Thông tư 11-LĐ/TT-1986 hướng dẫn thi hành chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung do Bộ Lao động ban hành
Thông tư 11-LĐ/TT-1986 hướng dẫn thi hành chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung do Bộ Lao động ban hành
Số hiệu: | 11-LĐ/LL | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động | Người ký: | Đào Thiện Thi |
Ngày ban hành: | 02/10/1986 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11-LĐ/LL |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động |
Người ký: | Đào Thiện Thi |
Ngày ban hành: | 02/10/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
LAO ĐỘNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11-LĐ/LL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 1986 |
CỦA BỘ LAO ĐỘNG SỐ 11-LĐ/TT NGÀY 2-10-1986
Riêng đối với công nhân, viên chức đã hưởng phụ cấp thâm niên đặc biệt quy định tại điểm 3, điều 5 của Nghị định số 235-HĐBT và Thông tư số 19-LĐ/ TT ngày 14-11-1985 của Bộ Lao động thì không thuộc đối tượng áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung này.
1. Đối với công nhân được hử lương theo 5 thang lương từ A1 đến A5 ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định số 235-HĐBT, thì dựa vào nghề đang làm việc và khung lương của mỗi nghề quy định theo các bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật hiện hành để áp dụng:
a) Nếu đã hưởng lương bậc cao nhất của khung lương nghề đủ 5 năm thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
b) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của nghề này, khi chuyển hẳn sang nghề khác thì chỉ khi đã hưởng bậc lương cao nhất của khung lương nghề mới đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này của nghề cũ nữa.
Ví dụ: Một công nhân tiện đang hưởng bậc lương cao nhất của nghề tiện (bậc 7 là 370 đ khung lương nghề tiện từ bậc 1 đến bậc 7), khi chuyển hẳn sang nghề khoan (khung lương từ bậc 1 đến bậc 6) thì chỉ khi đã hưởng bậc lương cao nhất (bậc 6 là 343,5đ) của nghề khoan, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo nghề tiện.
2. Đối với công nhân hưởng lương theo các bảng lương từ B1 đến B15, thì dựa vào chức danh nghề đang làm và các bậc lương quy định cho mỗi chức danh đó để áp dụng:
a) Nếu đã hưởng bậc lương cao nhất của chức danh nghề đủ 5 năm, thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
b) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của chức danh nghề này, khi chuyển hẳn sang chức danh nghề khác, thì chỉ khi đã hưởng bậc lương cao nhất của nghề mới đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này của nghề cũ nữa.
Ví dụ : Một công nhân hưởng lương theo chức danh dẫn máy bậc 3 là 287đ (bảng lương B5), đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, khi chuyển hẳn sang hưởng lương theo chức danh trưởng dồn, thì chỉ khi hưởng lương bậc 3 là 325đ của chức danh trưởng dồn đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo chức danh dẫn máy.
c) Tuy nhiên, trong một số bảng lương nói trên, một số chức danh nghề có mức lương không chỉ phân biệt theo bậc mà còn phân biệt theo cấp, theo nhóm (nhóm trọng tải, nhóm tàu, nhóm công suất...), trong trường hợp này cách áp dụng như sau:
- Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của chức danh nghề ở nhóm dưới hoặc cấp dưới, khi chuyển nhóm lên nhóm trên hoặc cấp trên, thì chỉ khi hưởng bậc lương cao nhất của nhóm trên hoặc cấp trên đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo nhóm cũ hoặc cấp cũ nữa.
Ví dụ: Một công nhân bậc 3: 310đ nhóm xe tải dưới 2T (bảng 7) , đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, khi chuyển hẳn lên lái xe nhóm 2T đến 5T, thì chỉ khi hưởng bậc 3: 330đ của nhóm xe 2T đến dưới 5T, đủ 5 năm mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo nhóm xe dưới 2T.
- Nếu đang hưởng phụ cấp vượt khung của nhóm trên hoặc cấp trên, khi chuyển hẳn xuống nhóm dưới hoặc cấp dưới, mà được xếp ngay vào bậc cao nhất của nhóm dưới hoặc cấp dưới, thì tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo nhóm dưới.
Ví dụ: Một công nhân bậc 3: 330đ của nhóm xe 2T đến dưới 5T (bảng 7) đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 5%, khi chuyển hẳn xuống lái xe nhóm dưới 2T, được xếp ngay bậc 3: 310đ, thì được tiếp tục hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 5% tính theo mức lương bậc 3: 310đ.
3. Đối với cán bộ lãnh đạo hưởng lương theo bảng C (cán bộ quản lý xí nghiệp); bảng lương D3/1 (cán bộ lãnh đạo các tổ chức sự nghiệp) ; bảng lương D3/2 (cán bộ lãnh đạo các cơ quan quản lý Nhà nước), thì căn cứ vào chức vụ lãnh đạo đang giữ và các bậc lương của mỗi chức vụ để áp dụng:
a) Nếu đã hưởng bậc lương cao nhất của chức vụ lãnh đạo đang giữ đủ 5 năm, thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
b) Đối với các chức vụ lãnh đạo như Viện trưởng, Viện phó, Hiệu trưởng trường đại học, v.v... hưởng lương theo bảng lương có mức lương đặc biệt, thì nếu đã hưởng bậc lương liền kề dưới mức lương đặc biệt đủ 5 năm, thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung. Trong khi đang hưởng mức lương này với phụ cấp thâm niên vượt khung mà có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho đương sự được xếp mức lương đặc biệt thì thôi không hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nữa. Đối với người hưởng mức lương đặc biệt khi đã hưởng mức lương đặc biệt đó đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
c) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của chức vụ dưới hoặc hạng dưới mà được chuyển hẳn sang chức vụ cao hơn hoặc hạng cao hơn, thì chỉ khi đã hưởng bậc lương cao nhất của chức vụ mới, hạng mới đủ 5 năm mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo chức vụ cũ, hạng cũ.
Ví dụ: Một Phó tổng giám đốc đang được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trên bậc lương 420đ (Bảng lương C1) được chuyển lên hẳn làm Tổng Giám đốc, thì chỉ khi đã hưởng bậc lương cao nhất của Tổng Giám đốc là 474đ đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo bậc lương 420đ của Phó tổng Giám đốc. Tương tự cũng áp dụng như vậy đối với chức vụ lãnh đạo của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức sự nghiệp.
d) Đối với các chức vụ lãnh đạo trong bảng lương quy định chỉ có một bậc lương, thì khi đã hưởng bậc lương đó đủ 5 năm cũng được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
đ) Nếu đang hưởng lương và phụ cấp thâm niên vượt khung theo chức vụ lãnh đạo, mà chuyển hẳn sang hưởng lương theo chức danh kỹ thuật, nghiệp vụ, chuyên môn, thì không được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo chức vụ lãnh dạo nữa.
4. Đối với cán bộ, viên chức làm công tác khoa học kỹ thuật, chính trị, kinh tế, y tế, giáo dục, văn hoá, nghệ thuật, pháp chế hưởng lương theo bảng D1 và D2 thì căn cứ vào các chức danh đang giữ và các bậc lương của mỗi chức danh để vận dụng có phân biệt trường hợp đã áp dụng hay chưa áp dụng chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức:
a) Đối với các đơn vị đã áp dụng chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức để thực hiện chế độ tiền lương mới cho các chức danh như nghiên cứu viên; nghiên cứu viên chính... (Bảng lương D1/1); kỹ thuật viên, kỹ sư, kỹ sư chính (Bảng lương 1/2); cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính... (Bảng lương D1/4) và các chức danh ở các bảng lương D1/5, D1/6, v.v... thì:
- Nếu đã hưởng bậc lương cao nhất của chức danh đang giữ đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
Ví dụ: Theo chức danh tiêu chuẩn đã ban hành, một cán bộ đã hưởng bậc lương cao nhất theo chức danh cán sự (395đ) đủ 5 năm (Bảng D1/4), thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
- Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo chức danh có trình độ dưới được chuyển lên chức danh có trình độ cao hơn, thì chỉ khi đã hưởng bậc lương cao nhất theo chức danh có trình độ cao hơn đó đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo chức danh cũ.
Ví dụ: Một nghiên cứu viên dang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trên bậc lương cao nhất (505đ) ở bảng lương D1/1 được chuyển lên chức danh nghiên cứu viên chính, thì chỉ khi hưởng bậc lương cao nhất của nghiên cứu viên chính (596đ) đủ 5 năm, mới được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà không tiếp tục hưởng phụ cấp này theo chức danh nghiên cứu viên.
b) Đối với các đơn vị chưa áp dụng chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức nói trên để thực hiện chế độ tiền lương mới, mà chỉ chuyển ngang lương cũ sang mức lương mới tương ứng thì chưa áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung.
c) Đối với cán bộ, viên chức quản lý các trạm trại không hưởng lương theo chức vụ lãnh đạo, mà hưởng lương theo các chức danh kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn thì theo quy định ở các điểm (a, b) của mục 4 trên để vận dụng hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung.
2. Từ năm thứ 6 trở đi, sau khi đủ một năm tròn (12 tháng), được cộng thêm 1% và không khống chế mức tỷ lệ phần trăm tối đa.
3. Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trên mức lương cấp bậc (bình thường, độc hại, đặc biệt độc hại) hoặc trên mức lương chức vụ đang giữ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các Bộ, các ngành, các địa phương phản ánh về Bộ Lao động để nghiên cứu giải quyết.
|
Đào Thiện Thi (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây