Thông tư 12/2009/TT-BQP Quy định quyền hạn nâng, hạ bậc, loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương; chuyển chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng; phong, phiên, tước và giáng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư 12/2009/TT-BQP Quy định quyền hạn nâng, hạ bậc, loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương; chuyển chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng; phong, phiên, tước và giáng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu: | 12/2009/TT-BQP | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng | Người ký: | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành: | 18/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/2009/TT-BQP |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Người ký: | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành: | 18/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2009 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2007 Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định quyền hạn nâng, hạ bậc, loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương; chuyển chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng; phong, phiên, tước và giáng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như sau:
1. Tổng Tham mưu trưởng
a) Quyết định nâng bậc lương, chuyển nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương từ 6,80 trở lên, phiên quân hàm cấp Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng bậc lương, chuyển ngạch lương cho công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 6,20 trở lên.
b) Quvết định nâng loại quân nhân chuyên nghiệp, nâng ngạch công nhân viên chức quốc phòng.
c) Quyết định nâng bậc lương, chuyển nhóm lương, phiên quân hàm cho quân nhân chuyên nghiệp; nâng bậc lương, chuyển ngạch lương cho công nhân viên chức quốc phòng thuộc Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng như quyền hạn của các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Mục I và ngoài quyền hạn của các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 3 và 4 Mục I.
d) Quyết định chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng. Phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Chủ nhiệm các tổng cục; Tổng cục trưởng Tổng cục 2; Tư lệnh: quân khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, quân đoàn.
Quyết định nâng bậc lương, chuyển nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80, phiên quân hàm cấp Trung tá quân nhân chuyên nghiệp trở xuống; nâng bậc lương, chuyển ngạch lương công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20 cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng thuộc quyền .
3. Tư lệnh: Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, binh đoàn trực thuộc Bộ Quốc phòng; Giám đốc học viện; Hiệu trưởng trường sỹ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng; Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
Quyết định nâng bậc lương, chuyển nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,10, phiên quân hàm cấp Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp trở xuống; nâng bậc lương, chuyển ngạch lương công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 5,42 cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng thuộc quyền.
4. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ còn lại
Quyết định nâng bậc lương, chuyển nhóm lương quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 5,30, phiên quân hàm cấp Đại uý quân nhân chuyên nghiệp, trở xuống; nâng bậc lương, chuyển ngạch lương công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 4,74 cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng thuộc quyền.
5. Cấp có thẩm quyền quyết định phiên quân hàm đến cấp nào thì được quyết định cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung lần đầu đến cấp đó. Quyết định cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung tiếp theo do chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quyết định.
6. Cấp có thẩm quyền nâng bậc lương; nâng loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương và phiên quân hàm đến cấp bậc, hộ số lương nào thì được quyền quyết định hạ bậc lương; hạ loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương, giáng cấp quân hàm và cho thôi phục vụ tại ngũ, thôi việc đến cấp bậc, hệ số lương đó. Đối với các trường hợp quân nhân chuyên nghiệp phải tước lương và quân hàm do Tổng Tham mưu trưởng quyết định.
1. Hàng năm căn cứ vào thẩm quyền quy định trong thông tư này chỉ huy các cơ quan, đơn vị và Bộ Tổng Tham mưu xét, quyết định nâng bậc, loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng vào tháng 7; xét nâng lương trước thời hạn mỗi quý một lần vào tháng cuối quý.
2. Các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Quân lực): đề nghị nâng bậc lương; nâng loại, nâng ngạch, chuyển nhóm, chuyển ngạch lương trước ngày 20 tháng 5; đề nghị nâng lương trước thời hạn vào tháng đầu quý; báo cáo kết quả nâng bậc, chuyển nhóm, chuyển ngạch lương theo quyền hạn trước 31 tháng 12.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 150/2005/QĐ-BQP ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Bộ Quốc phòng về việc quyền hạn nâng và hạ bậc, loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng; phong, phiên, tước và giáng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các tổng cục, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây