Thông tư 34/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các trường, các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Tài Chính ban hành
Thông tư 34/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các trường, các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Tài Chính ban hành
Số hiệu: | 34/2001/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 25/05/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/07/2001 | Số công báo: | 25-25 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 34/2001/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 25/05/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/07/2001 |
Số công báo: | 25-25 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2001 |
Căn cứ Luật giáo dục; Quyết định
số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng
học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các trường, các cơ sở giáo dục
công lập như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí tuyển sinh quy định tại Thông tư này là những thí sinh đăng ký dự thi và thực tế dự thi tuyển sinh vào các trường, các cơ sở giáo dục đào tạo công lập do nhà nước quản lý. Các trường hợp sau đây được miễn nộp lệ phí tuyển sinh :
a) Thí sinh thi vào các trường phổ thông trung học ở vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo, trường dân tộc nội trú;
b) Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các vùng dân tộc ít người (tối thiểu là 3 năm tính đến ngày đăng ký dự thi theo quy định hiện hành) thi vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
2. Mức thu lệ phí tuyển sinh vào các trường, các cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:
a) Thi tuyển sinh vào các trường, cơ sở giáo dục bậc phổ thông trung học (nếu có tổ chức thi tuyển): 10.000 (mười nghìn) đồng/thí sinh.
b) Thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề:
- Đăng ký dự thi: 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Dự thi: 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/thí sinh/một lần dự thi.
II. QUẢN LÝ THU, NỘP VÀ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi và cơ quan trực tiếp tổ chức thi tuyển có trách nhiệm thu lệ phí tuyển sinh theo mức thu quy định tại Thông tư này, được sử dụng số tiền lệ phí tuyển sinh thu được để trang trải các chi phí phục vụ công tác tổ chức thi tuyển theo nội dung sau đây:
a) Đối với các trường phổ thông trung học có tổ chức thi tuyển:
- Tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ trực tiếp làm công tác tuyển sinh ở quận, huyện và các trường phổ thông trung học;
- Tổ chức thực hiện giao nhận hồ sơ đăng ký dự thi;
- Nhập số liệu đăng ký dự thi, phiếu báo thi, báo điểm cho thí sinh (tại Sở Giáo dục và Đào tạo);
- Chi cho các công việc về máy tính;
- Thuê phòng thi, tổ chức thực hiện giao nhận hồ sơ đăng ký dự thi, làm giấy báo thi;
- Chi y tế, vệ sinh, nước uống cho thí sinh, công tác bảo vệ (tại trường);
- Các công việc khác có liên quan đến công tác tuyển sinh.
b) Đối với thi tuyển vào đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề:
b1- Chi cho công tác chuẩn bị tuyển sinh đăng ký dự thi, bao gồm:
- Chi cho việc triển khai công tác tuyển sinh liên quan đến cơ quan Bộ: tổ chức triển khai công tác tuyển sinh cho tất cả các Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường; hội nghị tổng kết, tổ chức thanh tra tuyển sinh, xây dựng ngân hàng đề thi...;
- Chi cho việc triển khai tại địa phương (Sở Giáo dục và Đào tạo): tổ chức hội nghị triển khai tuyển sinh, tập huấn cho cán bộ trực tiếp làm công tác tuyển sinh ở quận, huyện và các trường phổ thông trung học, giao nhận hồ sơ đăng ký dự thi, nhập số liệu đăng ký dự thi, phiếu báo thi, báo điểm cho thí sinh...;
- Chi tại trường đào tạo cho công tác chuẩn bị kỳ tuyển sinh: chi cho các công việc về máy tính, thuê phòng thi, tổ chức thực hiện giao nhận hồ sơ đăng ký dự thi, làm giấy báo thi, y tế, vệ sinh, nước uống cho thí sinh, công tác bảo vệ...
b2- Chi cho công tác thi tuyển, bao gồm: Chi cho các khâu từ giai đoạn chuẩn bị cho kỳ thi đến các khâu làm đề thi, tổ chức coi thi, chấm thi, xét tuyển, báo điểm, báo gọi thí sinh trúng tuyển...
Trường hợp lệ phí tuyển sinh tổ chức thu tập trung ở một nơi thì cơ quan (hoặc đơn vị) quyết định tuyển sinh có trách nhiệm phân phối số tiền thu được cho các đơn vị được phân công thực hiện công tác tuyển sinh phù hợp với chi phí phục vụ công tác tổ chức thi tuyển.
2. Các cơ quan, đơn vị làm công tác tuyển sinh, hàng năm phải lập dự toán thu chi phần lệ phí tuyển sinh cùng với dự toán thu chi của cơ quan, đơn vị mình. Việc lập và chấp hành dự toán phải thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập và chấp hành quyết toán ngân sách Nhà nước. Việc quản lý thu, chi tiền thu lệ phí phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành và tổng hợp vào báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của cơ sở theo phân cấp quản lý ngân sách, đảm bảo nguyên tắc tài chính công khai, dân chủ.
3. Sở Tài chính Vật giá, cơ quan Thuế địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí tuyển sinh theo đúng quy định tại Thông tư này, Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho tất cả các văn bản quy định về lệ phí tuyển sinh vào các trường, các cơ sở giáo dục công lập trước đây.
Đối tượng nộp lệ phí tuyển sinh, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí tuyển sinh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây