Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 21/2011/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 16/08/2011 | Số công báo: | 453-454 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 21/2011/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 16/08/2011 |
Số công báo: | 453-454 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2011 |
Căn cứ Luật Dạy nghề, ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của các Hội đồng thẩm định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Cắt gọt kim loại; Hàn; Lắp đặt thiết bị cơ khí; Sửa chữa máy tàu thuỷ; Công nghệ ôtô; Điện công nghiệp; Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy; Kế toán doanh nghiệp; Quản trị mạng máy tính; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc;
Xét đề nghị của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này.
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Cắt gọt kim loại” (Phụ lục 1).
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị mạng máy tính” (Phụ lục 2).
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Lắp đặt thiết bị cơ khí” (Phụ lục 3).
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa máy tàu thủy” (Phụ lục 4).
5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ ôtô” (Phụ lục 5).
6. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện công nghiệp” (Phụ lục 6).
7. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” (Phụ lục 7).
8. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Gia công và thiết kế sản phẩm mộc” (Phụ lục 8).
9. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hàn” (Phụ lục 9).
10. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kế toán doanh nghiệp” (Phụ lục 10).
Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2011 và thay thế cho các Quyết định 29/2007/QĐ-BLĐTBXH, 33/2007/QĐ-BLĐTBXH, 11/2008/QĐ-BLĐTBXH, 14/2008/QĐ-BLĐTBXH, 23/2008/QĐ-BLĐTBXH, 30/2008/QĐ-BLĐTBXH, 33/2008/QĐ-BLĐTBXH, 43/2008/QĐ-BLĐTBXH, 47/2008/QĐ-BLĐTBXH và Quyết định 49/2008/QĐ-BLĐTBXH. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CẮT GỌT KIM LOẠI”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề: 40510201
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 46
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, công dụng của động cơ điện không đồng bộ ba pha, phương pháp sử dụng một số loại khí cụ điện đơn giản dùng trong máy cắt kim loại;
+ Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp các máy gia công cắt gọt của ngành;
+ Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC);
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ cắt cầm tay;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của nghề;
+ Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ để gia công các loại chi tiết máy thông dụng và cơ bản đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Có khả năng vận hành, điều chỉnh máy gia công những công nghệ phức tạp (khi được thợ bậc cao hoặc cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy hướng dẫn phương pháp gia công) đạt cấp chính xác từ cấp 9 đến cấp 11, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
+ Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;
+ Vận hành và điều chỉnh được các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC) để gia công các loại chi tiết máy đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và máy phay CNC;
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1635 giờ; Thời gian học tự chọn: 705 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 554 giờ; Thời gian học thực hành: 1786 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1635 |
424 |
1155 |
56 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
420 |
254 |
140 |
26 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
75 |
43 |
21 |
11 |
MH 08 |
AUTOCAD |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
75 |
47 |
25 |
3 |
MH 10 |
Dung sai - Đo lường kỹ thuật |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 11 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 12 |
Kỹ thuật điện |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 13 |
Kỹ thuật an toàn - Môi trường công nghiệp |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 14 |
Nguội cơ bản |
75 |
14 |
61 |
0 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1215 |
170 |
1015 |
30 |
MĐ 15 |
Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài l ≈ 10d |
90 |
16 |
72 |
2 |
MĐ 16 |
Tiện rãnh, cắt đứt |
30 |
5 |
24 |
1 |
MĐ 17 |
Tiện lỗ |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 18 |
Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 19 |
Phay, bào mặt phẳng bậc |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 20 |
Phay, bào rãnh, cắt đứt |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 21 |
Tiện côn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 22 |
Phay, bào rãnh chốt đuôi én |
75 |
12 |
61 |
2 |
MĐ 23 |
Tiện ren tam giác |
75 |
13 |
60 |
2 |
MĐ 24 |
Tiện ren vuông |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 25 |
Tiện ren thang |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 26 |
Phay đa giác |
45 |
7 |
36 |
2 |
MĐ 27 |
Phay bánh răng trụ răng thẳng |
60 |
8 |
51 |
1 |
MĐ 28 |
Phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 29 |
Tiện CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 30 |
Phay CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 31 |
Thực tập tốt nghiệp |
270 |
14 |
256 |
0 |
Tổng cộng |
1845 |
530 |
1242 |
73 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 33 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MĐ 34 |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 35 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 36 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MĐ 37 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 38 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 39 |
Phay ly hợp vấu, then hoa |
120 |
12 |
106 |
2 |
MĐ 40 |
Phay bánh vít - Trục vít |
60 |
8 |
50 |
2 |
MĐ 41 |
Phay thanh răng |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 42 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 43 |
Phay đường cong Archimède |
60 |
6 |
53 |
1 |
MH 44 |
Phay, xọc răng bao hình |
135 |
18 |
113 |
4 |
MĐ 45 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
MĐ 46 |
Mài trụ ngoài, mài côn ngoài |
105 |
12 |
91 |
2 |
Tổng cộng |
1230 |
192 |
999 |
39 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định về thời gian và phân bổ thời gian khóa học, thời gian thực học tối thiểu của trình độ Trung cấp nghề đã được xây dựng như sau:
+ Phân bổ thời gian giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học, mô đun đào tạo nghề: lý thuyết chiếm tỷ lệ 23,7%; thực hành chiếm tỷ lệ 76,3%;
+ Thời gian thực học tối thiểu cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc và các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 69,9% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm 30,1% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng, thiết kế các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1 trong chương trình khung này.
- Ví dụ có thể lựa chọn 9 trong số 15 môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo cụ thể cho Cơ sở mình. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng số giờ các môn học, mô đun tự chọn ít nhất là 705 giờ như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 33 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MĐ 34 |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 35 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 36 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MĐ 37 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 38 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 42 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 45 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
Tổng cộng |
705 |
130 |
548 |
27 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp Trắc nghiệm |
Không quá 180 phút Không quá 180 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: - Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường |
- Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
- Tham gia hội thao tại địa phương. |
- Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
- Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
- Đoàn trường, Hội học sinh tổ chức hội thi văn nghệ |
- Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, hội học sinh tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Tham quan, dã ngoại: - Đoàn trường, hội học sinh. - Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng 100% dành cho thực hành vì đây là chương trình khung đào tạo nghề, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền mà các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Trong chương trình này, các môn học, mô đun bắt buộc và tự chọn đều được đặt tên theo mức độ phổ thông nhằm tạo điều kiện cho học sinh có thể tiếp tục theo học liên thông để nâng cao trình độ sau này khi ra trường. Bổ sung nhiều môn học, mô đun theo hướng phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề: 50510201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 56
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Phân tích được nguyên tắc và trình tự thiết kế những bộ truyền động căn bản, thông dụng trong ngành cơ khí;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, công dụng của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, phương pháp sử dụng một số loại khí cụ điện đơn giản dùng trong máy cắt kim loại;
+ Phân tích được công dụng, nguyên lý hoạt động của những hệ thống điều khiển tự động bằng điện, khí nén, thủy lực trong máy công cụ đang sử dụng;
+ Phân tích được quy trình công nghệ gia công cơ, hệ thống công nghệ;
+ Vận dụng được kiến thức cơ bản về quá trình cắt gọt kim loại để giải quyết một số nhiệm vụ công nghệ thực tiễn;
+ Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp các máy gia công cắt gọt của ngành;
+ Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được nguyên tắc lập trình, quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC);
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tổ chức và quản lý một phân xưởng sản xuất độc lập;
+ Có khả năng làm việc nhóm;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ cắt cầm tay;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của nghề;
+ Thiết kế được quy trình công nghệ gia công cơ đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ để gia công các loại chi tiết máy thông dụng và cơ bản đạt cấp chính xác từ cấp 7 đến cấp 9, độ nhám từ Rz20 đến Ra2.5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Có khả năng vận hành, điều chỉnh máy gia công những công nghệ phức tạp đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
+ Thiết kế và chế tạo được chi tiết, thiết bị cơ khí đơn giản;
+ Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;
+ Lập được chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC) để gia công các loại chi tiết máy đạt cấp chính xác từ cấp 7 đến cấp 9, độ nhám từ Rz20 đến Ra2.5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
2. Chính trị và đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ của nghề và máy tiện, phay CNC;
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất;
+ Quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 898 giờ; Thời gian học thực hành: 2240 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2310 |
748 |
1481 |
81 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
570 |
381 |
154 |
35 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
75 |
43 |
21 |
11 |
MH 08 |
AUTOCAD |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 09 |
Cơ lý thuyết |
75 |
56 |
15 |
4 |
MH 10 |
Sức bền vật liệu |
45 |
33.5 |
8.5 |
3 |
MH 11 |
Dung sai - Đo lường kỹ thuật |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 12 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 13 |
Nguyên lý - Chi tiết máy |
75 |
65.5 |
6.5 |
3 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật điện |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 15 |
Kỹ thuật an toàn - Môi trường công nghiệp |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 16 |
Quản trị doanh nghiệp |
30 |
19 |
9 |
2 |
MH 17 |
Nguội cơ bản |
75 |
14 |
61 |
0 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1740 |
367 |
1327 |
46 |
MH 18 |
Nguyên lý cắt |
45 |
34 |
8 |
3 |
MĐ 19 |
Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số |
60 |
50 |
5 |
5 |
MĐ 20 |
Đồ gá |
45 |
39 |
4 |
2 |
MĐ 21 |
Công nghệ chế tạo máy |
75 |
64 |
7 |
4 |
MĐ 22 |
Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài l ≈ 10d |
90 |
16 |
72 |
2 |
MĐ 23 |
Tiện rãnh, cắt đứt |
30 |
5 |
24 |
1 |
MĐ 24 |
Tiện lỗ |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 25 |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 26 |
Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 27 |
Phay, bào mặt phẳng bậc |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 28 |
Phay, bào rãnh, cắt đứt |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 29 |
Tiện côn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 30 |
Phay, bào rãnh chốt đuôi én |
75 |
12 |
61 |
2 |
MĐ 31 |
Tiện ren tam giác |
75 |
13 |
60 |
2 |
MĐ 32 |
Tiện ren vuông |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 33 |
Tiện ren thang |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 34 |
Phay đa giác |
45 |
7 |
36 |
2 |
MĐ 35 |
Phay bánh răng trụ răng thẳng |
60 |
8 |
51 |
1 |
MĐ 36 |
Phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 37 |
Tiện CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 38 |
Phay CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 39 |
Thực tập tốt nghiệp |
540 |
18 |
522 |
0 |
Tổng cộng |
2760 |
968 |
1681 |
111 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 40 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 41 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MH 42 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MH 43 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MH 44 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 45 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 46 |
Phay ly hợp vấu, then hoa |
120 |
12 |
106 |
2 |
MĐ 47 |
Phay bánh vít - Trục vít |
60 |
8 |
50 |
2 |
MĐ 48 |
Phay thanh răng |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 49 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 50 |
Phay đường cong Archimède |
60 |
6 |
53 |
1 |
MĐ 51 |
Phay, xọc răng bao hình |
135 |
18 |
113 |
4 |
MĐ 52 |
Doa lỗ trên máy doa vạn năng |
120 |
18 |
100 |
2 |
MĐ 53 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
MĐ 54 |
Mài trụ ngoài, mài côn ngoài |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 55 |
Tiện Phay CNC nâng cao |
60 |
4 |
54 |
2 |
MĐ 56 |
Gia công EDM |
45 |
12 |
30 |
3 |
Tổng cộng |
1425 |
220 |
1161 |
44 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định về thời gian và phân bổ thời gian khóa học, thời gian thực học tối thiểu của trình độ Cao đẳng nghề được xây dựng như sau:
+ Phân bổ thời gian giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học, mô đun đào tạo nghề: lý thuyết chiếm tỷ lệ 31,1%; thực hành chiếm tỷ lệ 68,9%;
+ Thời gian thực học tối thiểu cho các môn học và mô đun đào tạo nghề bắt buộc và các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được quy định như sau: thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm 30% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng, thiết kế các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1 trong chương trình khung này.
- Ví dụ có thể lựa chọn 13 trong số 17 mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo cụ thể cho Cơ sở mình. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng số giờ các mô đun tự chọn ít nhất là 990 giờ như bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 40 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 41 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MĐ 42 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 43 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MH 44 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 45 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 47 |
Phay bánh vít - Trục vít |
60 |
8 |
50 |
2 |
MĐ 48 |
Phay thanh răng |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 49 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 53 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
MĐ 54 |
Mài trụ ngoài, mài côn ngoài |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 55 |
Tiện Phay CNC nâng cao |
60 |
4 |
54 |
2 |
MĐ 56 |
Gia công EDM |
45 |
12 |
30 |
3 |
Tổng cộng |
990 |
150 |
759 |
32 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 60 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
Tham gia hội thao tại địa phương. |
Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
Đoàn trường, Hội sinh viên tổ chức hội thi văn nghệ |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, hội sinh viên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Tham quan, dã ngoại: Đoàn trường, hội sinh viên. Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng 100% dành cho thực hành vì đây là chương trình khung đào tạo nghề, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Trong chương trình này, các môn học, mô đun bắt buộc và tự chọn đều được đặt tên theo mức độ phổ thông nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp tục theo học liên thông để nâng cao trình độ sau này khi ra trường. Bổ sung nhiều môn học, mô đun theo hướng phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông học từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (3 học kỳ), sinh viên cần học bổ sung những môn học chung, kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này vẫn áp dụng như sinh viên bậc Cao đẳng nghề;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ “QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 7 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị mạng máy tính
Mã nghề: 404080206
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
+ Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên tắc, xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì hệ thống mạng máy tính;
+ Mô tả các phương thức phá hoại và các biện pháp bảo vệ;
+ Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn;
- Kỹ năng:
+ Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
+ Thi công hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
+ Cài đặt và cấu hình được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
+ Quản trị website, thư điện tử;
+ Đảm bảo an toàn hệ thống mạng;
+ Bảo trì được hệ thống mạng máy tính.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Phân biệt được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Mô tả được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề Quản trị mạng máy tính, học sinh làm được công việc quản trị mạng tại các doanh nghiệp hoặc thực hiện việc thi công các công trình mạng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1740 giờ; Thời gian học tự chọn: 810 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 815 giờ; Thời gian học thực hành: 1525 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
100 |
93 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
7 |
21 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1530 |
540 |
933 |
57 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
675 |
315 |
330 |
30 |
MĐ 07 |
Tin học văn phòng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 08 |
Kiến trúc máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 09 |
Lập trình căn bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 10 |
Cơ sở dữ liệu |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 11 |
Mạng máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 12 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 13 |
Nguyên lý hệ điều hành |
75 |
45 |
26 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
855 |
225 |
603 |
27 |
MĐ 14 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
75 |
45 |
26 |
4 |
MĐ 15 |
Thiết kế, xây dựng mạng LAN |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 16 |
Quản trị mạng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 17 |
Quản trị hệ thống WebServer và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 18 |
An toàn mạng |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 19 |
Thực tập tốt nghiệp |
360 |
15 |
340 |
5 |
Tổng cộng |
1740 |
640 |
1026 |
74 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 20 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 21 |
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 22 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 23 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/Corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 24 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 25 |
Thiết kế trang WEB |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 26 |
Chuyên đề |
135 |
15 |
117 |
3 |
MH 27 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 28 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 29 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 30 |
Vẽ kỹ thuật (AUTOCAD) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 31 |
Lập trình C |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 32 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 33 |
Lập trình mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm tỷ lệ 70%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ 34,8%, thực hành chiếm tỷ lệ 65,2%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 10 trong số 14 môn học, mô đun tự chọn có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 20 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 21 |
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 22 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 23 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/Corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 24 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 25 |
Thiết kế trang WEB |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 26 |
Chuyên đề |
135 |
15 |
117 |
3 |
MH 27 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 28 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 29 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
|
Tổng cộng |
810 |
275 |
503 |
32 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 6 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt lĩnh vực quản trị mạng hoặc các công trình mạng đang thi công;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 34,2% thời gian dành cho lý thuyết và 65,8% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông học từ sơ cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ sơ cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Trung cấp nghề;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị mạng máy tính
Mã nghề: 504080206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
+ Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;
+ Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng;
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về phát triển các ứng dụng trên mạng;
+ Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Kỹ năng:
+ Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
+ Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
+ Xây dựng và quản trị website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử;
+ Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router;
+ Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
+ Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
+ Xây dựng được các ứng dụng đơn giản trên hệ thống mạng;
+ Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
+ Vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính, sinh viên làm được công việc quản trị mạng tại các doanh nghiệp; thực hiện việc thi công hoặc quản lý thi công công trình mạng;
- Làm giáo viên trong các Cơ sở dạy nghề có đào tạo quản trị mạng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 375 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3375 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2235 giờ; Thời gian học tự chọn: 1140 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1205 giờ; Thời gian học thực hành: 2170 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2160 |
780 |
1296 |
84 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
885 |
435 |
410 |
40 |
MĐ 07 |
Tin học văn phòng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 08 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH 09 |
Cấu trúc máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 10 |
Lập trình căn bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 11 |
Cơ sở dữ liệu |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 12 |
Mạng máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 13 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ 14 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 15 |
Nguyên lý hệ điều hành |
75 |
45 |
26 |
4 |
MH 16 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
75 |
45 |
26 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1275 |
345 |
886 |
44 |
MĐ 17 |
Quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao (MS SQL Server) |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 18 |
Thiết kế, xây dựng mạng LAN |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 19 |
Quản trị mạng 1 |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 20 |
Thiết kế trang WEB |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 21 |
Quản trị hệ thống WebServer và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 22 |
An toàn mạng |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 23 |
Quản trị mạng 2 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 24 |
Bảo trì hệ thống mạng |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 25 |
Cấu hình và quản trị thiết bị mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 26 |
Công nghệ mạng không dây |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 27 |
Thực tập tốt nghiệp |
360 |
15 |
340 |
5 |
Tổng cộng |
2610 |
1000 |
1496 |
114 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 29 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 30 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 31 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 32 |
Quản lý dự án Công nghệ thông tin |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 33 |
Vẽ kỹ thuật (AUTOCAD) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 34 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 35 |
Lập trình mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 36 |
Chuyên đề |
90 |
15 |
72 |
3 |
MH 37 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 38 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 39 |
Toán cao cấp |
105 |
60 |
40 |
5 |
MH 40 |
Lập trình C |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 41 |
Thực tập kỹ năng nghề nghiệp |
120 |
15 |
101 |
4 |
MH 42 |
An toàn và bảo mật thông tin |
75 |
45 |
26 |
4 |
MH 43 |
Công nghệ chuyển mạch MPLS |
60 |
30 |
27 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm tỷ lệ 69,6% dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ 30,4%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ 35,5%, thực hành chiếm tỷ lệ 64,4%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 14 trong số 16 môn học, mô đun tự chọn có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 29 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 30 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 31 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 32 |
Quản lý dự án Công nghệ thông tin |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 33 |
Vẽ kỹ thuật (AUTOCAD) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 34 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 35 |
Lập trình mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 36 |
Chuyên đề |
90 |
15 |
72 |
3 |
MH 37 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 38 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 39 |
Toán cao cấp |
105 |
60 |
40 |
5 |
MH 40 |
Lập trình C |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 41 |
Thực tập kỹ năng nghề nghiệp |
120 |
15 |
101 |
4 |
|
Tổng cộng |
1140 |
395 |
697 |
48 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề |
Trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 90 phút Không quá 6 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết và thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt lĩnh vực quản trị mạng hoặc các công trình mạng đang thi công;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 34,6%, thời gian dành cho lý thuyết và 65,4% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông học từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 7 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí
Mã nghề: 40521902
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các dụng cụ đo, kiểm tra, các dụng cụ tháo lắp và thiết bị căn chỉnh máy;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và quy trình vận hành của các thiết bị nâng chuyển;
+ Lựa chọn được các dụng cụ, thiết bị nâng chuyển thường dùng;
+ Đọc được bản vẽ thi công đơn giản;
+ Trình bày được trình tự lắp đặt các thiết bị cơ khí trong dây chuyền sản xuất của nhà máy;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong nghề.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ do, kiểm tra dùng trong lắp đặt, căn chỉnh;
+ Bảo dưỡng và sử dụng được dụng cụ, thiết bị nâng chuyển;
+ Lắp đặt, căn chỉnh được các bộ phận cơ khí trong dây chuyền sản xuất, nhà máy;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật thông thường trong thực tế lắp đặt.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có ý thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp học sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;
+ Có sức khỏe, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
3. Cơ hội việc làm:
- Học sinh sau khi tốt nghiệp làm việc ở các nhà máy, các dây chuyền sản xuất, các công trình xây lắp công nghiệp;
- Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2000 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1790 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1345 giờ; Thời gian học tự chọn: 445 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 422 giờ; Thời gian học thực hành: 1368 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bố thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1345 |
353 |
884 |
108 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
240 |
200 |
24 |
16 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
90 |
72 |
12 |
6 |
MH 08 |
Dung sai và lắp ghép |
30 |
23 |
4 |
3 |
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 10 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
40 |
2 |
3 |
MH 11 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
24 |
4 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1105 |
153 |
860 |
92 |
MĐ 12 |
Đo kiểm kích thước và vị trí |
90 |
15 |
59 |
16 |
MĐ 13 |
Nguội cơ bản |
75 |
8 |
62 |
5 |
MĐ 14 |
Lắp mạch điện đơn giản |
75 |
12 |
55 |
8 |
MĐ 15 |
Hàn điện cơ bản |
75 |
10 |
58 |
7 |
MĐ 16 |
Bảo dưỡng và sử dụng thiết bị nâng đơn giản |
90 |
20 |
60 |
10 |
MĐ 17 |
Lắp đặt máy gia công kim loại |
75 |
10 |
60 |
5 |
MĐ 18 |
Lắp đặt máy bơm |
90 |
14 |
70 |
6 |
MĐ 19 |
Lắp đặt băng tải |
105 |
14 |
84 |
7 |
MĐ 20 |
Lắp đặt cầu trục |
90 |
11 |
73 |
6 |
MĐ 21 |
Lắp đặt lò nung clinker |
90 |
15 |
69 |
6 |
MĐ 22 |
Lắp đặt thiết bị lọc bụi tĩnh điện |
90 |
12 |
70 |
8 |
MĐ 23 |
Thực tập sản xuất |
160 |
12 |
140 |
8 |
Tổng cộng |
1555 |
459 |
971 |
125 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề là 445 giờ (chiếm 25% thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề). Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Lắp đặt thiết bị cơ khí ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước;
- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến yếu tố đón đầu. Bảng dưới đây giới thiệu danh mục một số mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 24 |
Lắp đặt máy nghiền nguyên liệu |
105 |
10 |
88 |
7 |
MĐ 25 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
26 |
140 |
14 |
MĐ 26 |
Lắp đặt khung nhà công nghiệp |
120 |
14 |
100 |
6 |
MĐ 27 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
22 |
124 |
14 |
MĐ 28 |
Lắp đặt máy phát điện |
150 |
18 |
120 |
12 |
MĐ 29 |
Lắp đặt tháp trao đổi nhiệt |
150 |
20 |
120 |
10 |
MĐ 30 |
Lắp đặt máy nén khí |
120 |
10 |
100 |
8 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Căn cứ vào mục tiêu môn học, mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Mẫu định dạng đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng giống như mẫu định dạng đề cương chi tiết cho từng môn học, mô đun đào tạo bắt buộc;
- Khi các Cơ sở dạy nghề chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn để đưa vào chương trình đào tạo, các Cơ sở cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của Cơ sở mình để lựa chọn trong số các môn học, mô đun tự chọn ở danh mục bảng trên và điều chỉnh sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 445 giờ hoặc tự xây dựng cho phù hợp với điều kiện của Cơ sở mình. Nếu có sai lệch thì ưu tiên các công việc cơ bản, quan trọng, các công việc đã được luyện tập ở các môn học, mô đun trước thì có thể giảm thời gian;
- Ví dụ có thể lựa chọn 4 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 24 |
Lắp đặt máy nghiền nguyên liệu |
105 |
10 |
88 |
7 |
MĐ 25 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
26 |
140 |
14 |
MĐ 26 |
Lắp đặt khung nhà công nghiệp |
120 |
14 |
100 |
6 |
MĐ 27 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
22 |
124 |
14 |
|
Tổng cộng |
445 |
53 |
362 |
30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Thi lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề |
Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/học sinh |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
|
Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mi ni trong trường. |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Tham gia hội thao tại địa phương. |
Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: |
|
Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức hội thi văn nghệ |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Thăm quan, dã ngoại: Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý;
- Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học, mô đun cần chú ý các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học, mô đun./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí
Mã nghề: 50521902
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nêu được nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các dụng cụ đo, kiểm tra;
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng của các dụng cụ, thiết bị tháo lắp, căn chỉnh máy;
+ Tính toán, lựa chọn được các dụng cụ, thiết bị nâng chuyển thông dụng và hiện đại;
+ Trình bày được quy trình lắp đặt các thiết bị cơ khí trong dây chuyền sản xuất của nhà máy;
+ Phân tích, giải thích được các yêu cầu kỹ thuật quan trọng;
+ Tính được độ bền của các cấu kiện và chi tiết máy thông dụng;
+ Xác định được tỷ số truyền của các bộ truyền động cơ khí, tính toán được kích thước của các chi tiết ở một số mối ghép thông dụng;
+ Đọc được các bản vẽ trong thi công lắp đặt;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp xử lý sự cố thường gặp trong hoạt động của nghề;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong nghề và an toàn lao động của nước ta hiện nay.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh;
+ Tổ hợp lắp đặt, căn chỉnh được các bộ phận cơ khí trong dây chuyền sản xuất, nhà máy;
+ Cạo rà được bạc lót đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các công việc được giao của các cá nhân, nhóm, tổ lao động trong các nhiệm vụ nghề cần thiết;
+ Kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị;
+ Tổ hợp lắp đặt, căn chỉnh được các bộ phận cơ khí trong dây chuyền sản xuất, nhà máy;
+ Bàn giao các thiết bị, máy móc đúng theo các quy định hiện hành;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công lắp đặt;
+ Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của tổ, nhóm trong thi công lắp đặt.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật; yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Tổ chức thi đấu, làm trọng tài các môn thể thao đã học;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thành thạo một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;
+ Hình thành tác phong khẩn trương, ngăn nắp và có tính kỷ luật cao trong công tác, sinh hoạt hàng ngày;
+ Có sức khỏe, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Có sáng tạo trong việc ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
3. Cơ hội việc làm:
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp làm việc ở các nhà máy các dây chuyền sản xuất, các công trình xây lắp công nghiệp.
- Có khả năng thực hiện nhiệm vụ quản lý tổ, nhóm ở các đơn vị sản xuất thi công lắp đặt;
- Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2420 giờ; Thời gian học tự chọn: 880 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 869 giờ; Thời gian học thực hành: 2431 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2420 |
706 |
1534 |
180 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
570 |
463 |
69 |
38 |
MH 07 |
Toán cao cấp |
60 |
46 |
10 |
4 |
MH 08 |
Vật lý đại cương |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 09 |
Hình học họa hình |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 10 |
Vẽ kỹ thuật |
90 |
67 |
17 |
6 |
MH 11 |
Dung sai và lắp ghép |
45 |
38 |
4 |
3 |
MH 12 |
Cơ lý thuyết |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH 13 |
Sức bền vật liệu |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 14 |
Vật liệu cơ khí |
60 |
54 |
2 |
4 |
MH 15 |
Chi tiết máy |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH 16 |
Máy nâng chuyển |
45 |
38 |
4 |
3 |
MH 17 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 18 |
Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất |
30 |
24 |
4 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1850 |
243 |
1465 |
142 |
MĐ 19 |
Đo kiểm kích thước và vị trí |
120 |
17 |
86 |
17 |
MĐ 20 |
Nguội cơ bản |
120 |
13 |
100 |
7 |
MĐ 21 |
Lắp mạch điện đơn giản |
120 |
16 |
88 |
16 |
MĐ 22 |
Hàn điện cơ bản |
90 |
12 |
70 |
8 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sử dụng thiết bị nâng đơn giản |
120 |
18 |
90 |
12 |
MĐ 24 |
Lắp đặt máy gia công kim loại |
90 |
15 |
69 |
6 |
MĐ 25 |
Lắp đặt máy bơm |
150 |
22 |
116 |
12 |
MĐ 26 |
Lắp đặt băng tải |
150 |
18 |
122 |
10 |
MĐ 27 |
Lắp đặt cầu trục |
150 |
20 |
118 |
12 |
MĐ 28 |
Lắp đặt máy nghiền nguyên liệu |
150 |
18 |
92 |
10 |
MĐ 29 |
Lắp đặt lò nung clinker |
150 |
20 |
120 |
10 |
MĐ 30 |
Lắp đặt thiết bị lọc bụi tĩnh điện |
150 |
24 |
114 |
12 |
MĐ 31 |
Thực tập sản xuất |
320 |
30 |
280 |
10 |
Tổng cộng |
2870 |
925 |
1735 |
210 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề là 880 giờ (chiếm 27% thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề). Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Lắp đặt thiết bị cơ khí ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước;
- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng Cơ sở dạy nghề có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến yếu tố đón đầu. Bảng dưới đây giới thiệu danh mục một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
24 |
138 |
18 |
MĐ 33 |
Lắp đặt kết khung nhà công nghiệp |
120 |
18 |
94 |
8 |
MĐ 34 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
25 |
120 |
15 |
MĐ 35 |
Lắp đặt máy phát điện |
150 |
20 |
114 |
16 |
MĐ 36 |
Lắp đặt tháp trao đổi nhiệt |
150 |
22 |
116 |
12 |
MĐ 37 |
Lắp đặt máy nén khí |
120 |
16 |
96 |
8 |
MĐ 38 |
Lắp đặt máy quạt |
120 |
14 |
98 |
8 |
MĐ 39 |
Lắp đặt máy nghiền bi |
180 |
25 |
140 |
15 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Căn cứ vào mục tiêu môn học, mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Mẫu định dạng đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng giống như mẫu định dạng đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo bắt buộc;
- Khi các Cơ sở dạy nghề chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn để đưa vào chương trình đào tạo, các Cơ sở cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của Cơ sở mình để lựa chọn một trong số các môn học, mô đun tự chọn ở danh mục bảng trên và điều chỉnh sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 880 giờ hoặc tự xây dựng cho phù hợp với điều kiện của Cơ sở mình. Nếu có sai lệch thì ưu tiên các công việc cơ bản, quan trọng, các công việc đã được luyện tập ở các môn học, mô đun trước thì có thể giảm thời gian;
- Ví dụ có thể lựa chọn 6 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
24 |
138 |
18 |
MĐ 33 |
Lắp đặt kết khung nhà công nghiệp |
120 |
18 |
94 |
8 |
MĐ 34 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
25 |
120 |
15 |
MĐ 35 |
Lắp đặt máy phát điện |
150 |
20 |
114 |
16 |
MĐ 36 |
Lắp đặt tháp trao đổi nhiệt |
150 |
22 |
116 |
12 |
MĐ 37 |
Lắp đặt máy nén khí |
120 |
16 |
96 |
8 |
|
Tổng cộng |
880 |
125 |
678 |
77 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Thi lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp nghề |
Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/sinh viên |
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
|
Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mi ni trong trường. |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Tham gia hội thao tại địa phương. |
Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: |
|
Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức hội thi văn nghệ |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Thăm quan, dã ngoại: Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý;
- Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học, mô đun cần chú ý các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học, mô đun./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “SỬA CHỮA MÁY TÀU THỦY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa máy tàu thủy
Mã nghề: 40510225
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Thuyết trình được về cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống động lực của tàu thủy một cách chính xác;
+ Diễn giải được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ;
+ Giải thích được các nội dung các quy trình về tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh trong hệ thống động lực máy tàu thủy rõ ràng;
+ Biết được các hư hỏng thường gặp của chi tiết máy trong hệ thống động lực tàu thủy và đề xuất được các phương án sửa chữa hợp lý;
+ Giải thích được công dụng, ứng dụng của các trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong ngành;
+ Giải thích được đầy đủ lý do, mục đích của từng công việc trong khi sửa chữa, đo lường, điều chỉnh;
+ Hiểu biết các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Chẩn đoán được tình trạng kỹ thuật của từng cụm, từng chi tiết máy tàu thủy;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết bị chuyên dùng trong ngành;
+ Tháo lắp và sửa chữa những hư hỏng trong toàn hệ thống;
+ Vận hành điều khiển máy tàu thủy và các loại thiết bị sử dụng động cơ xăng và diesel.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Người có bằng tốt nghiệp trình độ Trung cấp nghề “Sửa chữa máy tàu thủy” sẽ làm:
- Thợ sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, công ty khai thác tàu, có thể làm thợ vận hành máy tàu thủy;
- Trực tiếp làm công tác kỹ thuật về sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy.
- Làm giáo viên thực hành ở các Trung tâm dạy nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1865 giờ; Thời gian học tự chọn: 475 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 690 giờ; Thời gian học thực hành: 1650 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1865 |
546 |
1174 |
145 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
485 |
203 |
218 |
64 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 10 |
Dung sai và Đo lường kỹ thuật |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 11 |
An toàn lao động và Bảo vệ môi trường |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 12 |
Lý thuyết tàu |
45 |
29 |
13 |
3 |
MĐ 13 |
Nguội sửa chữa |
120 |
20 |
74 |
26 |
MĐ 14 |
Hàn, cắt kim loại |
40 |
5 |
27 |
8 |
MĐ 15 |
Tiện cơ bản |
40 |
5 |
23 |
12 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1380 |
343 |
956 |
81 |
MH 16 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A1) |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 17 |
Động cơ diesel tàu thủy 1 |
60 |
42 |
15 |
3 |
MH 18 |
Máy phụ và các hệ thống trên tàu thủy |
75 |
60 |
12 |
3 |
MH 19 |
Công nghệ sửa chữa |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 20 |
Điện tàu thủy |
60 |
42 |
15 |
3 |
MH 21 |
Hệ thống động lực tàu thủy |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 22 |
Sửa chữa các chi tiết tĩnh của động cơ diesel |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 23 |
Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 24 |
Sửa chữa hệ thống phân phối khí |
80 |
5 |
70 |
5 |
MĐ 25 |
Sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 26 |
Sửa chữa hệ thống bôi trơn |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 27 |
Sửa chữa hệ thống làm mát |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 28 |
Sửa chữa hệ thống khởi động và đảo chiều |
80 |
10 |
60 |
10 |
MĐ 29 |
Vận hành động cơ diesel |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 30 |
Sửa chữa hệ thống lái |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 31 |
Sửa chữa hệ thống tời |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 32 |
Sửa chữa hệ trục tàu thủy |
40 |
5 |
33 |
2 |
MĐ 33 |
Thực tập 1 |
360 |
5 |
347 |
8 |
Tổng cộng |
2085 |
652 |
1261 |
162 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 34 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A2) |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH 35 |
Tin học ứng dụng |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH 36 |
AUTOCAD |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH 37 |
Hình học và họa hình |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 38 |
Sức bền vật liệu |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 39 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 40 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
18 |
7 |
5 |
MH 41 |
Nồi hơi và tua bin |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH 42 |
Thủy lực và truyền động thủy lực |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 43 |
Sửa chữa hệ thống chưng cất nước ngọt |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 44 |
Sửa chữa thiết bị nâng hạ trên tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MĐ 45 |
Sửa chữa nồi hơi |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 46 |
Sửa chữa máy phân ly dầu - nước |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 47 |
Sửa chữa máy lọc dầu |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 48 |
Sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 49 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MH 50 |
Động cơ xăng sử dụng trong vận tải |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 51 |
Sửa chữa hệ thống đánh lửa động cơ xăng tàu thủy |
60 |
5 |
50 |
5 |
MH 52 |
Sửa chữa bộ chế hòa khí động cơ xăng tàu thủy |
40 |
5 |
32 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 15% đến 30%, thực hành chiếm tỷ lệ 70% đến 85%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cho Cơ sở mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 10 trong số 19 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 39 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 40 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
18 |
7 |
5 |
MH 41 |
Nồi hơi và tua bin |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH 42 |
Thủy lực và truyền động thủy lực |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 43 |
Sửa chữa thiết bị chưng cất nước ngọt |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 44 |
Sửa chữa thiết bị nâng, hạ trên tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MĐ 45 |
Sửa chữa nồi hơi |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 46 |
Sửa chữa thiết bị phân ly dầu - nước |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 47 |
Sửa chữa máy lọc dầu |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 49 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
Tổng cộng |
485 |
125 |
322 |
38 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề
|
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, trên các loại tàu thủy;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 26,39%; thời gian dành cho lý thuyết và 73,61% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa máy tàu thủy
Mã nghề: 50510225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 56
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Thuyết minh được nguyên lý cấu tạo, hoạt động, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo của các chi tiết, cụm chi tiết của các thiết bị thuộc hệ thống động lực, tổ hợp máy phát điện; hệ thống nước dằn tàu; hút khô; hút và xử lý nước thải buồng máy; hệ thống nước sinh hoạt; thiết bị cứu sinh, hệ thống cứu hỏa và các thiết bị trên boong như: máy neo; cần cẩu; máy tời;
+ Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ bố trí và bản vẽ nguyên lý các hệ thống, giải thích được các yêu cầu kỹ thuật, nguyên lý cấu tạo và hoạt động của chúng;
+ Đọc hiểu các chỉ dẫn và ký hiệu kỹ thuật trên bản vẽ bằng tiếng Anh;
+ Liệt kê được các nguyên nhân gây mất an toàn hoặc ô nhiễm và biện pháp đảm bảo an toàn cho người, tài sản, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong nhà máy hay trên tàu trong quá trình sửa chữa.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng các dụng cụ tháo lắp, dụng cụ kiểm tra, các dụng cụ hay vật dụng khác phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc;
+ Sử dụng được các công cụ, thiết bị thích hợp để chế tạo các chi tiết đơn giản trong quá trình tháo lắp, sửa chữa;
+ Tháo, lắp được các cụm chi tiết và chi tiết;
+ Vận hành và thử được các thiết bị sau sửa chữa theo quy trình kỹ thuật, đáp ứng các yêu cầu của nhà chế tạo hoặc quy phạm;
+ Đấu nối, vận hành, khai thác được các thiết bị điện trang bị trên tàu thủy;
+ Lập được kế hoạch tổ chức sản xuất nhóm đáp ứng khối lượng, yêu cầu kỹ thuật và tiến độ công việc;
+ Thiết lập được hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ hoàn công (cho công việc không lớn do một nhóm thực hiện) phục vụ thanh quyết toán sau khi hoàn thành công việc được giao;
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Người có bằng tốt nghiệp trình độ Cao đẳng nghề “Sửa chữa máy tàu thủy” sẽ làm:
- Thợ sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, công ty khai thác tàu, có thể làm thợ vận hành và sĩ quan máy tàu thủy;
- Cán bộ kỹ thuật về sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy;
- Làm giáo viên ở các trường Trung cấp nghề đào tạo sửa chữa, bảo dưỡng máy tàu thủy.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 150 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2620 giờ; Thời gian học tự chọn: 680 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1001 giờ; Thời gian học thực hành: 2299 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2620 |
769 |
1663 |
188 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
605 |
288 |
245 |
72 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 10 |
Nguyên lý và chi tiết máy |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 11 |
Dung sai và đo lường kỹ thuật |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 12 |
Nhiệt kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 13 |
An toàn lao động và bảo vệ môi trường |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 14 |
Lý thuyết tàu |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 15 |
Điện tử cơ bản |
30 |
13 |
15 |
2 |
MĐ 16 |
Nguội sửa chữa |
120 |
20 |
74 |
26 |
MĐ 17 |
Hàn, cắt kim loại |
40 |
5 |
27 |
8 |
MĐ 18 |
Tiện cơ bản |
40 |
5 |
23 |
12 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2015 |
481 |
1418 |
116 |
MH 19 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A1) |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 20 |
Động cơ diesel tàu thủy 1 |
60 |
42 |
15 |
3 |
MH 21 |
Động cơ diesel tàu thủy 2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 22 |
Máy phụ và các hệ thống trên tàu thủy |
75 |
60 |
12 |
3 |
MH 23 |
Công nghệ sửa chữa |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 24 |
Điện tàu thủy |
60 |
42 |
45 |
3 |
MH 25 |
Tổ chức sản xuất |
45 |
30 |
10 |
5 |
MH 26 |
Hệ thống động lực tàu thủy |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 27 |
Hệ thống tự động tàu thủy |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 28 |
Sửa chữa các chi tiết tĩnh của động cơ diesel tàu thủy |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 29 |
Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel tàu thủy |
120 |
10 |
105 |
5 |
MĐ 30 |
Sửa chữa hệ thống phân phối khí |
80 |
5 |
70 |
5 |
MĐ 31 |
Sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel |
120 |
10 |
105 |
5 |
MĐ 32 |
Sửa chữa hệ thống bôi trơn |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 33 |
Sửa chữa hệ thống làm mát |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 34 |
Sửa chữa hệ thống khởi động và đảo chiều |
80 |
10 |
60 |
10 |
MĐ 35 |
Sửa chữa hệ thống tăng áp |
60 |
15 |
40 |
5 |
MĐ 36 |
Vận hành động cơ diesel |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 37 |
Sửa chữa hệ thống lái |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 37 |
Sửa chữa hệ thống tời |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 39 |
Sửa chữa hệ trục tàu thủy |
80 |
10 |
67 |
3 |
MĐ 40 |
Sửa chữa thiết bị hệ thống tự động tàu thủy |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 41 |
Thử, nghiệm thu động cơ và hệ thống sau sửa chữa |
80 |
5 |
70 |
5 |
MĐ 42 |
Thực tập 1 |
360 |
5 |
347 |
8 |
MĐ 43 |
Thực tập 2 |
160 |
0 |
152 |
8 |
Tổng cộng |
3070 |
989 |
1863 |
218 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 44 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A2) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 45 |
Tin học ứng dụng |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 46 |
AUTOCAD |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 47 |
Hình học và họa hình |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 48 |
Sức bền vật liệu |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 49 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 50 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
18 |
7 |
5 |
MH 51 |
Nồi hơi và tua bin |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH 52 |
Thủy lực và truyền động thủy lực |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 53 |
Sửa chữa hệ thống chưng cất nước ngọt |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 54 |
Sửa chữa thiết bị nâng hạ trên tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MĐ 55 |
Sửa chữa nồi hơi |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 56 |
Sửa chữa máy phân ly dầu - nước |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 57 |
Sửa chữa máy lọc dầu |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 58 |
Sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 59 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MH 60 |
Động cơ xăng sử dụng trong vận tải |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 61 |
Sửa chữa hệ thống đánh lửa động cơ xăng tàu thủy |
60 |
5 |
50 |
5 |
MH 62 |
Sửa chữa bộ chế hòa khí động cơ xăng tàu thủy |
40 |
5 |
32 |
3 |
MĐ 63 |
Khởi tạo doanh nghiệp |
30 |
28 |
0 |
2 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 13 trong số 20 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 44 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A2) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 46 |
AUTOCAD |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 49 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 50 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
18 |
7 |
5 |
MH 51 |
Nồi hơi và tua bin |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH 52 |
Thủy lực và truyền động thủy lực |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 53 |
Sửa chữa hệ thống chưng cất nước ngọt |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 54 |
Sửa chữa thiết bị nâng hạ trên tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MĐ 55 |
Sửa chữa nồi hơi |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 56 |
Sửa chữa máy phân ly dầu - nước |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 57 |
Sửa chữa máy lọc dầu |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 58 |
Sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 59 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
Tổng cộng |
680 |
203 |
428 |
49 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, trên các loại tàu thủy;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 29,85% thời gian dành cho lý thuyết và 70,15% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ Ô TÔ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ ô tô
Mã nghề: 40520201
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Công nghệ ô tô;
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
+ Hiểu được cách đọc bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
+ Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô;
+ Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô;
+ Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ôtô;
+ Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ôtô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động;
+ Thực hiện được công việc bảo dưỡng các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thủy lực trong ôtô;
+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc; sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;
+ Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;
+ Có khả năng tiếp thu công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;
+ Kèm cặp và hướng dẫn tay nghề cho thợ bậc thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp;
+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.
3. Cơ hội việc làm:
Người lao động kỹ thuật có trình độ Trung cấp nghề sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ôtô, nhà máy lắp ráp và các trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa ôtô, được phân công làm việc ở các vị trí:
- Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ôtô;
- Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô;
- Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ôtô.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1740 giờ; Thời gian học tự chọn: 600 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 724 giờ; Thời gian học thực hành: 1616 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1800 |
498 |
1224 |
78 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
405 |
213 |
168 |
24 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 08 |
Cơ ứng dụng |
60 |
56 |
0 |
4 |
MH 09 |
Vật liệu học |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 10 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 11 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 12 |
An toàn lao động |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 13 |
Thực hành Nguội cơ bản |
90 |
0 |
86 |
4 |
MĐ 14 |
Thực hành Hàn cơ bản |
45 |
0 |
43 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1395 |
285 |
1056 |
54 |
MĐ 15 |
Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 16 |
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ 1 |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 17 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 18 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 19 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 20 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 21 |
Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ôtô 1 |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 22 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 26 |
Thực tập tại cơ sở sản xuất 1 |
210 |
0 |
204 |
6 |
Tổng cộng |
1950 |
604 |
1255 |
91 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn phù hợp với mục tiêu đào tạo và điều kiện thực tế của Cơ sở dạy nghề hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc không nhỏ hơn thời gian thực học tối thiểu.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 27 |
Thực hành mạch điện cơ bản |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 28 |
Kỹ thuật lái ôtô |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 29 |
Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 30 |
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô - xe máy |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 31 |
Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 32 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 33 |
Kiểm tra và hiệu chỉnh động cơ |
75 |
15 |
56 |
4 |
MĐ 34 |
Bảo dưỡng hệ thống phanh ABS |
75 |
15 |
56 |
4 |
MĐ 35 |
Bảo dưỡng hộp số tự động ô tô |
75 |
15 |
56 |
4 |
MĐ 36 |
Bảo dưỡng hệ thống lái điều khiển điện tử |
75 |
15 |
56 |
4 |
MĐ 37 |
Bảo dưỡng hệ thống treo điều khiển điện tử |
75 |
15 |
56 |
4 |
MĐ 38 |
Nâng cao hiệu quả công việc sửa chữa ô tô |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 39 |
Kỹ thuật kiểm định ô tô |
60 |
30 |
28 |
2 |
|
Tổng cộng |
1095 |
255 |
792 |
48 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các Cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Khi xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cần chú ý tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành là: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%; thực hành chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80% theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn từ MĐ 27 đến MĐ 32 như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 27 |
Thực hành mạch điện cơ bản |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 28 |
Kỹ thuật lái ôtô |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 29 |
Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 30 |
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô - xe máy |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 31 |
Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 32 |
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa không khí trên ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
Tổng cộng |
600 |
120 |
456 |
24 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp
|
Không quá 120 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
|
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
- Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;
- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý;
- Có thể sử dụng một số mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề;
- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề các Cơ sở dạy nghề cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun bắt buộc và một số môn học, mô đun tự chọn trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ ô tô
Mã nghề: 50520201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Công nghệ ô tô;
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
+ Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô;
+ Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ôtô;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thủy lực của ôtô hiện đại;
+ Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ôtô;
+ Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô;
+ Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô;
+ Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.
+ Nêu được nội dung và những nguyên lý cơ bản trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ôtô;
+ Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ôtô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động;
+ Thực hiện được công việc kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục các sai hỏng của các hệ thống điều khiển bằng điện tử; khí nén và thủy lực trong ôtô;
+ Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn;
+ Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp;
+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc; sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;
+ Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;
+ Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;
+ Đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết những vấn đề cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của nhà nước;
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, có chất lượng và năng suất cao;
+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.
3. Cơ hội việc làm:
Người lao động kỹ thuật có trình độ Cao đẳng nghề sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ôtô, nhà máy lắp ráp và các trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa ôtô và các cơ sở đào tạo nghề; được phân công làm việc ở các vị trí:
- Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ôtô;
- Chuyên viên kỹ thuật tại các công ty vận tải ô tô;
- Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô;
- Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ôtô.
- Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở đào tạo nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2430 giờ; Thời gian học tự chọn: 870 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 952 giờ; Thời gian học thực hành: 2348 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2430 |
727 |
1598 |
105 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
615 |
367 |
211 |
37 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 08 |
Điện tử cơ bản |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 09 |
Cơ ứng dụng |
60 |
56 |
0 |
4 |
MH 10 |
Vật liệu học |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 11 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 12 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 13 |
Công nghệ khí nén - thủy lực ứng dụng |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 14 |
Nhiệt kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 15 |
An toàn lao động |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 16 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 17 |
Thực hành AUTOCAD |
45 |
0 |
43 |
2 |
MĐ 18 |
Thực hành Nguội cơ bản |
90 |
0 |
86 |
4 |
MĐ 19 |
Thực hành Hàn cơ bản |
45 |
0 |
43 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1815 |
360 |
1387 |
68 |
MĐ 20 |
Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 21 |
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ 2 |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 22 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 26 |
Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ôtô 2 |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 27 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 28 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 29 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 30 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 31 |
Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô |
190 |
30 |
152 |
8 |
MĐ 32 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 33 |
Thực tập tại cơ sở sản xuất 2 |
335 |
15 |
312 |
8 |
Tổng cộng |
2880 |
947 |
1798 |
135 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc không nhỏ hơn thời gian thực học tối thiểu.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 34 |
Nâng cao hiệu quả công việc sửa chữa ôtô |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 35 |
Kỹ thuật kiểm định ô tô |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 36 |
Thực hành mạch điện cơ bản |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 37 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều khiển bằng khí nén |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 38 |
Kỹ thuật lái ôtô |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 39 |
Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 40 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 41 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 42 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 43 |
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô - xe máy |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 44 |
Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 45 |
Kiểm tra và hiệu chỉnh động cơ |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 46 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái điều khiển điện tử |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 47 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử |
105 |
30 |
71 |
4 |
MĐ 48 |
Bảo dưỡng và sửa chữa bơm cao áp điều khiển điện tử |
105 |
30 |
71 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Khi xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cần chú ý tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành là: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%; thực hành chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80% theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 34 |
Nâng cao hiệu quả công việc sửa chữa ôtô |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 35 |
Kỹ thuật kiểm định ô tô |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 36 |
Thực hành mạch điện cơ bản |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 37 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều khiển bằng khí nén |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 38 |
Kỹ thuật lái ôtô |
90 |
15 |
71 |
4 |
MĐ 39 |
Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 40 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 41 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ 42 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động ôtô |
120 |
30 |
86 |
4 |
Tổng cộng |
870 |
225 |
613 |
32 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp
|
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
|
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường;
- Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;
- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề các Cơ sở dạy nghề cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun bắt buộc và một số môn học, mô đun tự chọn mà trong chương trình đào tạo trung cấp nghề chưa giảng dạy.
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, các Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý;
- Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ĐIỆN CÔNG NGHIỆP”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 7 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Điện công nghiệp
Mã nghề: 40520405
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng mô đun, môn học đào tạo: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong nghề Điện công nghiệp;
+ Nhận biết được sự cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị và hệ thống điện công nghiệp và hướng giải quyết các sự cố đó;
+ Hiểu được cách đọc bản vẽ thiết kế điện và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện cụ thể (một phân xưởng, một hộ dùng điện);
+ Vận dụng được các nguyên tắc lắp ráp, sửa chữa thiết bị điện vào hoạt động thực tế của nghề.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Sửa chữa, bảo trì được các thiết bị trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
+ Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động thông thường;
+ Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học về chuyên ngành;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật Lao động;
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
+ Luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;
+ Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khỏe, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
3. Cơ hội việc làm:
- Đảm nhận các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp;
- Làm việc trong các tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 220 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1770 giờ; Thời gian học tự chọn: 570 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 440 giờ; Thời gian học thực hành: 1330 giờ
3. Thời gian học các môn văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1770 |
440 |
1230 |
100 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
370 |
155 |
193 |
22 |
MH 07 |
An toàn điện |
30 |
15 |
14 |
1 |
MH 08 |
Mạch điện |
75 |
45 |
25 |
5 |
MH 09 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 10 |
Vẽ điện |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 11 |
Vật liệu điện |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 12 |
Khí cụ điện |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 13 |
Điện tử cơ bản |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật nguội |
40 |
10 |
28 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1400 |
300 |
1026 |
74 |
MĐ 15 |
Điều khiển khí nén |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 16 |
Đo lường điện |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 17 |
Máy điện 1 |
240 |
45 |
186 |
9 |
MH 18 |
Cung cấp điện |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH 19 |
Truyền động điện |
75 |
45 |
27 |
3 |
MĐ 20 |
Trang bị điện 1 |
270 |
45 |
210 |
15 |
MH 21 |
Điện tử công suất |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 22 |
PLC cơ bản |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 23 |
Thực tập tốt nghiệp |
440 |
0 |
412 |
28 |
Tổng cộng |
1980 |
561 |
1306 |
113 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 24 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
150 |
30 |
112 |
8 |
MĐ 25 |
Chuyên đề Điều khiển lập trình cỡ nhỏ |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 26 |
Điện tử ứng dụng |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 27 |
Kỹ thuật số |
120 |
45 |
68 |
7 |
MĐ 28 |
Kỹ thuật lạnh |
120 |
45 |
69 |
6 |
MĐ 29 |
Thiết bị điện gia dụng |
120 |
30 |
81 |
9 |
MĐ 30 |
Quấn dây máy điện nâng cao |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 31 |
Máy điện 2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 32 |
Trang bị điện 2 |
60 |
15 |
40 |
5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 6 trong số 9 mô đun có trong danh mục mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 25 |
Chuyên đề Điều khiển lập trình cỡ nhỏ |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 26 |
Điện tử ứng dụng |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 27 |
Kỹ thuật số |
120 |
45 |
68 |
7 |
MĐ 28 |
Kỹ thuật lạnh |
120 |
45 |
69 |
6 |
MĐ 30 |
Quấn dây máy điện nâng cao |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 31 |
Máy điện 2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
|
Tổng cộng |
570 |
180 |
361 |
29 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 60 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện - Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Điện công nghiệp
Mã nghề: 50520405
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong nghề Điện công nghiệp;
+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện xác định (một phân xưởng, một hộ dùng điện);
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp, sửa chữa các thiết bị điện;
+ Phân tích được phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường gặp của các thiết bị điện;
+ Nắm vững các kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất, điều khiển các trạm điện, lưới điện;
+ Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện công nghiệp;
+ Đạt trình độ A Tiếng Anh, trình độ B Tin học hoặc tương đương.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Sửa chữa, bảo trì và chỉnh định được các thiết bị điện trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
+ Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động cơ bản;
+ Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
+ Đọc được các thiết bị điện có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn;
+ Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn;
+ Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện đảm bảo an toàn;
+ Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm lắp đặt mạng điện hạ áp và mạch điện điều khiển trong hệ thống điện;
+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp;
+ Sức khỏe đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ:
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 100 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 708 giờ; Thời gian học thực hành: 1812 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2520 |
708 |
1656 |
156 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
445 |
178 |
242 |
25 |
MH 07 |
An toàn điện |
30 |
18 |
11 |
1 |
MH 08 |
Mạch điện |
90 |
45 |
39 |
6 |
MH 09 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 10 |
Vẽ điện |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 11 |
Vật liệu điện |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 12 |
Khí cụ điện |
45 |
20 |
22 |
3 |
MĐ 13 |
Điện tử cơ bản |
150 |
45 |
98 |
7 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật nguội |
40 |
10 |
28 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2075 |
545 |
1403 |
126 |
MĐ 15 |
Điều khiển điện khí nén |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 16 |
Đo lường điện |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ 17 |
Máy điện 1 |
240 |
45 |
186 |
9 |
MH18 |
Máy điện 2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 19 |
Cung cấp điện |
90 |
60 |
26 |
4 |
MH 20 |
Trang bị điện 1 |
270 |
45 |
210 |
15 |
MH 21 |
Trang bị điện 2 |
60 |
15 |
40 |
5 |
MĐ 22 |
Kỹ thuật xung - số |
90 |
45 |
42 |
3 |
MĐ 23 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 24 |
Kỹ thuật cảm biến |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 25 |
PLC cơ bản |
150 |
45 |
95 |
10 |
MĐ 26 |
Truyền động điện |
150 |
60 |
82 |
8 |
MĐ 27 |
Điện tử công suất |
105 |
45 |
56 |
4 |
MĐ 28 |
PLC nâng cao |
120 |
30 |
83 |
7 |
MĐ 29 |
Thực tập tốt nghiệp |
440 |
0 |
397 |
43 |
Tổng cộng |
2970 |
943 |
1845 |
182 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 30 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
150 |
30 |
112 |
8 |
MĐ 31 |
Chuyên đề Điều khiển lập trình cỡ nhỏ |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 32 |
Điện tử ứng dụng |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 33 |
Kỹ thuật lạnh |
120 |
45 |
69 |
6 |
MĐ 34 |
Thiết bị điện gia dụng |
120 |
30 |
81 |
9 |
MĐ 35 |
Quấn dây máy điện nâng cao |
90 |
10 |
77 |
3 |
MĐ 36 |
Bảo vệ rơle |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ 37 |
Trang bị điện Ô tô |
120 |
30 |
84 |
6 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 7 trong số 8 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 30 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
150 |
30 |
112 |
8 |
MĐ 31 |
Chuyên đề Điều khiển lập trình cỡ nhỏ |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 32 |
Điện tử ứng dụng |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 33 |
Kỹ thuật lạnh |
120 |
45 |
69 |
6 |
MĐ 34 |
Thiết bị điện gia dụng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 35 |
Quấn dây máy điện nâng cao |
90 |
10 |
77 |
3 |
MĐ 36 |
Bảo vệ rơle |
120 |
30 |
84 |
6 |
|
Tổng cộng |
780 |
220 |
522 |
38 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại: |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VỎ TÀU THỦY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 7 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy
Mã nghề: 40510913
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các thông số cơ bản thể hiện hình dáng con tàu;
+ Biết được cách xác định được các dạng kết cấu, vị trí lắp ghép từng kết cấu thân tàu;
+ Phân tích được quy trình tổng quát của công nghệ đóng tàu;
+ Trình bày được phương pháp khai triển kết cấu thân tàu;
+ Trình bày được nội dung cơ bản của các kiểu lắp ráp và các sai lệch thường gặp trong quá trình lắp ráp thân tàu;
+ Trình bày được quy trình gia công tôn vỏ và gia công lắp ráp chi tiết kết cấu thân tàu, cụm chi tiết kết cấu thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Trình bày được quy trình lắp ráp phân đoạn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Kỹ năng:
+ Xác định được các dạng kết cấu, vị trí lắp ghép từng kết cấu thân tàu;
+ Xác định các loại tài liệu về tiêu chuẩn lắp ráp thân tàu;
+ Xác định được giới hạn các sai lệch cho phép cho các kiểu lắp ráp;
+ Vẽ được hình dáng, kích thước thực của các chi tiết, kết cấu thân tàu;
+ Chế tạo được các loại dưỡng phục vụ cho gia công, lắp ráp kết cấu và tôn vỏ của thân tàu;
+ Gia công được tôn vỏ; gia công, lắp ráp được các chi tiết kết cấu, cụm chi tiết kết cấu thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Lắp ráp được phân đoạn tàu thủy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước;
+ Chấp hành chủ trương, chính sách và Pháp luật của Nhà nước;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc, không ngừng học hỏi để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề;
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp làm việc tại các nhà máy đóng tàu. Tùy theo năng lực và điều kiện cụ thể có thể tự tạo việc làm phù hợp hoặc học tiếp lên bậc cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1860 giờ; Thời gian học tự chọn: 480 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 652 giờ; Thời gian học thực hành: 1688 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1860 |
527 |
1146 |
187 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
735 |
265 |
402 |
68 |
MH 07 |
Hình học họa hình |
30 |
17 |
9 |
4 |
MH 08 |
Vẽ kỹ thuật - AUTOCAD |
75 |
35 |
33 |
7 |
MH 09 |
Vật liệu kỹ thuật |
60 |
50 |
6 |
4 |
MĐ 10 |
Điện kỹ thuật |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 11 |
Công nghệ vật liệu |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 12 |
An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong nhà máy đóng tàu |
30 |
22 |
4 |
4 |
MĐ 13 |
Nguội cơ bản |
45 |
10 |
27 |
8 |
MĐ 14 |
Sử dụng thiết bị thường dùng trong nhà máy đóng tàu |
60 |
15 |
37 |
8 |
MĐ 15 |
Hàn kim loại |
90 |
20 |
67 |
3 |
MĐ 16 |
Khai triển mặt bao khối hình học |
60 |
15 |
40 |
5 |
MĐ 17 |
Cắt tôn - thép hình |
60 |
11 |
45 |
4 |
MĐ 18 |
Gò tôn |
120 |
15 |
95 |
10 |
MĐ 19 |
Gia công nhiệt |
45 |
10 |
28 |
7 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1125 |
262 |
744 |
119 |
MH 20 |
Lý thuyết tàu thủy |
60 |
57 |
0 |
3 |
MH 21 |
Kết cấu tàu thủy |
60 |
38 |
19 |
3 |
MH 22 |
Công nghệ đóng tàu và tổ chức sản xuất trong nhà máy đóng tàu |
45 |
24 |
15 |
6 |
MĐ 23 |
Tiêu chuẩn lắp ráp thân tàu |
30 |
22 |
5 |
3 |
MĐ 24 |
Khai triển kết cấu thân tàu |
90 |
15 |
68 |
7 |
MĐ 25 |
Chế tạo dưỡng và vẽ thảo đồ |
60 |
10 |
41 |
9 |
MĐ 26 |
Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu thân tàu |
150 |
30 |
92 |
28 |
MĐ 27 |
Gia công tôn vỏ |
150 |
25 |
100 |
25 |
MĐ 28 |
Chế tạo bệ khuôn |
30 |
6 |
18 |
6 |
MĐ 29 |
Gia công, lắp ráp cụm chi tiết kết cấu thân tàu |
120 |
20 |
89 |
11 |
MĐ 30 |
Lắp ráp phân đoạn |
90 |
15 |
57 |
18 |
MĐ 31 |
Thực tập |
240 |
0 |
240 |
0 |
Tổng cộng |
2070 |
633 |
1233 |
204 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 32 |
Vẽ tàu |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 33 |
Thiết bị tàu thủy |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 34 |
Phóng dạng tuyến hình tàu thủy |
120 |
20 |
77 |
23 |
MĐ 35 |
Khai triển tôn vỏ |
30 |
10 |
17 |
3 |
MĐ 36 |
Lắp ráp tổng đoạn |
90 |
15 |
63 |
12 |
MĐ 37 |
Lắp ráp thân tàu trên triền |
120 |
20 |
93 |
7 |
MH 38 |
Kiểm tra và thử tàu |
30 |
12 |
14 |
4 |
MĐ 39 |
Lắp ráp thân tàu kiểu dựng sườn |
150 |
25 |
117 |
8 |
MĐ 40 |
Lắp đặt thiết bị mặt boong |
120 |
12 |
98 |
10 |
MĐ 41 |
Hạ thủy tàu |
45 |
15 |
25 |
5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học;
+ Các Cơ sở dạy nghề có thể chọn các môn học, mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian tự chọn là 480 giờ (chiếm 20,51% tổng thời gian các môn đào tạo nghề).
- Ví dụ: Có thể lựa chọn 7 trong tổng số 10 môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 32 |
Vẽ tàu |
45 |
42 |
0 |
3 |
MĐ 34 |
Phóng dạng tuyến hình tàu thủy |
120 |
20 |
77 |
23 |
MĐ 35 |
Khai triển tôn vỏ |
30 |
10 |
17 |
3 |
MĐ 36 |
Lắp ráp tổng đoạn |
90 |
15 |
63 |
12 |
MH 38 |
Kiểm tra và thử tàu |
30 |
12 |
14 |
4 |
MĐ 40 |
Lắp đặt thiết bị mặt boong |
120 |
12 |
98 |
10 |
MĐ 41 |
Hạ thủy tàu |
45 |
15 |
25 |
5 |
|
Tổng cộng |
480 |
126 |
294 |
60 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho học sinh tham quan các cơ sở đóng tàu vào cuối học kỳ I năm thứ nhất;
- Trước khi thi tốt nghiệp cho học sinh đi thực tập để tìm hiểu kết cấu và các công nghệ đóng tàu tại xưởng trường hoặc tại các công ty đóng tàu để hỗ trợ việc hệ thống hóa lại kiến thức đã học và nâng cao tay nghề;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào một thời điểm thích hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy
Mã nghề: 50510913
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 52
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các thông số cơ bản thể hiện hình dáng và các kết cấu tàu thủy;
+ Phân tích được các yêu cầu cơ bản của các thiết bị trên tàu thủy: thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, thiết bị cứu sinh, thiết bị lai dắt;
+ Trình bày được các tiêu chuẩn lắp ráp, các quy trình tổng quát của công nghệ đóng tàu, bao gồm các công đoạn tuần tự nối tiếp nhau từ khi bắt đầu thiết kế cho đến khi hạ thủy;
+ Trình bày được quy trình gia công chế tạo bệ khuôn, gia công tôn vỏ, gia công lắp ráp chi tiết kết cấu thân tàu, quy trình lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Xác định được các phương pháp kiểm tra và thử tàu khi gia công, lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn và thân tàu;
+ Xác định được các nguyên nhân hư hỏng của các cơ cấu thân tàu và phương pháp sửa chữa tàu;
+ Trình bày được các phương pháp hạ thủy tàu phổ biến.
- Kỹ năng:
+ Vẽ, kiểm tra và điều chỉnh được đường hình dáng thân tàu trên ba mặt phẳng hình chiếu;
+ Đo được kích thước thực của các chi tiết, kết cấu thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Khai triển được tấm tôn phẳng, tấm tôn cong một chiều, hai chiều;
+ Chế tạo được các loại dưỡng và vẽ thảo đồ phục vụ cho gia công, lắp ráp kết cấu và tôn vỏ của thân tàu;
+ Gia công, lắp ráp được các chi tiết kết cấu thân tàu và tôn vỏ tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Lắp ráp được các phân đoạn, tổng đoạn của thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Lựa chọn được phương án và lắp ráp thân tàu trên đà hợp lý đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Phát hiện được sai sót kỹ thuật, cách phòng ngừa và các biện pháp khắc phục trong quá trình gia công, lắp kết cấu và tôn vỏ tàu;
+ Hướng dẫn được bài thực hành cho học sinh học nghề trình độ thấp hơn;
+ Tổ chức và hướng dẫn được tổ, nhóm lao động để thực hiện công việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước;
+ Chấp hành chủ trương, chính sách và Pháp luật của Nhà nước;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề;
+ Có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc; không ngừng học hỏi để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề;
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp làm việc tại các nhà máy đóng tàu. Làm trưởng ca, trưởng nhóm trong các nhà máy đóng tàu. Tùy theo năng lực và điều kiện cụ thể có thể tự tạo việc làm phù hợp hoặc học tiếp lên bậc cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 330 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2640 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1148 giờ; Thời gian học thực hành: 2152 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2640 |
853 |
1524 |
263 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
930 |
415 |
430 |
85 |
MH 07 |
Toán |
30 |
20 |
6 |
4 |
MH 08 |
Vật lý |
30 |
23 |
4 |
3 |
MH 09 |
Hình học - Họa hình |
30 |
17 |
9 |
4 |
MH 10 |
Vẽ kỹ thuật - AUTOCAD |
75 |
35 |
33 |
7 |
MH 11 |
Cơ lý thuyết |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH 12 |
Sức bền vật liệu |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 13 |
Vật liệu kỹ thuật |
60 |
50 |
6 |
4 |
MH 14 |
Điện kỹ thuật |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 15 |
Chi tiết máy |
45 |
38 |
3 |
4 |
MH 16 |
Công nghệ vật liệu |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 17 |
An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong nhà máy đóng tàu. |
30 |
22 |
4 |
4 |
MĐ 18 |
Nguội cơ bản |
45 |
10 |
27 |
8 |
MĐ 19 |
Sử dụng thiết bị thường dùng trong nhà máy đóng tàu |
60 |
15 |
37 |
8 |
MĐ 20 |
Hàn kim loại |
90 |
20 |
67 |
3 |
MĐ 21 |
Khai triển mặt bao khối hình học |
60 |
15 |
40 |
3 |
MĐ 22 |
Cắt tôn - thép hình |
60 |
11 |
45 |
4 |
MĐ 23 |
Gò tôn |
120 |
15 |
95 |
10 |
MĐ 24 |
Gia công nhiệt |
45 |
10 |
28 |
7 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1710 |
438 |
1094 |
178 |
MH 25 |
Vẽ tàu |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 26 |
Lý thuyết tàu thủy |
60 |
57 |
0 |
3 |
MH 27 |
Kết cấu tàu thủy |
75 |
52 |
20 |
3 |
MH 28 |
Thiết bị tàu thủy |
60 |
40 |
18 |
2 |
MH 29 |
Công nghệ đóng tàu và tổ chức sản xuất trong nhà máy đóng tàu |
45 |
24 |
15 |
6 |
MĐ 30 |
Tiêu chuẩn lắp ráp thân tàu |
30 |
22 |
5 |
3 |
MĐ 31 |
Phóng dạng tuyến hình tàu |
120 |
20 |
77 |
23 |
MĐ 32 |
Khai triển kết cấu thân tàu |
90 |
15 |
68 |
7 |
MĐ 33 |
Khai triển tôn vỏ |
30 |
10 |
17 |
3 |
MĐ 34 |
Chế tạo dưỡng và vẽ thảo đồ |
60 |
10 |
41 |
9 |
MĐ 35 |
Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu thân tàu |
150 |
30 |
92 |
28 |
MĐ 36 |
Gia công tôn vỏ |
150 |
25 |
100 |
25 |
MĐ 37 |
Chế tạo bệ khuôn |
30 |
6 |
18 |
6 |
MĐ 38 |
Gia công, lắp ráp cụm chi tiết kết cấu thân tàu |
120 |
20 |
89 |
11 |
MĐ 39 |
Lắp ráp phân đoạn |
90 |
15 |
57 |
18 |
MĐ 40 |
Lắp ráp tổng đoạn |
90 |
15 |
63 |
12 |
MĐ 41 |
Lắp ráp thân tàu trên triền |
120 |
20 |
93 |
7 |
MĐ 42 |
Kiểm tra và thử tàu |
30 |
12 |
14 |
4 |
MĐ 43 |
Hạ thủy tàu |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ 44 |
Thực tập |
270 |
0 |
270 |
0 |
Tổng cộng |
3090 |
1073 |
1724 |
293 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 45 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
38 |
16 |
6 |
MH 46 |
Thiết kế tàu |
90 |
60 |
28 |
2 |
MH 47 |
Công ước quốc tế trong đóng tàu |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 48 |
Trang trí hệ thống động lực tàu thủy |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 49 |
Khai thác sử dụng phần mềm máy tính trong công nghệ đóng tàu |
170 |
47 |
109 |
14 |
MĐ 50 |
Lắp ráp thân tàu kiểu dựng sườn |
150 |
15 |
127 |
8 |
MĐ 51 |
Lắp ráp thiết bị mặt boong |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 52 |
Sửa chữa vỏ tàu thủy |
90 |
30 |
56 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các Cơ sở dạy nghề cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của Cơ sở mình như:
+ Trình độ đội ngũ giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học;
+ Các Cơ sở dạy nghề có thể chọn các môn học, mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian tự chọn là 660 giờ (chiếm 20% tổng thời gian các môn đào tạo nghề).
- Ví dụ: Có thể lựa chọn 7 trong tổng số 8 môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 45 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
38 |
16 |
6 |
MH 46 |
Thiết kế tàu |
90 |
60 |
28 |
2 |
MH 47 |
Công ước quốc tế trong đóng tàu |
40 |
30 |
12 |
3 |
MH 48 |
Trang trí hệ thống động lực tàu thủy |
90 |
30 |
57 |
3 |
MĐ 49 |
Khai thác sử dụng phần mềm máy tính trong công nghệ đóng tàu |
170 |
47 |
109 |
14 |
MĐ 51 |
Lắp ráp thiết bị mặt boong |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 52 |
Sửa chữa vỏ tàu thủy |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
Tổng cộng |
660 |
295 |
363 |
37 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho sinh viên tham quan các cơ sở đóng tàu vào cuối học kỳ I năm thứ nhất;
- Trước khi thi tốt nghiệp cho sinh viên đi thực tập để tìm hiểu kết cấu và các công nghệ đóng tàu tại xưởng trường hoặc tại các công ty đóng tàu để hỗ trợ việc hệ thống hóa lại kiến thức đã học và nâng cao tay nghề;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào một thời điểm thích hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại: |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “GIA CÔNG VÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc
Mã nghề: 40210413
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, tính chất cơ, vật lý của gỗ;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật;
+ Nêu được kỹ thuật an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong sản xuất;
+ Trình bày được khái niệm quản lý, các biện pháp quản lý sản xuất;
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản về điện kỹ thuật, tính năng tác dụng của thiết bị điện thông thường;
+ Nêu được công dụng, cách sử dụng dụng cụ thủ công dùng trong sản xuất đồ mộc;
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, quy trình sử dụng, bảo dưỡng các loại máy dùng để pha phôi, gia công mặt phẳng, mặt cong, gia công mối ghép mộng, lắp ráp và trang sức dùng trong sản xuất, chế biến gỗ;
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được các loại gỗ thường dùng trong sản xuất đồ mộc theo tên gọi, theo nhóm gỗ;
+ Sử dụng được các dụng cụ thủ công để pha phôi gỗ, bào mặt phẳng, gia công mặt công và các mối ghép mộng, ghép ván;
+ Sử dụng máy cầm tay, máy móc, thiết bị máy trong dây chuyền sản xuất đồ mộc để pha phôi gỗ, bào mặt phẳng, gia công mặt cong, gia công các mối ghép mộng, ghép ván, lắp ráp và trang sức bề mặt sản phẩm mộc;
+ Gia công được các loại sản phẩm mộc thông dụng như bàn, ghế, giường, tủ theo đúng quy trình sản xuất, đảm bảo được chất lượng sản phẩm;
+ Tính toán được giá thành của một sản phẩm mộc.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Chấp hành chủ trương, đường lối và Pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân;
+ Có hiểu biết cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Khiêm tốn, giản dị, lối sống trong sạch lành mạnh;
+ Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc;
+ Trong lao động có lương tâm nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp đúng đắn, yêu nghề.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng;
+ Có ý thức rèn luyện, tu dưỡng bản thân.
3. Cơ hội việc làm:
- Công nhân kỹ thuật trong các nhà máy chế biến gỗ;
- Giáo viên dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề, trung tâm việc làm liên quan đến chế biến gỗ;
- Tự thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh nghề mộc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 1980 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1770 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1240 giờ; Thời gian học tự chọn: 530 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 428 giờ; Thời gian học thực hành: 1342 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1240 |
323 |
867 |
50 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
135 |
90 |
36 |
8 |
MH 07 |
An toàn lao động |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 08 |
Điện kỹ thuật |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 09 |
Quản lý sản xuất |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 10 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
30 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1105 |
233 |
830 |
42 |
MH 11 |
Vật liệu gỗ |
45 |
28 |
15 |
2 |
MĐ 12 |
Pha phôi |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 13 |
Bào mặt phẳng |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 14 |
Gia công mối ghép mộng |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 15 |
Gia công mặt cong |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 16 |
Ghép ván |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 17 |
Trang sức bề mặt sản phẩm mộc |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 18 |
Gia công ghế tựa |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 19 |
Gia công bàn làm việc |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 20 |
Gia công giường đôi 3 vai |
120 |
20 |
95 |
5 |
Tổng cộng |
1450 |
424 |
954 |
72 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 21 |
Gia công bàn trà |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 22 |
Gia công bàn ăn |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 23 |
Gia công giường đơn |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 24 |
Gia công giường đôi kiểu Đức |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 25 |
Gia công tủ sách |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 26 |
Gia công tủ hồ sơ, tài liệu |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 27 |
Gia công tủ áo 2 buồng |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 28 |
Gia công tủ áo 3 buồng |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 29 |
Gia công ghế salon |
110 |
20 |
85 |
5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết môn học, mô đun đào tạo tự chọn:
- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng miền và cơ sở vật chất hiện có cũng như nhu cầu đào tạo để lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp;
- Các Cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, có thể tham khảo chương trình và thời gian đào tạo các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo danh mục;
- Với thời lượng 530 giờ tự chọn, các Cơ sở dạy nghề có thể chọn những mô đun phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị của mình và theo vùng, miền của từng địa phương;
- Ví dụ có thể lựa chọn một số môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 22 |
Gia công bàn ăn |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 23 |
Gia công giường đơn |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 26 |
Gia công tủ hồ sơ, tài liệu |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 27 |
Gia công tủ áo 2 buồng |
200 |
40 |
155 |
5 |
Tổng cộng |
530 |
100 |
410 |
20 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết Trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
|
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có sử dụng 5 ngày cho các học viên đi tham quan một số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chế biến gỗ khác ngoài các địa điểm, cơ sở học sinh đã thực tập;
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 |
Hoạt động tại thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí |
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần |
6 |
Tự tổ chức các cuộc thi thiết kế về mẫu giường, tủ |
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Đối với khóa học trong kế hoạch đào tạo không tổ chức đào tạo liên thông thì các môn học chung không tách thành hai phần như trong chương trình khung;
- Khi các Cơ sở dạy nghề lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc
Mã nghề: 50210413
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, tính chất cơ, vật lý của gỗ;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật;
+ Nêu được kỹ thuật an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong sản xuất;
+ Trình bày được khái niệm quản lý, các biện pháp quản lý sản xuất;
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản về điện kỹ thuật, tính năng tác dụng của thiết bị điện thông thường;
+ Nêu được công dụng, cách sử dụng dụng cụ thủ công dùng trong sản xuất đồ mộc;
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, quy trình sử dụng, bảo dưỡng các loại máy dùng để pha phôi, gia công mặt phẳng, mặt cong, gia công mối ghép mộng, lắp ráp và trang sức dùng trong sản xuất, chế biến gỗ;
+ Nêu được công dụng, phương pháp sử dụng các lệnh vẽ trong AUTOCAD để dựng hình và vẽ sản phẩm mộc;
+ Trình bày được các yêu cầu của sản phẩm mộc, nguyên lý thiết kế đảm bảo kích thước, công dụng và tính mỹ thuật;
+ Tạo và gán được các vật liệu trong thiết kế sản phẩm mộc, phản ánh được đặc điểm của vật liệu từng chi tiết của sản phẩm mộc;
+ Thiết kế sản phẩm mộc trong không gian nội thất sẵn có.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được các loại gỗ thường dùng trong sản xuất đồ mộc theo tên gọi, theo nhóm gỗ;
+ Sử dụng được các dụng cụ thủ công, máy mộc cầm tay, thiết bị và máy trong dây chuyền sản xuất đồ mộc để pha phôi gỗ, bào mặt phẳng, gia công mặt cong các mối ghép mộng, ghép ván, lắp ráp và trang sức bề mặt sản phẩm mộc;
+ Gia công được các loại sản phẩm mộc thông dụng như bàn, ghế, giường, tủ theo đúng quy trình sản xuất, đảm bảo được chất lượng sản phẩm;
+ Tính toán được giá thành của một sản phẩm mộc.
+ Sử dụng được các lệnh vẽ trong AUTOCAD để dựng hình và vẽ sản phẩm mộc đảm bảo công năng, mục đích sử dụng;
+ Xuất được ảnh tô bóng sản phẩm với đầy đủ các yếu tố trong 3D Max;
+ Thiết kế nội thất cho phòng làm việc theo yêu cầu của khách hàng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị đạo đức:
+ Chấp hành chủ trương, đường lối và Pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân;
+ Có nhận thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Có lập trường quan điểm của giai cấp công nhân, biết thừa kế và phát huy truyền thống tốt đẹp và bản sắc văn hóa dân tộc;
+ Khiêm tốn giản dị, lối sống trong sạch lành mạnh;
+ Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc;
+ Trong lao động có lương tâm nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp đúng đắn, yêu nghề.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng;
+ Có ý thức rèn luyện, tu dưỡng bản thân.
3. Cơ hội việc làm:
- Công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên trong các nhà máy chế biến gỗ;
- Thiết kế sản phẩm mộc, các sản phẩm có liên quan đến gỗ cho các công ty, nhà máy sản xuất, chế biến gỗ;
- Giáo viên dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề, trung tâm việc làm liên quan đến chế biến gỗ;
- Tự thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh nghề mộc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2,5 năm
- Thời gian học tập: 110 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3250 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2800 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1960 giờ; Thời gian học tự chọn: 840 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 680 giờ; Thời gian học thực hành: 2120 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1960 |
463 |
1417 |
80 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
135 |
90 |
37 |
8 |
MH 07 |
An toàn lao động |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 08 |
Điện kỹ thuật |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 09 |
Quản lý sản xuất |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 10 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
30 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1825 |
373 |
1380 |
72 |
MH 11 |
Vật liệu gỗ |
45 |
28 |
15 |
2 |
MĐ 12 |
Pha phôi |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 13 |
Bào mặt phẳng |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 14 |
Gia công mối ghép mộng |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 15 |
Gia công mặt cong |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 16 |
Ghép ván |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 17 |
Trang sức bề mặt sản phẩm mộc |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 18 |
Gia công ghế tựa |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 19 |
Gia công bàn làm việc |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 20 |
Gia công giường đôi 3 vai |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 21 |
Thiết kế tạo dáng sản phẩm mộc |
40 |
20 |
15 |
5 |
MĐ 22 |
Vẽ AUTOCAD |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 23 |
Vẽ thiết kế sản phẩm mộc trên máy vi tính bằng phần mềm AUTOCAD |
300 |
50 |
245 |
5 |
MĐ 24 |
Hoàn thiện bản vẽ 3D (dạng ảnh) trên phần mềm 3D Max |
80 |
15 |
60 |
5 |
MĐ 25 |
Thiết kế nội thất |
100 |
20 |
75 |
5 |
Tổng cộng |
2410 |
683 |
1617 |
110 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 26 |
Gia công bàn trà |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 27 |
Gia công bàn ăn |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 28 |
Gia công giường đơn |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 29 |
Gia công giường đôi kiểu Đức |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 30 |
Gia công tủ sách |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 31 |
Gia công tủ hồ sơ, tài liệu |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 32 |
Gia công tủ áo 2 buồng |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 33 |
Gia công tủ áo 3 buồng |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 34 |
Gia công ghế sôfa |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 35 |
Thiết kế dưỡng gá |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 36 |
Photoshop và Corel Draw |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 37 |
Sấy gỗ |
200 |
40 |
155 |
5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết môn học, mô đun đào tạo tự chọn:
- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng miền và cơ sở vật chất hiện có cũng như nhu cầu đào tạo để lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp;
- Các Cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, có thể tham khảo chương trình và thời gian đào tạo các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo danh mục;
- Với thời lượng 840 giờ tự chọn, các Cơ sở dạy nghề có thể chọn những mô đun phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị của mình và theo vùng, miền của từng địa phương;
- Ví dụ có thể lựa chọn một số môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 26 |
Gia công bàn trà |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 29 |
Gia công giường đôi kiểu Đức |
110 |
20 |
85 |
5 |
MĐ 32 |
Gia công tủ áo 2 buồng |
200 |
40 |
155 |
5 |
MĐ 35 |
Thiết kế dưỡng gá |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 36 |
Photoshop và Corel Draw |
120 |
20 |
95 |
5 |
MĐ 37 |
Sấy gỗ |
200 |
40 |
155 |
5 |
Tổng cộng |
850 |
160 |
660 |
30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có sử dụng 5 ngày cho các sinh viên đi tham quan một số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chế biến gỗ khác ngoài các địa điểm, cơ sở sinh viên đã thực tập;
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 |
Hoạt động tại thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí |
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần |
6 |
Tự tổ chức các cuộc thi thiết kế về mẫu giường, tủ, giá sách |
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Đối với khóa học trong kế hoạch đào tạo không tổ chức đào tạo liên thông thì các môn học chung không tách thành hai phần như trong chương trình khung;
- Khi các Cơ sở dạy nghề lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “HÀN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Hàn
Mã nghề: 40510203
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các phương pháp chế tạo phôi hàn;
+ Giải thích được các vị trí hàn (1G, 2G, 3G, 4G, 1F, 2F, 3F, 4F, 5G);
+ Đọc được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
+ Trình bày được phạm vi ứng dụng của các phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Đọc được, hiểu được quy trình hàn áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, vận hành được các trang thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW …);
+ Tính toán được chế độ hàn hợp lý;
+ Trình bày được các khuyết tật của mối hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG), nguyên nhân và biện pháp đề phòng;
+ Trình bày được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ kỹ thuật;
+ Trình bày và giải thích được quy trình hàn, chọn được vật liệu hàn, áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Phân tích được quy trình kiểm tra ngoại dạng mối hàn theo tiêu chuẩn Quốc tế (AWS);
+ Giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
+ Biết các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xảy ra.
- Kỹ năng:
+ Chế tạo được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí bằng tay, máy cắt khí con rùa;
+ Gá lắp được các kết hàn theo các vị trí khác nhau theo yêu cầu kỹ thuật;
+ Vận hành, điều chỉnh được chế độ hàn trên máy hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, TIG);
+ Đấu nối thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, TIG) một cách thành thạo;
+ Chọn được chế độ hàn hợp lý cho các phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, TIG);
+ Hàn được các mối hàn bằng phương pháp hàn Hồ quang tay (SMAW), có kết cấu đơn giản đến phức tạp, như mối hàn góc (1F - 3F), mối hàn giáp mối từ (1G - 3G), mối hàn ống từ vị trí hàn (1G, 2G, 5G) của thép các bon thường, có chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ;
+ Hàn được các mối hàn MAG/MIG vị trí hàn 1F - 3F, 1G - 3G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Hàn được các mối hàn TIG cơ bản;
+ Sửa chữa được các mối hàn bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;
+ Có khả năng làm việc theo nhóm, độc lập;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Biết bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ và phòng chống cháy nổ của nghề Hàn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có hiểu biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc tại các công ty, doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn có nghề Hàn;
- Học liên thông lên cao đẳng, đại học;
- Công tác trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1650 giờ; Thời gian học tự chọn: 690 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 701 giờ; Thời gian học thực hành: 1639 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1650 |
465 |
1056 |
129 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
315 |
159 |
111 |
45 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật cơ khí |
90 |
30 |
50 |
10 |
MH 08 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
45 |
24 |
14 |
7 |
MH 09 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
25 |
13 |
7 |
MH 10 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
40 |
12 |
8 |
MH 11 |
Kỹ thuật điện - Điện tử công nghiệp |
45 |
27 |
11 |
7 |
MH 12 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
13 |
11 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1335 |
306 |
945 |
84 |
MĐ 13 |
Chế tạo phôi hàn |
150 |
40 |
101 |
9 |
MĐ 14 |
Gá lắp kết cấu hàn |
60 |
15 |
37 |
8 |
MĐ 15 |
Hàn hồ quang tay cơ bản |
240 |
64 |
162 |
14 |
MĐ 16 |
Hàn hồ quang tay nâng cao |
180 |
8 |
164 |
8 |
MĐ 17 |
Hàn MIG/MAG cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
MĐ 18 |
Hàn MIG/MAG nâng cao |
90 |
8 |
76 |
6 |
MĐ 19 |
Hàn TIG cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
MH 20 |
Quy trình hàn |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 21 |
Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế |
90 |
77 |
7 |
6 |
MĐ 22 |
Thực tập sản xuất |
270 |
16 |
241 |
13 |
Tổng cộng |
1860 |
571 |
1143 |
146 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III. Các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng thời gian thực học tối thiểu đã quy định.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 23 |
Hàn tiếp xúc (hàn điện trở) |
60 |
10 |
43 |
7 |
MĐ 24 |
Hàn tự động dưới lớp thuốc |
60 |
22 |
31 |
7 |
MH 25 |
Anh văn chuyên ngành |
90 |
40 |
46 |
4 |
MĐ 26 |
Hàn kim loại và hợp kim màu |
120 |
20 |
94 |
6 |
MĐ 27 |
Hàn khí |
240 |
40 |
192 |
8 |
MĐ 28 |
Hàn vẩy |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ 29 |
Hàn gang |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ 30 |
Hàn đắp |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 31 |
Hệ thống quản lý chất lượng ISO |
30 |
20 |
6 |
4 |
MĐ 32 |
Robot Hàn |
120 |
60 |
52 |
8 |
MĐ 33 |
Hàn thép hợp kim |
120 |
12 |
100 |
8 |
MĐ 34 |
Nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
80 |
36 |
4 |
MĐ 35 |
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Các môn học mô đun, môn học đào tạo nghề tự chọn có thể chọn tại tiểu đề mục 1.1 thuộc mục V hoặc tự Cơ sở nghề xây dựng nhưng theo nguyên tắc sau:
- Nội dung được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo hoặc yêu cầu đặc thù của ngành nghề và vùng, miền;
- Tổng thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn không dưới 505 giờ như đã xác định trong chương trình khung;
- Bảng ví dụ lựa chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 23 |
Hàn tiếp xúc (hàn điện trở) |
60 |
10 |
43 |
7 |
MĐ 24 |
Hàn tự động dưới lớp thuốc |
60 |
22 |
31 |
7 |
MĐ 25 |
Anh văn chuyên ngành |
90 |
40 |
46 |
4 |
MĐ 27 |
Hàn khí |
240 |
40 |
192 |
8 |
MĐ 31 |
Hệ thống quản lý chất lượng ISO |
30 |
20 |
6 |
4 |
MĐ 34 |
Nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
80 |
36 |
4 |
MĐ 38 |
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
Tổng cộng |
690 |
236 |
412 |
42 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết và thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh có gia công kim loại bằng phương pháp Hàn;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào một thời điểm thích hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại: Tham quan phòng thí nghiệm cơ khí, Hàn Tham quan một số doanh nghiệp sản xuất có liên quan đến Hàn |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở đào tạo nghề lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo tự chọn phải sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của mình để dễ thuận tiện cho việc liên thông.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Hàn
Mã nghề: 50510203
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Chế tạo được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí bằng tay, máy cắt khí con rùa;
+ Giải thích được các vị trí hàn (1G, 2G, 3G, 4G, 1F, 2F, 3F, 4F, 5G, 6G, 6GR);
+ Hiểu được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
+ Trình bày được phạm vi ứng dụng của các phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Hiểu được quy trình hàn áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, vận hành được các trang thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW...);
+ Cài đặt được chế độ hàn TIG trên máy hàn;
+ Tính toán được chế độ hàn hợp lý;
+ Trình bày được các khuyết tật của mối hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG) nguyên nhân và biện pháp đề phòng;
+ Trình bày được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ kỹ thuật;
+ Trình bày và giải thích được quy trình hàn, chọn được vật liệu hàn, áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Phân tích được quy trình kiểm tra ngoại dạng mối hàn theo tiêu chuẩn Quốc tế (AWS);
+ Giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
+ Biết các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xảy ra.
+ Trình bày và giải thích được quy trình hàn, chọn được vật liệu hàn, áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
+ Tính toán được chế độ hàn thích hợp khi thực hiện các nhiệm vụ, công việc hàn cụ thể;
+ Hiểu được nội dung thiết lập một quy trình hàn;
+ Hiểu được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ tiêu chuẩn kỹ thuật với trình độ Anh văn chuyên ngành;
+ Trình bày được nguyên lý, vận hành máy xử lý nhiệt của mối hàn;
+ Biết phân tích, tổng hợp, đánh giá tiến độ thi công, ứng xử, giao tiếp;
+ Giải thích được ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn từ Anh ngữ.
- Kỹ năng:
+ Chế tạo được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí bằng tay, máy cắt khí con rùa;
+ Gá lắp được các kết hàn theo các vị trí khác nhau theo yêu cầu kỹ thuật;
+ Vận hành, điều chỉnh được chế độ hàn trên máy hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Đấu nối được thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, TIG) một cách thành thạo;
+ Chọn được chế độ hàn hợp lý cho các phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Hàn được các mối hàn bằng phương pháp hàn Hồ quang tay (SMAW), có kết cấu đơn giản đến phức tạp, như mối hàn góc (1F - 4F), mối hàn giáp mối từ (1G - 4G), mối hàn ống từ vị trí hàn (1G, 2G, 5G, 6G) của thép các bon thường, có chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ;
+ Hàn được các mối hàn MAG/MIG vị trí hàn 1F - 3F, 1G - 4G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Hàn được các mối hàn TIG căn bản, nâng cao;
+ Hàn được các mối hàn SAW vị trí 1F, 2F, 1G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Hàn được thép hợp kim bằng phương pháp xử lý nhiệt theo yêu cầu;
+ Sửa chữa được các mối hàn bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;
+ Có khả năng làm việc theo nhóm, độc lập;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Bảo dưỡng được thiết bị, dụng cụ và phòng chống cháy nổ của nghề Hàn.
+ Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động;
+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ hàn nói riêng;
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp làm việc tại các công ty, doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn có nghề Hàn;
- Làm tổ trưởng, trưởng nhóm;
- Học liên thông lên đại học;
- Công tác trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2400 giờ; Thời gian học tự chọn: 900 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 969 giờ; Thời gian học thực hành: 2331 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2400 |
685 |
1533 |
182 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
315 |
159 |
111 |
45 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật cơ khí |
90 |
30 |
50 |
10 |
MH 08 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
45 |
24 |
14 |
7 |
MH 09 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
25 |
13 |
7 |
MH 10 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
40 |
12 |
8 |
MH 11 |
Kỹ thuật điện - Điện tử công nghiệp |
45 |
27 |
11 |
7 |
MH 12 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
13 |
11 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2085 |
526 |
1422 |
137 |
MĐ 13 |
Chế tạo phôi hàn |
150 |
40 |
101 |
9 |
MĐ 14 |
Gá lắp kết cấu hàn |
60 |
15 |
37 |
8 |
MĐ 15 |
Hàn hồ quang tay cơ bản |
240 |
64 |
162 |
14 |
MĐ 16 |
Hàn hồ quang tay nâng cao |
180 |
8 |
164 |
8 |
MĐ 17 |
Hàn MIG/MAG cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
MĐ 18 |
Hàn MIG/MAG nâng cao |
90 |
8 |
76 |
6 |
MĐ 19 |
Hàn TIG cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
MH 20 |
Quy trình hàn |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 21 |
Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế |
90 |
77 |
7 |
6 |
MĐ 22 |
Thực tập sản xuất |
270 |
16 |
241 |
13 |
MĐ 23 |
Hàn TIG nâng cao |
90 |
4 |
78 |
8 |
MĐ 24 |
Hàn ống công nghệ cao |
165 |
3 |
155 |
7 |
MĐ 25 |
Hàn tiếp xúc (hàn điện trở) |
60 |
10 |
43 |
7 |
MĐ 26 |
Hàn tự động dưới lớp thuốc |
60 |
22 |
31 |
7 |
MĐ 27 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
45 |
20 |
22 |
3 |
MĐ 28 |
Tính toán kết cấu hàn |
60 |
48 |
4 |
8 |
MH 29 |
Anh văn chuyên ngành |
90 |
40 |
46 |
4 |
MĐ 30 |
Thực tập tốt nghiệp |
180 |
73 |
98 |
9 |
Tổng cộng |
2850 |
905 |
1733 |
212 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III. Các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 31 |
Hàn kim loại và hợp kim màu |
120 |
20 |
94 |
6 |
MĐ 32 |
Hàn khí |
240 |
40 |
192 |
8 |
MĐ 33 |
Hàn vẩy |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ 34 |
Hàn gang |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ 35 |
Hàn đắp |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 36 |
Hệ thống quản lý chất lượng ISO |
30 |
20 |
6 |
4 |
MĐ 37 |
Robot hàn |
120 |
60 |
52 |
8 |
MĐ 38 |
Hàn hồ quang tay - thép ống hợp kim. (Xử lý nhiệt trước, trong và sau khi hàn) |
180 |
40 |
128 |
12 |
MĐ 39 |
Nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
80 |
36 |
4 |
MĐ 40 |
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
MĐ 41 |
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) nâng cao |
180 |
8 |
164 |
8 |
MĐ 42 |
Hàn thép hợp kim |
120 |
12 |
100 |
8 |
MĐ 43 |
Các phương pháp hàn khác (Hàn điện tử, siêu âm, lazer, ma sát, nổ) |
240 |
60 |
172 |
8 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Các môn học mô đun, môn học đào tạo nghề tự chọn có thể chọn tại tiểu đề mục 1.1 thuộc mục V hoặc tự cơ sở dạy nghề xây dựng nhưng theo nguyên tắc sau:
- Nội dung được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo hoặc yêu cầu đặc thù của ngành nghề và vùng, miền;
- Tổng thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn không dưới 900 giờ như đã xác định trong chương trình khung;
- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ chương trình khung và điều kiện thực tế để quyết định môn học, mô đun tự chọn và chương trình dạy nghề của Trường mình;
- Bảng ví dụ lựa chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 31 |
Hàn kim loại và hợp kim màu |
120 |
20 |
94 |
6 |
MĐ 32 |
Hàn khí |
240 |
40 |
192 |
8 |
MĐ 36 |
Hệ thống quản lý chất lượng ISO |
30 |
20 |
6 |
4 |
MĐ 37 |
Robot Hàn |
120 |
60 |
52 |
8 |
MĐ 38 |
Hàn hồ quang tay - thép ống hợp kim. (Xử lý nhiệt trước, trong và sau khi hàn) |
180 |
40 |
128 |
12 |
MH 39 |
Nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
80 |
36 |
4 |
MĐ 40 |
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ bản |
90 |
24 |
58 |
8 |
Tổng cộng |
900 |
284 |
566 |
50 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết và thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh có gia công kim loại bằng phương pháp hàn;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế: - Tham quan phòng thí nghiệm cơ khí, hàn - Tham gia các hoạt động thể dục thể thao tại địa phương |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở đào tạo nghề lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo tự chọn phải sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của mình để dễ thuận tiện cho việc liên thông.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề: 40340310
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế - xã hội, tài chính - tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao;
+ Biết được những kiến thức tin học phổ thông trong công tác kế toán;
+ Hiểu được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán;
+ Biết được cách cập nhật các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;
+ Tổ chức được công tác kế toán phù hợp với doanh nghiệp;
+ Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp;
+ Phân tích được tình hình tài chính doanh nghiệp;
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp;
+ Báo cáo được một số thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;
+ Lập được kế hoạch tài chính doanh nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo 2 đến 3 phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh, bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong nghề Kế toán doanh nghiệp, học sinh có cơ hội làm kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinh doanh dịch vụ.
Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1830 giờ; Thời gian học tự chọn: 510 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 698 giờ; Thời gian học thực hành: 1642 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1830 |
498 |
1263 |
69 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
360 |
238 |
100 |
22 |
MH 07 |
Kinh tế chính trị |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 08 |
Luật kinh tế |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 09 |
Soạn thảo văn bản |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 10 |
Kinh tế vi mô |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 11 |
Lý thuyết thống kê |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 12 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
45 |
31 |
11 |
3 |
MH 13 |
Lý thuyết kế toán |
75 |
50 |
20 |
5 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1470 |
260 |
1163 |
47 |
MH 14 |
Thống kê doanh nghiệp |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 15 |
Thuế |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 16 |
Tài chính doanh nghiệp |
75 |
40 |
30 |
5 |
MĐ 17 |
Kế toán doanh nghiệp 1 |
120 |
50 |
62 |
8 |
MĐ 18 |
Kế toán doanh nghiệp 2 |
120 |
50 |
62 |
8 |
MĐ 19 |
Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất |
150 |
0 |
140 |
10 |
MH 20 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 21 |
Kiểm toán |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 22 |
Tin học kế toán |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 23 |
Thực tập nghề nghiệp |
165 |
0 |
165 |
0 |
MĐ 24 |
Thực tập tốt nghiệp |
570 |
0 |
570 |
0 |
Tổng cộng |
2040 |
604 |
1350 |
86 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30% tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 70% đến 85% và lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 15% đến 30%;
- Ban chủ nhiệm chỉnh sửa chương trình gợi ý các môn học, mô đun tự chọn để các Cơ sở dạy nghề tham khảo là 14 môn học, mô đun, chi tiết cụ thể theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 25 |
Quản trị học |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 26 |
Marketing |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 27 |
Kinh tế phát triển |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 28 |
Tâm lý học quản trị kinh doanh |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 29 |
Kinh tế quốc tế |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 30 |
Quản trị văn phòng |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 31 |
Thị trường chứng khoán |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 32 |
Quản trị doanh nghiệp |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 33 |
Kế toán ngân sách xã, phường |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 34 |
Kế toán hợp tác xã |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 35 |
Kế toán thương mại dịch vụ |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 36 |
Kế toán thuế |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 37 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
60 |
25 |
31 |
4 |
MĐ 38 |
Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp |
90 |
0 |
84 |
6 |
MH 39 |
Dự toán ngân sách doanh nghiệp |
45 |
20 |
22 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng, miền;
- Nếu Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương trình cụ thể theo mẫu ở mục III, sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình;
- Ban chủ nhiệm chỉnh sửa chương trình gợi ý các Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo 9 môn học, mô đun tự chọn ở bảng sau để đảm bảo số giờ quy định theo Quyết định số 58/QĐ-BLĐTBXH: Tổng số giờ là 510 giờ chiếm 21,8% trong tổng thời gian đào tạo nghề, trong đó 200 giờ lý thuyết; 310 giờ thực hành.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 25 |
Quản trị học |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 26 |
Marketing |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 27 |
Kinh tế phát triển |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 32 |
Quản trị doanh nghiệp |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 33 |
Kế toán ngân sách xã, phường |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 34 |
Kế toán hợp tác xã |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 35 |
Kế toán thương mại dịch vụ |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 37 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
60 |
25 |
31 |
4 |
MĐ 38 |
Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp |
90 |
0 |
84 |
6 |
Tổng cộng |
510 |
200 |
276 |
34 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả các môn học, mô đun đào tạo trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Trung cấp nghề;
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: các kiến thức trọng tâm về: kế toán, tài chính, thuế doanh nghiệp;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về lập chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; lập báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp (nâng cao).
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 4 giờ Không quá 8 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập, tham gia sản xuất trực tiếp tại các phân xưởng, dây chuyền sản xuất, kho cấp phát nguyên liệu của các công ty, nhà máy;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề được đào tạo ngay tại Trường, trong quá trình đào tạo có thể sử dụng mô hình kế toán ảo để đào tạo nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh;
- Nội dung thực hành nghề đã được cụ thể theo đề cương đào tạo của mô đun thực hành nghề. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân nhóm thực hành trên các bộ chứng từ của từng loại hình doanh nghiệp;
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo chương trình khung;
+ Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề: 50340310
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học đào tạo: 44
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng:
- Kiến thức:
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính trong việc thực hiện nghề kế toán;
+ Trình bày được các quy định về kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ của nghề;
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản, cần thiết về tin học, ngoại ngữ liên quan đến việc thực hiện nghiệp vụ kế toán;
+ Phân tích được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán;
+ Biết cách xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp và tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Biết được cách cập nhật các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;
+ Tổ chức được công tác tài chính kế toán phù hợp với từng doanh nghiệp và tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Thiết lập được mối quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
+ Sử dụng được phần mềm kế toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp và kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Báo cáo được các thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;
+ Có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp; Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ ứng dụng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh, bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong nghề Kế toán doanh nghiệp, sinh viên có cơ hội:
- Làm kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinh doanh dịch vụ và các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;
- Làm kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
- Có khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2420 giờ; Thời gian học tự chọn: 880 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1090 giờ; Thời gian học thực hành: 2210 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2420 |
715 |
1606 |
99 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
435 |
287 |
121 |
27 |
MH 07 |
Kinh tế chính trị |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 08 |
Luật kinh tế |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 09 |
Soạn thảo văn bản |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 10 |
Anh văn chuyên ngành |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 11 |
Kinh tế vi mô |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 12 |
Nguyên lý thống kê |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 13 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 14 |
Lý thuyết kế toán |
75 |
50 |
20 |
5 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1985 |
428 |
1485 |
72 |
MH 15 |
Quản trị doanh nghiệp |
60 |
40 |
17 |
3 |
MH 16 |
Thống kê doanh nghiệp |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 17 |
Thuế |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 18 |
Tài chính doanh nghiệp |
120 |
70 |
42 |
8 |
MĐ 19 |
Kế toán doanh nghiệp 1 |
120 |
55 |
57 |
8 |
MĐ 20 |
Kế toán doanh nghiệp 2 |
150 |
70 |
72 |
8 |
MĐ 21 |
Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại |
110 |
0 |
102 |
8 |
MĐ 22 |
Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất |
150 |
0 |
140 |
10 |
MH 23 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 24 |
Kế toán quản trị |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 25 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 26 |
Kiểm toán |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 27 |
Tin học kế toán |
60 |
13 |
45 |
2 |
MĐ 28 |
Thực tập nghề nghiệp |
200 |
0 |
200 |
0 |
MĐ 29 |
Thực tập tốt nghiệp |
640 |
0 |
640 |
0 |
Tổng cộng |
2870 |
935 |
1806 |
129 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 65% đến 85% và lý thuyết chiếm từ 15% đến 35%;
- Ban chủ nhiệm chỉnh sửa chương trình gợi ý các môn học, mô đun tự chọn để các Cơ sở dạy nghề tham khảo là 20 môn học, mô đun chi tiết cụ thể theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 30 |
Quản trị học |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 31 |
Toán kinh tế |
75 |
49 |
22 |
4 |
MH 32 |
Marketing |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 33 |
Kinh tế vĩ mô |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 34 |
Kinh tế phát triển |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 35 |
Tâm lý học quản trị kinh doanh |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 36 |
Kinh tế quốc tế |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 37 |
Thanh toán tín dụng quốc tế |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 38 |
Quản trị văn phòng |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 39 |
Thị trường chứng khoán |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 40 |
Lập và phân tích dự án đầu tư |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 41 |
Kế toán ngân sách xã, phường |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 42 |
Quản lý ngân sách |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 43 |
Kế toán hợp tác xã |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 44 |
Kế toán thương mại dịch vụ |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH 45 |
Kế toán ngân hàng |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 46 |
Kế toán thuế |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 47 |
Thực hành kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu |
70 |
0 |
65 |
5 |
MĐ 48 |
Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp |
90 |
0 |
84 |
6 |
MH 49 |
Dự toán ngân sách doanh nghiệp |
45 |
20 |
22 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng, miền;
- Nếu Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục III, sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình;
- Ban chủ nhiệm chỉnh sửa chương trình gợi ý các Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo 15 môn học, mô đun tự chọn ở bảng sau để đảm bảo số giờ quy định theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH: tổng số giờ là 880 giờ chiếm 26,7% trong tổng thời gian đào tạo nghề, trong đó 375 giờ lý thuyết, 505 giờ thực hành.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 30 |
Quản trị học |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 31 |
Toán kinh tế |
75 |
49 |
22 |
4 |
MH 32 |
Marketing |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 33 |
Kinh tế vĩ mô |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 34 |
Kinh tế phát triển |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 36 |
Kinh tế quốc tế |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 39 |
Thị trường chứng khoán |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 40 |
Lập và phân tích dự án đầu tư |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 41 |
Kế toán ngân sách xã, phường |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 42 |
Quản lý ngân sách |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 44 |
Kế toán thương mại dịch vụ |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH 46 |
Kế toán thuế |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 47 |
Thực hành kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu |
70 |
0 |
65 |
5 |
MĐ 48 |
Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp |
90 |
0 |
84 |
6 |
MH 49 |
Dự toán ngân sách doanh nghiệp |
45 |
20 |
22 |
3 |
Tổng cộng |
880 |
375 |
447 |
58 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Sinh viên phải đạt yêu cầu tất cả các môn học, mô đun đào tạo trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Cao đẳng nghề;
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: các kiến thức trọng tâm về: kế toán, tài chính, thuế doanh nghiệp;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về lập chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; lập báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp (nâng cao).
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 4 giờ Không quá 8 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, tham gia sản xuất trực tiếp tại các phân xưởng, dây chuyền sản xuất, kho cấp phát nguyên liệu của các công ty, nhà máy;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học |
4. Các chú ý khác:
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề được đào tạo ngay tại Trường, trong quá trình đào tạo có thể sử dụng mô hình kế toán ảo để đào tạo nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên;
- Nội dung thực hành nghề đã được cụ thể theo đề cương đào tạo của mô đun thực hành nghề. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân nhóm thực hành trên các bộ chứng từ của từng loại hình doanh nghiệp;
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo chương trình khung;
+ Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây