Thông tư 32/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ công chức do Bộ Tài Chính ban hành
Thông tư 32/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ công chức do Bộ Tài Chính ban hành
Số hiệu: | 32/2001/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 23/05/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/07/2001 | Số công báo: | 25-25 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2001/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 23/05/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/07/2001 |
Số công báo: | 25-25 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2001 |
Căn cứ Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà
nước; Pháp lệnh Cán bộ Công chức và Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí thi tuyển công chức và thi nâng ngạch
cán bộ công chức như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí thi tuyển công chức và nâng ngạch cán bộ công chức theo quy định tại Thông tư này là các thí sinh đủ tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi tuyển thông báo dự thi tuyển công chức hoặc nâng ngạch cán bộ công chức nhà nước.
2. Mức thu lệ phí dự thi tuyển và thi nâng ngạch cán bộ công chức quy định như sau:
a) Đối với thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 70.000 (bảy mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh tham dự trở lên, thu: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Đối với thi nâng ngạch cán bộ công chức:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 170.000 (một trăm bảy mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 160.000 (một trăm sáu mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh tham dự, thu trở lên: 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.
Trong mỗi kỳ tổ chức thi tuyển công chức hoặc thi nâng ngạch cán bộ công chức, Hội đồng tổ chức thi căn cứ vào số lượng thí sinh đủ tiêu chuẩn dự thi và chỉ tiêu được duyệt trong từng kỳ để thông báo cho từng thí sinh số tiền lệ phí thi phải nộp theo mức thu quy định trên đây.
II. QUẢN LÝ THU, NỘP VÀ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan tổ chức thi tuyển và thi nâng ngạch cán bộ công chức có trách nhiệm thu lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư này, được sử dụng số tiền lệ phí thi thu được để trang trải các chi phí phục vụ công tác tổ chức thi theo nội dung sau đây:
a) Đối với thi tuyển công chức, bao gồm:
- Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về chỉ tiêu và điều kiện dự thi;
- Kiểm tra hồ sơ, nhập dữ liệu, gửi thông báo đến các đối tượng tham gia dự thi;
- Biên soạn tài liệu thi, thuê hội trường, thuê giáo viên để tập huấn cho thí sinh;
- Thuê phòng thi, tổ chức kỳ thi;
- Chi cho hoạt động của Hội đồng thi: họp Hội đồng, ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc tra bài thi...;
- Các công việc khác phục vụ trực tiếp cho công tác thi tuyển công chức ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Đối với thi nâng ngạch công chức, bao gồm:
- Sơ tuyển: xét duyệt danh sách công chức đủ điều kiện dự thi tại Hội đồng sơ tuyển của Bộ và của tỉnh;
- Ngoài những nội dung chi tương tự như đã qui định khi thi tuyển công chức tại điểm a trên, còn được chi cho việc đi lại của giảng viên và các thành viên của Hội đồng thi;
- Các công việc khác phục vụ cho công tác thi nâng ngạch công chức ở các Bộ và tỉnh theo phân cấp tại Thông tư số 04/1999/TT-TCCP ngày 20/3/1999 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Các cơ quan, đơn vị làm công tác thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ công chức, hàng năm phải lập dự toán thu chi phần lệ phí thi cùng với dự toán thu chi của cơ quan, đơn vị mình. Việc lập và chấp hành dự toán phải thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập và chấp hành quyết toán ngân sách Nhà nước. Việc quản lý thu, chi tiền thu lệ phí phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành và tổng hợp vào báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của cơ sở theo phân cấp quản lý ngân sách, đảm bảo nguyên tắc tài chính công khai, dân chủ.
3. Sở Tài chính Vật giá, cơ quan Thuế địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí thi tuyển công chức và thi nâng ngạch công chức theo đúng quy định tại Thông tư này, Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản quy định về lệ phí thi tuyển công chức và thi nâng ngạch công chức trước đây.
Đối tượng nộp lệ phí thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ công chức, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí thi và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây