Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 37/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 37/2019/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 03/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 20/10/2019 | Số công báo: | 831-832 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 03/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 20/10/2019 |
Số công báo: | 831-832 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.
2. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.
3. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây:
DQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E;
DQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E;
DQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E;
DQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E;
DQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E;
DQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện).
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:
a) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:
SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;
SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;
SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;
SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:
SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;
SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:
LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;
LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.
LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;
LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN50023, VN50024, VN30014 do Xí nghiệp khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc xuất bản năm 2015. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS-84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Quảng Ngãi và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định có liên quan của pháp luật đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ tọa độ WGS-84 |
Hệ tọa độ VN 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
DQ1 |
15°23’50.0” |
108°44’30.0” |
15°23’53.7” |
108°44’23.5” |
DQ2 |
15°27’00.0” |
108°43’30.0” |
15°27’03.7” |
108°43’23.4” |
DQ3 |
15°29’56.3” |
108°43’30.0” |
15°30’00.0” |
108°43’23.4” |
DQ4 |
15°29’56.3” |
108°55’06.5” |
15°30’00.0” |
108°55’00.0” |
DQ5 |
15°21’02.6” |
108°55’06.5” |
15°21’06.3” |
108°55’00.0” |
DQ6 |
15°21’02.6” |
108°52’13.5” |
15°21’06.3” |
108°52’07.0” |
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ tọa độ WGS-84 |
Hê tọa độ VN 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
SK1 |
15°12’37.0” |
108°55’41.0” |
15°12’40.7” |
108°55’34.5” |
SK2 |
15°12’32.0” |
108°56’13.0” |
15°12’35.7” |
108°56’06.5” |
SK3 |
15°11’33.0” |
108°56’13.0” |
15°11’36.7” |
108°56’06.5” |
SK4 |
15°12’04.5” |
108°55’08.0” |
15°12’08.2” |
108°55’01.5” |
SK5 |
15°13’00.0” |
108°54’42.0” |
15°13’03.7” |
108°54’35.5” |
SK6 |
15°13’03.0” |
108°54’47.0” |
15°13’06.7” |
108°54’40.5” |
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ tọa độ WGS-84 |
Hê tọa độ VN 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
LS1 |
15°22’29” |
109°06’07” |
15°22’32.7” |
109°06’00.5” |
LS2 |
15°20’32” |
109°05’35” |
15°20’35.7” |
109°05’28.5” |
LS3 |
15°20’10” |
109°07’06” |
15°20’13.7” |
109°06’59.5” |
LS4 |
15°22’24” |
109°07’43” |
15°22’27.7” |
109°07’36.5” |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây