
- Trong trường hợp Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các qui định về chế độ báo cáo tài chính nêu tại điểm 3 mục IV chương II Thông tư này sẽ bị xử phạt theo qui định tại nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi qui định trước đây về quản lý tài chính đối với Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
Quí ......... Năm.......
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98 ngày 12/10/2000 của Bộ Tài chính)
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
1. Giấy phép thành lập và hoạt động, thời hạn có giá trị.
2. Hình thức sở hữu vốn
3. Thành phần Hội đồng quản trị (Tên, chức danh từng người)
4. Thành phần Ban giám đốc (Tên, chức danh từng người)
5. Trụ sở chính...; số chi nhánh:...; số công ty con:...
6. Tổng số cán bộ, công nhân viên
II. MỘT SỐ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG (ĐƠN VỊ: TRIỆU ĐỒNG)
1. Tình hình tăng giảm tài sản cố định
Chỉ tiêu |
Đất |
Nhà cửa, vật Kiến trúc |
Máy móc Thiết bị |
Phương tiện vận tải |
Khác |
Tổng cộng |
1. Nguyên giá TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Số tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Mua sắm mới |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
- Số giảm trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Thanh lý |
|
|
|
|
|
|
Nhượng bán |
|
|
|
|
|
|
- Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
2. Giá trị hao mòn |
|
|
|
|
|
|
- Dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
3. Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
|
- Số đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
2. Báo cáo thu nhập, chi phí của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương
Chỉ tiêu |
Số dư đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
PS nợ |
PS có |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A. Thu nhập |
|
|
|
|
I. Thu về hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
1. Thu lãi cho vay |
|
|
|
|
2. Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh |
|
|
|
|
3. Thu khác về hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
II. Thu dịch vụ thanh toán và ngân quĩ |
|
|
|
|
1. Thu lãi tiền gửi |
|
|
|
|
2. Thu từ dịch vụ thanh toán |
|
|
|
|
3. Thu từ dịch vụ ngân quĩ |
|
|
|
|
III. Thu từ các hoạt động khác |
|
|
|
|
1. Thu lãi góp vốn mua cổ phần |
|
|
|
|
2. Thu từ tham gia thị trường tiền tệ |
|
|
|
|
3. Thu từ kinh doanh ngoại hối |
|
|
|
|
4. Thu từ nghiệp vụ uỷ thác đại lý |
|
|
|
|
5. Thu từ các dịch vụ khác |
|
|
|
|
6. Các khoản thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Chi phí |
|
|
|
|
I. Chi về huy động vốn |
|
|
|
|
1. Chi trả lãi tiền gửi |
|
|
|
|
2. Chi trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
3. Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá |
|
|
|
|
4. Chi phí khác |
|
|
|
|
II. Chi dịch vụ thanh toán và ngân quĩ |
|
|
|
|
1. Chi về dịch vụ thanh toán |
|
|
|
|
2. Cước phí bưu điện mạng viễn thông |
|
|
|
|
3. Chi về ngân quĩ |
|
|
|
|
4. Các khoản chi dịch vụ khác |
|
|
|
|
III. Chi hoạt động khác |
|
|
|
|
1. Chi về tham gia thị trường tiền tệ |
|
|
|
|
2. Chi về kinh doanh ngoại hối |
|
|
|
|
IV. Chi về tài sản |
|
|
|
|
1. Khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
2. Bảo dưỡng sửa chữa tài sản |
|
|
|
|
3. Công cụ lao động |
|
|
|
|
4. Chi bảo hiểm tài sản |
|
|
|
|
5. Chi thuê tài sản |
|
|
|
|
V. Chi cho nhân viên |
|
|
|
|
1. Chi lương và phụ cấp lương |
|
|
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
VI. Chi nộp thuế và các khoản lệ phí |
|
|
|
|
1. Chi nộp thuế |
|
|
|
|
2. Chi nộp lệ phí |
|
|
|
|
VII. Chi hoạt động quản lý, công vụ |
|
|
|
|
1. Chi vật liệu giấy tờ in |
|
|
|
|
2. Chi công tác phí |
|
|
|
|
3. Chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ |
|
|
|
|
4. Chi NCKH, sáng kiến |
|
|
|
|
5. Chi bưu phí và điện thoại |
|
|
|
|
6. Chi hoa hồng môi giới cho thuê lại tài sản, bán tài sản thế chấp, thu hồi nợ. |
|
|
|
|
7. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại, chi phí hội nghị và chi phí khác |
|
|
|
|
VIII. Chi dự phòng và BHTG |
|
|
|
|
1. Chi dự phòng |
|
|
|
|
2. Chi bảo hiểm tiền gửi |
|
|
|
|
IX. Chi phí khác |
|
|
|
|
3. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên
Chỉ tiêu |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ (%) thực hiện so với kế hoạch |
I. Tổng số cán bộ, CNV |
|
|
|
II. Thu nhập của cán bộ |
|
|
|
1. Tổng quĩ lương |
|
|
|
2. Tiền thưởng |
|
|
|
3. Tổng thu nhập (1+2) |
|
|
|
4. Tiền lương bình quân |
|
|
|
5. Thu nhập bình quân |
|
|
|
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương lập mẫu biểu báo cáo tình hình thu nhập của cán bộ, công nhân viên theo năm
4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số còn phải nộp đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Luỹ kế từ đầu năm |
Số còn phải nộp cuối kỳ |
||
|
|
|
Số phải nộp |
Số đã nộp |
Số phải nộp |
Số đã nộp |
|
I . Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế VAT |
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuế xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
4. Thuế thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
5. Thu sử dụng vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
6. Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác |
|
|
|
|
|
|
|
II. Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện lập mẫu biểu này theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính và cơ quan Thuế.
5. Tình hình nợ quá hạn của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương
Chỉ tiêu |
Số đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số cuối |
|
|
|
Tăng |
Giảm |
kỳ |
I. Tổng dư nợ |
|
|
|
|
II. Các khoản nợ cho vay quá hạn |
|
|
|
|
1. Nợ quá hạn dưới 180 ngày |
|
|
|
|
2. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày |
|
|
|
|
3. Nợ khó đòi |
|
|
|
|
III. Số nợ quá hạn có tài sản đảm bảo |
|
|
|
|
IV. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ( lấy 2 chữ số sau dấu phẩy ) |
|
|
|
|
6. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn và sử dụng vốn
Chỉ tiêu |
Số đầu Kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số cuối kỳ |
|
|
|
Tăng |
Giảm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Phần A. Nguồn vốn |
|
|
|
|
I/ Vốn huy động |
|
|
|
|
1. Tiền gửi |
|
|
|
|
1.1. Bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
a) Của các Tổ chức kinh tế |
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng |
|
|
|
|
b)Tiền gửi tiết kiệm |
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng |
|
|
|
|
c) Tiền gửi khác |
|
|
|
|
1.2. Bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
a) Của các Tổ chức kinh tế |
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng |
|
|
|
|
b)Tiền gửi tiết kiệm |
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng |
|
|
|
|
c) Tiền gửi khác |
|
|
|
|
2. Tiền vay |
|
|
|
|
2.1. Vay NHNN |
|
|
|
|
2.2. Vay các TCTD khác trong nước |
|
|
|
|
2.3. Vay TCTD nước ngoài |
|
|
|
|
2.4. Nhận vốn cho vay đồng tài trợ |
|
|
|
|
3. Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu |
|
|
|
|
3.1. Ngắn hạn (dưới 12 tháng) |
|
|
|
|
3.2. Trung dài hạn (trên 12 tháng) |
|
|
|
|
II/ Nguồn vốn uỷ thác đầu tư |
|
|
|
|
1. Bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
2. Bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
III/ Vốn và các quĩ |
|
|
|
|
1. Vốn của TCTD |
|
|
|
|
1.1. Vốn điều lệ |
|
|
|
|
1.2. Vốn ĐTXDCB |
|
|
|
|
1.3. Vốn khác |
|
|
|
|
2. Các quĩ của TCTD |
|
|
|
|
2.1. Quỹ dự trữ bổ sung VĐL |
|
|
|
|
2.2. Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
2.3. Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
2.4. Quĩ khác |
|
|
|
|
Phần B. Sử dụng vốn |
|
|
|
|
I/ Tiền và giấy tờ có giá |
|
|
|
|
1. Tiền mặt và NPTT |
|
|
|
|
2. Tiền mặt ngoại tệ, chứng từ có giá trị ngoại tệ |
|
|
|
|
3. Vàng, kim loại quí, đá quí |
|
|
|
|
II/ Tiền gửi |
|
|
|
|
1. Tiền gửi tại NHNN |
|
|
|
|
1.1. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
1.2. Tiền gửi ngoại tệ |
|
|
|
|
2. Tiền gửi tại các TCTD trong nước |
|
|
|
|
2.1. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
2.2. Tiền gửi ngoại tệ |
|
|
|
|
3. Tiền gửi ở nước ngoài |
|
|
|
|
III/ Đầu tư vào chứng khoán |
|
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán Chính phủ |
|
|
|
|
2. Đầu tư chứng khoán nước ngoài |
|
|
|
|
3. Đầu tư vào các chứng khoán của TCTD khác trong nước |
|
|
|
|
IV/ Góp vốn liên doanh |
|
|
|
|
1. Bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
2. Bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
V/ Hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
1. Cho vay các TCTD trong nước |
|
|
|
|
1.1. Cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
- Cho vay QTDND trong hệ thống |
|
|
|
|
+ Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
+ Cho vay trung dài hạn |
|
|
|
|
- Cho vay các TCTD khác |
|
|
|
|
1.2. Cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
2. Cho vay các TCKT và CN trong nước |
|
|
|
|
2.1. Cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
a) Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
b) Cho vay trung dài hạn |
|
|
|
|
2.2. Cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
a) Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
b) Cho vay trung dài hạn |
|
|
|
|
3. Nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá |
|
|
|
|
3.1. Chiết khấu giấy tờ có giá |
|
|
|
|
3.2. Cầm cố giấy tờ có giá |
|
|
|
|
4. Cho thuê tài chính |
|
|
|
|
4.1. Cho thuê bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
4.2. Cho thuê bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
4.3. Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC |
|
|
|
|
5. Bảo lãnh |
|
|
|
|
5.1. Trả thay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
5.2. Trả thay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
6. Cho vay bằng vốn tài trợ uỷ thác |
|
|
|
|
6.1. Cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
6.2. Cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
7. Nghiệp vụ cầm đồ |
|
|
|
|
8. Cho vay khác |
|
|
|
|
8.1. Cho vay vốn đặc biệt |
|
|
|
|
8.2. Cho vay thanh toán công nợ |
|
|
|
|
8.3. Cho vay kế hoạch Nhà nước |
|
|
|
|
8.4. Cho vay khác |
|
|
|
|
9. Các khoản nợ chờ xử lý |
|
|
|
|
10. Các khoản nợ khoanh |
|
|
|
|
VI/ Tài sản cố định |
|
|
|
|
1. Nguyên giá tài sản |
|
|
|
|
2. Hao mòn tài sản |
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây