21577

Thông tư 170-TTg năm 1960 ban hành mẫu hợp đồng nguyên tắc và cụ thể về giao nhận thi công xây dựng cơ bản do Phủ Thủ Tướng ban hành

21577
LawNet .vn

Thông tư 170-TTg năm 1960 ban hành mẫu hợp đồng nguyên tắc và cụ thể về giao nhận thi công xây dựng cơ bản do Phủ Thủ Tướng ban hành

Số hiệu: 170-TTg Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Phủ Thủ tướng Người ký: Phạm Hùng
Ngày ban hành: 05/08/1960 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 17/08/1960 Số công báo: 34-34
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 170-TTg
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Phủ Thủ tướng
Người ký: Phạm Hùng
Ngày ban hành: 05/08/1960
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 17/08/1960
Số công báo: 34-34
Tình trạng: Đã biết

PHỦ THỦ TƯỚNG
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 170-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 1960 

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VÀ CỤ THỂ VỀ GIAO NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Kính gửi:

- Ông Bộ trưởng các Bộ,
- Ông Chủ tịch Ủy ban hành chính các khu, thành phố, tỉnh

 

Căn cứ Thông tư số 139-TTg ngày 28-06-1960 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành thể lệ tạm thời giao nhận thi công xây dựng cơ bản,

Để thống nhất bản mẫu hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản, nay Thủ tướng Chính phủ ban hành hai bản mẫu hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng cụ thể về giao nhận thi công xây dựng cơ bản kèm theo thông tư này.

Yêu cầu các Bộ, Ủy ban hành chính các khu, tỉnh, thành phố phổ biến cho các đơn vị trực thuộc có cơ sở ký kết hợp đồng.

 

K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG





Phạm Hùng

 

 

 

HỢP ĐỒNG CỤ THỂ GIAO NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN

Giữa ............................. thuộc Bộ, tỉnh ........................................

và ................................. thuộc Bộ, tỉnh ........................................

Căn cứ vào Nghị định số 004-TTg ngày 04-01-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về chế độ hợp đồng kinh tế giữa các xí nghiệp quốc doanh và các cơ quan Nhà nước.
Căn cứ thông tư số 139-TTg ngày 28-06-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành thể lệ tạm thời về giao nhận thi công xây dựng cơ bản và quyết định số 354-TTg ngày 05-08-1958 của Thủ tướng Chính phủ về biện pháp tăng cường công tác kiến thiết cơ bản,
Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc ký kết ngày ………..... giữa ………………….
…………………………………..

Chúng tôi:

- Bên A: Ông …………….. Chức vụ ……………. đại diện cho ……………… theo giấy ủy nhiệm số ………………. Ngày …………… của …………………….

- Bên B: Ông …………….. Chức vụ ……………. đại diện cho ……………… theo giấy ủy nhiệm số ………………. Ngày …………… của …………………….

Hai bên đã thỏa thuận ký kết hợp đồng cụ thể giao nhận thi công xây dựng cơ bản công trình dài hạn (1……………………… tổng giá trị là ………………………... gồm……………………………….hạng mục công trình.

Điều 1. - Trừ việc bàn giao địa điểm và làm các công trình tạm ấn định ở điều 2 và 3 sau đây, các trình tự thi công xây dựng cơ bản như cung cấp đồ án thiết kế, nguyên vật liệu thiết bị máy móc, thay đổi thiết kế, nghiệm thu bàn giao công trình, thời gian bảo đảm công trình, thanh toán, xử lý, hai bên đều thống nhất thực hiện đúng các điều khoản đã quy định trong thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản (2).

Điều 2. – Bên A phải bàn giao địa điểm cho bên B vào ngày ………………… Trước khi bàn giao địa điểm, hai bên phải làm xong những việc đã phân công cho ngành mình theo đúng điều 7 của bản thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản.

Điều 3. – Hai bên A và B thống nhất thực hiện đúng theo điều 14, 15 và 16 trong chương V của thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản về công trình tạm.

Trị giá ………………………….

Khối lượng …………………….

Quy cách ………………………

Kinh phí tạm ứng ……………. giao ngày ……………..

Điều 4. – Những điều khoản quy định cho việc thi công xây dựng cơ bản cho năm …………… là …………… hạng mục công trình trị giá là………………… cụ thể như sau:

1. Khối lượng, trị giá các hạng mục công trình.

Số thứ tự

Tên hạng mục công trình xây dựng trong năm

Quy cách và diện tích

Giá trị từng hạng mục công trình

Số vốn phê chuẩn
năm ……....

Ghi chú

Xây dựng

Lắp máy

Lắp điện

Lắp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lịch cung cấp bản vẽ thi công, tiền lương, dự toán và thuyết minh thi công các hạng mục công trình.

Số
thứ tự

Tên hạng mục công trình

Tài liệu
phải giao

Ngày tháng giao

Ghi chú

 

 

 

 

 

Các bảng dự toán từng hạng mục công trình phải kèm theo những đơn giá mà hai bên A và B đã thống nhất quy định làm cơ sở để tính dự toán.

3. Tiến độ thi công.

Hạng mục công trình …………....... khởi công …………… hoàn thành …………

Hạng mục công trình …………....... khởi công …………… hoàn thành …………

4. Cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.

- Tiền tạm ứng mua nguyên vật liệu bên A phải giao là …………………… vào ngày.

- Lịch bên ……………………….. cung cấp nguyên vật liệu ngoài nước.


Số thứ tự

Tên thiết bị máy móc

Đơn vị

Quy cách

Tổng số lượng phải giao

Ngày giao

Số lượng giao

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lịch bên A cung cấp thiết bị máy móc.

Số thứ tự

Tên nguyên vật liệu

Đơn vị

Quy cách

Trọng lượng

Số lượng

Ngày giao

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 5. – Hợp đồng cụ thể này có giá trị thi công xây dựng cơ bản toàn bộ công trình. Đối với các hạng mục công trình cần tiếp tục làm sau các hạng mục công trình ghi ở điều 4 trên thì hai bên A và B sẽ ký kết phụ lục (3)đính theo hợp đồng này. Để đảm bảo thi công được liên tục, việc ký kết phụ lục sẽ tiến hành vào đầu quý IV của năm kế hoạch và phải ghi số tiền ứng trước để chuẩn bị cho các hạng mục công trình cần tiếp tục.

Điều 6. - Để hoàn thành tốt kế hoạch thi công xây dựng cơ bản và để bảo đảm thực hiện tốt hợp đồng cụ thể này, hai bên A và B cần có sự phối hợp chặt chẽ trên tinh thần tương trợ và hợp tác xã hội chủ nghĩa. Hàng tháng, hàng quý, hai bên sẽ có những cuộc họp chung để báo cáo và kiểm điểm thực hiện hợp đồng và đề ra những biện pháp để giải quyết kịp thời những khó khăn.

Hai bên có nghĩa vụ thực hiện đúng những điều đã ký trong hợp đồng này.

Hợp đồng cụ thể này làm thành 10 bản:

- 3 bản gửi bên A.

- 3 bản gửi bên B.

- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài trung ương.

- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài Bộ, tỉnh bên A

- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài Bộ, tỉnh bên B

- 1 bản gửi Ngân hàng kiến thiết.

Làm tại …………….. ngày ………….. tháng ………… năm …….

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC GIAO NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN

giữa ………………….. và ……………. Năm 196….

Căn cứ vào Nghị định số 004-TTg ngày 04-01-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về chế độ hợp đồng kinh tế giữa các xí nghiệp quốc doanh và các cơ quan Nhà nước,
Căn cứ Thông tư số 139-TTg ngày 28-06-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành thể lệ tạm thời về giao nhận thi công xây dựng cơ bản và quyết định số 354-TTg ngày 05-08-1957 của Thủ tướng Chính phủ về biện pháp tăng cường công tác kiến thiết cơ bản,
Căn cứ kế hoạch kiến thiết cơ bản chính thức của ………………. năm ……….. đã được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban kế hoạch Nhà nước phê chuẩn,

Chúng tôi:

- Bên A: Ông ……..................chức vụ ……………… đại diện cho ………………

- Bên B: Ông ……..................chức vụ ……………… đại diện cho ………………

Đã thỏa thuận ký bản hợp đồng nguyên tắc về giao nhận thi công xây dựng cơ bản các công trình đã được phê chuẩn gồm ……………………. công trình dài hạn và …………………….. công trình ngắn hạn, làm căn cứ cho các cơ sở của hai bên ký kết hợp đồng cụ thể để cùng nhau thực hiện kế hoạch Nhà nước về kiến trúc xây dựng cơ bản.

Bản hợp đồng này gồm các điều khoản sau đây:

Điều 1. – Tên, địa điểm, thời gian, khối lượng và khái toán của công trình.

Số thứ tự

Tên công trình

Địa điểm

Thời gian

Khái toán toàn bộ công trình

Số vốn phân bố các năm (1)

Khởi công

Hoàn thành

Tổng số

1961

1962

1963

196…

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Số vốn được phê chuẩn cho năm

GHI CHÚ

Tổng số

Xây dựng

Lắp máy

Lắp điện

Lắp nước

12

13

14

15

16

17

Số tiền ghi trên đây có tính chất khái toán, sau này có đủ đồ án thiết kế kỹ thuật, có dự toán thiết kế toàn bộ công trình sẽ điều chỉnh lại những số liệu kể trên. Khi đã có bản vẽ thi công và dự toán thiết kế toàn bộ công trình hoặc từng hạng mục công trình hai bên phải ký kết hợp đồng cụ thể

Hai bên A và B sẽ ủy nhiệm cho đơn vị cơ sở của mình ký kết hợp đồng cụ thể (2):

………................ ký với ………………… xây dựng công trình…………………...

………................ ký với ………………… xây dựng công trình…………………...

Điều 2. - Để bảo đảm thi công được liên tục, đối với các công trình dài hạn phân bố cho nhiều năm, đầu quý IV của năm kế hoạch hai bên A và B phải tiến hành ký kết cho các hạng mục công trình cần tiếp tục xây dựng và quy định số tiền tạm ứng sẽ giao cho bên B để chuẩn bị thi công cho các hạng mục công trình đó.

Điều 3. – Hai bên đều có trách nhiệm thi hành đúng những điểm đã quy định trong thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản, ban hành theo Thông tư số 139-TTg ngày 28-08-1960 của Thủ tướng Chính phủ, giúp đỡ lẫn nhau và tạo điều kiện thuận lợi đảm bảo thực hiện tốt bản hợp đồng nguyên tắc này.

Bản hợp đồng nguyên tắc này làm thành 6 bản:

- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài trung ương.

- 1 bản bên A giữ.

- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài của Bộ hay tỉnh bên A.

- 1 bản bên B giữ.

- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài của Bộ hay tỉnh bên B.

- 1 bản gửi Ngân hàng kiến thiết.

Làm tại …………………… ngày …………… tháng ……………… năm ………

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

(1) Mẫu hợp đồng thi công xây dựng cơ bản này áp dụng cho các công trình dài hạn. Đối với các công trình làm trong một năm hoàn thành thì cũng áp dụng mẫu hợp đồng này, nhưng bỏ chữ “công trình dài hạn” mà thay thế bằng “công  trình làm trong một năm " , và bỏ cả điều 5.

(2)  Có thể ghi một số điều thêm hoặc thay đổi thích hợp với hoàn cảnh cụ thể của hai bên A và B nhưng không được trái với thể lệ hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản đã được ban hành.

(3) Phụ lục phải ghi chi tiết những điểm đã quy định trong điều 4 trong hợp đồng gồm có: khối lượng, hạng mục công trình, giá trị, lịch giao bản vẽ thi công…………………..tiến độ thi công, cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị………………………….

(1 ) Nếu là công trình xây dựng trong phạm việc một năm thì không cần ghi các cột “số vốn phân bố các năm”

(2 ) Đơn vị cơ sở bên A có thể là các Ban kiến thiết các công trình. Đơn vị cơ sở bên B có thể là các Công ty kiến trúc các công trường khu vực, thuộc Bộ Kiến trúc, các Ty Kiến trúc tỉnh, Cục Kiến thiết cơ bản hoặc Cục Công trình của các Bộ …..

Thí dụ hợp đồng ký kết giữa Bộ Kiến trúc và Bộ Công nghiệp :

- Ban Kiến thiết nhà máy đường Việt trì ký với Công ty Kiến trúc Việt trì xây dựng công trình nhà máy đường Việt trì.

- Ban Kiến thiết nhà máy điện Thanh hóa ký với Công ty Kiến trúc Thanh hóa xây dựng công trình nhà máy điện Thanh Hóa

............................................................................................................................................... v..................... v.....................
đến hết các công trình đã được phê chuẩn.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác