Thông tư 46/2024/TT-BGTVT quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 46/2024/TT-BGTVT quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 46/2024/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/2024/TT-BGTVT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2024/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
1. Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
2. Bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền kiểm định thể hiện đầy đủ vị trí kiểm tra, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra;
3. Kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp (thành phần hồ sơ này được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp);
4. Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại Điều 3 Thông tư này bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát quá trình kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế;
b) Trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát quá trình kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế.
3. Kiểm tra, đánh giá thực tế
Việc kiểm tra, đánh giá thực tế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải kiểm tra, đánh giá điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới theo quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới và lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sở Giao thông vận tải đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tham gia kiểm tra, đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy. Nội dung kiểm tra, đánh giá ghi nhận vào biên bản theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII và các biên bản theo các mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp, việc kiểm tra, đánh giá tại điểm này được thay thế bằng kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp;
c) Tổng hợp kết quả và ghi nhận các nội dung tương ứng vào mẫu số 01 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế
a) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế không đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải ghi rõ lý do vào biên bản theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này gửi tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới để khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XI; mã số cơ sở đăng kiểm theo quy định của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khắc phục đối với trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
a) Việc khắc phục các nội dung không đạt và việc kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có thông báo các nội dung không đạt yêu cầu. Quá thời hạn này, tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thực hiện trình tự, thủ tục lại từ đầu theo quy định tại Điều này;
b) Sau khi khắc phục các nội dung không đạt, tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới gửi văn bản đề nghị kiểm tra, đánh giá lại theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đến Sở Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này. Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá lại không đạt yêu cầu, kết luận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới không đủ điều kiện hoạt động đồng thời dừng thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
b) Bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền kiểm định thể hiện đầy đủ vị trí kiểm tra, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra;
c) Kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp (thành phần hồ sơ này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026);
d) Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tài liệu có liên quan đối với trường hợp thay đổi thông tin địa giới hành chính.
2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương như sau:
a) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất hoặc cơ sở đăng kiểm xe cơ giới giảm số lượng dây chuyền kiểm định so với nội dung đã được chứng nhận nhưng các dây chuyền kiểm định còn lại vẫn đảm bảo điều kiện hoạt động: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị hỏng: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị hỏng;
c) Hồ sơ cấp lại do cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi thông tin địa giới hành chính ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm e khoản 1 Điều này;
d) Hồ sơ cấp lại do cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng dây chuyền kiểm định; thay đổi loại dây chuyền kiểm định; thay đổi thiết bị kiểm tra làm thay đổi loại phương tiện được kiểm định; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
4. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Thông tư này. Mã số cơ sở đăng kiểm ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Thông tư này. Mã số cơ sở đăng kiểm ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây.
Điều 6. Trình tự, thủ tục tạm đình chỉ hoạt động cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở đăng kiểm thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới khi quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc tạm ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm xe cơ giới.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở đăng kiểm thuộc trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời căn cứ vào hoạt động kiểm định của các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn, lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này để chỉ định cơ sở đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận bàn giao hồ sơ và phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định chưa sử dụng từ cơ sở đăng kiểm xe cơ giới bị thu hồi giấy chứng nhận.
2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới khi quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm xe cơ giới.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông vận tải.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới bị thu hồi giấy chứng nhận và cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được chỉ định tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc bàn giao, lập biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời gửi tới Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam để báo cáo.
Hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lưu trữ vĩnh viễn tại Sở Giao thông vận tải và cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, việc lưu trữ đảm bảo an toàn, khoa học, dễ tìm kiếm.
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy gồm:
1. Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở kiểm định khí thải;
2. Bản vẽ bố trí chung của cơ sở kiểm định khí thải thể hiện được vị trí kiểm tra;
3. Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là cơ sở kiểm định khí thải) nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy theo quy định tại Điều 9 Thông tư này bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát theo quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế;
b) Trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế.
3. Kiểm tra, đánh giá thực tế
Việc kiểm tra, đánh giá thực tế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ sơ như sau:
a) Kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy để ghi nhận vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải theo quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới và tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá tại điểm a khoản này, ghi nhận các nội dung tương ứng vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế
a) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế không đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải ghi rõ lý do vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải để khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục XI; mã số cơ sở kiểm định khí thải theo quy định của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khắc phục đối với trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
a) Việc khắc phục và kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông báo các nội dung không đạt yêu cầu. Quá thời hạn này, để tiếp tục, tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải thực hiện trình tự, thủ tục lại từ đầu theo quy định tại Điều này;
b) Sau khi khắc phục các nội dung không đạt, tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải gửi văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này tới Sở Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải thực hiện các bước quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này. Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá lại không đạt yêu cầu, nêu rõ lý do không đạt và kết luận cơ sở kiểm định khí thải không đủ điều kiện hoạt động, dừng thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở kiểm định khí thải;
b) Bản vẽ bố trí chung của cơ sở kiểm định khí thải thể hiện được vị trí kiểm tra;
c) Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tài liệu có liên quan đối với trường hợp thay đổi thông tin địa giới hành chính.
2. Cơ sở kiểm định khí thải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương như sau:
a) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị mất: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị hỏng: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị hỏng;
c) Hồ sơ cấp lại do cơ sở kiểm định khí thải thay đổi thông tin địa giới hành chính ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều này;
d) Hồ sơ cấp lại do cơ sở kiểm định khí thải thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng thiết bị kiểm tra; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này.
3. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở kiểm định khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
4. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn cơ sở kiểm định khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 10 Thông tư này. Mã số cơ sở kiểm định khí thải ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 10 Thông tư này. Mã số cơ sở kiểm định khí thải ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây.
Điều 12. Trình tự, thủ tục tạm đình chỉ hoạt động cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở kiểm định khí thải thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở kiểm định khí thải phải ngừng hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy khi quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc tạm ngừng kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại cơ sở kiểm định khí thải.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực, cơ sở kiểm định khí thải, lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở kiểm định khí thải thuộc trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở kiểm định khí thải phải ngừng hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy khi quyết định thu hồi có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc ngừng hoạt động tại cơ sở kiểm định khí thải.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực, cơ sở kiểm định khí thải phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy và chuyển dữ liệu hoạt động kiểm định khí thải cho Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy được lưu trữ vĩnh viễn tại Sở Giao thông vận tải và cơ sở kiểm định khí thải, việc lưu trữ đảm bảo an toàn, khoa học, dễ tìm kiếm.
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức kiểm tra việc cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của các Sở Giao thông vận tải.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này tại địa phương.
2. Cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại địa phương theo quy định của Thông tư này.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm
Chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ- CP của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC THÀNH LẬP
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM/CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ |
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
□ Kiểm định xe cơ giới □ Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Kính gửi: ……………(2)………………
1. Tên tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm/cơ sở đăng kiểm: …………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………….…………
3. Số điện thoại: ...................................................Email: .................................................
4. Đề nghị:
□ Cấp mới
□ Cấp lại
- Số giấy chứng nhận lần gần nhất: .........................
- Lý do cấp lại: □ Mất □ Hỏng □ Thay đổi nội dung giấy chứng nhận
□ Kiểm tra, đánh giá lại
- Các nội dung đã khắc phục (theo kết luận tại biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện hoạt động số ....):…………………………………………………………….…………
…………(1)………… cam kết các thông tin trên là chính xác.
|
……, ngày …… tháng
…… năm …… |
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với trường hợp cấp mới;
(2) Cơ quan thực hiện kiểm tra, đánh giá.
BẢN THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định ngày ... tháng ... năm của ...)
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định |
Theo thực tế |
I. Xưởng kiểm định |
|||
1. Đối với xưởng chỉ có 01 dây chuyền kiểm định: |
|||
Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại I (m) |
m |
30 x 4 x 3,5 |
|
Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại II (m) |
m |
36 x 5 x 4,5 |
|
2. Đối với xưởng nhiều dây chuyền kiểm định |
|||
Khoảng cách giữa tâm hai dây chuyền cạnh nhau |
|||
Dây chuyền số 1 đến dây chuyền số 2: |
m |
≥ 4 |
|
Dây chuyền số 2 đến dây chuyền số 3: |
m |
≥ 4 |
|
Dây chuyền số … đến dây chuyền số …: |
m |
≥ 4 |
|
Khoảng cách từ tâm 2 dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất (hoặc tới mép gần nhất công trình cố định) của xưởng kiểm định |
m |
≥ 2/≥ 2 |
…../…. |
Chiều dài, chiều cao của kích thước thông xe tối thiểu đối với các dây chuyền kiểm định loại I |
m |
30 x 3,5 |
|
Chiều dài, chiều cao của kích thước thông xe tối thiểu đối với các dây chuyền kiểm định loại II |
m |
36 x 4,5 |
|
II. Yêu cầu chung |
|||
Khu vực dành cho xe chờ vào kiểm định và xe chờ cấp kết quả kiểm định |
|
Có |
|
Chiều rộng mặt đường nội bộ |
m |
≥ 3 |
|
Nhà văn phòng |
|
Có |
|
Khoảng cách giữa cơ sở đăng kiểm xe cơ giới với cơ sở giáo dục phổ thông, bệnh viện |
m |
≥ 50 |
|
....(1).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm(2) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm.
(2) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với trường hợp đề nghị kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng nhận.
BẢN THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
(Kèm theo Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định ngày ... tháng ... năm của ...)
TT |
Nội dung |
Quy định |
Theo thực tế |
1 |
Diện tích khu vực kiểm định khí thải |
≥ 15m2 tương ứng với 01 phương tiện đo khí thải |
|
2 |
Các thông tin niêm yết theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy |
Có |
|
3 |
Khu vực chờ và trả kết quả kiểm định |
Có |
|
4 |
Khu vực kiểm định |
Có |
|
5 |
Camera giám sát khu vực kiểm định khí thải |
Có |
|
.... (1).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Cơ sở kiểm định khí
thải/Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải(2) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở kiểm định khí thải/Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải;
(2) Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải đối với trường hợp kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng nhận.
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tổ chức/Cơ sở đăng
kiểm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CCCD/ Số Căn cước/ Số hộ chiếu |
Chức danh/ chức vụ |
Số Chứng chỉ ĐKV |
Kỷ luật (Có/Không/ Thời hạn) |
Điện thoại |
Ghi chú |
I. Bộ phận lãnh đạo |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bộ phận kiểm định |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Bộ phận văn phòng |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........ngày.....tháng.....năm........ |
MẪU DANH SÁCH THIẾT BỊ KIỂM TRA CỦA CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tổ chức/Cơ sở đăng
kiểm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH THIẾT BỊ KIỂM TRA CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
TT |
Tên thiết bị |
Nhãn hiệu |
Số seri |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
Tình trạng(1) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
..........ngày.....tháng.....năm........ |
Hướng dẫn ghi:
(1) - Chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng.
MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Mã số hồ sơ: ....(1).... |
||||
I. Thông tin chung Loại hình đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại Loại giấy chứng nhận: □ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới. □ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy. |
||||
Tên tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm/Cơ sở đăng kiểm: |
||||
Người liên hệ: |
Điện thoại: |
|||
II. Tiến trình |
||||
1. Thành phần hồ sơ |
Có |
Không |
||
1.1 |
Văn bản đề nghị |
□ |
□ |
|
1.2 |
Bản vẽ bố trí chung |
□ |
□ |
|
1.3 |
Kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp (2) |
□ |
□ |
|
1.4 |
Danh sách trích ngang nhân lực |
□ |
□ |
|
1.5 |
Danh sách thiết bị kiểm tra |
□ |
□ |
|
1.6 |
Tài liệu khác (nếu có): ...................................................................................................... ...................................................................................................... |
□ |
□ |
|
2. Tiếp nhận hồ sơ |
||||
Ngày tiếp nhận: |
||||
Người nộp: |
Người nhận: |
|||
Lịch kiểm tra, đánh giá: |
||||
3. Kiểm tra, đánh giá thực tế |
||||
3.1 |
Lần thứ nhất: |
|||
3.1.1 |
Người phân công: |
Ngày phân công: |
||
3.1.2 |
Người đánh giá 1: |
Ngày đánh giá: |
||
|
Người đánh giá ...: |
Ngày đánh giá: |
||
3.1.3 |
Trưởng đoàn: |
Ngày xác nhận: |
||
3.1.4 |
Kết quả đánh giá: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu |
|||
3.2 |
Lần thứ hai: |
|||
3.2.1 |
Người phân công: |
Ngày phân công: |
||
3.2.2 |
Người đánh giá 1: |
Ngày đánh giá: |
||
|
Người đánh giá ...: |
Ngày đánh giá: |
||
3.2.3 |
Trưởng đoàn: |
Ngày xác nhận: |
||
3.2.4 |
Kết quả đánh giá: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu |
|||
4. Soát xét (3) |
||||
Người soát xét: |
Ngày soát xét: |
|||
5. Bàn giao lưu trữ hồ sơ |
||||
Ngày bàn giao: |
||||
Người giao: |
Người nhận: |
|||
Hướng dẫn ghi:
(1) Mã hồ sơ có cấu trúc như sau:
- XX-YYYY/ZZZZ đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
- XX-YYYY/ZZZZXM đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Trong đó: XX là mã tỉnh, thành phố (vd: Hà Nội là 29); YYYY là năm tiếp nhận hồ sơ; ZZZZ là số thứ tự của hồ sơ;
(2) Thành phần hồ sơ này được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
(3) Nội dung soát xét bao gồm:
- Thành phần hồ sơ;
- Thành phần biên bản;
- Nội dung ghi trên giấy chứng nhận.
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã số hồ sơ(1): ……………………
Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm/cơ sở đăng kiểm: …………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………. Email: …………………………………...
Người liên hệ: …………………………………….. Số điện thoại: …………………….
TT |
Thành phần hồ sơ |
|
1 |
Văn bản đề nghị |
□ |
2 |
Bản vẽ bố trí chung |
□ |
3 |
Kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp(2) |
□ |
4 |
Danh sách trích ngang nhân lực |
□ |
5 |
Danh sách thiết bị kiểm tra |
□ |
6 |
Tài liệu khác (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... |
□ |
Hồ sơ đề nghị của …(3)… đã đầy đủ và được tiếp nhận theo quy định. Lịch kiểm tra, đánh giá dự kiến vào ngày …Sở Giao thông vận tải thông báo để …(3)… được rõ để lên kế hoạch chuẩn bị.
|
…… ngày … tháng…
năm… |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi theo mã số hồ sơ của Phiếu kiểm soát quá trình;
(2) Thành phần hồ sơ này được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
(3) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm/Cơ sở đăng kiểm.
MẪU THÔNG BÁO TỪ CHỐI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
V/v từ chối tiếp nhận hồ sơ
Kính gửi: ………(1)…………
I. Loại hồ sơ:
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới:
□ Cấp mới |
□ Cấp lại |
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy:
□ Cấp mới |
□ Cấp lại |
II. Lý do từ chối: hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 46/2024/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
III. Các tài liệu còn thiếu:
………………………………………….……………….…………………………….…
………………………………………….……………….…………………………….…
………………………………………….……………….…………………………….…
|
…….. ngày … tháng…
năm…. |
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm/cơ sở đăng kiểm.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN
CHUNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC, HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CHUNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC, HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Yêu cầu chung
Nội dung đánh giá |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(2) |
|
1. Điều kiện chung |
||||
Tài liệu thể hiện việc tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng |
Có |
|
|
|
Tài liệu thể hiện việc tuân thủ quy định của pháp luật về sử dụng đất của địa phương |
Có |
|
|
|
Diện tích mặt bằng cơ sở đăng kiểm (theo tài liệu) (m2) |
Cơ sở chỉ lắp đặt 01 dây chuyền kiểm định loại I |
≥ 1.250 |
|
|
Cơ sở chỉ lắp đặt 01 dây chuyền kiểm định loại II |
≥ 1.500 |
|
|
|
Cơ sở lắp đặt 02 dây chuyền kiểm định |
≥ 2.500 |
|
|
|
Cơ sở lắp đặt …n…. dây chuyền kiểm định |
≥ 2.500 + 625x(n-2) |
|
|
|
2. Cơ cấu tổ chức, hồ sơ nhân lực |
||||
2.1. Điều kiện số lượng về nhân sự |
||||
Lãnh đạo cơ sở đăng kiểm đủ điều kiện theo quy định |
≥ 1 |
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên hạng I |
≥ 1 |
|
|
|
Đăng kiểm viên từ hạng II trở lên |
≥ 2 |
|
|
|
Có nhân viên nghiệp vụ |
Có |
|
|
|
2.2. Cơ cấu tổ chức, các bộ phận |
||||
Quyết định thành lập các bộ phận |
Có |
|
|
|
Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo cơ sở đăng kiểm |
Có |
|
|
|
Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo bộ phận kiểm định |
Có |
|
|
|
Quyết định phân công Người ký giấy chứng nhận |
Có |
|
|
|
2.3. Hồ sơ nhân lực: |
||||
Hợp đồng lao động theo quy định; quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận |
Có |
|
|
|
Chứng chỉ đăng kiểm viên; xác nhận tập huấn nhân viên nghiệp vụ |
Có |
|
|
|
3. Các quy định về tài liệu hệ thống quản lý chất lượng |
||||
3.1. Xây dựng, ban hành quy trình, hướng dẫn nội bộ của cơ sở đăng kiểm nhằm thực hiện đầy đủ các nội dung kiểm tra theo quy định về kiểm định xe cơ giới |
Có xây dựng, ban hành |
|
|
|
3.2. Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương(1) |
Có xây dựng, áp dụng, duy trì |
|
|
|
3.3. Phổ biến các tài liệu nêu tại 4.1 đến các bộ phận, cá nhân có liên quan |
Có phổ biến |
|
|
|
4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động kiểm định xe cơ giới |
||||
4.1. Sổ theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định và việc tuân thủ quy định thu giá dịch vụ, phí, lệ phí |
Có |
|
|
|
4.2. Kiểm tra, đánh giá hoạt động của dây chuyền kiểm định: sử dụng phương tiện phù hợp với từng loại dây chuyền, thực hiện quy trình kiểm định và in kết quả |
Thực hiện được |
|
|
II. Yêu cầu khắc phục:
...........................................................................................................................................
III. Ghi nhận khác:
...........................................................................................................................................
IV. Kết luận chung: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản gửi về Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm(3) |
Đại diện Sở Giao
thông vận tải(4) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở đăng kiểm đã hoạt động trên 12 tháng;
(2) Ghi Đ với trường hợp đạt và KĐ đối với trường hợp không đạt;
(3) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(4) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT
CHẤT KỸ THUẬT VÀ VỊ TRÍ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI, CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01. Biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ VỊ TRÍ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: …………………………………………………………………………..
Địa điểm kiểm tra: ………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra:
I. Yêu cầu chung:
Nội dung kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(2) |
|
Khu vực dành cho xe chờ |
Không được sử dụng chung với khu vực kiểm tra |
|
|
|
Hệ thống đường nội bộ cho xe cơ giới và khu vực đỗ xe |
Được phủ bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng |
|
|
|
Chiều rộng mặt đường (phần vật liệu phủ) |
≥ 3,0 mét |
|
|
|
Trang bị các hệ thống, thiết bị hỗ trợ |
Có hệ thống âm thanh để thông báo cho chủ xe |
|
|
|
Màn hình hiển thị tại phòng chờ |
≥ 32 inch |
|
|
|
Công khai quá trình hoạt động kiểm định ở các vị trí kiểm tra |
|
|
||
Hệ thống camera, máy ảnh chụp ảnh xe cơ giới vào kiểm định |
Có hiển thị thời gian chụp trên ảnh |
|
|
|
Có độ phân giải từ 1280 x 720 pixels trở lên |
|
|
||
Đối với vị trí kiểm tra khí thải ở trong nhà xưởng |
Có thiết bị thông gió cưỡng bức |
|
|
|
Thiết bị kiểm tra |
Được bố trí trong một hoặc nhiều xưởng kiểm định |
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh, thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe, thiết bị đo độ khói |
Trang bị kèm theo bộ dụng cụ kiểm tra, đánh giá độ chính xác phù hợp với kiểu loại thiết bị theo quy định của nhà sản xuất |
|
|
|
Số lượng thiết bị kiểm tra phanh có chức năng kiểm tra thực tế được loại xe có kiểu dẫn động bốn bánh toàn thời gian (AWD) hoạt động ở chế độ bốn bánh toàn thời gian |
≥ 1 |
|
|
II. Xưởng kiểm định, vị trí kiểm tra:
Nội dung kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (2) |
|||
1. Xưởng kiểm định (3) |
||||||
1.1. Đối với xưởng chỉ có 01 dây chuyền kiểm định |
||||||
Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại I (m) |
30 x 4 x 3,5 |
|
|
|||
Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại II (m) |
36 x 5 x 4,5 |
|
|
|||
1.2. Đối với xưởng nhiều dây chuyền kiểm định |
||||||
Khoảng cách giữa tâm hai dây chuyền kiểm định cạnh nhau (m)(1) |
≥ 4 |
|
|
|||
Khoảng cách từ tâm các dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất (hoặc tới mép gần nhất công trình cố định) của xưởng kiểm định (m) |
≥ 2,0 |
|
|
|||
Kích thước thông xe tối thiểu đối (dài x cao) với các dây chuyền kiểm định loại I |
30 x 3,5 |
|
|
|||
Kích thước thông xe tối thiểu đối (dài x cao) với các dây chuyền kiểm định loại II |
36 x 4,5 |
|
|
|||
2. Vị trí kiểm tra |
||||||
2.1. Dây chuyền số …, dây chuyền kiểm định loại … |
||||||
a) Vị trí kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước: |
||||||
Vị trí đánh dấu trên sàn |
Dây chuyền loại I (dài/rộng) (m) |
Dài ≥ 4 |
|
|
||
Rộng ≥ 2,5 |
|
|||||
Dây chuyền loại II (dài/rộng) (m) |
Dài ≥ 12 |
|
|
|||
Rộng ≥ 3 |
|
|||||
Độ phẳng phần diện tích bánh xe đi qua (mm) |
Không quá ± 6 |
|
|
|||
Độ phẳng vị trí kiểm tra trong trường hợp có các thiết bị khác lắp đặt trong vị trí này (trừ khe hở làm việc của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm) (mm) |
Không quá ± 6 |
|
|
|||
Đường ray để di chuyển thiết bị kiểm tra đèn |
Độ dài (m) |
≥ 4 |
|
|
||
Điều kiện lắp đặt |
Chắc chắn |
|
|
|||
Song song với mặt phẳng đỗ xe |
|
|
||||
Khi di chuyển thiết bị kiểm tra |
Không bị xê dịch |
|
|
|||
Trong không gian tương ứng với khoảng cách tối thiểu 1,0 m phía trước thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước |
Không có các vật cản ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra của thiết bị |
|
|
|||
b) Vị trí kiểm tra phanh: |
||||||
Vị trí đánh dấu trên sàn (m) |
Dây chuyền loại I |
Dài ≥ 14 |
|
|
||
Rộng ≥ 3,5 |
|
|||||
Dây chuyền loại II |
Dài ≥ 22 |
|
|
|||
Rộng ≥ 4 |
|
|||||
Vị trí lắp đặt thiết bị kiểm tra phanh |
Ở trung tâm theo chiều dọc của vị trí kiểm tra |
|
|
|||
Độ phẳng khu vực ở khoảng cách tối thiểu 2,1 m phía trước và phía sau của đường trung tâm bệ thử phanh (mm) |
Không quá ± 6 |
|
|
|||
Khoảng cách gần nhất từ bệ thử phanh đến đầu hầm kiểm tra trong trường hợp bệ thử phanh lắp ngoài hầm kiểm tra (m) (đối với bệ thử phanh con lăn)(1) |
≥ 0,6 |
|
|
|||
Màn hình hiển thị thông tin điều khiển và giá trị kiểm tra |
Ở vị trí dễ quan sát bằng mắt thường của người kiểm tra |
|
|
|||
c) Vị trí kiểm tra gầm |
||||||
Kích thước làm việc của hầm (m) |
Dây chuyền loại I |
Dài (L) |
L ≥ 6 |
|
|
|
Rộng (R) |
0,6 ≤ R ≤ 1,00 |
|
|
|||
Độ sâu (H) |
1,3 ≤ H ≤ 1,75 |
|
|
|||
Dây chuyền loại II |
Dài (L) |
L ≥ 12 |
|
|
||
Rộng (R) |
0,7 ≤ R ≤ 1,05 |
|
|
|||
Độ sâu (H) |
1,2 ≤ H ≤ 1,6 |
|
|
|||
Số lượng lối lên xuống: |
≥ 2 |
|
|
|||
Chiều cao gờ bảo vệ so với mặt sàn: (mm) |
≥ 50 |
|
|
|||
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm |
Điều kiện lắp đặt |
Trong phạm vi chiều dài làm việc của hầm kiểm tra |
|
|
||
Khoảng cách từ điểm gần nhất của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm đến mép trong của đầu hầm kiểm tra (m)(1) |
≥ 1,5 m |
|
|
|||
Độ phẳng bề mặt làm việc của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm với mặt sàn nhà xưởng tại vị trí lắp đặt (mm) |
Không quá ± 6 |
|
|
|||
Kích nâng |
Điều kiện lắp đặt |
Trong phạm vi chiều dài làm việc của hầm kiểm tra |
|
|
||
Kích nâng ở trạng thái chưa làm việc |
Không được nhô cao quá so với gờ bảo vệ |
|
|
|||
Khoảng cách từ điểm gần nhất của bàn nâng của kích nâng (khi kích nâng ở vị trí gần đầu hầm nhất) đến điểm mép trong của đầu hầm kiểm tra (m)(1) |
≥ 1,5 |
|
|
|||
d) Vị trí kiểm tra độ trượt ngang bánh xe: |
||||||
Khoảng cách hai điểm gần nhất tính từ thiết bị đo độ trượt ngang tới bệ thử phanh (m) |
Dây chuyền loại I |
≥ 0,8 |
|
|
||
Dây chuyền loại II |
≥ 2,8 |
|
|
|||
đ) Sơn cảnh báo |
Sơn tại các vị trí nguy hiểm (vị trí kiểm tra phanh, độ trượt ngang, hầm kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm) |
Có |
|
|
||
Sơn sọc màu vàng-đen theo quy cách bề rộng 10 cm, nghiêng 45 độ |
Phù hợp |
|
|
|||
2.2. Dây chuyền số …, dây chuyền kiểm định loại …. |
||||||
.................................................................................................................................................. |
||||||
III. Nhà văn phòng
Nội dung kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(2) |
Nhà văn phòng |
Bố trí khu vực tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả kiểm định, lưu trữ hồ sơ |
|
|
Có phòng chờ |
|
|
|
Có phòng làm việc của nhân viên |
|
|
|
Trang bị các thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động kiểm định |
|
|
IV: Hệ thống thông tin quản lý kiểm định:
Nội dung kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(2) |
4.1. Cơ sở dữ liệu kiểm định |
|||
Cơ sở dữ liệu kiểm định |
Có thông tin đơn vị, quá trình hoạt động của cơ sở đăng kiểm |
|
|
Có thông tin nhân sự cơ sở đăng kiểm |
|
|
|
Có thông tin về thiết bị; các sự cố của thiết bị; các lần kiểm tra, đánh giá, kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị |
|
|
|
Có dữ liệu về hồ sơ phương tiện, các lần thay đổi thông số kỹ thuật và thay đổi thông tin hành chính |
|
|
|
Có dữ liệu kết quả kiểm định phương tiện: thông tin quản lý lần kiểm định, đánh giá lỗi của các hạng mục kiểm định không đạt, thông số đo của các thiết bị kiểm tra |
|
|
|
Có thông tin quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định |
|
|
|
Có hình ảnh phương tiện khi kiểm định |
|
|
|
4.2. Tính năng của phần mềm Quản lý kiểm định |
|||
Các tính năng của phần mềm Quản lý kiểm định |
Thực hiện tạo lập, lưu trữ dữ liệu kiểm định |
|
|
Kết nối trao đổi thông tin với phần mềm điều khiển thiết bị kiểm tra |
|
|
|
Kết nối trao đổi thông tin với cơ sở dữ liệu kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam |
|
|
|
Truy xuất, thống kê, lập báo cáo liên quan đến hoạt động kiểm định |
|
|
|
Có tính năng đảm bảo an toàn dữ liệu, chống sự can thiệp từ bên ngoài |
|
|
|
Dữ liệu kiểm định được tạo lập và lưu trữ theo thời gian thực vào cơ sở dữ liệu phần mềm |
|
|
|
4.3. Hạ tầng công nghệ thông tin của cơ sở đăng kiểm |
|||
Máy tính và mạng cục bộ (LAN) |
Có máy chủ để lưu trữ cơ sở dữ liệu kiểm định và quản lý domain mạng |
|
|
Có các máy tính để sử dụng cho phần mềm Quản lý kiểm định, phần mềm điều khiển thiết bị kiểm tra |
|
|
|
Có thiết bị chuyển mạch mạng (switch) |
|
|
|
Có hệ thống dây mạng có khả năng kết nối các máy tính tới thiết bị chuyển mạch mạng với tốc độ tối thiểu 100 Mbps |
|
|
|
Mạng máy tính diện rộng (WAN) |
Có ít nhất 01 đường truyền Internet có địa chỉ IP tĩnh với băng thông tối thiểu 100 Mbps |
|
|
Được trang bị thiết bị tường lửa (firewall) có tính năng tạo kênh kết nối mạng riêng ảo (VPN) tới hạ tầng công nghệ thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam |
|
|
|
4.4. Hệ thống camera giám sát |
|||
Hệ thống camera giám sát |
Có độ phân giải video tối thiểu 1280 x 720 pixels |
|
|
Có tốc độ khung hình tối thiểu 30 hình trên giây |
|
|
|
Quan sát, lưu trữ được clip, hình ảnh các vị trí kiểm tra trên dây chuyền kiểm định cho khoảng thời gian tối thiểu 30 ngày |
|
|
|
Hình ảnh camera giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải kết nối với màn hình tại phòng chờ |
|
|
|
Tín hiệu hình ảnh camera giám sát phải được kết nối tới Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải tại địa phương để theo dõi, giám sát |
|
|
|
4.5. Phần mềm quản lý việc tính tiền, thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động kiểm định |
|||
Có trang bị phần mềm quản lý việc tính tiền, thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động kiểm định |
|
|
V. Các thông tin niêm yết
Nội dung kiểm tra: |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(2) |
Các biển hiệu, bảng biểu và các nội dung cần thông báo |
a) Tại phòng chờ |
||
Quy trình kiểm định và các vị trí kiểm tra theo quy trình ISO của đơn vị |
|
|
|
Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới (kích thước tối thiểu khổ A1) |
|
|
|
Các chỉ tiêu đánh giá về cường độ sáng và độ lệch chùm sáng của đèn chiếu sáng phía trước, lực phanh, độ trượt ngang, âm lượng còi, hàm lượng khí thải, độ khói (kích thước tối thiểu khổ A0) |
|
|
|
Giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định (kích thước tối thiểu A1) |
|
|
|
Thông báo “Số điện thoại đường dây nóng” của cơ sở đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương (kích thước tối thiểu A3) |
|
|
|
Biểu giá dịch vụ kiểm định, phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí sử dụng đường bộ theo quy định (kích thước tối thiểu A1) |
|
|
|
Thời gian làm việc của cơ sở đăng kiểm |
|
|
|
b) Tại xưởng kiểm định |
|||
Quy trình sử dụng thiết bị kiểm tra: được trình bày thành từng bảng có vị trí treo tương ứng với vị trí sử dụng thiết bị (có kích thước tối thiểu khổ A2) |
|
|
|
Nội dung yêu cầu, tiêu chí đánh giá an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông đường bộ (có kích thước tối thiểu khổ A0) |
|
|
|
Chỉ báo về khu vực dành riêng cho kiểm định |
|
|
|
(c) Biển hiệu cơ sở đăng kiểm |
|||
Theo mẫu ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới |
|
|
VI. Vị trí của cơ sở đăng kiểm(1)
Nội dung kiểm tra: |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(2) |
Phải cách cơ sở giáo dục phổ thông, bệnh viện (m) |
≥ 50 |
|
|
VII. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VIII. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
IX. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(5)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi các thông số đối với kiểm tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi với một trong các trường hợp, trường hợp khác để trống (có bản vẽ kèm theo);
(2) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”, không áp dụng ghi “/”;
(3) Trường hợp cơ sở có các dây chuyền lắp đặt tại các nhà xưởng độc lập thì ghi rõ xác định tại từng nhà xưởng một;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng.
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ VỊ TRÍ CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: …………………………………………………………………………..
Địa điểm kiểm tra: ………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra:
I. Mặt bằng đơn vị
Mục |
Tiêu chí phân loại |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Khoảng cách giữa cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy với cơ sở giáo dục phổ thông, bệnh viện(2) |
≥ 50 m |
|
|
2. |
Có khu vực chờ và trả kết quả kiểm định |
Có |
|
|
3. |
Thiết bị thông gió cưỡng bức |
Có |
|
|
4. |
Khu vực kiểm định phải được đánh dấu bằng đường viền màu vàng trên sàn với chiều rộng đường viền là 10 cm |
Có |
|
|
5. |
Camera giám sát khu vực kiểm định khí thải |
Có |
|
|
6. |
Thiết bị kiểm tra khí thải và các trang thiết bị công nghệ thông tin phải được bố trí, lắp đặt cố định trên xe ô tô chuyên dùng |
Phù hợp |
|
|
7. |
Xe được sơn màu xanh nước biển, có dòng chữ biểu trưng “Xe chuyên dùng kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy” màu trắng trên nền màu xanh nước biển ở hai bên thành xe |
Có |
|
|
8. |
Đảm bảo duy trì nguồn điện để công tác kiểm định không bị gián đoạn |
Đảm bảo |
|
|
II. Yêu cầu hệ thống quản lý thông tin kiểm định khí thải
1. Phần mềm Quản lý kiểm định khí thải
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
Các trường thông tin của phần mềm Quản lý kiểm định khí thải |
||||
1. |
Thông tin về cơ sở kiểm định |
Mã số đơn vị, địa chỉ, tổ chức thành lập, người đại diện, số điện thoại, email |
|
|
2. |
Thông tin về nhân sự của cơ sở kiểm định khí thải |
Có và đúng với thực tế |
|
|
3. |
Thông tin về thiết bị kiểm tra |
Kiểu loại, số hiệu, năm sản xuất, ngày đưa vào sử dụng |
|
|
Thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định của thiết bị |
|
|
||
4. |
Dữ liệu kết quả kiểm định khí thải của phương tiện |
Thời điểm kiểm định, thiết bị kiểm tra thực hiện kiểm định, biển số đăng ký, nhãn hiệu, số loại, của phương tiện |
|
|
Hàm lượng các chất độc hại trong khí thải, kết quả đánh giá kiểm tra khí thải |
|
|
||
Các tính năng của Phần mềm Quản lý kiểm định khí thải |
||||
5. |
Kết nối trực tiếp với thiết bị kiểm tra hoặc thông qua phần mềm điều khiển thiết bị để lấy thông tin về nồng độ, thành phần khí thải |
Thực hiện được |
|
|
6. |
Kết nối trao đổi thông tin với cơ sở dữ liệu kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Thực hiện được |
|
|
7. |
Tạo lập báo cáo, thống kê liên quan đến hoạt động kiểm định khí thải |
Thực hiện được |
|
|
2. Camera giám sát
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Camera giám sát |
Camera IP sử dụng riêng cho việc giám sát kiểm định khí thải |
|
|
Đảm bảo quan sát, lưu trữ được clip, hình ảnh vị trí kiểm tra cho khoảng thời gian tối thiểu 30 ngày |
|
|
||
2. |
Tín hiệu hình ảnh camera giám sát |
Kết nối tới Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam để theo dõi, giám sát |
|
|
III. Các thông tin niêm yết
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Biển hiệu |
Theo mẫu ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới |
|
|
2. |
Các thông tin cần công khai |
Theo quy định của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới |
|
|
IV. Thiết bị phân tích khí thải
1. Thông tin về thiết bị
a. Nhãn hiệu/Model: ................................................./.......................................................
b. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................../…................./..................
c. Thiết bị kiểm tra số: ......................................................................................................
d. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ....................../..................../.................
đ. Số GCN/thời hạn tem: ...................................................../……………………………
e. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
2. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||
1. |
Đo các thành phần khí thải của động cơ cháy cưỡng bức: CO, CO2, HC, O2 |
Đo và hiển thị được |
|
|
||
2. |
Hệ số Lamda (λ) |
Hiển thị được |
|
|
||
3. |
Ghi nhận tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ trong quá trình kiểm tra |
Thực hiện và hiển thị được |
|
|
||
4. |
Kích thước đầu lấy mẫu |
Phù hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị |
|
|
||
5. |
Chiều dài đầu lấy mẫu nằm trong ống xả |
≥ 300 mm |
|
|
||
6. |
Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị phân tích khí xả(1) |
Chỉ số/ hệ số |
Dải đo |
Độ chính xác |
|
|
CO (% vol) |
0 - 5 |
± 0,03 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
|
|
||
CO2 (%vol) |
0 - 16 |
± 0,5 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
|
|
||
HC (ppm) |
0 - 10.000 |
± 10 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
|
|
||
O2 (% vol) |
0 - 21 |
± 0, 1 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
|
|
||
Lamda (λ) |
0,8 - 1,2 |
Không quy định |
|
|
||
Tốc độ động cơ (v/p) |
400 - 7.500 |
Không quy định |
|
|
||
Nhiệt độ dầu động cơ (0C) |
0 - 150 |
Không quy định |
|
|
||
7. |
Khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng giá trị nồng độ các thành phần khí thải, hệ số lamda, giá trị tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ ở chế độ tốc độ không tải và chế độ tốc độ không tải có tăng tốc |
Thực hiện được |
|
|
3. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
1. |
Màn hình hiển thị |
Hiển thị rõ và đầy đủ các thông tin |
|
|
2. |
Đầu lấy mẫu |
Nguyên vẹn, không móp méo, rò rỉ, không bị tắc |
|
|
3. |
Hệ thống tách nước chống xâm nhập vào buồng kiểm tra |
Có trang bị |
|
|
4. |
Cơ cấu kẹp chặt vào ống xả kèm theo đầu lấy mẫu |
Có trang bị |
|
|
5. |
Cảm biến tốc độ quay của trục khuỷu động cơ |
Lấy được tín hiệu và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ |
|
|
6. |
Cảm biến nhiệt độ dầu động cơ |
Nhận được tín hiệu khi tiếp xúc với nguồn nhiệt |
|
|
7. |
Máy tính |
Hoạt động bình thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu |
|
|
8. |
Hiển thị giá trị các chỉ số HC, CO, hệ số (λ) trên màn hình ở trạng thái sẵn sàng làm việc |
Không hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất |
|
|
4. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
|
1. |
Kết nối được với thiết bị kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
2. |
Hiển thị và ghi nhận được các thành phần khí thải theo phương pháp đo |
Hiển thị được |
|
|
|
3. |
Lưu trữ kết quả kiểm định trong cơ sở dữ liệu |
Thực hiện được |
|
|
|
4. |
Kết nối được với máy tính và in ra được kết quả kiểm định sau khi hoàn thành quá trình kiểm định |
Thực hiện được |
|
|
|
5. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định khí thải |
Kết quả, thời gian kiểm định của phương tiện |
Thực hiện được |
|
|
Đảm bảo chính xác |
Đảm bảo |
|
|
||
6. |
Dữ liệu kiểm định phải được lưu trữ trong thời gian |
Ít nhất 36 tháng kể từ ngày phương tiện được kiểm định |
|
|
5. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
V. Thiết bị đo độ khói
1. Thông tin về thiết bị
a. Nhãn hiệu/Model: .............................................../........................................................
b. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................../…................/...................
c. Thiết bị kiểm tra số:…………………………………………………………………
d. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ..................../..................../.....................
đ. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
2. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||
1 |
Tính năng |
Đo được độ khói (%HSU) hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) |
|
|
||
Ghi nhận được tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời gian gia tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo |
|
|
||||
Đo được các thông số ở chế độ gia tốc tự do |
|
|
||||
2. |
Cơ cấu kẹp chặt vào ống xả kèm theo đầu lấy mẫu |
Có trang bị |
|
|
||
3. |
Kích thước đầu lấy mẫu |
Phù hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị |
|
|
||
4. |
Chiều dài đầu lấy mẫu nằm trong ống xả |
≥ 50 mm |
|
|
||
5. |
Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị phân tích khí xả(1) |
Chỉ số/ hệ số |
Dải đo |
Độ chính xác |
|
|
Độ khói (%HSU) |
0 ÷ 99 |
± 2,0 |
|
|
||
Hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) |
0 ÷ 9,99 |
± 0,3 |
|
|
||
Tốc độ động cơ (v/p) |
400 ÷ 7500 |
Không quy định |
|
|
||
Nhiệt độ dầu động cơ (oC) |
0 ÷150 |
Không quy định |
|
|
||
6. |
Xử lý, hiển thị và lưu trữ kết quả |
Có khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng số |
Giá trị độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng |
|
|
|
Tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ |
|
|
||||
Thời gian tăng tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo |
|
|
||||
Ghi nhận kết quả đo |
Độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng trung bình |
|
|
|||
Chiều rộng dải đo của 03 chu trình đo sau cùng |
|
|
3. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Đầu lấy mẫu |
Nguyên vẹn, không móp méo, không thủng lỗ, không bị tắc; |
|
|
2. |
Cảm biến tốc độ quay của trục khuỷu động cơ |
Lấy được tín hiệu và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ |
|
|
3. |
Cảm biến nhiệt độ dầu động cơ |
Nhận được tín hiệu khi tiếp xúc với nguồn nhiệt |
|
|
4. |
Chống nhiễu (tiếp đất) cho hệ thống tín hiệu thiết bị kiểm tra |
Có trang bị |
|
|
5. |
Màn hình hiển thị |
Hiển thị rõ và đầy đủ các thông tin kiểm tra |
|
|
6. |
Khả năng kết nối |
Kết nối được với phần mềm điều khiển thiết bị |
|
|
7. |
Máy tính |
Hoạt động bình thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu |
|
|
8. |
Giá trị độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng hiển thị ở trạng thái sẵn sàng làm việc |
Không hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất |
|
|
4. Kiểm tra độ chính xác: (Đơn vị □ m-1 □% HSU)
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||
Độ chính xác |
Thông số chuẩn |
Sai số cho phép |
Giá trị |
Sai lệch |
|
|
Theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 0,3 (m-1) hoặc ± 2 (%HSU) |
|
|
|
5. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
|
1. |
Kết nối được với thiết bị kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
2. |
Hiển thị và ghi nhận được các thành phần khí thải theo phương pháp đo |
Hiển thị được |
|
|
|
3. |
Lưu trữ kết quả kiểm định trong cơ sở dữ liệu |
Thực hiện được |
|
|
|
4. |
Kết nối được với máy tính và in ra được kết quả kiểm định sau khi hoàn thành quá trình kiểm định |
Thực hiện được |
|
|
|
5. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định khí thải |
Kết quả, thời gian kiểm định của phương tiện |
Thực hiện được |
|
|
Đảm bảo chính xác |
Đảm bảo |
|
|
||
6. |
Dữ liệu kiểm định phải được lưu trữ trong thời gian |
Ít nhất 36 tháng kể từ ngày phương tiện được kiểm định |
|
|
6. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
VI. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VII. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
VIII. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan kiểm tra, đánh giá.
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm(5)
|
Đại diện Sở Giao
thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ áp dụng đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM
TRA, THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA, DỤNG CỤ HỖ TRỢ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA DỤNG CỤ KIỂM TRA, DỤNG CỤ HỖ TRỢ KIỂM TRA
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: …………………………………………………………………………..
Địa điểm kiểm tra: ………………………………………………….…………………...
Dây chuyền số: ………………………………………………….………………………
I. Thông tin về thiết bị hỗ trợ kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra
Mục |
Tên thiết bị, dụng cụ |
Nhãn hiệu |
Model |
Năm sản xuất |
Năm sử dụng |
Thông tin khác |
1. |
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm |
|
|
|
|
- Số serial (nếu có): ……………………. |
2. |
Kích nâng xe |
|
|
|
|
- Loại: □ Thủy lực □ Khác |
3. |
Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới để thay thế hầm kiểm tra (nếu có) |
|
|
|
|
- Loại: □ Thủy lực □ Khác - Số serial/Số giấy chứng nhận kiểm định (nếu có): ……………………. |
4. |
Thước cuộn |
|
|
|
|
- Số GCN/kiểm định: …………………….. - Số tem kiểm định: ……………….......... |
5. |
Búa kiểm tra |
|
|
|
|
|
6. |
Dụng cụ kiểm tra áp suất lốp |
|
|
|
|
|
7. |
Đèn soi kiểm tra cầm tay |
|
|
|
|
|
8. |
Gương quan sát hỗ trợ kiểm tra đèn tín hiệu |
|
|
|
|
|
9. |
Cục chèn bánh xe |
|
|
|
|
|
10. |
Thanh, đòn hỗ trợ kiểm tra bánh xe |
|
|
|
|
|
11. |
Kích nâng di động (nếu có) |
|
|
|
|
|
12. |
Dụng cụ đo tốc độ (nếu có) |
|
|
|
|
|
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): (Ghi nhận kết quả theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu kỹ thuật(2)
TT |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
|
1. |
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm(1) |
Khả năng chịu tải trọng trục tối thiểu |
2.000 kg/trục (loại I) |
|
|
13.000 kg/trục (loại II) |
|
|
|||
2. |
Kích nâng(1) |
Nâng cả hai bánh xe trên cùng một trục |
Nâng được |
|
|
Khả năng chịu tải trọng trục tối thiểu |
≥ 5 tấn (loại I) |
|
|
||
≥ 15 tấn (loại II) |
|
|
|||
3. |
Thiết bị nâng (cầu nâng) - dây chuyền loại I |
Sức nâng(1) |
≥ 5 tấn |
|
|
Chiều cao nâng(1) |
≥ 1,3 m |
|
|
||
Được kiểm định an toàn |
Có giấy chứng nhận |
|
|
||
4. |
Thước cuộn |
Đơn vị đo |
Hệ SI (mét) |
|
|
Chiều dài tối thiểu |
≥ 20 m |
|
|
||
5. |
Búa kiểm tra |
Là búa chuyên dùng kiểm tra được chất lượng mối ghép bằng bu lông |
Kiểm tra được |
|
|
6. |
Dụng cụ kiểm tra áp suất lốp |
Đơn vị đo |
Hệ SI (bar) |
|
|
Dải đo |
0 ÷12 (bar) |
|
|
||
7. |
Đèn soi kiểm tra cầm tay |
Điện áp |
≤ 36 V |
|
|
Khả năng cách điện |
Có |
|
|
||
8. |
Gương quan sát |
Loại |
Cầu lồi |
|
|
Đường kính của bề mặt phản xạ |
≥ 600 mm |
|
|
||
9. |
Thanh, đòn hỗ trợ kiểm tra |
Phù hợp với xe kiểm tra |
|
|
|
10. |
Cục chèn bánh xe |
Vật liệu |
Gỗ hoặc cao su |
|
|
Chống trôi xe trong quá trình kiểm tra |
Chèn được bánh xe để chặn xe dịch chuyển |
|
|
||
11. |
Kích nâng di động(1) (nếu có) |
Khả năng chịu tải trọng bánh xe tối thiểu |
≥ 2.5 tấn/ bánh xe (loại I) |
|
|
≥ 7.5 tấn/ bánh xe (loại II) |
|
|
|||
12. |
Dụng cụ đo tốc độ (1) (nếu có) |
Dải đo |
0 - 80 km/h |
|
|
Bước đo |
≤ 1 km/h |
|
|
C. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm |
Không bị rò rỉ môi chất công tác, các công tắc điều khiển hoạt động đúng chức năng |
|
|
Đưa xe vào kiểm tra, thiết bị phải dịch chuyển đúng hướng theo công bố của nhà sản xuất, không có tiếng kêu bất thường, không bị kẹt |
|
|
||
Phương dịch chuyển và chế độ làm việc phù hợp với công bố nhà sản xuất |
|
|
||
Hành trình dịch chuyển (1) (2) |
|
|
||
Tốc độ di chuyển (1) (2) |
|
|
||
2. |
Kích nâng |
Không có dấu hiệu rò rỉ môi chất công tác, các công tắc điều khiển, đồng hồ chỉ báo áp suất hoạt động bình thường |
|
|
Đưa xe vào kiểm tra, kích nâng phải nâng được trục xe phù hợp theo các dây chuyền kiểm định tương ứng |
|
|
||
3. |
Thiết bị nâng (cầu nâng) - dây chuyền loại I |
Chiều cao nâng tối thiểu 1,3m |
|
|
III. Tài liệu của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng (2): |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
IV. Tài liệu của thiết bị đối với thiết bị nâng (cầu nâng)
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng (2): |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VI. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
VII. Kết luận chung (4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu số 02. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị đo độ khói
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Thông tin về thiết bị
1. Nhãn hiệu/Model: ................................................/........................................................
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................./…................/....................
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ....................../..................../...................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật (2)
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||
1 |
Tính năng |
Đo được độ khói (%HSU) hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) |
|
|
||
Ghi nhận được tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời gian gia tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo |
|
|
||||
Đo được các thông số ở chế độ gia tốc tự do |
|
|
||||
2. |
Cơ cấu kẹp chặt vào ống xả kèm theo đầu lấy mẫu |
Có trang bị |
|
|
||
3. |
Kích thước đầu lấy mẫu |
Phù hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị |
|
|
||
4. |
Chiều dài đầu lấy mẫu nằm trong ống xả |
≥ 50 mm |
|
|
||
5. |
Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị phân tích khí xả(1) |
Chỉ số/ hệ số |
Dải đo |
Độ chính xác |
|
|
Độ khói (%HSU) |
0 ÷ 99 |
± 2,0 |
|
|
||
Hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) |
0 ÷ 9,99 |
± 0,3 |
|
|
||
Tốc độ động cơ (v/p) |
400 ÷ 7500 |
Không quy định |
|
|
||
Nhiệt độ dầu động cơ (oC) |
0 ÷150 |
Không quy định |
|
|
||
6. |
Xử lý, hiển thị và lưu trữ kết quả |
Có khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng số |
Giá trị độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng |
|
|
|
Tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ |
|
|
||||
Thời gian tăng tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo |
|
|
||||
Ghi nhận kết quả đo |
Độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng trung bình |
|
|
|||
Chiều rộng dải đo của 03 chu trình đo sau cùng |
|
|
B. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Đầu lấy mẫu |
Nguyên vẹn, không móp méo, không thủng lỗ, không bị tắc; |
|
|
2. |
Cảm biến tốc độ quay của trục khuỷu động cơ |
Lấy được tín hiệu và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ |
|
|
3. |
Cảm biến nhiệt độ dầu động cơ |
Nhận được tín hiệu khi tiếp xúc với nguồn nhiệt |
|
|
4. |
Chống nhiễu (tiếp đất) cho hệ thống tín hiệu thiết bị kiểm tra |
Có trang bị |
|
|
5. |
Màn hình hiển thị |
Hiển thị rõ và đầy đủ các thông tin kiểm tra |
|
|
6. |
Khả năng kết nối |
Kết nối được với phần mềm điều khiển thiết bị |
|
|
7. |
Máy tính |
Hoạt động bình thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu |
|
|
8. |
Giá trị độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng hiển thị ở trạng thái sẵn sàng làm việc |
Không hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất |
|
|
C. Kiểm tra độ chính xác: (Đơn vị □ m-1 □% HSU)
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||
Độ chính xác |
Thông số chuẩn |
Sai số cho phép |
Giá trị |
Sai lệch |
|
|
Theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 0,3 (m-1) hoặc ± 2 (%HSU) |
|
|
|
D. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
||
1. |
Phần mềm điều khiển thiết bị |
Kết nối được với các thiết bị kiểm tra |
|
|
||
Tính năng của phần mềm điều khiển thiết bị |
||||||
2. |
Điều khiển các thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
||
3. |
Hiển thị các giá trị đo theo thời gian thực |
Hiển thị được |
|
|
||
4. |
Đưa ra chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác |
Thực hiện được |
|
|
||
5. |
Đọc được các kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
||
6. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định |
Phương tiện chờ kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
Kết quả kiểm tra của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
|||
Kết nối, trao đổi thông tin |
Chính xác |
|
|
|||
Dữ liệu kết quả kiểm tra |
Được mã hoá |
|
|
|||
7. |
Truy xuất dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ |
Thực hiện được |
|
|
||
8. |
Truy xuất được mã nhận dạng hoặc số serial của thiết bị |
Thực hiện được |
|
|
||
9. |
Dữ liệu của phần mềm điều khiển thiết bị |
Được mã hoá trên máy chủ của đơn vị |
Được mã hoá |
|
|
|
Được sao lưu, lưu trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị |
Tối thiểu 36 tháng |
|
|
|||
III. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
IV. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
V. Kết luận chung (4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu số 03. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Thông tin về thiết bị
1. Nhãn hiệu/Model: ................................................/........................................................
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................./…................/....................
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ....................../..................../...................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
(Ghi nhận kết quả theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật)
B. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chức năng tự động đo và ghi nhận giá trị trượt ngang khi bánh xe lăn qua tấm trượt ngang |
Thực hiện được |
|
|
2. |
Có cảm biến nhận biết tín hiệu đầu vào và đầu ra |
Có |
|
|
3. |
Giới hạn tải trọng kiểm tra tối đa(1) |
≥ 2.000 kg/trục hoặc 1000 kg/bánh xe (loại I) |
|
|
≥ 13.000 kg/trục hoặc 6.500 kg/bánh xe (loại II) |
|
|
||
4. |
Dải đo về hai phía(1) |
≥ 10 (mm/m hoặc m/km) |
|
|
5. |
Bước đo(1) |
≤ 0,1 (mm/m hoặc m/km) |
|
|
6. |
Sai số kết quả đo không quá(1) |
± 0,2 (mm/m hoặc m/km) |
|
|
C. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Bề mặt tấm trượt ngang |
Đảm bảo cứng vững |
|
|
2. |
Hành trình tối đa của tấm trượt khi di chuyển về hai phía |
≥ 10 mm |
|
|
3. |
Kết nối và hiển thị |
Kết nối được với phần mềm điều khiển thiết bị và hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin |
|
|
Máy tính hoạt động bình thường, kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu, hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin |
|
|
||
4. |
Tình trạng hoạt động |
Các chi tiết, bộ phận hoạt động bình thường (không bị kẹt, lắp đặt không chắc chắn) |
|
|
5. |
Ở trạng thái sẵn sàng làm việc |
Không hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất |
|
|
D. Kiểm tra độ chính xác
Mục |
Hạng mục |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra (mm/m) |
Đánh giá(3) |
|||||
1. |
Độ chính xác |
Thông số chuẩn (mm/m) |
Thông số chuẩn theo nhà sản xuất (mm/m) |
Sai số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ±0,2 mm/m |
Dịch trái |
Dịch phải |
|
||
Giá trị |
Sai lệch |
Giá trị |
Sai lệch |
||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
E. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
||
1. |
Phần mềm điều khiển thiết bị |
Kết nối được với các thiết bị kiểm tra |
|
|
||
Tính năng của phần mềm điều khiển thiết bị |
||||||
2. |
Điều khiển các thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
||
3. |
Hiển thị các giá trị đo theo thời gian thực |
Hiển thị được |
|
|
||
4. |
Đưa ra chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác |
Thực hiện được |
|
|
||
5. |
Đọc được các kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
||
6. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định |
Phương tiện chờ kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
Kết quả kiểm tra của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
|||
Kết nối, trao đổi thông tin |
Chính xác |
|
|
|||
Dữ liệu kết quả kiểm tra |
Được mã hoá |
|
|
|||
7. |
Truy xuất dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ |
Thực hiện được |
|
|
||
8. |
Truy xuất được mã nhận dạng hoặc số serial của thiết bị |
Thực hiện được |
|
|
||
9. |
Dữ liệu của phần mềm điều khiển thiết bị |
Được mã hoá trên máy chủ của đơn vị |
Được mã hoá |
|
|
|
Được sao lưu, lưu trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị |
Tối thiểu 36 tháng |
|
|
|||
III. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
IV. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu số 04. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị đo âm lượng
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Thông tin về thiết bị
1. Nhãn hiệu/Model: ................................................./.......................................................
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................/…................./....................
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ....................../.................../....................
5. Số GCN/thời hạn tem: ...................................................../……………………………
6. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Giữ giá trị âm thanh lớn nhất khi đo |
Thực hiện được |
|
|
2. |
Màn hình hiển thị bằng số |
Có |
|
|
3. |
Kết nối và truyền số liệu sang máy tính |
Thực hiện được |
|
|
4. |
Khả năng phản hồi kết quả đo |
Thực hiện được ở cả mức nhanh (F) và mức chậm (S) |
|
|
5. |
Bộ phận chắn gió trùm lên Micro |
Có |
|
|
6. |
Chiều rộng dải đo(1) |
Từ 30 dB(A) đến 130dB(A) |
|
|
7. |
Cấp chính xác(1) |
Class/Type 2 |
|
|
B. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Hoạt động |
Ổn định |
|
|
2. |
Màn hình |
Hiển thị rõ ràng các thông số |
|
|
3. |
Bộ phận chắn gió trùm lên Micro |
Không bị hỏng, rách |
|
|
4. |
Kết nối và truyền số liệu sang máy tính |
Thực hiện được |
|
|
5. |
Khả năng làm việc |
Chỉ số về âm lượng phải hiển thị tương ứng với sự thay đổi của cường độ âm thanh |
|
|
C. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
||
1. |
Phần mềm điều khiển thiết bị |
Kết nối được với các thiết bị kiểm tra |
|
|
||
Tính năng của phần mềm điều khiển thiết bị |
||||||
2. |
Điều khiển các thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
||
3. |
Hiển thị các giá trị đo theo thời gian thực |
Hiển thị được |
|
|
||
4. |
Đưa ra chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác |
Thực hiện được |
|
|
||
5. |
Đọc được các kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
||
6. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định |
Phương tiện chờ kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
Kết quả kiểm tra của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
|||
Kết nối, trao đổi thông tin |
Chính xác |
|
|
|||
Dữ liệu kết quả kiểm tra |
Được mã hoá |
|
|
|||
7. |
Truy xuất dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ |
Thực hiện được |
|
|
||
8. |
Truy xuất được mã nhận dạng hoặc số serial của thiết bị |
Thực hiện được |
|
|
||
9. |
Dữ liệu của phần mềm điều khiển thiết bị |
Được mã hoá trên máy chủ của đơn vị |
Được mã hoá |
|
|
|
Được sao lưu, lưu trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị |
Tối thiểu 36 tháng |
|
|
|||
III. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
IV. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu số 05. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Thông tin về thiết bị
1. Nhãn hiệu/Model: ................................................./.......................................................
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................../…................/...................
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ..................../..................../.....................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
(Ghi nhận kết quả theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật)
B. Yêu cầu kỹ thuật(2):
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
|
1. |
Đo được cường độ sáng tại tâm quang học của đèn và tại điểm sáng lớn nhất của chùm sáng đèn chiếu xa |
Thực hiện được |
|
|
|
2. |
Đo được độ lệch chùm sáng của đèn chiếu xa |
Thực hiện được |
|
|
|
3. |
Xác định được giao điểm của đường sáng tối, phần hình nêm nhô lên của chùm sáng (điểm gãy của đường cut-off) của đèn chiếu gần |
Thực hiện được |
|
|
|
4. |
Đo được độ lệch chùm sáng của đèn chiếu gần |
Thực hiện được |
|
|
|
5. |
Có khả năng di chuyển buồng đo lên, xuống và xoay một góc nhất định quanh trục đỡ buồng đo; di chuyển được sang hai bên |
Thực hiện được |
|
|
|
6. |
Chiều cao tâm buồng đo |
Điều chỉnh được trong phạm vi tối thiểu từ 250 mm đến 1300 mm so với mặt sàn vị trí kiểm tra. |
|
|
|
7. |
Có chức năng hỗ trợ xác định và định vị vị trí đo |
Thực hiện được |
|
|
|
8. |
Dải đo cường độ (cd)(1) |
0 - 125000 |
|
|
|
Độ lệch dải đo cm/10m (%)(1) |
Trên |
0-60 (0-6) |
|
|
|
Dưới |
0-60 (0-6) |
|
|
||
Trái |
0-100 (0-10) |
|
|
||
Phải |
0-100 (0-10) |
|
|
||
9. |
Độ chính xác của dải đo cường độ (cd) (1) |
± 10 (%) |
|
|
|
Độ chính xác của dải đo độ lệch cm/10m (%)(1) |
± 2 (± 0,2) |
|
|
||
10. |
Hiển thị cường độ, độ lệch chùm sáng của đèn chiếu xa; độ lệch chùm sáng của đèn chiếu gần |
Thực hiện được |
|
|
C. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Trụ đỡ buồng đo |
Theo phương thẳng đứng |
|
|
2. |
Buồng đo |
Được lắp đặt chắc với trụ đỡ buồng đo và đảm bảo cân bằng ở vị trí kiểm tra theo cả phương dọc và phương ngang |
|
|
Có khả năng di chuyển lên, xuống và xoay một góc nhất định quanh trục đỡ buồng đo |
|
|
||
Di chuyển được sang hai bên |
|
|
||
3. |
Sự di chuyển của bánh xe |
Bánh xe di chuyển dễ dàng, không rơ rão |
|
|
4. |
Màn hình |
Hiển thị đầy đủ, rõ ràng các thông tin |
|
|
5. |
Phím điều khiển |
Hoạt động đúng chức năng |
|
|
6. |
Thời gian làm việc tối thiểu khi ngắt nguồn điện đầu vào |
Tối thiểu 3 phút |
|
|
7. |
Kết nối và truyền được dữ liệu |
Thực hiện được |
|
|
D. Kiểm tra độ chính xác
Hạng mục |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
|||||||||
1. Kiểm tra độ lệch: (đơn vị: □ cm/10 m; □ %) |
||||||||||||
Độ chính xác |
Thông số chuẩn |
Sai số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 2 cm/10m (± 0,2 %) |
Trên |
Dưới |
Trái |
Phải |
|
|||||
Giá trị |
Sai lệch |
Giá trị |
Sai lệch |
Giá trị |
Sai lệch |
Giá trị |
Sai lệch |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2. Kiểm tra cường độ sáng: |
||||||||||||
Độ chính xác |
Thông số chuẩn (cd) |
Sai số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 10% |
Giá trị (cd) |
Sai lệch (%) |
|
|||||||
8000 |
|
|
|
|
||||||||
10000 |
|
|
|
|
||||||||
20000 |
|
|
|
|
||||||||
30000 |
|
|
|
|
||||||||
40000 |
|
|
|
|
||||||||
E. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
||
1. |
Phần mềm điều khiển thiết bị |
Kết nối được với các thiết bị kiểm tra |
|
|
||
Tính năng của phần mềm điều khiển thiết bị |
||||||
2. |
Điều khiển các thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
||
3. |
Hiển thị các giá trị đo theo thời gian thực |
Hiển thị được |
|
|
||
4. |
Đưa ra chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác |
Thực hiện được |
|
|
||
5. |
Đọc được các kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
||
6. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định |
Phương tiện chờ kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
Kết quả kiểm tra của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
|||
Kết nối, trao đổi thông tin |
Chính xác |
|
|
|||
Dữ liệu kết quả kiểm tra |
Được mã hoá |
|
|
|||
7. |
Truy xuất dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ |
Thực hiện được |
|
|
||
8. |
Truy xuất được mã nhận dạng hoặc số serial của thiết bị |
Thực hiện được |
|
|
||
9. |
Dữ liệu của phần mềm điều khiển thiết bị |
Được mã hoá trên máy chủ của đơn vị |
Được mã hoá |
|
|
|
Được sao lưu, lưu trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị |
Tối thiểu 36 tháng |
|
|
|||
III. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
IV. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu số 06. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị phân tích khí xả
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Thông tin về thiết bị
1. Nhãn hiệu/Model: .............................................../.........................................................
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................/…................./....................
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ..................../..................../.....................
5. Số GCN/thời hạn tem: ..................................................../…………………………….
6. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||
1. |
Đo các thành phần khí thải của động cơ cháy cưỡng bức: CO, CO2, HC, O2 |
Đo và hiển thị được |
|
|
||
2. |
Hệ số Lamda (λ) |
Hiển thị được |
|
|
||
3. |
Ghi nhận tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ trong quá trình kiểm tra |
Thực hiện và hiển thị được |
|
|
||
4. |
Kích thước đầu lấy mẫu |
Phù hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị |
|
|
||
5. |
Chiều dài đầu lấy mẫu nằm trong ống xả |
≥ 300 mm |
|
|
||
6. |
Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị phân tích khí xả(1) |
Chỉ số/ hệ số |
Dải đo |
Độ chính xác |
|
|
CO (% vol) |
0 - 5 |
± 0,03 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
||||
CO2 (%vol) |
0 - 16 |
± 0,5 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
|
|
||
HC (ppm) |
0 - 10000 |
± 10 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
|
|
||
O2 (% vol) |
0 - 21 |
± 0, 1 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn) |
|
|
||
Lamda (λ) |
0,8 - 1,2 |
Không quy định |
|
|
||
Tốc độ động cơ (v/p) |
400 - 7.500 |
Không quy định |
|
|
||
Nhiệt độ dầu động cơ (0C) |
0 - 150 |
Không quy định |
|
|
||
7. |
Khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng giá trị nồng độ các thành phần khí thải, hệ số lamda, giá trị tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ ở chế độ tốc độ không tải và chế độ tốc độ không tải có tăng tốc |
Thực hiện được |
|
|
B. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
1. |
Màn hình hiển thị |
Hiển thị rõ và đầy đủ các thông tin |
|
|
2. |
Đầu lấy mẫu |
Nguyên vẹn, không móp méo, rò rỉ, không bị tắc |
|
|
3. |
Hệ thống tách nước chống xâm nhập vào buồng kiểm tra |
Có trang bị |
|
|
4. |
Cơ cấu kẹp chặt vào ống xả kèm theo đầu lấy mẫu |
Có trang bị |
|
|
5. |
Cảm biến tốc độ quay của trục khuỷu động cơ |
Lấy được tín hiệu và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ |
|
|
6. |
Cảm biến nhiệt độ dầu động cơ |
Nhận được tín hiệu khi tiếp xúc với nguồn nhiệt |
|
|
7. |
Máy tính |
Hoạt động bình thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu |
|
|
8. |
Hiển thị giá trị các chỉ số HC, CO, hệ số (λ) trên màn hình ở trạng thái sẵn sàng làm việc |
Không hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất |
|
|
C. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
||
1. |
Phần mềm điều khiển thiết bị |
Kết nối được với các thiết bị kiểm tra |
|
|
||
Tính năng của phần mềm điều khiển thiết bị |
||||||
2. |
Điều khiển các thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
||
3. |
Hiển thị các giá trị đo theo thời gian thực |
Hiển thị được |
|
|
||
4. |
Đưa ra chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác |
Thực hiện được |
|
|
||
5. |
Đọc được các kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
||
6. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định |
Phương tiện chờ kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
Kết quả kiểm tra của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
|||
Kết nối, trao đổi thông tin |
Chính xác |
|
|
|||
Dữ liệu kết quả kiểm tra |
Được mã hoá |
|
|
|||
7. |
Truy xuất dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ |
Thực hiện được |
|
|
||
8. |
Truy xuất được mã nhận dạng hoặc số serial của thiết bị |
Thực hiện được |
|
|
||
9. |
Dữ liệu của phần mềm điều khiển thiết bị |
Được mã hoá trên máy chủ của đơn vị |
Được mã hoá |
|
|
|
Được sao lưu, lưu trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị |
Tối thiểu 36 tháng |
|
|
|||
III. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
IV. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6) |
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu số 07. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra phanh
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Thông tin về thiết bị
1. Nhãn hiệu/Model: .............................................../.........................................................
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................/…................./....................
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ..................../.................../......................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): (Ghi nhận kết quả theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Loại thiết bị kiểm tra phanh |
Loại con lăn, có chức năng kiểm tra lực phanh trên mỗi trục bánh xe và có tích hợp kiểm tra khối lượng cầu xe khi kiểm tra phanh |
|
|
2. |
Giới hạn kiểm tra tải trọng trục tối đa theo công bố của nhà sản xuất thiết bị(1) |
≥ 2.000 kg (loại I) |
|
|
≥ 13.000 kg (loại II) |
||||
3. |
Kích thước lắp đặt(1) |
Khoảng cách giữa mép trong của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) ≤ 850 mm (loại I) |
|
|
Khoảng cách giữa mép ngoài của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) ≥ 2750 mm (loại II) |
|
|
||
4. |
Tự động dừng khi có hiện tượng trượt giữa bánh xe và con lăn trong quá trình kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
5. |
Hiển thị và ghi nhận giá trị lực phanh ở từng bánh xe trên mỗi trục |
Thực hiện được |
|
|
6. |
Kiểm tra hệ thống phanh đỗ và hệ thống phanh chính |
Thực hiện được |
|
|
7. |
Tính năng rà oval |
Thực hiện được |
|
|
8. |
Hệ số bám con lăn (μ) (đối với thiết bị chưa qua sử dụng) (1) |
≥ 0,5 |
|
|
9. |
Chiều dài con lăn (mm) (tính đến bề mặt làm việc) |
≥ 650 mm (loại I) |
|
|
≥ 900 mm (loại II) |
||||
10. |
Đường kính con lăn (tính đến bề mặt làm việc) (chỉ áp dụng đối với thiết bị chưa qua sử dụng) |
≥ 150 mm (loại I) |
|
|
≥ 200 mm ( loại II) |
||||
11. |
Số lượng cảm biến khối lượng |
≥ 4 ( loại I) |
|
|
≥ 8 ( loại II) |
|
|
||
12. |
Dung sai khi kiểm tra lực thẳng đứng (tải trọng trục) (1) |
±300 N ở mức dưới 10.000 N |
|
|
± 3% ở mức từ 10.000 N |
||||
13. |
Thiết bị điều khiển từ xa và điều khiển trực tiếp tại vị trí tủ điều khiển |
Có trang bị |
|
|
14. |
Độ chính xác của phép đo lực phanh(1) |
± 100 N ở mức dưới 2.000 N |
|
|
± 3 % ở mức từ 2.000 N trở lên |
|
|
||
15. |
Sai lệch lực phanh tối đa ở cùng điểm đo giống nhau giữa bên trái và bên phải của bệ thử phanh(1) |
± 100 N ở mức dưới 2.000 N |
|
|
± 5 % ở mức từ 2.000 N trở lên |
||||
16. |
Dải đo của thiết bị trên mỗi bánh xe(1) |
Tối thiểu 0 ÷ 7.500 N (loại I) |
|
|
Tối thiểu 0 ÷ 30.000 N (loại II) |
|
|
||
17. |
Bước đo của dải đo(1) |
≤ 200 N (đối với thang đo < 5.000 N) |
|
|
≤ 500 N (đối với thang đo ≥ 5.000 N) |
|
|
||
18. |
Kiểm tra thực tế được loại xe có kiểu dẫn động bốn bánh toàn thời gian (AWD) |
Thực hiện được |
|
|
19. |
Hiển thị giá trị lực phanh riêng ở từng bánh xe trên mỗi trục |
Hiển thị được |
|
|
20. |
Hiển thị hiệu quả phanh trên trục và hiệu quả phanh toàn bộ được tính theo công thức:
|
Hiển thị được |
|
|
21. |
Hiển thị hiệu quả phanh toàn bộ được tính theo công thức:
|
Hiển thị được |
|
|
22. |
Hiển thị sai lệch lực phanh giữa hai bên bánh xe trên cùng một trục theo công thức:
|
Hiển thị được |
|
|
C. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Con lăn ma sát |
Không bị bong tróc lớp ma sát đến khung xương |
|
|
2. |
Tình trạng làm việc |
Quay trơn không bị biến dạng, cong vênh |
|
|
Các chi tiết, tổng thành hoạt động bình thường, không bị kẹt, không có các tiếng kêu hoặc rung giật bất thường |
|
|
||
3. |
Kết nối và hiển thị |
Kết nối được với phần mềm điều khiển thiết bị và hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin |
|
|
Máy tính hoạt động bình thường kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu, hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin |
|
|
||
4. |
Giá trị lực phanh và khối lượng hiển thị ở trạng thái cân bằng, sẵn sàng làm việc |
Không hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất |
|
|
5. |
Hệ số bám con lăn (μ) (trong điều kiện làm việc với bề mặt tiếp xúc giữa lốp xe và con lăn là khô và lốp xe ở trạng thái hoạt động bình thường) tính toán theo công thức:
|
≥ 0,5 |
|
|
D. Kiểm tra độ chính xác
1. Kiểm tra độ chính xác lực phanh
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||||||
Thông số chuẩn |
Sai số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá các giá trị sau: |
Bên trái |
Bên phải |
Độ lệch trái/phải (%) |
|
|||
Lực phanh |
Độ lệch trái/phải |
Giá trị (N) |
Sai số |
Giá trị (N) |
Sai số |
|
|
|
(Theo nhà sản xuất) |
≤ 2000 N là ± 100 N |
≤ 2000 N là ± 100 N |
||||||
> 2000 N là ± 3,0% |
> 2000 N là ± 5,0% |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm tra độ chính xác cảm biến khối lượng (đo lực thẳng đứng)
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
||
Thông số chuẩn (theo nhà sản xuất) |
Sai số theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá các giá trị sau: |
Kết quả kiểm tra |
|
|
|
||||
< 10 kN là ± 300N |
Giá trị (N) |
Độ lệch (%) |
|
|
≥ 10kN là ± 3% |
||||
|
|
|
|
|
E. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục |
Hạng mục kiểm tra |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá (3) |
||
1. |
Phần mềm điều khiển thiết bị |
Kết nối được với các thiết bị kiểm tra |
|
|
||
Tính năng của phần mềm điều khiển thiết bị |
||||||
2. |
Điều khiển các thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
||
3. |
Hiển thị các giá trị đo theo thời gian thực |
Hiển thị được |
|
|
||
4. |
Đưa ra chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác |
Thực hiện được |
|
|
||
5. |
Đọc được các kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
||
6. |
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định |
Phương tiện chờ kiểm tra |
Thực hiện được |
|
|
|
Kết quả kiểm tra của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm |
Thực hiện được |
|
|
|||
Kết nối, trao đổi thông tin |
Chính xác |
|
|
|||
Dữ liệu kết quả kiểm tra |
Được mã hoá |
|
|
|||
7. |
Truy xuất dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ |
Thực hiện được |
|
|
||
8. |
Truy xuất được mã nhận dạng hoặc số serial của thiết bị |
Thực hiện được |
|
|
||
9. |
Dữ liệu của phần mềm điều khiển thiết bị |
Được mã hoá trên máy chủ của đơn vị |
Được mã hoá |
|
|
|
Được sao lưu, lưu trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị |
Tối thiểu 36 tháng |
|
|
|||
III. Tài liệu của thiết bị
Mục |
Loại tài liệu |
Yêu cầu |
Kết quả kiểm tra |
Đánh giá(3) |
1. |
Chứng từ sở hữu (2): |
Có |
|
|
2. |
C/O (2): |
Có |
|
|
3. |
C/Q (2): |
Có |
|
|
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: |
Có |
|
|
5. |
Sổ quản lý thiết bị: |
Có |
|
|
6. |
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2): |
Có |
|
|
IV. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6) |
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI, CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu số 01. Biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện hoạt động của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
Căn cứ …………(1)…………
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, tại …(2) …, Đoàn kiểm tra, đánh giá gồm các thành viên sau:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
đã thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới …(3) … và kết luận như sau:
I. Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới (ghi nhận theo Biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện chung, cơ cấu tổ chức, nhân lực, hệ thống quản lý chất lượng):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Kết quả kiểm tra, đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (4):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Các nội dung khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
IV. Kết luận
□ Cơ sở đăng kiểm được đánh giá đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Các loại phương tiện được kiểm định
□ Cơ sở đăng kiểm được đánh giá không đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Lý do:
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm (hoặc Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm), 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải./.
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm |
Trưởng Đoàn kiểm
tra, đánh giá |
|
|
Các thành viên Đoàn
kiểm tra, đánh giá |
Hướng dẫn ghi:
(1) Các căn cứ để lập biên bản;
(2) Địa chỉ cơ sở được đánh giá;
(3) Đối với trường hợp kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng nhận thì ghi tên tổ chức thành lập; đối với kiểm tra, đánh giá cấp lại giấy chứng nhận thì ghi mã số của cơ sở đăng kiểm;
(4) Ghi nhận kết quả kiểm tra, đánh giá của Tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc các biên bản kiểm tra, đánh giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Mẫu số 02. Biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
Căn cứ …………(1)…………
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, tại ……(2) ……, Đoàn kiểm tra, đánh giá gồm các thành viên sau:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
đã thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải …(3)… và kết luận như sau:
I. Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
Nội dung đánh giá |
Yêu cầu |
Kết quả đánh giá(5) |
|
1. Cơ cấu tổ chức, hồ sơ nhân lực |
Có tối thiểu 01 lãnh đạo ký giấy chứng nhận kiểm định khí thải |
|
|
Có tối thiểu 01 đăng kiểm viên kiểm định khí thải |
|
||
Có nhân viên nghiệp vụ |
|
||
2. Hệ thống quản lý chất lượng |
Xây dựng, ban hành quy trình, hướng dẫn nội bộ của cơ sở kiểm định khí thải nhằm thực hiện đầy đủ các nội dung kiểm tra theo quy định về kiểm định khí thải |
|
|
3. Diện tích mặt bằng cơ sở kiểm định khí thải (m2) |
Cơ sở chỉ lắp đặt 01 phương tiện đo khí thải |
≥ 15 |
|
Cơ sở lắp đặt …n…. phương tiện đo khí thải |
≥ 15 x n |
|
II. Kết quả kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy(4)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Các nội dung khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kết luận
□ Cơ sở đăng kiểm được đánh giá đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Các loại xe mô tô, xe gắn máy được kiểm định khí thải:………………………………….
□ Cơ sở đăng kiểm được đánh giá không đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Lý do: ……………………………………………………………………………………
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 lưu tại cơ sở kiểm định khí thải (hoặc Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải) và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải./.
Cơ sở kiểm định khí
thải/Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải |
Trưởng Đoàn kiểm
tra, đánh giá |
|
|
Các thành viên Đoàn
kiểm tra, đánh giá |
Hướng dẫn ghi:
(1) Các căn cứ để lập biên bản;
(2) Địa chỉ cơ sở được đánh giá;
(3) Đối với trường hợp kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng nhận thì ghi tên tổ chức thành lập. Đối với kiểm tra, đánh giá cấp lại giấy chứng nhận thì ghi mã số của cơ sở đăng kiểm;
(4) Ghi kết quả kiểm tra, đánh giá;
(5) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu số 01. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Số: ……(1)……
Căn cứ (2)…………………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới số(3) … ngày … tháng … năm
Căn cứ Biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện hoạt động của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới số(4)………,ngày …… tháng …… năm ……
CHỨNG NHẬN
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới... (5)...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Số lượng dây chuyền kiểm định: …………………………………….…………………
- Dây chuyền số ... Dây chuyền kiểm định loại …
- Dây chuyền số ... Dây chuyền kiểm định loại …
……………………………………………………………………………………………
Loại phương tiện xe cơ giới được kiểm định(6): ………………………………………...
Loại phương tiện xe mô tô, xe gắn máy được kiểm định khí thải(6): ……………………
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới có trách nhiệm duy trì các nội dung đã được kiểm tra, đánh giá và chứng nhận./.
|
………, ngày …… tháng
…… năm …… |
Ghi chú:
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi theo mã số hồ sơ của Phiếu kiểm soát quá trình;
(2) Các căn cứ để cấp giấy chứng nhận;
(3) Số hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(4) Số biên bản kiểm tra, đánh giá;
(5) Mã số cơ sở đăng kiểm được cấp giấy chứng nhận;
(6) Phương tiện được kiểm định: ghi đặc trưng của phương tiện mà cơ sở đăng kiểm được thực hiện kiểm định (xe cơ giới; xe mô tô, xe gắn máy - ghi rõ loại động cơ). Chỉ ghi nội dung được chứng nhận;
(7) Chức vụ, họ và tên của người ký giấy chứng nhận.
Mẫu số 02. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Số: …(1)…
Căn cứ (2)…………………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy số(3) … ngày … tháng … năm;
Căn cứ Biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải số(4)………, ngày …… tháng …… năm ……
CHỨNG NHẬN
Cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy…(5)…
Địa chỉ(6): ………………………………………………………………………………
Loại phương tiện xe mô tô, xe gắn máy được kiểm định khí thải(7):
□ Xe mô tô, xe gắn máy sử dụng động cơ cháy cưỡng bức (động cơ xăng)
Số lượng thiết bị kiểm tra: ………..
□ Xe mô tô, xe gắn máy sử dụng động cơ cháy do nén (động cơ diesel)
Số lượng thiết bị kiểm tra: ………..
Cơ sở kiểm định khí thải có trách nhiệm duy trì cơ sở vật chất kỹ thuật đã được kiểm tra, đánh giá và chứng nhận theo quy định./.
|
………, ngày …… tháng
…… năm …… |
Ghi chú:
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi theo mã số hồ sơ của Phiếu kiểm soát quá trình;
(2) Các căn cứ để cấp giấy chứng nhận;
(3) Số hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(4) Số biên bản đánh giá;
(5) Mã số cơ sở được cấp giấy chứng nhận;
(6) Địa chỉ của cơ sở kiểm định khí thải;
(7) Chỉ ghi các nội dung được chứng nhận;
(8) Chức danh, họ tên của người ký giấy chứng nhận.
MÃ SỐ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số cơ sở đăng kiểm bao gồm 3 thành phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch ngang (-) theo cấu trúc:
- XX-YYZ (đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp mã số trước ngày
Thông tư này có hiệu lực)
- XX-YYY (đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp mã số kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực)
- XX-YYYYXM (đối với cơ sở kiểm định khí thải)
Trong đó:
1. PHẦN THỨ NHẤT - XX: gồm 2 ký tự bằng số chỉ mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đăng kiểm đặt địa chỉ chi tiết tại Bảng dưới đây:
STT |
Cơ sở đăng kiểm đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Mã tỉnh, thành phố |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Hải Phòng |
15 |
5 |
Thái Bình |
17 |
6 |
Nam Định |
18 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
9 |
Yên Bái |
21 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
11 |
Hà Giang |
23 |
12 |
Lào Cai |
24 |
13 |
Lai Châu |
25 |
14 |
Sơn La |
26 |
15 |
Điện Biên |
27 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
17 |
Hà Nội |
29 |
18 |
Hải Dương |
34 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
50 |
28 |
Đồng Nai |
60 |
29 |
Bình Dương |
61 |
30 |
Long An |
62 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
35 |
An Giang |
67 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
37 |
Cà Mau |
69 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
39 |
Bến Tre |
71 |
40 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
72 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
43 |
Thừa Thiên - Huế |
75 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Bình Định |
77 |
46 |
Phú Yên |
78 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
48 |
Gia Lai |
81 |
49 |
Kon Tum |
82 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
54 |
Vĩnh Phúc |
88 |
55 |
Hưng Yên |
89 |
56 |
Hà Nam |
90 |
57 |
Quảng Nam |
92 |
58 |
Bình Phước |
93 |
59 |
Bạc Liêu |
94 |
60 |
Hậu Giang |
95 |
61 |
Bắc Kạn |
97 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
Trường hợp chia tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Mã số cơ sở đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới tương ứng. |
2. Phần thứ hai - YY hoặc YYY hoặc YYYY: chỉ thứ tự lần lượt của cơ sở đăng kiểm được cấp giấy chứng nhận trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới gồm 3 ký tự bằng số.
- Đối với cơ sở kiểm định khí thải gồm 4 ký tự bằng số.
3. Phần thứ ba - Z: gồm 01 ký tự bằng chữ in hoa thể hiện loại hình cơ sở đăng kiểm:
- Chữ S: Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải;
- Chữ V: Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Chữ D: ơ sở đăng kiểm xe cơ giới thuộc loại hình Doanh nghiệp.
4. Ví dụ:
a) Đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp mã số trước ngày Thông tư này có hiệu lực:
50-01S |
50: cơ sở đăng kiểm xe cơ giới tại Thành phố Hồ Chí Minh; 01: cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thứ nhất; S: cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải. |
b) Đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp mã số kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
50-020 |
50: cơ sở đăng kiểm xe cơ giới tại Thành phố Hồ Chí Minh; 020: cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thứ 20; |
c) Đối với cơ sở kiểm định khí thải:
50-0001XM |
50: cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại Thành phố Hồ Chí Minh; 0001: cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy thứ nhất; XM: cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy. |
MẪU QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ …… |
...…, ngày …… tháng …… năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
Theo đề nghị của……………………………(1)……………………………………;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định đối với …(2)…. trong thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Lý do tạm đình chỉ hoạt động: …………………………………………………………
Điều 2. Trong thời gian bị tạm đình chỉ hoạt động kiểm định, yêu cầu …(2)…. phải ngừng hoạt động kiểm định, phải duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về kiểm định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. …(2)… và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
……………..(3) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đề nghị tạm đình chỉ hoạt động cơ sở đăng kiểm;
(2) Tên cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ hoạt động;
(3) Chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền.
MẪU BÁO CÁO TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Cơ sở đăng kiểm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
……, ngày …… tháng …… năm ……… |
BÁO CÁO
V/v Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định
Kính gửi: |
- Sở Giao thông vận tải………. |
Căn cứ Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ ……………………………………………………………………………
…(1)… xin được báo cáo Sở giao thông vận tải …., Cục Đăng kiểm Việt Nam các nội dung sau:
1. Nguyên nhân vi phạm
……………………………………………………………………………………
2. Biện pháp khắc phục vi phạm
……………………………………………………………………………………
3. Hành động phòng ngừa
……………………………………………………………………………………
4. Thời gian tạm ngừng hoạt động từ ngày …. tháng … năm …. đến ngày …. tháng … năm ….
5. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
……………………………………………………………………………………
|
Cơ sở đăng kiểm … |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ hoạt động kiểm định.
MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ ….. |
……, ngày …… tháng …… năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở đăng kiểm
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Căn cứ Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
Theo đề nghị của ……………………………(1)……………………………………;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận …(2)…. số ….. ngày …/…/… cấp cho ………(3)………
Lý do thu hồi giấy chứng nhận: ……………….
Điều 2. …(3)…. có trách nhiệm nộp lại bản chính giấy chứng nhận nêu tại Điều 1 trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. …(3)…. có trách nhiệm bàn giao hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm định …… đến …(4)….. trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. …(1)… và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
………...……(5) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Đơn vị đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cơ sở đăng kiểm;
(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới/Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
(3) Cơ sở đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận;
(4) Cơ sở đăng kiểm tiếp nhận bàn giao hồ sơ;
(5) Chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền.
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BÀN GIAO HỒ SƠ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
……, ngày …… tháng …… năm ……… |
THÔNG BÁO
V/v tiếp nhận bàn giao hồ sơ
Kính gửi: |
- ……………………(1)…………………..… |
Căn cứ Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận …(3)… số …… ngày ……
1. Sở Giao thông vận tải ....... chỉ định … (1) … bàn giao hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm định và ấn chỉ cho … (2) …
Lý do: ……………….……………….……………….……………….…………
2. … (1) … và … (2) …có trách nhiệm kiểm kê toàn bộ hồ sơ về hoạt động kiểm định, ấn chỉ được bàn giao. … (2) … có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý các hồ sơ, ấn chỉ đã tiếp nhận theo quy định của pháp luật.
3. Việc bàn giao hồ sơ, ấn chỉ phải hoàn thành trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định số …. có hiệu lực./.
|
………...……(4) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận.
(2) Cơ sở đăng kiểm tiếp nhận bàn giao hồ sơ, ấn chỉ.
(3) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới/Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
(4) Chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền.
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ, PHÔI GIẤY CHỨNG
NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BIÊN
BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ, PHÔI
GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
Căn cứ Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận …(1)… số …… ngày …… của Sở Giao thông vận tải …
Căn cứ Thông báo tiếp nhận bàn giao hồ sơ số … ngày …… của Sở Giao thông vận tải …
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, tại ……(2) ……, chúng tôi gồm:
- Đại diện bên giao: ……………(3)…………… Chức vụ:………………………
- Đại diện bên nhận: ……………(4)…………… Chức vụ:……………………… Thực hiện bàn giao và tiếp nhận hồ sơ, phôi, ấn chỉ liên quan đến hoạt động kiểm định theo biểu thống kê sau:
1. Phôi, ấn chỉ liên quan đến hoạt động kiểm định.
STT |
Loại phôi |
Số lượng |
Từ seri |
Đến seri |
Ghi chú |
1 |
Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới |
|
|
|
|
2 |
Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe máy chuyên dùng |
|
|
|
|
2. Hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm định
STT |
Loại hồ sơ |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Ghi chú |
Hồ sơ kiểm định |
|||||
1 |
Hồ sơ kiểm định xe cơ giới |
|
|
|
|
2 |
Hồ sơ kiểm định xe máy chuyên dùng |
|
|
|
|
3 |
Hồ sơ kiểm định xe mô tô, xe gắn máy |
|
|
|
|
Hồ sơ Chứng nhận cải tạo |
|||||
4 |
Hồ sơ Chứng nhận cải tạo xe cơ giới |
|
|
|
|
5 |
Hồ sơ Chứng nhận cải tạo xe máy chuyên dùng |
|
|
|
|
6 |
Hồ sơ chứng nhận cải tạo xe mô tô, xe gắn máy |
|
|
|
|
Hồ sơ phương tiện |
|||||
7 |
Hồ sơ phương tiện xe cơ giới |
|
|
|
|
8 |
Hồ sơ phương tiện xe máy chuyên dùng |
|
|
|
|
Biên bản này được lập thành 04 bản, trong đó các bên tham gia mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Sở Giao thông vận tải, 01 bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam./.
Bên giao
|
Bên nhận |
Hướng dẫn ghi:
(1) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới/Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
(2) Cơ sở đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ;
(3) Đại diện cơ sở đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động;
(4) Đại diện cơ sở đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây