Thông tư 19/2021/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 19/2021/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 19/2021/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 29/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/2021/TT-BTNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 29/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 47/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
3. Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo Thông tư số 47/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẠNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia được áp dụng đối với các hạng mục công việc sau:
1.1. Điểm gốc trọng lực quốc gia;
1.2. Trọng lực cơ sở;
1.3. Trọng lực hạng I;
1.4. Trọng lực hạng II;
1.5. Đường đáy trọng lực.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia và được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia do các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện.
3. Căn cứ xây dựng và sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
- Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia;
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong ngành Đo đạc và Bản đồ;
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong năm 2021.
Bảng số 01
STT |
Cụm từ |
Chữ viết tắt |
1 |
Số thứ tự |
STT |
2 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
3 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
4 |
Lái xe bậc 3 |
LX3 |
5 |
Khó khăn loại 1; khó khăn loại 2; khó khăn loại 3; khó khăn loại 4 |
KK1; KK2; KK3; KK4 |
6 |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 1... bậc 6 hoặc tương đương |
ĐĐBĐV III.1... ĐĐBĐV III.6 |
7 |
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 4… bậc 10 hoặc tương đương |
ĐĐBĐV IV.4… ĐĐBĐV IV.10 |
5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia bao gồm các định mức thành phần sau: định mức lao động; định mức dụng cụ lao động; định mức tiêu hao vật liệu; định mức tiêu hao năng lượng; định mức tiêu hao nhiên liệu; định mức sử dụng máy móc, thiết bị, phần mềm. Nội dung cụ thể của các định mức thành phần thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT- BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.2. Các nội dung không có trong định mức
Xác định tọa độ, độ cao của các điểm trọng lực cơ sở, trọng lực hạng I, trọng lực hạng II và các điểm trọng lực trên đường đáy được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 (sau đây gọi là Thông tư số 14/2019/TT- BTNMT) và Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (sau đây gọi là Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT).
5.3. Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn
Hệ số điều chỉnh chung đối với định mức của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được tính hệ số điều chỉnh so với điều kiện tiêu chuẩn từ 06 mốc trở lên.
Hệ số điều chỉnh chung đối với định mức của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I, trọng lực hạng II trong trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được tính hệ số điều chỉnh so với điều kiện tiêu chuẩn từ 16 mốc trở lên.
Hệ số điều chỉnh chung đối với định mức dụng cụ được tính hệ số điều chỉnh so với điều kiện tiêu chuẩn là khó khăn loại 3.
5.4. Hệ số điều chỉnh thời tiết
- Hệ số điều chỉnh thời tiết trong định mức được tính theo bảng sau:
Bảng số 02
STT |
Khu vực điều chỉnh hệ số |
Hệ số |
1 |
Trên đất liền |
0,25 |
2 |
Trên các đảo |
0,50 |
1. Điểm gốc trọng lực quốc gia
1.1.1. Nội dung công việc
a) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối
- Công tác chuẩn bị: liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, phương tiện đo; di chuyển bằng ô tô đến nơi kiểm định và hiệu chuẩn;
- Kiểm tra mức độ đầy đủ các thiết bị phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực tuyệt đối gồm: máy tính xách tay, dây cáp nối, ắc quy và pin dự phòng;
- Kiểm tra độ cân bằng của phương tiện đo trọng lực tuyệt đối thông qua bọt thủy của buồng rơi và buồng lò xo;
- Kiểm tra và điều chỉnh điện áp của nguồn phát tia laser;
- Kiểm tra cường độ tia laser phát ra, sự ổn định của đường đi của tia laser;
- Kiểm tra điện áp cấp cho buồng chân không;
- Kiểm tra buồng rơi, vân giao thoa thông qua máy đo giao thoa.
b) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng
- Công tác chuẩn bị: liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, phương tiện đo; di chuyển bằng ô tô đến nơi kiểm định và hiệu chuẩn;
- Kiểm tra mức độ đầy đủ các thiết bị phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực gồm: máy tính xách tay, dây cáp nối, ắc quy và pin dự phòng;
- Kiểm tra độ nhạy của hệ thống đàn hồi, bọt nước, đèn chiếu sáng, thang chia vạch, vòng xoay của ốc đọc số, hoạt động của ốc cân bằng phương tiện đo;
- Theo dõi dịch chuyển điểm “0” của phương tiện đo trọng lực tương đối ở trạng thái tĩnh và trạng thái động;
- Đo và so sánh hiệu gia tốc trọng trường đo được trên các cạnh của đường đáy với giá trị chuẩn.
c) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia
- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient đứng, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Đo gradient đứng;
- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm gốc trọng lực quốc gia;
- Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo (nếu có); giao nộp sản phẩm.
d) Tính toán và xử lý số liệu
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;
- Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia; tổng hợp kết quả tính toán; giao nộp sản phẩm.
đ) Xác định tọa độ
Công việc xác định tọa độ điểm gốc trọng lực quốc gia bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên
Bảng số 03
STT |
Loại lao động Hạng mục |
Lao động kỹ thuật |
Lao động phục vụ |
Số lượng/ nhóm |
||
ĐĐBĐV III.2 |
ĐĐBĐV III.5 |
LX3 |
||||
1 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối |
5 |
3 |
2 |
3 |
10 |
2 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng |
2 |
2 |
1 |
2 |
5 |
3 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia |
5 |
3 |
2 |
4 |
10 |
4 |
Tính toán và xử lý số liệu |
|
2 |
|
|
2 |
1.1.4. Định mức: công nhóm
Bảng số 04
STT |
Công việc |
ĐVT |
Công nhóm |
1 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối |
công nhóm/bộ |
9,98 |
2 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng |
công nhóm/cái |
4,12 |
3 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia |
công nhóm/điểm |
29,93 |
4 |
Tính toán và xử lý số liệu |
công nhóm/điểm |
5,00 |
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.2.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ
Bảng số 05
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW (01 máy/bộ) |
bộ |
8,99 |
2 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
10,96 |
3 |
Ô tô 9 chỗ |
xe |
1,00 |
4 |
Ô tô chuyên dùng (16 - 24 chỗ) |
xe |
1,00 |
1.2.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái
Bảng số 06
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng |
cái |
2,47 |
2 |
Ô tô 9 chỗ |
xe |
2,31 |
1.2.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: ca/điểm
Bảng số 07
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW |
bộ |
17,96 |
2 |
Phương tiện trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng |
cái |
2,60 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
17,96 |
4 |
Ô tô 9 chỗ |
xe |
1,00 |
5 |
Ô tô chuyên dùng (16 - 24 chỗ) |
xe |
1,00 |
1.2.4. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 08
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
1,35 |
2 |
Máy tính để bàn 0,4 kW |
cái |
6,00 |
3 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,05 |
4 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,05 |
5 |
Phần mềm (bản quyền) |
bộ |
6,00 |
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.3.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ
Bảng số 09
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
8,69 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
39,92 |
3 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,34 |
4 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,05 |
5 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
13,41 |
6 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
79,84 |
7 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
8,69 |
8 |
Hộp cờ lê từ 7-22 mm |
hộp |
48 |
0,08 |
9 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,05 |
10 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,88 |
11 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,05 |
12 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
79,84 |
13 |
Nilon (bạt) che máy 5m |
tấm |
9 |
0,71 |
14 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
17,38 |
15 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
79,84 |
16 |
Tất sợi |
đôi |
8 |
79,84 |
17 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,11 |
18 |
Máy hút ẩm |
cái |
60 |
4,99 |
19 |
Máy hút bụi |
cái |
60 |
0,60 |
20 |
Đèn bàn 60 W |
cái |
12 |
22,98 |
21 |
Găng tay |
đôi |
8 |
6,48 |
22 |
Đệm mút 1 m x 1,2 m |
tấm |
4 |
25,73 |
23 |
Đệm mút 0,4 m x 0,4 m |
tấm |
6 |
25,73 |
24 |
Bình gas điều hòa |
bộ |
36 |
0,05 |
25 |
Bơm hút chân không điều hòa |
bộ |
36 |
0,05 |
26 |
Bộ nạp gas điều hòa |
bộ |
36 |
0,05 |
27 |
Đồng hồ kẹp dòng điện |
cái |
36 |
0,05 |
1.3.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái
Bảng số 10
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
4,22 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
8,24 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
16,48 |
4 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,12 |
5 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,71 |
6 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,02 |
7 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
6,72 |
8 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
16,48 |
9 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
4,22 |
10 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,02 |
11 |
Kìm cắt dây thép |
cái |
36 |
0,02 |
12 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,02 |
13 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,58 |
14 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
16,48 |
15 |
Nilon che máy 5 m |
tấm |
9 |
0,91 |
16 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
4,22 |
17 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
8,44 |
18 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
16,48 |
19 |
Tất sợi |
đôi |
8 |
16,48 |
20 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,11 |
21 |
Găng tay |
đôi |
8 |
4,12 |
1.3.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: ca/điểm
Bảng số 11
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
cái |
60 |
19,64 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
119,72 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
239,44 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,82 |
5 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
19,64 |
6 |
Dây điện |
mét |
24 |
17,54 |
7 |
Đệm mút 1 m x 1,2 m |
tấm |
4 |
19,64 |
8 |
Đệm mút 0,4 m x 0,4 m |
tấm |
6 |
19,64 |
9 |
Đèn bàn 60 W |
cái |
12 |
17,54 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,02 |
11 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,04 |
12 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
31,52 |
13 |
Giá 3 chân |
cái |
36 |
17,54 |
14 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
239,44 |
15 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
19,64 |
16 |
Hộp cờ lê từ 7-22 mm |
hộp |
48 |
0,06 |
17 |
Khí áp kế dạng hộp |
cái |
24 |
0,03 |
18 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,04 |
19 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,67 |
20 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,04 |
21 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
239,44 |
22 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
60 |
14,97 |
23 |
Máy hút bụi 1,8 kW |
cái |
60 |
0,45 |
24 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,05 |
25 |
Nilon che máy 5 m |
tấm |
9 |
19,02 |
26 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
19,64 |
27 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
239,44 |
28 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
239,44 |
29 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,11 |
30 |
USB |
cái |
12 |
0,06 |
31 |
Bút thử điện |
cái |
24 |
0,05 |
32 |
Bộ chuyển đổi nguồn điện 2 KVA (1,6 kW) |
cái |
60 |
17,96 |
33 |
Bơm hút chân không điều hòa |
cái |
36 |
0,05 |
34 |
Bộ nạp gas điều hòa |
bộ |
36 |
0,05 |
35 |
Đồng hồ kẹp dòng điện |
cái |
36 |
0,05 |
1.3.4. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 12
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
4,80 |
2 |
Đèn neon 60 W |
cái |
30 |
4,80 |
3 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
4,80 |
4 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
4,00 |
5 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
4,00 |
6 |
Quạt thông gió 40 W |
cái |
36 |
0,80 |
7 |
Quạt trần 100 W |
cái |
60 |
0,80 |
8 |
USB |
cái |
12 |
0,25 |
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.4.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần
Bảng số 13
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Axeton |
lít |
0,50 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
3 |
Cồn 90° |
lít |
0,50 |
4 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
5 |
Giấy A4 |
gam |
0,02 |
6 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
7 |
Phiếu kết quả kiểm định và hiệu chuẩn |
tờ |
3,00 |
8 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
10 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
11 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
1,20 |
1.4.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Bảng số 14
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Axeton |
lít |
0,20 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,03 |
3 |
Cồn 90° |
lít |
0,20 |
4 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
5 |
Giấy A4 |
gam |
0,01 |
6 |
Nhựa thông |
kg |
0,02 |
7 |
Phiếu kết quả kiểm định và hiệu chuẩn |
tờ |
2,00 |
8 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
0,25 |
10 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
11 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
0,03 |
1.4.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: tính cho 01 điểm
Bảng số 15
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Axeton |
lít |
0,50 |
2 |
Băng dính loại nhỏ |
cuộn |
0,10 |
3 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
4 |
Cồn 90° |
lít |
0,50 |
5 |
Dầu nhờn đặc biệt |
lít |
0,30 |
6 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
7 |
Ga chạy máy điều hòa |
bình |
0,6 |
8 |
Nhựa thông |
hộp |
0,25 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
0,25 |
10 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
1,00 |
1.4.4. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Bảng số 16
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Băng dính loại nhỏ |
cuộn |
0,10 |
2 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
4 |
Biên bản bàn giao kết quả |
tờ |
0,30 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,05 |
6 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.5.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần
Bảng số 17
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kW |
218,41 |
1.5.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Bảng số 18
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kW |
138,97 |
1.5.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: tính cho 01 lần
Bảng số 19
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kW |
901,07 |
1.5.4. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 20
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kW |
53,06 |
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
1.6.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối : tính cho 01 lần
Bảng số 21
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe) |
lít |
30,00 |
2 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
1,50 |
17
1.6.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Bảng số 22
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng ô tô 01 xe (22 lít/100 km/1 xe) |
lít |
69,17 |
2 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
3,46 |
1.6.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: tính cho 01 điểm
Bảng số 23
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe) |
lít |
132,00 |
2 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
6,60 |
1.6.4. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
2.1.1. Nội dung công việc
a) Chọn điểm
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;
- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đổ và chôn mốc
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, thiết bị, dụng cụ;
- Liên hệ công tác, thuê nhân công, mua vật liệu;
- Đào hố, ghép cốp pha, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
- Tháo dỡ cốp pha, ốp lát hoàn trả mặt bằng quanh mốc;
- Hoàn thiện ghi chú điểm, lập biên bản và làm thủ tục bàn giao mốc theo quy định;
- Giao nộp sản phẩm.
c) Xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở
Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.
d) Xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở
Công việc xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
đ) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm trọng lực cơ sở thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm b, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở
- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Đo gradient đứng;
- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm trọng lực cơ sở;
- Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo (nếu có); giao nộp sản phẩm. h) Tính toán và xử lý số liệu
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;
- Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa, địa hình bằng phẳng.
Loại 2: vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng; vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá; vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn; khu vực đô thị loại III, loại IV.
Loại 3: vùng núi, đèo dốc, đường quanh co; các vùng hẻo lánh hoặc nhiều ao, hồ, kênh, rạch, sông ngòi, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại II.
Loại 4: vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại I, loại đặc biệt.
Hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo; tính toán và xử lý số liệu không phân loại khó khăn.
2.1.3. Định biên
Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 01, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 24
STT |
Loại lao động Hạng mục |
Lao động kỹ thuật |
Lao động phục vụ |
Số lượng/ nhóm |
||
ĐĐBĐV III.2 |
ĐĐBĐV III.5 |
LX3 |
||||
1 |
Chọn điểm |
2 |
1 |
|
1 |
3 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
1 |
|
3 |
4 |
3 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở |
5 |
3 |
2 |
4 |
10 |
4 |
Tính toán và xử lý số liệu |
|
2 |
|
|
2 |
2.1.4. Định mức: công nhóm
Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 01, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 25
STT |
Công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Chọn điểm |
công nhóm/điểm |
1,74 |
2,08 |
2,50 |
3,00 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
công nhóm/điểm |
6,74 |
8,08 |
9,70 |
11,64 |
3 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở |
công nhóm/điểm |
14,43 |
17,32 |
20,78 |
24,94 |
4 |
Tính toán và xử lý số liệu |
công nhóm/điểm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: định mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 25 tính cho trường hợp thi công lưới trọng lực cơ sở theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:
Bảng số 26
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 02 mốc |
1,20 |
Từ 03 đến 05 mốc |
1,10 |
Từ 06 mốc trở lên |
1,00 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.2.1. Chọn điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
2.2.2. Đổ và chôn mốc
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
2.2.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 05, khoản 1.2.1, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái
Định mức máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 06, khoản 1.2.2, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: ca/điểm
Bảng số 27
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW |
bộ |
7,62 |
9,14 |
10,97 |
13,17 |
2 |
Phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng |
cái |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
7,62 |
9,14 |
10,97 |
13,17 |
4 |
Ô tô 9 chỗ |
xe |
5,70 |
6,84 |
8,21 |
9,85 |
5 |
Ô tô chuyên dùng (16 - 24 chỗ) |
xe |
5,70 |
6,84 |
8,21 |
9,85 |
6 |
Máy phát điện 5 kW |
cái |
7,62 |
9,14 |
10,97 |
13,17 |
2.2.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 28
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,27 |
2 |
Máy tính để bàn 0,4 kW |
cái |
1,20 |
3 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
4 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
5 |
Phần mềm |
bộ |
1,20 |
Ghi chú:
1) Đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 27, khi thi công ở khu vực có điện lưới quốc gia thì không tính chi phí khấu hao cho máy phát điện ở dòng số 06, bảng số 27 của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2) Định mức máy móc, thiết bị trong bảng số 28 tính như nhau cho các loại khó khăn.
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.3.1. Chọn điểm: ca/điểm
Bảng số 29
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
3,00 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
3,00 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
6,00 |
4 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,15 |
5 |
La bàn |
cái |
36 |
0,03 |
6 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
7 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
2,00 |
8 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
6,00 |
9 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,60 |
10 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
6,00 |
11 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,60 |
12 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
6,00 |
13 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
6,00 |
14 |
Thước cuộn vải 50 m |
cái |
12 |
0,10 |
15 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
60 |
0,01 |
2.3.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng số 30
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
15,52 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
15,52 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
31,04 |
4 |
Bạt tấm 15 m2 |
tấm |
18 |
1,40 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
1,40 |
6 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
36 |
1,40 |
7 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
8 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,40 |
9 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,40 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
11 |
La bàn |
cái |
36 |
0,05 |
12 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,40 |
13 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
31,04 |
14 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
5,76 |
15 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,40 |
16 |
Máy bơm nước 0,125 kW |
cái |
96 |
0,05 |
17 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
31,04 |
18 |
Nilon gói tài liệu 1 m |
tấm |
9 |
5,76 |
19 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
0,12 |
20 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
5,76 |
21 |
Ống nhựa mềm 10 m |
cái |
6 |
0,05 |
22 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
31,04 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
31,04 |
24 |
Thước xây dựng 2 m |
cái |
24 |
1,40 |
25 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,40 |
26 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,40 |
27 |
Xô nhựa đựng nước |
cái |
12 |
1,40 |
2.3.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ
Định mức dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 09, khoản 1.3.1, tiểu mục 1.3, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái
Định mức tiêu hao dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 10, khoản 1.3.2, tiểu mục 1.3, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: ca/điểm
Bảng số 31
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
16,37 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
83,12 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
166,24 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,52 |
5 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
16,37 |
6 |
Dây điện |
mét |
24 |
14,62 |
7 |
Đệm mút 1 m x 1,2 m |
tấm |
4 |
16,37 |
8 |
Đệm mút 0,4 m x 0,4 m |
tấm |
6 |
16,37 |
9 |
Đèn bàn 60 W |
cái |
12 |
14,62 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,85 |
11 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,03 |
12 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
26,27 |
13 |
Giá 3 chân |
cái |
36 |
14,62 |
14 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
166,24 |
15 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
16,37 |
16 |
Hộp cờ lê từ 7-22 mm |
hộp |
48 |
0,05 |
17 |
Khí áp kế dạng hộp |
cái |
24 |
0,02 |
18 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,03 |
19 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,56 |
20 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,03 |
21 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
166,24 |
22 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
60 |
10,39 |
23 |
Máy hút bụi 1,8 kW |
cái |
60 |
0,31 |
24 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,04 |
25 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
15,85 |
26 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
16,37 |
27 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
166,24 |
28 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
166,24 |
29 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,07 |
30 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
31 |
Bút thử điện |
cái |
24 |
0,05 |
32 |
Bộ chuyển đổi nguồn điện 2 KVA (1,6 kW) |
cái |
60 |
16,62 |
33 |
Bơm hút chân không điều hòa |
cái |
36 |
0,03 |
34 |
Bộ nạp gas điều hòa |
bộ |
36 |
0,03 |
35 |
Đồng hồ kẹp dòng điện |
cái |
36 |
0,03 |
2.3.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 32
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
2 |
Đèn neon 40 W |
cái |
30 |
0,96 |
3 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,96 |
4 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,80 |
5 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
60 |
0,06 |
6 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,60 |
8 |
Quạt thông gió 40 W |
cái |
36 |
0,16 |
9 |
Quạt trần 100 W |
cái |
60 |
0,16 |
10 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
Ghi chú: định mức dụng cụ trong bảng số 32 như nhau cho các loại khó khăn, định mức dụng cụ trong các bảng số 29, 30, 31 của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng dưới đây:
Bảng số 33
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,70 |
2 |
0,83 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.4.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Bảng số 34
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 |
tờ |
1,00 |
2 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
3 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
4 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
5 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
2.4.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Bảng số 35
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cát đen |
m3 |
2,00 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,95 |
4 |
Đá (1x2) |
m3 |
1,30 |
5 |
Đá (4x6) |
m3 |
0,20 |
6 |
Đá granit |
m2 |
2,64 |
7 |
Dấu đồng |
cái |
1,00 |
8 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
9 |
Dây thép buộc |
kg |
0,55 |
10 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
1,00 |
11 |
Gạch lát nền Ceramic |
m2 |
10,00 |
12 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
13 |
Nước |
m3 |
1,00 |
14 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
15 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
16 |
Thép tròn ɸ10 |
kg |
19,50 |
17 |
Thép tròn ɸ12 |
kg |
9,80 |
18 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
19 |
Xăng |
lít |
0,50 |
20 |
Xi măng PC 40 |
kg |
700,00 |
21 |
Xi măng trắng |
kg |
2,20 |
2.4.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 13, khoản 1.4.1, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 14, khoản 1.4.2, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm
Bảng số 36
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Axeton |
lít |
0,50 |
2 |
Băng dính loại nhỏ |
cuộn |
0,10 |
3 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
4 |
Cồn 90° |
lít |
0,50 |
5 |
Dầu nhờn đặc biệt |
lít |
0,30 |
6 |
Ga chạy máy điều hòa |
bình |
0,20 |
7 |
Nhựa thông |
hộp |
0,25 |
8 |
Thiếc hàn |
cuộn |
0,25 |
9 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
1,00 |
2.4.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Bảng số 37
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Băng dính loại nhỏ |
cuộn |
0,10 |
2 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
4 |
Biên bản bàn giao kết quả |
tờ |
0,30 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,05 |
6 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
Ghi chú: vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
2.5.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
2.5.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 17, khoản 1.5.1, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.5.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 18, khoản 1.5.2, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.5.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm
Bảng số 38
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|||
1 |
Điện năng |
kW |
386,86 |
513,19 |
617,31 |
740,78 |
Ghi chú: đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở, định mức quy định trong bảng số 38 được áp dụng khi thi công ở khu vực có điện lưới quốc gia, trường hợp thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc điện lưới quốc gia không ổn định thì không áp dụng định mức này.
2.5.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Bảng số 39
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kW |
10,61 |
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2.6.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
2.6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
2.6.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 21, khoản 1.6.1, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.6.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 22, khoản 1.6.2, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2.6.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm
Bảng số 40
STT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
|||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|||
1 |
Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe) |
lít |
264,00 |
264,00 |
264,00 |
264,00 |
2 |
Dầu nhờn |
lít |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
3 |
Xăng máy phát (3,5 l/h) |
lít |
213,11 |
255,73 |
306,88 |
368,25 |
Ghi chú: đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 40, chỉ áp dụng định mức quy định ở dòng số 03 khi thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc khu vực có điện lưới quốc gia không ổn định.
2.6.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
3.1.1. Nội dung công việc
a) Chọn điểm
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
- Kiểm tra, đóng gói, giao nộp kết quả.
b) Đổ và chôn mốc
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)...
- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
- Tháo dỡ cốp pha;
- Hoàn thiện ghi chú điểm;
- Kiểm tra, giao nộp kết quả.
c) Xây tường vây mốc
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, ấn khắc chữ mặt mốc, tháo dỡ cốp pha;
- Bàn giao mốc cho địa phương;
- Kiểm tra, giao nộp kết quả.
d) Tiếp điểm trọng lực
Công việc tiếp điểm trọng lực chỉ áp dụng trong trường hợp đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối. Nội dung công việc thực hiện tương tự hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
đ) Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I
Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.
e) Xác định độ cao điểm trọng lực hạng I
Công việc xác định độ cao điểm trọng lực hạng I được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
g) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm trọng lực hạng I thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm trọng lực Hạng I thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm b, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối
- Công tác chuẩn bị: liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, công cụ, dụng cụ và các thiết bị cần thiết;
- Kiểm tra mức độ đầy đủ các phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực, các phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực gồm: phương tiện đo trọng lực tương đối, máy tính xách tay, dây cáp nối, ắc quy và pin dự phòng;
- Kiểm tra độ nhạy của hệ thống đàn hồi, bọt nước, đèn chiếu sáng, thang chia vạch, vòng xoay của ốc đọc số, hoạt động của ốc cân bằng phương tiện đo;
- Theo dõi dịch chuyển điểm “0” của phương tiện đo trọng lực ở trạng thái tĩnh và trạng thái động;
- Đo và so sánh hiệu gia tốc trọng trường đo được trên các cạnh của đường đáy với giá trị chuẩn.
k) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
- Công tác chuẩn bị: Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Đo gradient đứng;
- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm trọng lực hạng I; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.
l) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối
- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Vận chuyển phương tiện đo trọng lực tương đối (bằng ô tô) tới các vị trí điểm trong khu đo;
- Đo trọng lực tương đối tại điểm trọng lực hạng I; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.
m) Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối)
Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
n) Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối)
Công tác chuẩn bị: nghiên cứu tài liệu, số liệu khởi tính; tính toán, bình sai giá trị hiệu gia tốc trọng trường giữa các điểm trọng lực hạng I; vẽ sơ đồ; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng như phân loại khó khăn tại khoản 2.1.2, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.1.3. Định biên
Định biên hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng theo định biên hạng mục ti ếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 01, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 41
STT |
Loại lao động Hạng mục |
Lao động kỹ thuật |
Lao động phục vụ |
Số lượng Nhóm |
||
ĐĐBĐV III.2 |
ĐĐBĐV III.5 |
LX3 |
||||
1 |
Chọn điểm |
2 |
1 |
|
1 |
3 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
1 |
|
3 |
4 |
3 |
Xây tường vây mốc |
3 |
|
|
3 |
3 |
4 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối |
|
4 |
1 |
2 |
5 |
5 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối |
5 |
3 |
2 |
4 |
10 |
6 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối |
6 |
2 |
1 |
3 |
9 |
7 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối) |
|
2 |
|
|
2 |
8 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối) |
|
2 |
|
|
2 |
3.1.4. Định mức: công nhóm
Định mức hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng hệ số 0,80 định mức hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 01, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 42
STT |
Hạng mục công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Chọn điểm |
công nhóm/điểm |
1,25 |
1,50 |
1,80 |
2,06 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
công nhóm/điểm |
4,00 |
4,80 |
5,76 |
6,91 |
3 |
Xây tường vây mốc |
công nhóm/điểm |
4,86 |
5,83 |
7,00 |
8,40 |
4 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối |
công nhóm/ bộ |
4,12 |
4,12 |
4,12 |
4,12 |
5 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối |
công nhóm/điểm |
7,90 |
9,50 |
11,39 |
13,67 |
6 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối |
công nhóm/cạnh |
7,93 |
9,52 |
11,42 |
13,71 |
7 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối) |
công nhóm/điểm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối) |
công nhóm/điểm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: định mức của các hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I trong bảng số 42 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, khôi phục điểm thì áp dụng hệ số theo bảng sau:
Bảng số 43
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc |
1,20 |
Từ 06 đến 15 mốc |
1,10 |
Từ 16 mốc trở lên |
1,00 |
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3.2.1. Chọn điểm: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
3.2.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
3.2.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
3.2.4. Tiếp điểm trọng lực: ca/điểm
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức sử dụng thiết bị của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
3.2.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 05, khoản 1.2.1, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 06, khoản 1.2.2, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: ca/bộ
Bảng số 44
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tương đối (04 máy/bộ) |
bộ |
1,83 |
1,83 |
1,83 |
1,83 |
2 |
Ô tô 9-12 chỗ (1 xe) |
xe |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
3.2.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm
Bảng số 45
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW |
bộ |
3,81 |
4,57 |
5,48 |
6,58 |
2 |
Phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định Gradient đứng |
cái |
2,30 |
2,30 |
2,30 |
2,30 |
3 |
Bộ thiết bị bảo ôn 3,2 kW |
bộ |
3,81 |
4,57 |
5,48 |
6,58 |
4 |
Ô tô 9 - 12 chỗ (1 xe) |
xe |
0,63 |
0,75 |
0,90 |
1,08 |
5 |
Ô tô 16 - 24 chỗ (1 xe) |
xe |
0,63 |
0,75 |
0,90 |
1,08 |
6 |
Máy phát điện 5 kW |
cái |
3,81 |
4,57 |
5,48 |
6,58 |
3.2.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: ca/cạnh
Bảng số 46
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tương đối (05 máy/bộ) |
bộ |
4,76 |
5,71 |
6,85 |
8,22 |
2 |
Ô tô 9-16 chỗ (1 xe) |
xe |
1,26 |
1,50 |
1,80 |
2,16 |
3.2.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): ca/điểm
Bảng số 47
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
4 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,27 |
1 |
Máy tính để bàn 0,5 kW |
cái |
1,20 |
2 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
3 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
5 |
Phần mềm |
bộ |
1,20 |
3.2.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): ca/điểm
Bảng số 48
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Máy tính để bàn 0,5 kW |
cái |
1,20 |
2 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
3 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,27 |
5 |
Phần mềm |
bộ |
1,20 |
Ghi chú:
1) Đối với hạng mục đo trọng lực hạng I bằng phương pháp tuyệt đối trong bảng số 45, định mức quy định ở dòng số 06 chỉ áp dụng khi thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc khu vực có điện lưới quốc gia không ổn định buộc phải sử dụng máy phát điện.
2) Đối với hạng mục tính toán và xử lý số liệu trong các bảng số 47, số 48 được tính như nhau cho các mức khó khăn.
3.3. Định mức dụng cụ lao động
3.3.1. Chọn điểm: ca/điểm
Bảng số 49
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
2,16 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,16 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
4,32 |
4 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,10 |
5 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,15 |
6 |
La bàn |
cái |
36 |
0,03 |
7 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
8 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,44 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
4,32 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,08 |
11 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
4,32 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,08 |
13 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
4,32 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
4,32 |
15 |
Thước cuộn vải 50 m |
cái |
12 |
0,10 |
16 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
60 |
0,01 |
3.3.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng số 50
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
9,22 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
9,22 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
18,43 |
4 |
Bạt tấm 15 m2 |
tấm |
18 |
1,15 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
1,15 |
6 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
36 |
1,15 |
7 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
8 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,15 |
9 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,15 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
11 |
La bàn |
cái |
36 |
0,05 |
12 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,15 |
13 |
Giày cao cổ |
đôi |
12 |
18,43 |
14 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
4,51 |
15 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,15 |
16 |
Máy bơm nước 0,125 kW |
cái |
96 |
0,04 |
17 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
18,43 |
18 |
Nilon gói tài liệu 1 m |
tấm |
9 |
4,51 |
19 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
0,10 |
20 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
4,51 |
21 |
Ống nhựa mềm 10 m |
cái |
6 |
0,04 |
22 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
18,43 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
18,43 |
24 |
Thước xây dựng 2 m |
cái |
24 |
1,15 |
25 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,15 |
26 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,15 |
27 |
Xô nhựa đựng nước |
cái |
12 |
1,15 |
3.3.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm
Bảng số 51
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
8,96 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
8,96 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
17,92 |
4 |
Bộ đồ nề |
bộ |
6 |
1,12 |
5 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
35 |
1,12 |
6 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
7 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,12 |
8 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,12 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
10 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,05 |
11 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,12 |
12 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
17,92 |
13 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
5,76 |
14 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,12 |
15 |
Máy bơm nước 0,125 kW |
cái |
96 |
0,05 |
16 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
17,92 |
17 |
Nilon gói tài liệu 1 m |
tấm |
9 |
5,60 |
18 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
0,06 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
5,60 |
20 |
Ống nhựa mềm 10 m |
m |
6 |
0,05 |
21 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
17,92 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
17,92 |
23 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
0,05 |
24 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,05 |
25 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,12 |
26 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,12 |
27 |
Xô nhựa đựng nước |
cái |
12 |
1,12 |
3.3.4. Tiếp điểm trọng lực: ca/điểm
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức mức tiêu hao dụng cụ của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
3.3.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ
Định mức tiêu hao dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 09, khoản 1.3.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái
Định mức tiêu hao dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 10, khoản 1.3.2, tiểu mục 1.3, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: ca/bộ
Bảng số 52
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
1,83 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
8,23 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
16,46 |
4 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
5 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,31 |
6 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,01 |
7 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
13,8 |
8 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
16,46 |
9 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,83 |
10 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,01 |
11 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,25 |
12 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,01 |
13 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
16,46 |
14 |
Nilon che máy 5 m (2 cái) |
tấm |
9 |
1,83 |
15 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m (2 cái) |
cái |
12 |
1,83 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
16,46 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
8 |
16,46 |
18 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,02 |
3.3.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm
Bảng số 53
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
8,19 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
45,56 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
91,12 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,83 |
5 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
7,00 |
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
7 |
Dây điện |
mét |
24 |
8,01 |
8 |
Đệm mút 1 m x 1,2 m |
tấm |
4 |
7,00 |
9 |
Đệm mút 0,4 m x 0,4 m |
tấm |
6 |
7,00 |
10 |
Đèn bàn 60 W |
cái |
12 |
7,97 |
11 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,31 |
12 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,03 |
13 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
46,20 |
14 |
Giá 3 chân |
cái |
36 |
8,01 |
15 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
91,12 |
16 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
7,00 |
17 |
Hộp cờ lê từ 7-22 mm |
hộp |
48 |
0,05 |
18 |
Khí áp kế dạng hộp |
cái |
24 |
0,02 |
19 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,03 |
20 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,50 |
21 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,03 |
22 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
91,12 |
23 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
60 |
7,21 |
24 |
Máy hút bụi 1,8 kW |
cái |
60 |
0,22 |
25 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,03 |
26 |
Nilon che máy 5 m |
tấm |
9 |
4,94 |
27 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
7,00 |
28 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
91,12 |
29 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
91,12 |
30 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,05 |
31 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
32 |
Bút thử điện |
cái |
24 |
0,05 |
33 |
Bộ chuyển đổi nguồn điện 2 KVA (1,6 kW) |
cái |
60 |
9,11 |
34 |
Bơm hút chân không điều hòa |
cái |
36 |
0,02 |
35 |
Bộ nạp gas điều hòa |
bộ |
36 |
0,02 |
36 |
Đồng hồ kẹp dòng điện |
cái |
36 |
0,02 |
3.3.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: ca/cạnh
Bảng số 54
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
7,00 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
32,45 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
64,90 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,76 |
5 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
7,00 |
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
7 |
Đệm mút 1 m x 1,2 m |
tấm |
4 |
7,00 |
8 |
Đệm mút 0,4 m x 0,4 m |
tấm |
6 |
7,00 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,31 |
10 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
73,12 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
7,00 |
12 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,02 |
13 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,56 |
14 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,03 |
15 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
64,90 |
16 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,01 |
17 |
Ô che máy |
cái |
9 |
4,94 |
18 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m (2 cái) |
cái |
12 |
14,00 |
19 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
64,90 |
20 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
64,90 |
21 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,05 |
22 |
USB |
cái |
12 |
0,02 |
3.3.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): ca/điểm
Bảng số 55
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
2 |
Đèn neon 40 W |
cái |
30 |
0,96 |
3 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,96 |
4 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,80 |
5 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
60 |
0,06 |
6 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
60 |
0,01 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
2,40 |
8 |
Quạt thông gió 40 W |
cái |
36 |
0,16 |
9 |
Quạt trần 100 W |
cái |
60 |
0,16 |
10 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
3.3.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): ca/điểm
Bảng số 56
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
2 |
Đèn neon 40 W |
cái |
30 |
0,96 |
3 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,96 |
4 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,80 |
5 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
36 |
0,06 |
6 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
36 |
0,01 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
2,40 |
8 |
Quạt thông gió 40 W |
cái |
36 |
0,16 |
9 |
Quạt trần 100 W |
cái |
60 |
0,16 |
10 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
Ghi chú: định mức tiêu hao dụng cụ trong các bảng số 55, 56 như nhau cho các loại khó khăn; định mức tiêu hao dụng cụ trong các bảng số 49, 50, 51, 52, 53, 54 ở trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 57
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,70 |
2 |
0,83 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu
3.4.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Bảng số 58
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Cọc gỗ (4x4x30) cm |
cái |
1,00 |
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 |
tờ |
1,00 |
3 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
6 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
3.4.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Bảng số 59
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cát đen |
m3 |
1,20 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,70 |
4 |
Đá 1x2 cm |
m3 |
1,00 |
5 |
Đá 4x6 cm |
m3 |
0,20 |
6 |
Dấu đồng |
cái |
1,00 |
7 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
8 |
Dây thép buộc |
kg |
0,40 |
9 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
0,80 |
10 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
11 |
Nước |
m3 |
0,30 |
12 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
14 |
Thép tròn ɸ10 |
kg |
13,00 |
15 |
Thép tròn ɸ12 |
kg |
8,00 |
16 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
17 |
Xăng |
lít |
0,50 |
18 |
Xi măng PC 40 |
kg |
436,00 |
3.4.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm
Bảng số 60
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Cát đen |
m3 |
1,09 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,30 |
3 |
Đá 1x2 cm |
m3 |
0,37 |
4 |
Đá 4x6 cm |
m3 |
0,05 |
5 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
6 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
0,72 |
7 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
8 |
Nước |
m3 |
0,13 |
9 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
10 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
11 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
12 |
Xăng |
lít |
0,50 |
13 |
Xi măng PC 40 |
kg |
176,50 |
3.4.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao vật liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
3.4.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 13, khoản 1.4.1, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.4.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 14, khoản 1.4.2, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.4.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần
Bảng số 61
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Dây cao su |
mét |
3,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm đường đáy |
tờ |
8,00 |
4 |
Giấy A4 |
gam |
0,01 |
5 |
Phiếu kết quả căn chỉnh |
tờ |
1,00 |
6 |
Phiếu kết quả đường đáy |
tờ |
2,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
9 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
0,50 |
3.4.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 01 điểm
Bảng số 62
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Axeton |
lít |
0,40 |
2 |
Băng dính loại nhỏ |
cuộn |
0,10 |
3 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
4 |
Cồn 90° |
lít |
0,40 |
5 |
Dầu nhờn đặc biệt |
lít |
0,20 |
6 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
7 |
Ga chạy máy điều hòa |
bình |
0,10 |
8 |
Nhựa thông |
hộp |
0,20 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
0,20 |
10 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
1,00 |
3.4.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: tính cho 01 cạnh
Bảng số 63
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Dây chão nilon |
mét |
5,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm trọng lực |
tờ |
2,00 |
4 |
Giấy trắng A4 |
tờ |
0,10 |
5 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
6 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
10 |
Xăng rửa các chân cân bằng |
lít |
0,50 |
3.4.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): tính cho 01 điểm
Bảng số 64
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
2 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,30 |
5 |
Giấy A4 |
gam |
0,05 |
6 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
3.4.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): tính cho 01 điểm
Bảng số 65
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
2 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
3 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,30 |
4 |
Giấy A4 |
gam |
0,05 |
5 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
6 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
0,10 |
7 |
Tập sơ đồ vòng khép đa giác |
tờ |
0,10 |
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng
3.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
3.5.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
3.5.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
3.5.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao năng lượng của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
3.5.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối : tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại tại bảng số 17, khoản 1.5.1, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.5.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại tại bảng số 18, khoản 1.5.2, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.5.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
3.5.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 01 điểm
Bảng số 66
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Điện năng |
kW |
242,21 |
288,45 |
347,02 |
416,43 |
3.5.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: tính cho 01 cạnh
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
3.5.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): tính cho 01 điểm
Bảng số 67
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Điện năng |
kW |
10,60 |
10,60 |
10,60 |
10,60 |
3.5.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): tính cho 01 điểm
Bảng số 68
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Điện năng |
kW |
10,60 |
10,60 |
10,60 |
10,60 |
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
3.6.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
3.6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
3.6.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
3.6.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao nhiên liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
3.6.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 21, khoản 1.6.1, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.6.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 22, khoản 1.6.2, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.6.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: tính cho 1 lần
Bảng số 69
STT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
44,00 |
2 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
2,20 |
3.6.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 01 điểm
Bảng số 70
STT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Xăng xe ô tô (2 xe) |
lít |
80,00 |
80,00 |
80,00 |
80,00 |
2 |
Dầu nhờn (2 xe) |
lít |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3 |
Xăng máy phát điện (3,5 l/h) |
lít |
106,68 |
127,96 |
153,44 |
184,24 |
3.6.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: tính cho 01 cạnh
Bảng số 71
STT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng xe ô tô (2 xe) |
lít |
132,00 |
2 |
Dầu nhờn (2 xe) |
lít |
6,60 |
Ghi chú: Mức xăng, dầu nhờn trong các bảng số 70, 71 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới các điểm trọng lực hạng I. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực hạng I thì áp dụng hệ số trong bảng sau:
Bảng số 72
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc |
1,20 |
Từ 06 đến 15 mốc |
1,10 |
Từ 16 mốc trở lên |
1,00 |
3.6.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
3.6.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
4.1.1. Nội dung công việc
a) Chọn điểm
- Công tác chuẩn bị: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;
- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đổ và chôn mốc
- Công tác chuẩn bị: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)...
- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
- Tháo dỡ cốp pha;
- Hoàn thiện ghi chú điểm;
- Kiểm tra, giao nộp kết quả.
c) Xây tường vây mốc
Nội dung công việc xây tường vây của mốc trọng lực hạng II thực hiện tương tự như nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực hạng I được quy định tại điểm c, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Tiếp điểm trọng lực
Nội dung công việc tiếp điểm trọng lực thực hiện tương tự hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
đ) Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng II
Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực hạng II bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.
e) Xác định độ cao điểm trọng lực hạng II
Công việc xác định độ cao điểm trọng lực hạng II được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
g) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối được quy định tại điểm i, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II
- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Vận chuyển phương tiện đo trọng lực tương đối (bằng ô tô) tới các vị trí điểm trong khu đo;
- Đo trọng lực tương đối tại điểm trọng lực hạng II theo phương pháp tương đối; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.
i) Tính toán và xử lý số liệu
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;
- Tính toán, bình sai giá trị hiệu gia tốc trọng trường giữa các điểm trọng lực hạng II; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
4.1.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng như phân loại khó khăn tại khoản 2.1.2, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.1.3. Định biên
Định biên hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng theo định biên hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
Định biên hạng mục xây tường vây mốc trọng lực hạng II áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 03, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định biên hạng mục Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 41, khoản 3.1.3.
Bảng số 73
STT |
Loại lao động Hạng mục |
Lao động kỹ thuật |
Lao động phục vụ |
Số lượng/ nhóm |
||
ĐĐBĐV III.2 |
ĐĐBĐV III.5 |
LX3 |
||||
1 |
Chọn điểm |
2 |
1 |
|
1 |
3 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
1 |
|
3 |
4 |
3 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II |
6 |
2 |
1 |
3 |
9 |
4 |
Tính toán và xử lý số liệu |
|
2 |
|
|
2 |
4.1.4. Định mức: công nhóm
Định mức hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng hệ số 0,80 định mức hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
Định mức hạng mục xây tường vây mốc trọng lực hạng II áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 03, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức hạng mục Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 74
STT |
Hạng mục công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Chọn điểm |
công nhóm/điểm |
0,88 |
1,05 |
1,26 |
1,50 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
công nhóm/điểm |
3,40 |
4,08 |
4,90 |
5,88 |
3 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II |
công nhóm/cạnh |
4,79 |
5,75 |
6,89 |
8,27 |
4 |
Tính toán và xử lý số liệu |
công nhóm/điểm |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
Ghi chú: mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xây tường vây mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II trong bảng số 74 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:
Bảng số 75
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc |
1,20 |
Từ 06 đến 15 mốc |
1,10 |
Từ 16 mốc trở lên |
1,00 |
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
4.2.1. Chọn điểm: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
4.2.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
4.2.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
4.2.4. Tiếp điểm trọng lực: ca/điểm
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức sử dụng thiết bị của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
4.2.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: ca/bộ
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại tại bảng số 44, khoản 3.2.7, tiểu mục 3.2, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.2.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: ca/cạnh
Bảng số 76
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tương đối (05 máy/bộ) |
bộ |
1,63 |
1,96 |
2,36 |
2,82 |
2 |
Ôtô 9-16 chỗ (1 xe) |
xe |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,60 |
4.2.7. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 77
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Máy tính để bàn 0,5 kW |
cái |
0,96 |
2 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
3 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
4 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,22 |
5 |
Phần mềm |
bộ |
0,96 |
4.3. Định mức dụng cụ lao động
4.3.1. Chọn điểm: ca/điểm
Bảng số 78
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
1,51 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1,51 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
3,02 |
4 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,10 |
5 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,15 |
6 |
La bàn |
cái |
36 |
0,03 |
7 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
8 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,01 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
3,02 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,01 |
11 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
3,02 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,01 |
13 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
3,02 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
3,02 |
15 |
Thước cuộn vải 50 m |
cái |
12 |
0,05 |
16 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
60 |
0,01 |
4.3.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng số 79
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
7,84 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
7,84 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
15,68 |
4 |
Bạt tấm 15 m2 |
tấm |
18 |
1,15 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
1,15 |
6 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
36 |
1,15 |
7 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
8 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,15 |
9 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,15 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
11 |
La bàn |
cái |
36 |
0,05 |
12 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,15 |
13 |
Giày cao cổ |
đôi |
12 |
15,68 |
14 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
4,51 |
15 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,15 |
16 |
Máy bơm nước 0,125 kW |
cái |
96 |
0,04 |
17 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
15,68 |
18 |
Nilon gói tài liệu 1 m |
tấm |
9 |
4,51 |
19 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
0,10 |
20 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
4,51 |
21 |
Ống nhựa mềm 10 m |
cái |
6 |
0,04 |
22 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
15,68 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
15,68 |
24 |
Thước xây dựng 2 m |
cái |
24 |
1,15 |
25 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,15 |
26 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,15 |
27 |
Xô nhựa đựng nước |
cái |
12 |
1,15 |
4.3.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 51, khoản 3.3.3, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.3.4. Tiếp điểm trọng lực hạng II: ca/điểm
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức mức tiêu hao dụng cụ của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
4.3.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: ca/bộ
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 52, khoản 3.3.7, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.3.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: ca/cạnh
Bảng số 80
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
5,50 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
24,80 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
49,61 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,60 |
5 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
5,50 |
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
7 |
Đệm mút 1 m x 1,2 m |
tấm |
4 |
5,50 |
8 |
Đệm mút 0,4 m x 0,4 m |
tấm |
6 |
5,50 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,14 |
10 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
28,24 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
3,13 |
12 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,02 |
13 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,5 |
14 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,02 |
15 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
28,24 |
16 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,01 |
17 |
Ô che máy |
Cái |
9 |
3,88 |
18 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
11,00 |
19 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
28,24 |
20 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
28,24 |
21 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,05 |
22 |
USB |
cái |
12 |
0,02 |
4.3.7. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 81
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,76 |
2 |
Đèn neon 40 W |
cái |
30 |
0,76 |
3 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,76 |
4 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,64 |
5 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
36 |
0,06 |
6 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
36 |
0,01 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,92 |
8 |
Quạt thông gió 40 W |
cái |
36 |
0,13 |
9 |
Quạt trần 100 W |
cái |
60 |
0,13 |
10 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
Ghi chú: định mức trong bảng số 81 như nhau cho các loại khó khăn, các bảng số 78, 79, 80 ở trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 82
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,70 |
2 |
0,83 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu
4.4.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Bảng số 83
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Cọc gỗ (4x4x30) cm |
cái |
1,00 |
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 |
tờ |
1,00 |
3 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
4 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
5 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
6 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
4.4.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Bảng số 84
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cát đen |
m3 |
1,20 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,70 |
4 |
Đá 1x2 cm |
m3 |
1,00 |
5 |
Đá 4x6 cm |
m3 |
0,20 |
6 |
Dấu đồng |
cái |
1,00 |
7 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
8 |
Dây thép buộc |
kg |
0,40 |
9 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
0,80 |
10 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
11 |
Nước |
m3 |
0,30 |
12 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
14 |
Thép tròn ɸ10 |
kg |
21,00 |
15 |
Thép tròn ɸ12 |
kg |
8,00 |
16 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
17 |
Xăng |
lít |
0,50 |
18 |
Xi măng PC 40 |
kg |
436,00 |
4.4.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 60, khoản 3.4.3, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.4.4. Tiếp điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao vật liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
4.4.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 61, khoản 3.4.7, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.4.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 cạnh
Bảng số 85
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Dây chão nilon |
mét |
5,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm trọng lực |
tờ |
2,00 |
4 |
Giấy trắng A4 |
tờ |
0,10 |
5 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
6 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
10 |
Xăng rửa các chân cân bằng |
lít |
0,50 |
4.4.7. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Bảng số 86
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
2 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
3 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,30 |
4 |
Giấy A4 |
gam |
0,05 |
5 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
6 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
0,10 |
7 |
Tập sơ đồ vòng khép đa giác |
tờ |
0,10 |
Ghi chú: vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng
4.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
4.5.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
4.5.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
4.5.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao năng lượng của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
4.5.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
4.5.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 cạnh
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
4.5.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Bảng số 87
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kW |
8,64 |
4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
4.6.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
4.6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
4.6.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
4.6.4. Tiếp điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao nhiên liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
4.6.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 69, khoản 3.6.7, tiểu mục 3.6, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.6.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 cạnh
Bảng số 88
STT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
44,00 |
2 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
2,20 |
Ghi chú: định mức xăng, dầu nhờn trong bảng số 88 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới điểm trọng lực hạng II. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi thì áp dụng hệ số trong bảng sau:
Bảng số 89
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc |
1,20 |
Từ 06 đến 15 mốc |
1,10 |
Từ 16 mốc trở lên |
1,00 |
4.6.7. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
5.1.1. Nội dung công việc
a) Chọn điểm
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;
- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy
Nội dung công việc đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy thực hiện tương tự như nội dung công việc đổ và chôn mốc của điểm trọng lực cơ sở được quy định tại điểm b, khoản 2.1.1, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy
Nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực trên đường đáy thực hiện tương tự như nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực hạng I được quy định tại điểm c, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Xác định tọa độ điểm trọng lực đường đáy
Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực trên đường đáy bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.
đ) Xác định độ cao điểm trọng lực đường đáy
Công việc xác định độ cao điểm trọng lực trên đường đáy được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
e) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối được quy định tại điểm i, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy
- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
- Đo trọng lực tại điểm trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.
h) Tính toán và xử lý số liệu
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;
- Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
5.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn
5.1.3. Định biên
Định biên hạng mục đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 24, khoản 2.1.3, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định biên hạng mục xây tường vây mốc trọng lực đường đáy áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 03, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 04, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 90
STT |
Loại lao động Hạng mục |
Lao động kỹ thuật |
Lao động phục vụ |
Số lượng/ nhóm |
||
ĐĐBĐV III.2 |
ĐĐBĐV III.5 |
LX3 |
||||
1 |
Chọn điểm |
2 |
1 |
|
1 |
3 |
2 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy |
6 |
2 |
1 |
3 |
9 |
3 |
Tính toán và xử lý số liệu |
|
2 |
|
|
2 |
5.1.4. Định mức: công nhóm
Định mức hạng mục đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 25, khoản 2.1.4, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức hạng mục xây tường vây mốc trọng lực đường đáy áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 03, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 91
STT |
Hạng mục công việc |
ĐVT |
Mức |
1 |
Chọn điểm |
công nhóm/điểm |
0,90 |
2 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực trên đường đáy |
công nhóm/cạnh |
7,84 |
3 |
Tính toán và xử lý số liệu |
công nhóm/điểm |
1,00 |
5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
5.2.1. Chọn điểm: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
5.2.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
5.2.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm
Nội dung này không sử dụng thiết bị.
5.2.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: ca/bộ
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 44, khoản 3.2.7, tiểu mục 3.2, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.2.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: ca/cạnh
Bảng số 92
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Phương tiện đo trọng lực tương đối |
5 cái |
4,72 |
2 |
Ô tô 9 - 12 chỗ |
1 cái |
0,36 |
5.2.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 93
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,32 |
2 |
Máy tính để bàn 0,4 kW |
cái |
1,44 |
3 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
4 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
5 |
Phần mềm |
bộ |
1,44 |
5.3. Định mức dụng cụ lao động
5.3.1 Chọn điểm: ca/điểm
Bảng số 94
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
1,08 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1,08 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
2,16 |
4 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,10 |
5 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,15 |
6 |
La bàn |
cái |
36 |
0,03 |
7 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
8 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
0,72 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
2,16 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,72 |
11 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
2,16 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,72 |
13 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
2,88 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2,88 |
15 |
Thước cuộn vải 50 m |
cái |
12 |
0,05 |
16 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
60 |
0,01 |
5.3.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 30, khoản 2.3.2, tiểu mục 2.3, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.3.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 51, khoản 3.3.3, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.3.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: ca/bộ
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 52, khoản 3.3.7, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.3.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: ca/cạnh
Bảng số 95
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
6,26 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
28,24 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
56,48 |
4 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
6,26 |
5 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
6 |
Đệm mút 1 m x1,2 m |
tấm |
4 |
6,26 |
7 |
Đệm mút 0,4 m x 0,4 m |
tấm |
6 |
6,26 |
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,78 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
56,48 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
6,26 |
11 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,03 |
12 |
Máy nạp ắc quy 0,5 kW |
cái |
96 |
0,50 |
13 |
Mỏ hàn chập 40 W |
cái |
24 |
0,04 |
14 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
56,48 |
15 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,03 |
16 |
Ô che máy |
tấm |
9 |
6,26 |
17 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m (2 cái) |
cái |
12 |
6,26 |
18 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
56,48 |
20 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
56,48 |
21 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,05 |
22 |
USB |
cái |
12 |
0,02 |
5.3.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm
Bảng số 96
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng |
Mức tiêu hao |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
2 |
Đèn neon 40 W |
cái |
30 |
0,96 |
3 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,96 |
4 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,80 |
5 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
36 |
0,06 |
6 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
36 |
0,01 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
2,40 |
8 |
Quạt thông gió 40 W |
cái |
36 |
0,16 |
9 |
Quạt trần 100 W |
cái |
60 |
0,16 |
10 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu
5.4.1 Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Bảng số 97
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Cọc gỗ (4x4x30) cm |
cái |
1,00 |
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 |
tờ |
1,00 |
3 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
4 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
5 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
6 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
5.4.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 35, khoản 2.4.2, tiểu mục 2.4, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.4.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này áp dụng hệ số 1,20 định mức quy định tại bảng số 60, khoản 3.4.3, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.4.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 61, khoản 3.4.7, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.4.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực trên đường đáy: tính cho 01 cạnh
Bảng số 98
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Dây chão nilon |
mét |
5,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm trọng lực |
tờ |
2,00 |
4 |
Giấy trắng A4 |
tờ |
0,15 |
5 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
6 |
Phiếu căn chỉnh |
tờ |
3,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
10 |
Xăng rửa các chân cân bằng |
lít |
0,50 |
5.4.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 cạnh
Bảng số 99
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
2 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
3 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,30 |
4 |
Giấy A4 |
gam |
0,05 |
5 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
6 |
Sổ đánh giá kết quả đo |
quyển |
0,10 |
7 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
0,10 |
8 |
Tập sơ đồ vòng khép đa giác |
tờ |
0,10 |
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng
5.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
5.5.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
5.5.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
5.5.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: tính cho 01 lần
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
5.5.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: tính cho 01 cạnh
Nội dung này không sử dụng năng lượng.
5.5.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Bảng số 100
STT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kW |
12,42 |
5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
5.6.1 Chọn điểm: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
5.6.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
5.6.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
5.6.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: tính cho 01 lần
Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 69, khoản 3.6.7, tiểu mục 3.6, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.6.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: tính cho 01 cạnh
Bảng số 101
STT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
16,50 |
2 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
0,83 |
5.6.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm
Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây