Thông tư 45/2011/TT-BGDĐT về Quy định quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 45/2011/TT-BGDĐT về Quy định quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 45/2011/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: | 11/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 17/11/2011 | Số công báo: | 589-590 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 45/2011/TT-BGDĐT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: | 11/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 17/11/2011 |
Số công báo: | 589-590 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2011/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
Điều 2. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
VỀ
QUY TRÌNH VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 45/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 10 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, bao gồm: tự đánh giá của trường mầm non; đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của trường mầm non; đánh giá ngoài trường mầm non; công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường mầm non, nhà trẻ và trường mẫu giáo (sau đây gọi chung là trường mầm non) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân; tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non là hoạt động đánh giá trường mầm non (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ nhà trường đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước.
2. Tự đánh giá của trường mầm non là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của trường mầm non theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
3. Đánh giá ngoài trường mầm non là hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của trường mầm non.
Điều 3. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
Kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non nhằm giúp nhà trường xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
1. Độc lập, khách quan, đúng pháp luật.
2. Trung thực, công khai, minh bạch.
Điều 5. Quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
1. Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non được thực hiện như sau:
a) Tự đánh giá của trường mầm non;
b) Đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của trường mầm non;
c) Đánh giá ngoài trường mầm non;
d) Công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
a) Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non là 5 năm, tính từ thời gian ký quyết định cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Trường mầm non đạt cấp độ 1 theo Điều 14 của Quy định này, sau ít nhất 2 năm học, được đăng ký đánh giá để nâng lên cấp độ 2.
TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
1. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá của trường mầm non. Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 5 thành viên.
2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là hiệu trưởng nhà trường;
b) Phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trưởng nhà trường;
c) Thư ký hội đồng là thư ký hội đồng trường hoặc giáo viên có năng lực của nhà trường;
d) Các thành viên gồm đại diện hội đồng trường đối với trường công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục; các tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng; đại diện cấp ủy Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể.
Điều 8. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá
1. Hội đồng tự đánh giá có chức năng triển khai tự đánh giá và tư vấn cho hiệu trưởng về các biện pháp nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá
a) Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập thông tin, minh chứng; viết báo cáo tự đánh giá; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ cơ sở dữ liệu về tự đánh giá của trường;
b) Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích thông tin và minh chứng; phê duyệt báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai tự đánh giá;
c) Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng uỷ quyền;
d) Thư ký hội đồng, các uỷ viên hội đồng có nhiệm vụ thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
3. Hội đồng tự đánh giá được quyền đề nghị hiệu trưởng thuê chuyên gia tư vấn để giúp hội đồng triển khai tự đánh giá nếu cần thiết. Chuyên gia tư vấn phải có hiểu biết sâu về kiểm định chất lượng giáo dục và các kỹ thuật tự đánh giá.
ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI VÀ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG MẦM NON
Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của trường mầm non gồm:
1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Báo cáo tự đánh giá (2 bản).
1. Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là phòng giáo dục và đào tạo) có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của các trường mầm non, thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của trường mầm non đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
2. Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của trường mầm non từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông báo bằng văn bản cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
Điều 11. Quy trình đánh giá ngoài
2. Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non.
3. Khảo sát chính thức tại trường mầm non.
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
5. Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
Điều 12. Đoàn đánh giá ngoài trường mầm non
1. Cơ cấu tổ chức của đoàn đánh giá ngoài trường mầm non
Đoàn đánh giá ngoài trường mầm non (sau đây gọi tắt là đoàn đánh giá ngoài) có từ 5 đến 7 thành viên, do giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn đánh giá ngoài gồm:
a) Trưởng đoàn là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trường mầm non;
b) Thư ký và các thành viên của đoàn là cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non có kinh nghiệm triển khai đánh giá chất lượng giáo dục.
2. Tiêu chuẩn của các thành viên đoàn đánh giá ngoài: có tư cách đạo đức tốt, trung thực và khách quan; trước đây và hiện nay không làm việc tại trường mầm non được đánh giá ngoài; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục; đã hoàn thành chương trình đào tạo, tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo uỷ quyền tổ chức.
3. Nhiệm vụ của đoàn đánh giá ngoài
a) Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ khảo sát, đánh giá và xác định mức độ trường mầm non đáp ứng các tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; đề nghị công nhận hoặc không công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục;
b) Trưởng đoàn chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của đoàn đánh giá ngoài và phân công nhiệm vụ cho các thành viên;
c) Thư ký chuẩn bị các báo cáo, biên bản, tổng hợp kết quả đánh giá ngoài và giúp trưởng đoàn triển khai các hoạt động đánh giá ngoài;
d) Các thành viên khác thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công.
4. Đoàn đánh giá ngoài có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá trước khi chính thức gửi kết quả cho trường mầm non được đánh giá ngoài.
Điều 13. Thông báo kết quả đánh giá ngoài
1. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được gửi cho trường mầm non được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu trường mầm non không có ý kiến phản hồi, xem như đã đồng ý.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non được đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
3. Báo cáo đánh giá ngoài chính thức của trường mầm non được đăng tải trên website của sở giáo dục và đào tạo.
Điều 14. Công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
1. Trường mầm non được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BGDĐT, ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trường mầm non được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo hai cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường mầm non có ít nhất các tiêu chí sau đạt yêu cầu:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 6, 7.
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3.
- Tiêu chuẩn 3 gồm các tiêu chí: 3, 6.
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 1.
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5.
b) Cấp độ 2: Trường mầm non có ít nhất 80% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 1.
3. Các tiêu chí được công nhận đạt yêu cầu khi tất cả các chỉ số trong tiêu chí đạt yêu cầu.
1. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 15 ngày làm việc, giám đốc sở giáo dục và đào tạo trình hồ sơ đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) ra quyết định cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho trường mầm non.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục gồm:
a) Tờ trình của giám đốc sở giáo dục và đào tạo;
b) Báo cáo đánh giá ngoài trường mầm non.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho trường mầm non. Mẫu giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục theo Phụ lục của quy định này.
4. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non được công bố công khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.
Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
1. Trường hợp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn thời hạn mà trường mầm non không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục thì giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục bị thu hồi.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi có kết luận của cơ quan quản lý giáo dục khẳng định trường mầm non không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, giám đốc sở giáo dục và đào tạo hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục gồm:
a) Tờ trình của giám đốc sở giáo dục và đào tạo;
b) Văn bản kết luận của cơ quan quản lý giáo dục.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình của giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục đã cấp cho trường mầm non.
Điều 17. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
3. Định kỳ báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo số lượng trường mầm non hoàn thành báo cáo tự đánh giá, số lượng trường mầm non được chấp nhận đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát.
Điều 18. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra các trường mầm non về việc thực hiện các văn bản liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non do sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Giám sát các trường mầm non đã được công nhận hoặc không được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá và các kiến nghị của đoàn đánh giá ngoài để khắc phục tồn tại, tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Định kỳ báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và giám đốc sở giáo dục và đào tạo danh sách trường mầm non hoàn thành báo cáo tự đánh giá; trường mầm non được chấp nhận đánh giá ngoài; trường mầm non được đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát.
Điều 19. Trách nhiệm của trường mầm non
1. Thực hiện quy trình tự đánh giá theo Quy định này.
2. Thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá và các kiến nghị của đoàn đánh giá ngoài.
3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến hoạt động của trường, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn.
4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục.
1. Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non được thực hiện bằng nguồn kinh phí của Nhà nước và các nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác có liên quan.
2. Hằng năm, sở giáo dục và đào tạo và phòng giáo dục và đào tạo lập dự toán kinh phí từ nguồn kinh phí của Nhà nước để chi cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây