Thông tư 1-BXD/CSXD-1997 về việc quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư 1-BXD/CSXD-1997 về việc quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 1-BXD/CSXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Ngô Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 15/04/1997 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/08/1997 | Số công báo: | 15-15 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1-BXD/CSXD |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Ngô Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 15/04/1997 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/08/1997 |
Số công báo: | 15-15 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1-BXD/CSXD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 01-BXD/CSXD NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI VÀ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI NHẬN THẦU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18-02-1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996 của
Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04-03-1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực
tiếp của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam như
sau:
I- QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI
Việc quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài được qui định ở chương XI của Nghị định số 12/CP ngày 18-02-1997, gồm:
1- Cấp chứng chỉ qui hoạch để chủ đầu tư có cơ sở lập dự án đầu tư;
2- Thẩm định về qui hoạch, kiến trúc trong các dự án đầu tư có công trình xây dựng;
3- Thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình xây dựng và quyết định xây dựng công trình;
4- Kiểm tra việc thực hiện đấu thầu trong xây dựng và cấp giấy phép tư vấn xây dựng và thầu xây dựng cho các nhà thầu nước ngoài trúng thầu thực hiện dự án xây dựng công trình;
5- Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1- Chọn địa điểm xây dựng công trình và cấp chứng chỉ qui hoạch:
1.1- Khi lập dự án, chủ đầu tư phải làm việc với Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) để được chấp nhận đầu tư tại địa phương và tiến hành chọn địa điểm xây dựng cho dự án.
1.2- Căn cứ yêu cầu của chủ đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng hoặc Kiến trúc sư trưởng thành phố (đối với đô thị đã có Kiến trúc sư trưởng) có trách nhiệm giới thiệu địa điểm xây dựng mới hoặc thoả thuận địa điểm đang sử dụng phù hợp với qui hoạch và cấp chứng chỉ qui hoạch theo qui định tại Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng để chủ đầu tư có cơ sở lập dự án đầu tư.
Mẫu đơn xin chứng chỉ qui hoạch theo phụ lục số 1.
Mẫu chứng chỉ qui hoạch theo phụ lục số 2.
2- Lập và thẩm định phần xây dựng thuộc dự án đầu tư:
2.1- Khi lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập thiết kế sơ bộ, trong đó thể hiện: qui hoạch chi tiết tổng mặt phẳng, phương án kiến trúc, bố trí dây chuyền công nghệ và các công trình hạ tầng.
2.2- Đối với khu vực xây dựng công trình chưa có cơ sở hạ tầng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu hoạt động của công trình, thì chủ đầu tư phải có phương án cải tạo, xây dựng bổ sung cơ sở hạ tầng hiện có, hoặc xây dựng riêng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho công trình đó;
2.3- Khi lập dự án, các tính toán an toàn về môi trường và an toàn về công trình phải tuân thủ các qui định về an toàn phù hợp với Qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn an toàn của Việt Nam;
2.4- Khi thẩm định phần xây dựng thuộc dự án, cơ quan thẩm định phải căn cứ vào chứng chỉ qui hoạch được cấp, quy hoạch chi tiết được duyệt, Qui chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn an toàn công trình của Việt Nam để kết luận. Việc thẩm định được thực hiện theo Điều 83 chương XII của Nghị định số 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ.
3- Thẩm định thiết kế công trình xây dựng và quyết định xây dựng công trình:
3.1- Nội dung thẩm định thiết kế:
Thiết kế công trình xây dựng được thẩm định theo các quy định tại Điều 84 của Nghị định số 12/CP ngày 18-02-1997 của Chính phủ và theo hướng dẫn sau:
3.1.1- Về tư cách pháp lý của tổ chức thiết kế:
a- Tổ chức tư vấn, thiết kế thực hiện thiết kế công trình của dự án đầu tư phải có tư cách pháp nhân; có chứng chỉ hành nghề thiết kế do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và phải được chủ đầu tư thông báo bằng văn bản là được chọn thầu hoặc trúng thầu khi đấu thầu theo Qui chế đầu thầu đã được Chính phủ Việt Nam qui định;
b- Các tổ chức tư vấn, thiết kế Việt Nam thiết kế công trình phải có chứng chỉ hành nghề tư vấn, thiết kế; có năng lực ghi trong chứng chỉ hành nghề phù hợp để thực hiện thiết kế công trình;
c- Các tổ chức tư vấn thiết kế nước ngoài trúng thầu hoặc được chọn để thiết kế công trình phải liên kết với ít nhất một tổ chức tư vấn thiết kế Việt Nam có đủ năng lực thiết kế công trình đó và phải đăng ký tại Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng theo sự phân cấp nêu tại điểm II.5 của Thông tư này để được cấp giấy phép thầu thiết kế theo qui định;
d- Việc khảo sát phục vụ thiết kế công trình (bao gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và môi trường) phải do tổ chức khảo sát Việt Nam có tư cách pháp nhận, có đủ năng lực ghi trong chứng chỉ hành nghề để thực hiện, theo yêu cầu của tổ chức thiết kế thông qua hợp đồng kinh tế.
Trường hợp việc khảo sát có yêu cầu kỹ thuật đặc biệt mà tổ chức khảo sát Việt Nam chưa có khả năng thực hiện, thì chủ đầu tư mới được chọn tổ chức khảo sát nước ngoài thực hiện, tổ chức khảo sát nước ngoài được chọn phải được Bộ Xây dựng cấp Giấy phép khảo sát công trình.
3.1.2- Sự phù hợp của thiết kế về mặt qui hoạch và kiến trúc:
a- Thiết kế công trình phải đảm bảo phù hợp với thiết kế sở bộ đã được chọn khi duyệt dự án và qui hoạch chi tiết được duyệt; các giải pháp không được vượt quá qui định của chứng chỉ qui hoạch; trường hợp có yêu cầu điều chỉnh thì phải được cơ quan cấp chứng chỉ qui hoạch chấp nhận bằng văn bản;
b- Việc đấu nối với các công trình kỹ thuật hạ tầng chung ngoài hàng rào dự án phải phù hợp với qui hoạch; trường hợp chưa có qui hoạch thì phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thoả thuận bằng văn bản;
3.1.3- Thiết kế công trình phải thực hiện theo Qui chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hoặc tiểu chuẩn xây dựng nước ngoài đã được Bộ Xây dựng chấp thuận.
Đối với các khu vực xây dựng công trình có điều kiện tự nhiên phức tạp về địa hình, địa chất, khí hậu, môi trường thì phải áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
3.1.4- Chịu trách nhiệm về thiết kế:
a- Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng công trình cũng như trong suốt thời gian sử dụng công trình;
b- Tổ chức khảo sát, thiết kế phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật Việt Nam về sản phẩm khảo sát, thiết kế của mình; thiết kế phải đảm bảo ổn định, an toàn về kết cấu và phải qui định đầy đủ an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn môi trường cho suốt quá trình xây dựng và sử dụng công trình;
c- Trường hợp cần thiết chủ đầu tư có thể thuê một tổ chức tư vấn khác thẩm tra các tính toán và các kết quả thiết kế. Tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế thực hiện việc thẩm tra thông qua hợp đồng với chủ đầu tư theo giá thoả thuận, phù hợp với giá quốc tế. Kết luận thẩm tra phải lập thành văn bản có ký tên đóng dấu. Tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật Việt Nam, nếu công trình có sự cố do sai sót của việc thẩm tra.
3.2- Tổ chức thẩm định thiết kế của cơ quan quản lý Nhà nước:
3.2.1- Việc phân cấp thẩm định thiết kế thực hiện theo Điều 85 của Nghị định số 12/CP ban hành ngày 18-02-1997 của Chính phủ.
a- Bộ Xây dựng nhận trực tiếp hồ sơ của chủ đầu tư để thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình xây dựng thuộc dự án nhóm A;
b- Sở Xây dựng các tỉnh thành phố nhận trực tiếp hồ sơ thiết kế nhóm B từ chủ đầu tư để tổ chức việc thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
3.2.2- Chủ đầu tư phải nộp trực tiếp cho cơ quan thẩm định 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ có:
a- Đơn đề nghị thẩm định thiết kế và xin phép được xây dựng công trình (do chủ đầu tư đứng tên ký và đóng dấu) theo Phụ lục 3;
b- Các văn bản xác định tư cách pháp lý của tổ chức thiết kế theo qui định ở mục 3.1.1;
c- Các tài liệu thiết kế kỹ thuật gồm:
c.1- Bản thuyết minh tổng hợp thiết kế công trình có kèm theo các số liệu khảo sát về khí hậu, địa chất, môi trường... và bản kê các tiêu chuẩn nước ngoài dùng để thiết kế đã được Bộ Xây dựng chấp thuận. Bản kê chương trình phần mềm để thiết kế công trình;
c.2- Hợp đồng về thẩm tra và văn bản kết luận của tổ chức thẩm tra thiết kế (nếu có);
c.3- Các bản vẽ tổng mặt bằng công trình, và bố trí dây chuyền công nghệ;
c.4- Bản vẽ kiến trúc tổng thể công trình gồm: các bản vẽ mặt cắt ngang, cắt dọc, mặt đứng công trình, bản vẽ kết cấu tổng hợp của nền móng công trình;
c.5- Bản vẽ tổng hợp hệ thống kỹ thuật hạ tầng công trình và sơ đồ đấu nối vào các công trình kỹ thuật hạ tầng chung;
c.6- Bản sao giấy phép đầu tư và các văn bản thoả thuận của cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường và phòng chống cháy, nổ;
c.7- Bản sao hợp pháp Quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính tỉ lệ 1/200 - 1/500;
3.2.3- Khi thẩm định các thiết kế có liên quan đến các chuyên ngành xây dựng khác, cơ quan thẩm định phải mời Bộ hoặc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành và Kiến trúc sư trưởng thành phố tham gia.
Thiết kế kỹ thuật công trình phải được Bộ trưởng Bộ Xây dựng hoặc Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản theo mẫu ở Phụ lục số 3 của Thông tư này. Chủ đầu tư sau khi nhận được thông báo về kết quả thẩm định thì mới được tiến hành xây dựng công trình.
3.2.4- Hồ sơ thiết kế đã qua thẩm định phải được đóng dấu của cơ quan thẩm định và được giao lại cho chủ đầu tư một bộ, một bộ lưu ở cơ quan thẩm định, một bộ giao cho Sở Xây dựng địa phương để theo dõi thực hiện.
3.2.5- Đối với dự án có quy mô quá lớn, gồm nhiều hạng mục công trình độc lập; việc thiết kế có thể chia thành nhiều giai đoạn thiết kế. Chủ đầu tư phải xác định bằng văn bản việc phân chia giai đoạn thiết kế một cách hợp lý để được Bộ Xây dựng hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Việc thẩm định tiến hành theo từng giai đoạn được chấp thuận, và lệ phí thẩm định thu theo giai đoạn.
3.2.6- Thời hạn thẩm định thiết kế toàn bộ công trình hoặc theo giai đoạn là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ nộp không đầy đủ theo qui định trên, thì cơ quan thẩm định có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hồ sơ. Trong trường hợp đó, thời gian thẩm định thiết kế kéo dài tương ứng với thời gian bổ sung hồ sơ thiết kế.
3.2.7- Chủ đầu tư nộp lệ phí thẩm định thiết kế cho cơ quan thẩm định theo mức qui định của Bộ Tài chính.
3.2.8- Sau 12 tháng kể từ khi có thông báo quyết định về việc thẩm định và xây dựng công trình, mà công trình vẫn chưa được xây dựng thì văn bản thẩm định và quyết định trên không còn hiệu lực thi hành. Nếu cần tiếp tục xây dựng công trình, chủ đầu tư phải trình bày lý do bằng văn bản để cơ quan thẩm định xem xét và quyết định cho tiếp tục thực hiện. Trường hợp sửa đổi về kiến trúc, qui hoạch và kết cấu chính trong thiết kế phải được cơ quan thẩm định thiết kế chấp thuận thì chủ đầu tư mới được thực hiện.
3.2.9- Cơ quan thẩm định thiết kế chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật Việt Nam về các nội dung thẩm định và quyết định của mình.
3.3- Triển khai việc xây dựng công trình:
Sau khi có quyết định về việc thẩm định thiết kế và xây dựng công trình, chủ đầu tư được tiến hành xây dựng, nhưng phải thông báo ngày khởi công cho cơ quan thẩm định thiết kế và chính quyền địa phương biết và phải thực hiện các qui định ghi trong quyết định đó.
Riêng đối với thành phố có Kiến trúc sư trưởng, chủ đầu tư phải sao một bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định và một ban quyết định của cơ quan thẩm định thiết kế cho Kiến trúc sư trưởng thành phố để quản lý về kiến trúc và qui hoạch.
4- Kiểm tra việc thực hiện đấu thầu xây dựng công trình:
4.1- Để xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, chủ đầu tư phải thực hiện đấu thầu tại Việt Nam theo Qui chế Đấu thầu ban hành theo Nghị định 43/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ và Thông tư Liên Bộ số 02/TTLB ngày 25-02-1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Xây dựng - Bộ Thương mại và phải tuân theo các qui định sau:
4.1.1- Các tổ chức xây dựng Việt Nam dự thầu xây dựng công trình phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp theo qui chế hiện hành và có năng lực phù hợp với qui mô và yêu cầu kỹ thuật công trình;
4.1.2- Các tổ chức xây dựng nước ngoài khi dự thầu phải có chứng chỉ hành nghề hợp pháp của nước đó cấp, có năng lực phù hợp để đảm bảo chất lượng công trình và phải cam kết liên danh với ít nhất một nhà thầu xây dựng Việt Nam có đủ năng lực hành nghề phù hợp với công trình để dự thầu; sau khi thắng thầu phải ký kết hợp đồng để thực hiện cam kết đó;
4.1.3- Việc liên doanh với tổ chức xây dựng Việt Nam có thể thực hiện thông qua hợp đồng theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 của Thông tư này để xác định trách nhiệm mỗi bên theo:
a- Phân chia trách nhiệm thầu theo giá trị % và phân chia rủi ro, quyền lợi mà hai bên thoả thuận;
b- Phân chia theo hạng mục công trình hay bộ phận công trình để mỗi bên đảm nhận xây dựng và tự chịu trách nhiệm về chất lượng cũng như về tài chính của phần được phân chia đó;
c- Phân chia trách nhiệm thầu chính, thầu phụ hoặc thầu phụ chủ yếu để đảm nhận xây dựng toàn bộ công trình.
4.2- Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng kiểm tra tính hợp pháp về kết quả đấu thầu theo qui định trước khi xét cấp giấy phép thầu xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thông qua báo cáo của chủ đầu tư về quá trình và kết quả đấu thầu, xét thầu và văn bản sao của cơ quan thẩm quyền chấp nhận kết quả đấu thầu đó theo Qui định của quy chế đấu thầu.
4.3- Các hãng thầu xây dựng nước ngoài, khi thắng thầu hoặc được chọn thầu trực tiếp làm thầu chính hoặc thầu phụ đều phải làm thủ tục xin giấy phép thầu xây dựng theo hướng dẫn tại mục II của Thông tư này.
4.4- Khi xây dựng xong công trình chủ đầu tư phải báo cáo hoàn thành và phải quyết toán phần xây dựng, thực hiện các qui định tại điều 88, 89, 90 của Nghị định số 12/CP. Các báo cáo đó phải nộp đến cơ quan thẩm định thiết kế một bản. Báo cáo quyết toán phần xây dựng công trình phải có xác nhận của tổ chức giám định theo qui định của Điều 90 Nghị định 12/CP: tổ chức giám định có thể là cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan quản lý giá xây dựng hợp pháp của Việt Nam thực hiện qua hợp đồng với chủ đầu tư.
5- Quản lý chất lượng công trình xây dựng:
5.1- Chất lượng xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài được xây dựng tại Việt Nam được quản lý phù hợp với các qui định của Điều lệ Quản lý chất lượng công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định số 498/BXD-GD ngày 18-9-1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Cụ thể phải thực hiện các chương III, IV, V, VI của Điều lệ Quản lý chất lượng công trình (trừ các qui định liên quan đến việc lập và trách nhiệm của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước nói tại điều 29 và 32 của Điều lệ đó).
5.2- Việc quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng được phân cấp như sau:
- Cục giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thuộc Bộ Xây dựng giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình thuộc dự án nhóm A.
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình thuộc dự án nhóm B.
5.3- Các tổ chức tư vấn xây dựng và các nhà thầu xây dựng phải thực hiện bảo hiểm về hoạt động của mình tại cơ quan bảo hiểm Việt Nam hoặc bảo hiểm Quốc tế và phải bảo hành công trình sau khi hoàn thành xây dựng theo qui định của Nhà nước Việt Nam và phải được ghi trong hợp đồng giao nhận thầu.
5.4- Sau khi hoàn thành xây dựng từng phần công trình:
- Nền móng,
- Kết cấu phần thân,
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật trang thiết bị, hoàn thiện công trình, chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu và thông báo cho cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại mục 5.2) để chứng kiến hoặc kiểm tra khi thấy cần thiết.
Khi chủ đầu tư nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công trình đưa vào sử dụng, cơ quan thẩm quyền nêu trên phải kiểm tra việc chấp hành các qui định về nghiệm thu, và được quyền yêu cầu chủ đầu tư khắc phục những sai phạm bị phát hiện.
Biên bản nghiệm thu từng phần công trình hoặc nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình đưa vào sử dụng và danh mục hồ sơ tài liệu nghiệm thu công trình được lập theo các mẫu phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này.
5.5- Trường hợp công trình có sự cố, trong thời hạn 24 giờ sau khi sự cố xảy ra, chủ đầu tư phải báo cáo cho cơ quan quản lý Nà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại mục 5.2) và các cơ quan thi hành pháp luật có liên quan biết. Trong vòng 24 giờ sau khi được thông báo, cơ quan trên phải cử cán bộ đến hiện trường để kiểm tra. Báo cáo sự cố phải được lưu lại và lập theo mẫu ở phụ lục số 5-5.
5.6- Trong thời gian chậm nhất là 03 tháng sau khi đưa công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công xây dựng công trình, tài liệu kiểm tra chất lượng và hồ sơ nghiệm thu công trình cho cơ quan lưu trữ Quốc gia theo qui định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước Việt Nam.
1.1- Các nhà thầu nước ngoài gồm thầu tư vấn xây dựng (bao gồm tư vấn về quản lý dự án, đấu thầu xây dựng, khảo sát, thiết kế, quản lý chất lượng xây dựng và thi công xây lắp), các nhà thầu thi công xây lắp công trình gọi chung là nhà thầu xây dựng khi nhận thầu thực hiện dự án xây dựng công trình tại Việt Nam đều phải lập hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này để được cấp Giấy phép thực hiện về tư vấn xây dựng hoặc xây dựng công trình.
1.2- Giấy phép về tư vấn xây dựng hoặc giấy phép thầu xây dựng (gọi chung là giấy phép thầu xây dựng) được cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng công trình. Khi nhận thầu ở công trình khác, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ xin giấy phép mới. Trường hợp công trình đó cùng nằm với công trình đã được cấp giấy phép thì thủ tục xin giấy phép của công trình này chỉ gồm đơn và tài liệu bổ sung so với hồ sơ đã có trước.
1.3- Giấy phép thầu xây dựng cấp cho nhà thầu nước ngoài là chứng chỉ pháp lý để nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng và/hoặc thực hiện xây lắp công trình để quan hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam thực hiện các chính sách liên quan đến kinh doanh xây dựng mà pháp luật Việt Nam qui định.
2- Điều kiện để nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép thầu xây dựng:
2.1- Tư cách pháp nhân: Nhà thầu nước ngoài phải có chứng chỉ về tư cách pháp nhân, có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép kinh doanh về tư vấn xây dựng hoặc xây lắp do nước đó cấp, đã thắng thầu theo thể thức đấu thầu hoặc được chọn thầu theo quy định tại điểm 5 mục 1 của Thông tư này.
2.2- Có văn bản cam kết liên danh hoặc hợp đồng liên kết với một tổ chức tư vấn xây dựng hoặc tổ chức xây lắp Việt Nam có năng lực phù hợp để thực hiện hợp đồng và cam kết thực hiện các qui định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của mình.
2.3- Phải có vốn cổ phần thực đã phát hành hoặc vốn pháp định tối thiểu như sau:
2.3.1- Đối với nhà thầu chính xây dựng: Không ít hơn 5.000.000 USD.
2.3.2- Đối với nhà thầu tư vấn, thiết kế: Không ít hơn 100.000 USD.
2.3.3- Đối với thầu phụ hoặc thầu theo từng việc (kể cả công tác khảo sát): Không ít hơn 20% mức qui định tại điểm 2.3.1 và 2.3.2.
2.4- Có tổng doanh thu hàng năm trong 2 năm gần nhất theo loại nghề nhận thầu như sau:
2.4.1- Đối với nhà thầu thi công xây lắp: Không ít hơn 20.000.000 USD/năm.
2.4.2- Đối với nhà thầu nhận làm thầu phụ thi công xây lắp theo từng loại việc trong xây dựng: Không ít hơn 4.000.000 USD/năm.
2.4.3- Đối với nhà thầu tư vấn xây dựng phải có bản kê khai về năng lực chuyên gia và các công trình và giá trị đã thực hiện trong 03 năm gần nhất.
2.5- Điều kiện về vật tư và công nghệ:
2.5.1- Phải sử dụng tối đa vật tư và thiết bị xây dựng sẵn có tại Việt Nam.
2.5.2- Sản xuất cấu kiến xây dựng theo năng lực có sẵn tại Việt Nam.
2.5.3- Có áp dụng công nghệ quản lý và xây lắp tiên tiến ở công trình.
2.6- Về nhân sự:
2.6.1- Chỉ được đưa vào Việt Nam các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và thợ cả mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng.
2.6.2- Phải đăng ký tên người đại diện có thẩm quyền của hãng để thực hiện hợp đồng tại Việt Nam, khi thay đổi phải đăng ký lại.
3.1- Đơn xin thầu xây dựng công trình (theo mẫu của Phụ lục số 6).
3.2- Bản sao báo cáo quá trình đấu thầu, đánh giá và kết quả đấu thầu của chủ đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án đầu tư, và văn bản xác nhận về kết quả đấu thầu (có công chứng) hoặc quyết định và Giấy phép đầu tư dự án đối với công trình vốn trong nước.
3.4- Các giấy chứng chỉ pháp nhân của nhà thầu nước ngoài có: Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc Giấy phép kinh doanh) và Chứng chỉ hành nghề của nước sở tại cấp cho nhà thầu (bản sao có công chứng của nước mà doanh nghiệp đăng ký).
3.5- Các bản kê khai theo mẫu phụ lục số 6.
3.6- Bản vẽ tổng thể công trình và các khối lượng xây lắp chính mà mình nhận thầu.
3.7- Hợp đồng liên danh hoặc ký kết hợp tác liên danh giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức xây dựng của Việt Nam để thực hiện việc nhận thầu xây dựng.
4.1- Đơn xin Giấy phép thầu xây dựng (theo mẫu của phụ lục số 6).
4.2- Thông báo quyết định về việc chọn thầu hoặc kết quả đấu thầu của chủ đầu tư (như mục 3.2).
4.3- Bản sao giấy phép đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp (không phải công chứng).
4.4- Chứng chỉ pháp nhân về tư vấn xây dựng của nước sở tại cấp cho nhà thầu (bản sao có công chứng). Bản kê khai về năng lực nghề nghiệp của các chuyên gia tư vấn và thiết kế cho dự án.
4.5- Bản liệt kê các công trình chủ yếu tương tự đã thực hiện trong 03 năm gần nhất.
4.6- Nội dung nhận thầu cho công trình.
4.7- Hợp đồng hoặc văn bản ký kết liên kết với tổ chức tư vấn Việt Nam để thực hiện công việc tư vấn và/hoặc thiết kế công trình.
5- Xét cấp giấy phép thầu xây dựng công trình:
5.1- Bộ trưởng Bộ Xây dựng xét cấp giấy phép thầu xây dựng cho các nhà thầu thực hiện các dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm B khác không thuộc quyền cấp giấy phép đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
5.2- Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép thầu xây dựng cho các công trình do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đầu tư.
5.3- Việc xét cấp Giấy phép thầu xây dựng cho các nhà thầu nước ngoài phải thực hiện trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ; trong trường hợp đó thời gian xét cấp giấy phép được kéo dài tương ứng với thời gian bổ sung hồ sơ.
Giấy phép thầu xây dựng hoặc tư vấn xây dựng cấp cho nhà thầu nước ngoài thực hiện theo mẫu của Phụ lục số 7.
Lệ phí cấp giấy phép thầu xây dựng thực hiện theo Thông tư Liên bộ số 06/TTLB ngày 22-01-1994 của Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng "Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng".
6- Những việc nhà thầu nước ngoài phải thực hiện sau khi được cấp giấy phép thầu xây dựng:
6.1- Trước khi tiến hành công việc chính ở địa phương nào thì nhà thầu nước ngoài phải xuất trình Giấy phép thầu xây dựng được cấp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh qua Sở Xây dựng nơi có công trình xây dựng biết và theo dõi việc thực hiện.
6.2- Đăng ký địa chỉ nơi đặt văn phòng làm việc, điện thoại, Fax tại Việt Nam và người đại diện hợp pháp tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình và thông báo cho Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng biết.
6.3- Mở tài khoản kinh doanh tại một ngân hàng ở Việt Nam cho việc thực hiện giấy phép thầu xây dựng.
6.4- Đăng ký chế độ kế toán, thống kê và nộp thuế với cơ quan thuế vụ cấp tỉnh nơi thực hiện hợp đồng.
6.5- Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và khi kết thúc hợp đồng về hoạt động theo Giấy phép được cấp gửi về Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng (theo mẫu Phụ luc số 8).
III- KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1.1- Bộ Xây dựng, sở Xây dựng các tỉnh, thành phố phối hợp kiểm tra việc xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và hoạt động của nhà thầu nước ngoài theo định kỳ một năm một lần và khi nghiệm thu giai đoạn theo tiến độ xây dựng công trình mà chủ đầu tư thông báo, khi tiến hành kiểm tra phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép đầu tư biết để phối hợp.
Việc kiểm tra đột xuất được thực hiện khi có phát hiện chủ đầu tư hoặc nhà thầu xây dựng vi phạm pháp luật về xây dựng, khi các bên có đề nghị xử lý về việc lợi ích của mình bị vi phạm hoặc khi có sự cố công trình; cơ quan kiểm tra phải tiến hành kiểm tra xử lý theo đúng thủ tục do pháp luật qui định.
Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng nước ngoài có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan kiểm tra thực hiện tốt chức năng của mình.
1.2- Khi kiểm tra, nếu phát hiện thấy có sự vi phạm các qui định về quản lý xây dựng hoặc qui định khác của pháp luật Việt Nam thì xử lý theo pháp luật Việt Nam.
1.3- Nghiêm cấm mọi hoạt động kiểm tra tuỳ tiện không theo qui định về quản lý xây dựng hoặc qui định khác của pháp luật Việt Nam thì xử lý theo pháp luật Việt Nam.
1.4- Các cơ quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra phải lập văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có công trình) chậm nhất 10 ngày sau khi kết thúc việc kiểm tra để biết và xử lý khi cần thiết.
1.5- Định kỳ 6 tháng một lần Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố báo cáo cho Bộ Xây dựng về việc cấp giấy phép thầu xây dựng và tình hình hoạt động và thực hiện việc xây dựng các công trình có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương (theo mẫu Phụ lục số 9).
Các tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc trong quá trình đầu tư xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam vi phạm các qui định của Thông tư này đều phải bị xử lý theo pháp luật của Việt Nam.
1- Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho:
- Thông tư số 08/BXD ngày 30-03-1995 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về Quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam.
- Các hồ sơ đã gửi trước hoặc đã giải quyết trước ngày ký Thông tư này thì vẫn thực hiện theo qui định của Thông tư 08/BXD-CSXD.
|
Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHỨNG CHỈ QUI HOẠCH
Kính gửi: - Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh......
(Hoặc kiếm trúc sư trưởng thành phố........)
1- Họ và tên:.................... chức vụ:.............
Đại diện cho (cơ quan, doanh nghiệp.............):.........
Quyết định:.............................................
Địa chỉ: số nhà.........đường (phố)...........phường (xã)...
Quận (huyện)..........Tỉnh (thành phố).......Nước......
Điện thoại:.................. Fax:.....................
2- Xin chứng chỉ qui hoạch của:
Địa điểm đất:...........................................................................
Nguồn gốc và hiện trạng:................................................................
3- Ý định đầu tư:
Chức năng công trình:.....................................................................
Qui mô xây dựng (tổng diện tích sàn xây dựng m2 hoặc công suất nhà máy, sản phẩm):...............................
Chiều cao dự kiến:................
Nhu cầu sử dụng đất (m2):....................
Nhu cầu sử dụng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị:
+ Cấp điện:.................... KW
+ Cấp nước:.................... m3/h
+ Chỗ đỗ xe ô tô:.............. chiếc
+ Lỗi ra vào:..................
+ Chất thải và định lượng chất thải:.................
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các qui định của Nhà nước Việt Nam về qui hoạch xây dựng.
.......,ngày... tháng... năm 199...
Người làm đơn
(Ký và đóng dấu)
(
thành phố trực thuộc TW |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
quy hoạch)
(Giấy màu vàng)
CHỨNG CHỈ QUI HOẠCH
Số:......../CCQH
1- Cấp cho:....................
Địa chỉ: số nhà:........... Đường (phố):.........
Phường (xã):............... Quận (huyện):........
Tỉnh, Thành phố:........... Quốc tịch (của nhà đầu tư).......
2- Nội dung CCQH:
2.1- Tên lô đất........... Tổng diện tích (m2).......
Số nhà.................... Đường ....................
Phường (xã)............... Quận (Huyện)..............
2.2- Qui hoạch và sử dụng đất đai:
1. Chức năng khu đất:..................
Loại công trình được xây dựng:................................................
Cấm xây dựng các công trình:........... .......................................
2. Chỉ giới đường đỏ, lồi ra:..........
3. Cốt san nền:......................... (m) so với mặt biển
4. Bề ngang tối thiểu:......................
5. Mật độ xây dựng: (DT xây dựng công trình/DT lô đất) x 100....
6. Hệ số sử dụng đất: (tổng DT sân công trình/DT lô đất).......
7. Chiều cao tối đa:......... (m) Tối thiểu:............. (m)
8. Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi):...........................
9. Yêu cầu kiến trúc: Màu sắc:............
Vật liệu:...........
Mái:................
10. Yêu cầu về cây xanh, môi trường:.......
11. Chỗ đỗ xe:.............................
2.3- Những điều cần lưu ý khác (nguồn điện, nguồn nước, đường thải nước, yêu cầu xử lý chất thải...)..................
3- Chý ý: CCQH này có giá trị trong... năm là căn cứ để lập dự án và thiết kế công trình, không có giá trị làm chứng từ về quyền sử dụng đất và không thay thế các giấy phép khác.
Ngày... tháng.... năm 199..
(Cơ quan cấp CCQH
ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 1
(Tên Chủ đầu tư) Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..., ngày.... tháng... năm
ĐƠN TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH.........
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(Hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.......)
- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 18-02-1997 của Chính phủ Qui định chi tiết Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam.
- Căn cứ Giấy phép số.... ngày..... của....
Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư) là
Xin trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng (hoặc Chủ tịch UBND tỉnh....) thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình (hoặc hạng mục công trình).....
- Thuộc dự án
- Địa điểm xây dựng tại
- Danh mục hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật đợt.... gồm có:
(Danh mục hồ sơ theo qui định tại mục 1.3 của Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ Xây dựng và các tài liệu bổ sung nếu có).
Chủ đầu tư
(Hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư)
(Ký tên và đóng dầu)
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU SỐ 2
Bộ
Xây dựng (Hoặc UBND cấp tỉnh):
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
/UB ...., ngày..... tháng.... năm...
BÁO CÁO
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH...........
Kính gửi: - Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(Hoặc Chủ tịch UBND tỉnh......)
- (Chủ đầu tư).........
Căn cứ vào đơn và hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình........thuộc dự án.......... của chủ đầu tư là........
Căn cứ các qui định về thẩm định thiết kế kỹ thuật thuộc các dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài trong Nghị định số 12/CP ngày 18-02-1997 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, và Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng tại Việt Nam.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình.... và đối chiếu với các qui định hiện hành, cơ quan chủ trị thẩm định thiết kế kỹ thuật (là Văn phòng thẩm định thuộc Bộ Xây dựng, hoặc Sở Xây dựng tỉnh....) thông báo kết quả thẩm định như sau:
1- Công nhận chủ đầu tư đã nộp các hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật theo quy định gồm:
-
-
-
và các văn bản khác (nếu có) là:
2- Hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật đã đạt được các yêu cầu theo qui định như sau:
a- Về tư cách pháp nhân của tổ chức thiết kế:
-
-
-
b- Về nội dung thiết kế qui hoạch và kiến trúc:
-
-
-
c- Về sự tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế và an toàn công trình:
-
-
-
3- Những vấn đề còn tồn tại cần được giải quyết:
-
-
-
Chủ nhiệm văn phòng thẩm định Bộ Xây dựng
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh.........)
Ký và đóng dầu
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU SỐ 3
(trang bìa)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Của: (Bộ trưởng Bộ Xây dựng, hoặc Chủ tịch UBND...)
V/v: Thẩm định thiết kế và xây dựng công trình:
Số hiệu:
Ngày :
Bộ Xây dựng CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Hoặc tỉnh, TP trực thuộc TW) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày..... tháng.... năm...
Số: /BXD-TĐTK-XD (Hoặc tỉnh...),.............
/UBND-XD
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(CHỦ TỊCH UBND TỈNH...............)
- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ vào Nghị định số 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng "Hướng dẫn về Quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam".
Xét hồ sơ trình thẩm định thiết kế công trình....... của chủ đầu tư là...........
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Chấp nhận thiết kế kỹ thuật công trình:............. Có ký hiệu:. ...................
do.............................. thiết lập
Gồm các hàng mục sau đây:
Trên lô đất:
Đường phố, số nhà:...........Phường, xã.......
Quận, huyện..................Tỉnh, thành phố.....
Theo Quyết định cho thuê đất (hoặc hợp đồng thuê đất) số....... của cơ quan.........cấp ngày...........
Chủ đầu tư là:
Có địa chủ tại:
Được phép đầu tư xây dựng theo Giấy phép đầu tư số........ đã được thiết kế phù hợp với qui định của pháp luật Việt Nam và đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn công trình đã được cơ quan (tổ chức tư vấn...) thẩm tra thiết kế theo văn bản số..... và kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế thuộc Bộ Xây dựng (hoặc UBND tỉnh) tại văn bản số... ngày...
Điều 2:
Công trình được tiến hành xây dựng theo thiết kế đã được thẩm định theo văn bản này kể từ ngày..... tháng.... năm.... với các điều kiện:
1- Mặt bằng công trình đã được đến bù, giải phóng và có văn bản bàn giao của địa phương.
2- Đã chuẩn bị điều kiện an toàn xây dựng để khởi công xây dựng công trình.
3- Đã có thông báo ngày khởi công cho UBND cấp tỉnh, và quận huyện sở tại trước khi khởi công xây dựng công trình.
Điều 3:
Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu xâm phạm các quyền lợi hợp pháp của người có liên quan khi tiến hành xây dựng công trình và phải thực hiện các qui định khác của pháp luật Việt Nam liên quan.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, sau một năm công trình chưa được tiến hành xây dựng hoặc đã khởi công xây dựng nhưng để ngắt quãng trên một năm thì chủ đầu tư phải báo cáo lý do và xin gia hạn.
Ghi chú: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Văn bản này do cơ quan (Chủ tịch UBND tỉnh...)
thẩm định soạn để trình
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hoặc
Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
HƯỚNG DẪN HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT
(Trang bìa)
(Mẫu)
BẢN HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT
Được ký kết giữa:
- Bên nước ngoài:
+ Tên công ty (hoặc các công ty)
+ Quốc tịch
- Bên Việt Nam
+ Tên công ty (hoặc các công ty)
- Để nhận thầu: (Tên và nội dung chính nhận thầu chung)
NỘI DUNG BẢN HỢP ĐỒNG
BẢN HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT THỰC HIỆN
Bản hợp đồng này được lập trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ Xây dựng để thực hiện đấu thầu (hoặc nhận thầu) xây dựng các công trình có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
I- Các bên tham gia liên kết:
1- Bên nước ngoài: (một hay vài công ty)
a- Tên công ty:
- Địa chỉ (được đăng ký)
Tel:
Fax:
Telex:
- Người đại diện: Tên...........Chức vụ..........
- Chứng chỉ pháp nhân của công ty:
- Tài khoản kinh doanh của công ty:
- Được phép hoạt động kinh doanh:
b- (Như trên):.....
2- Bên Việt Nam: (một hay vài công ty)
a- Tên công ty:
- Địa chỉ:
Tel:
Fax:
Telex:
- Người đại diện: Tên...........Chức vụ..........
- Chứng chỉ pháp nhân của công ty:
- Tài khoản kinh doanh của công ty:
- Được phép hoạt động kinh doanh:
b- (Như trên):.....
Các bên nêu trên thoả thuận ký kết hợp đồng liên kết thực hiện này với các điều khoản cụ thể sau đây:
Điều 1: Mục đích liên kết thực hiện:
Để nhận thầu (hoặc dự đấu thầu)..............
.............................................
thuộc dự án......................
Theo lời mời của chủ đầu tư là.............
............................................
Điều 2: Hình thức của liên kết và tên của tổ chức liên kết:
- Tổ chức liên kết không hình thành một pháp nhân mới, mà là tổ chức tập hợp, trong đó mỗi pháp nhân tham gia chịu trách nhiệm trong phạm vi thống nhất được ghi nhận trong bản hợp đồng này. Vì vậy bản hợp đồng liên kết được đăng ký tại toà án kinh tế hoặc công chứng địa phương nơi có công trình để sau này có cơ sở giải quyết tranh chấp.
- Tên của tổ chức liên kết là:
Địa chỉ:.......
Tel.......
Fax.........
Tên này chỉ được sử dụng trong giao dịch của tổ chức liên kết với chủ đầu tư; còn với các cơ quan khác chỉ trong phạm vi giải quyết các công việc có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng nhận thầu theo mục đích tại Điều 1.
Điều 3: Định nghĩa một số từ viết tắt hoặc một số từ chỉ được hiểu theo một nghĩa:
-
-
-
-
Điều 4: Phân chia việc đóng góp vốn để thực hiện hợp động chung, hưởng quyền lợi và chịu rủi ro
Tỷ lệ phân chia cho các thành viên tham gia liên kết như sau:
- Bên nước ngoài:
+ =.......%
+ Công ty..........:..... %
- Bên Việt Nam
+ =.......%
+ Công ty..........:..... %
Điều 5: Tài khoản của tổ chức liên kết sẽ mở tại ngân hàng.......
.......................................................
Điều 6: Người lãnh đạo tổ chức liên kết
(Bên nào trong nước hay nước ngoài chiếm tỷ lệ đóng góp vào liên kết lớn hơn 50% thì bên đó cử người lãnh đạo liên kết).
Người lãnh đạo hợp đồng liên kết này là Công ty ......... mà người được uỷ quyền là ông (bà)..........có vai trò tổ chức và chỉ đạo hoạt động chung của liên kết theo qui định tại Điều 9.
Điều 7: Trách nhiệm của người lãnh đạo liên kết
- Là Giám đốc Ban Điều hành của tổ chức liên kết có nhiệm vụ điều hành thực hiện hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
- Triệu tập họp định kỳ các bên liên kết và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư và hợp đồng liên kết; đề xuất và giải đáp các vấn đề cần thiết đối với các bên liên kết.
- Chịu trách nhiệm riêng về vai trò lãnh đạo của mình.
- Đàm phán và thông tin với chủ đầu tư và các tổ chức có liên quan khác theo chức năng của Ban điều hành.
- Ký kết các văn bản với chủ đầu tư và với các tổ chức khác theo chức năng của Ban Điều hành và chịu trách nhiệm được phân cấp.
Lưu ý: Trường hợp thấy cần thiết, có thể hình thành Ban Quản trị để kiểm soát hoạt động của Ban Điều hành.
Điều 8: Trách nhiệm của các bên trong tổ chức liên kết
a- Trách nhiệm chung của các bên:
........................
........................
b- Trách nhiệm của bên nước ngoài:
.............
.............
c- Trách nhiệm của bên Việt Nam:
...............
...............
Điều 9: Ban Điều hành và Qui chế hoạt động
1- Thành phần Ban Điều hành gồm (theo tỷ lệ % qui định tại Điều 4):
- Công ty..............: ............. người
- Công ty..............:.............. người
-
Trong đó:
- Người của Công ty........là Giám đốc Ban Điều hành liên kết
- Người của Công ty........là Phó Giám đốc Ban Điều hành liên kết
- Người của Công ty........là kiểm soát viên.
b- Qui chế hoạt động của Ban Điều hành:
- Định kỳ họp:.... tháng/lần
- Địa điểm: chỉ tại một nơi ở Việt Nam.
- Nội dung cuộc họp:
+ Đề ra nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của liên kết, lên lịch trình cho việc thực hiện.
+ Phân công trách nhiệm và công việc cụ thể của từng bên tuỳ theo điều kiện và năng lực thực hiện kèm theo lịch trình và quyền lợi riêng.
+ Thảo luận các vấn đề cần thiết và biểu quyết.
+ Kiểm điểm công việc chung và các công việc đề ra của kỳ họp trước.
+ Kiểm tra công tác kế toán và trách nhiệm của từng bên.
+
- Qui định nguyên tắc biểu quyết thi hành:
+ Những vấn đề cần sự nhất trí của tất cả các bên (100%):....
+ Những vấn đề biểu quyết phải đạt trên 2/3 tổng số Ban Điều hành:....
+ Những vấn đề biểu quyết theo đa số có mặt (nhưng lượng có mặt không nhỏ hơn 50% tổng số Ban Điều hành):.......
- Qui định trách nhiệm và quyền hạn Ban Điều hành (chung của Ban Điều hành, riêng của Giám đốc và Phó Giám đốc Ban Điều hành):.....
- Tiền lương của Ban Điều hành:..........
- Qui định trách nhiệm và quyền hạn kiểm soát viên của các bên:....
Điều 10:
Qui định về hạn chế sử dụng nhân viên kỹ thuật, hành chính và lao động nước ngoài và tổng mức chi phí không được vượt quá bao nhiêu % chi phí lao động trong nước.
Điều 11: Vốn cho hoạt động của tổ chức liên kết
- Tiền mua tài liệu và đặt cọc dự thầu bên nước ngoài chịu hoàn toàn hoặc ứng trước, sẽ được hoàn trả khi thắng thầu và tính vào chi phí chung (hoặc mỗi bên chịu theo tỷ lệ phần trăm theo Điều 4 bằng bảo lãnh ngân hàng).
- Tiền đặt cọc hoặc bảo lãnh hợp đồng nhận thầu do bên nước ngoài thực hiện hoặc các bên giải quyết bảo lãnh riêng theo tỷ lệ tại Điều 4 hoặc giải quyết bảo lãnh thay cho nhau.
- Tiền bảo lãnh nhận tiền ứng trước của chủ đầu tư (nếu chủ đầu tư yêu cầu) và cách giải quyết.
- Các khoản tiền khác mà các bên cần đóng góp khi cần thiết để thực hiện các công việc nhận thầu.
Điều 12: Nguyên tắc kế toán và thu - chi
- Cử kế toán trưởng: Nếu bên nước ngoài lãnh đạo Ban Điều hành thì bên Việt Nam làm kế toán trưởng.
- Đăng ký phương thức kế toán và sổ sách kế toán với cơ quan Nhà nước quản lý tài chính tại địa phương.
- Các khoản thu.
- Các khoản chi và qui định về quyền hạn chi (Ai được chi khoản gì và giới hạn mức chi bao nhiều. Khoản chi nào và mức chi nào phải được cả hai bên nhất trí).
- Các bên cùng kiểm tra việc ghi chép kế toán hàng tháng và bất kỳ lúc nào thấy cần.
Điều 13: Phân chia công việc cần thực hiện trong hợp đồng với chủ đầu tư:
- Những việc thực hiện với vai trò chung của liên kết:.....
- Những việc giao lại cho bên Việt Nam như một thầu phụ:...
- Những việc cần phải giao cho thầu phụ Việt Nam khác:....
- Những việc cần phải giao cho thầu phụ nước ngoài khác:...
Điều 14: Nguyên tắc hoàn trả vốn góp, phân phối lợi nhuận và phân chia rủi ro.
- Vốn góp của các bên phục vụ kinh doanh chung, được hoàn trả dần cho các bên theo các đợt thành toán của chủ đầu tư, nếu tổ chức liên kết thấy không cần giữ lại.
- Lợi nhuận được phân phối cho các bên sau khi tổ chức liên kết đã nộp các khoản thuế theo qui định đối với tổ chức nhận thầu (tuỳ thuộc vào hợp đồng ký với chủ đầu tư là thiết kế, giám sát, quản lý hay thi công xây dựng).
- Tỷ lệ phân phối sau thuế nêu trên sẽ theo tỷ lệ ghi tại điều 4 của bản hợp đồng này.
- Lợi nhuận của bên nước ngoài, nếu chuyển ra khỏi Việt Nam còn phải nộp thêm khoản thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
- Lỗ kinh doanh của tổ chức liên kết, sau khi quyết toán công trình, được chia rủi ro cho các thành viên liên kết theo tỷ lệ ghi tại Điều 4 của bản hợp đồng này.
Điều 15: Người của bên nước ngoài vào làm việc theo hợp đồng nhận thầu phải đăng ký và nộp thuế thu nhập theo qui định.
Điều 16: Hợp đồpng này được thành lập các bản tiếng Việt và tiếng Anh, và có giá trị ngang nhau.
Điều 17: Việc xử lý tranh chấp giữa các bên ký kết hợp đồng này được thực hiện theo luật pháp Việt Nam.
Điều 18: Giới hạn giá trị của bản hợp đồng này.
1- Bản hợp đồng này có giá trị để tổ chức liên kết dự chọn thầu hay dự đấu thầu cùng với bộ hồ sơ do các bên trong liên kết đã cùng nhau chuẩn bị để nộp cho chủ đầu tư, gồm có:
-
-
-
2- Bản hợp đồng này có giá trị để tổ chức liên kết ký kết hợp đồng nhận thầu với chủ đầu tư, và ràng buộc các bên cùng nhau thực hiện bản hợp đồng đó.
Bản hợp đồng này mặc nhiên không còn hiệu lực nếu tổ chức liên kết không được nhận thầu theo mục đích liên kết ghi tại Điều 1 của hợp đồng này.
3- Bản hợp đồng này hết hiệu lực khi:
- Thực hiện hoàn thành bản hợp đồng mà tổ chức liên kết đã ký kết với chủ đầu tư.
- Đã hoàn thành quyết toán hoạt động của tổ chức liên kết.
- Đã hoàn thành việc phân chia quyền lợi và rủi ro theo Điều 4 và Điều 14.
- Đã hoàn thành các thoả thuận khác giữa các bên (nếu có) đã được ghi trong bản hợp đồng này.
Bản hợp đồng bằng hai thứ tiếng (Việt Nam và Anh) trên đây đã được các bên trong tổ chức liên kết chấp nhận.
Đại diện các bên liên kết ký cam kết thực hiện bản hợp đồng này tại........ngày......tháng........năm 199...
Bên
nước ngoài
Bên Việt Nam
Công ty............
Công ty........
Chức vụ............
Chức vụ........
(Ký tên và đóng dầu) (Ký tên và đóng dầu)
Ghi chú:
Nêu người đại diện bên nước ngoài chỉ là người được uỷ quyền thì phải kèm theo văn bản uỷ quyền của người có thẩm quyền của Công ty và được nước sở tại công chứng.
Đăng ký hoặc công chứng bản hợp đồng tại:
........................................................................
........................................................................
........................................................................ ........................................................................
......,ngày... tháng... năm 199...
Cơ quan đăng ký hoặc công chứng hợp đồng
(Ký và đóng dầu)
CHÚ DẪN THÊM
Bản mẫu Hợp đồng liên kết trên đây là mẫu hợp đồng liên danh liên kết cùng chịu trách nhiệm chung nhận thầu thực hiện hợp đồng xây dựng, các bên tham gia liên kết theo tỷ lệ do các bên thoả thuận.
Việc liên kết dự thầu giữa nhà thầu nuớc ngoài với nhà thầu Việt Nam còn có thể theo các nguyên tắc khác nhau, như sau:
- Liên kết để dự thầu và nhận thầu theo nguyên tắc các bên phân chia trách nhiệm thực hiện theo từng hạng mục hoặc công việc của gói thầu, và được hưởng quyền lợi trên cơ sở giá dự toán bỏ thầu của mình.
- Liên kết để dự thầu theo nguyên tắc một bên là thầu chính một bên là thầu phụ chủ yếu. Trong đó thầu chính và thầu phụ chủ yếu cùng tham gia lập dự toán bỏ thầu. Khi thắng thầu, bên thầu phụ chủ yếu được thực hiện phần mình lập dự toán, và còn được ưu tiên nhận các việc khác do thầu chính lập dự toán với điều kiện cạnh tranh do thầu chính lựa chọn. Còn thầu chính chịu trách nhiệm toàn bộ hợp đồng trước chủ đầu tư nộp bảo lãnh thầu, và hưởng phí quản lý đối với thầu phụ chủ yếu.
Tuỳ theo sự lựa chọn một trong các nguyên tắc liên kết dự thầu và nhận thầu nêu trên mà thay đổi một số nội dung trong mẫu hợp dồng liên kết cho phù hợp.
MẪU SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..... ngày...tháng...năm...
BIÊN BẢN SỐ:
Nghiệm thu phần công việc (nền móng, kết cấu phần thân, hệ thống kỹ thuật và lắp đặt trang thiết bị, kiến trúc và hoàn thiện...) của hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình trong giai đoạn xây lắp.
Công trình:
Hạng mục công trình:
Tên phần công việc nghiệm thu:
Thời gian bắt đầu nghiệm thu:
Bắt đầu giờ ngày tháng năm
Kết thúc giờ ngày tháng năm
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức thầu xây dựng: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị: (họ và tên, chức vụ)
Các bên tham gia nghiệm thu đã tiến hành:
1- Kiểm tra tại hiện trường:
- Thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm:
2- Xem xét các tài liệu, văn bản sau:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu
- Hồ sơ pháp lý
- Tài liệu về quản lý chất lượng
3- Nhận xét khối lượng, chất lượng thi công so với thiết kế được thẩm định:
- Về thời gian thi công (bắt đầu, hoàn thành)
- Về khối lượng thực hiện
- Về chất lượng thi công
4- Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận) triển khai các công việc tiếp theo
- Yêu cầu phải sửa chữa xong khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
Các bên tham gia nghiệm thu ký tên, đóng dấu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện tổ chức thầu xây dựng:
- Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế:
- Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị:
PHỤ LỤC SỐ 5
MẪU SỐ 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN SỐ:
NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ KHI THỬ TỔNG HỢP
Thiết bị:
Thuộc thành phần của:
Lắp đặt tại:
Do chế tạo, xuất xưởng ngày tháng năm
Do Lắp đặt
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức nhận thầu lắp đặt thiết bị: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức cung cấp thiết bị (nếu có): (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị: (họ và tên, chức vụ)
Các bên tham gia nghiệm thu đã tiến hành:
1- Kiểm tra tại hiện trường:
- Các thiết bị lắp đặt xong được kiểm tra gồm:
2- Xem xét các tài liệu, văn bản sau:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu
- Hồ sơ pháp lý
- Tài liệu về quản lý chất lượng
3- Nhận xét khối lượng, chất lượng
- Về thời gian thi công (bắt đầu, hoàn thành)
- Về khối lượng đã thực hiện
- Về chất lượng lắp dặt
4- Về công suất đưa vào vận hành:
- Công suất theo thiết kế đã được thẩm định
- Theo thực tế đạt.... % công suất thiết kế
5- Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận) triển khai các công việc tiếp theo
- Yêu cầu phải sửa chữa xong khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
Các phụ lục kèm theo
Các bên tham gia nghiệm thu ký tên, đóng dấu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện tổ chức nhận thầu lắp đặt thiết bị:
- Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế:
- Đại diện tổ chức cung cấp thiết bị (nếu có):
- Đại diện tổ chức tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị:
PHỤ LỤC SỐ 5
MẪU SỐ 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..... ngày...tháng...năm...
BIÊN BẢN SỐ:
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO HOẠT ĐỘNG
Công trình:
Xây dựng tại:
Chủ đầu tư:
Các tổ chức tư vấn thiết kế:
- Thiết kế chính (xây dựng, công nghệ)
- Các thầu phủ thiết kế (xây dựng, công nghệ)
Các tổ chức nhận thầu xây lắp:
- Thầu xây lắp chính: nêu rõ các công việc và số hợp đồng thực hiện
- Các thầu phụ xây lắp: nêu rõ các công việc và số hợp đồng thực hiện
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức thầu chính xây lắp: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị: (họ và tên, chức vụ)
- Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp) chứng kiến việc nghiệm thu: (họ và tên, chức vụ)
Các bên tham gia nghiệm thu đã tiến hành nghiệm thu theo nội dung:
1- Tên công trình (nêu tóm tắt công trình về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật...)
2- Công tác thi công xây lắp (nêu tóm tắt quá trình xây lắp các hạng mục công trình và toàn bộ công trình)
3- Xem xét các tài liệu, văn bản sau:
3.1- Các văn bản, tài liệu nghiệm thu các phần:
- Các biên bản lập theo phụ lục số 5 mẫu số 1, 2, 3
- Các tài liệu kiểm tra khối lượng, chất lượng kèm theo các biên bản nghiệm thu từng phần
3.2- Danh mục các tài liệu nghiệm thu lập theo phụ lục số 5 mẫu số 4
4- Kiểm tra tại hiện trường
5- Cùng xác nhận những điểm sau đây:
5.1- Về thời hạn xây dựng công trình:
- Ngày khởi công
- Ngày hoàn thành
5.2- Về công suất đưa vào vận hành của công trình (qui mô kiến trúc, công nghệ và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuât, năng lực sản xuất...):
- Theo thiết kế đã được thẩm định.
- Theo thực tế đạt được
5.3- Về khối lượng đã thực hiện (nêu khối lượng cụ thể của các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị chủ yếu):
- Theo thiết kế đã được thẩm định.
- Theo thực tế đạt được.
5.4- Về nội dung và hiệu quả của các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn công nghiệp, an toàn sử dụng (nêu tóm tắt)
5.5- Về khối lượng và chất lượng các loại công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị chủ yếu cho từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
5.6- Về những sửa đổi khác trong quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị so với thiết kế đã được thẩm định (nêu những sửa đổi lớn).
5.7- Kiến nghị:
6- Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận) đưa vào công trình hoạt động.
- Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới đưa công trình vào hoạt động.
Biên bản nghiệm thu này là chứng chỉ cho phép chủ đầu tư đưa công trình vào hoạt động (nếu kết luận chấp nhận đưa công trình vào hoạt động)
Các phụ lục kèm theo (phụ lục số 5 mẫu số 4)
Các bên tham gia nghiệm thu ký tên, đóng dấu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện tổ chức thầu chính xây lắp:
- Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế:
- Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị:
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp)
PHỤ LỤC SỐ 5
MẪU SỐ 4
DANH MỤC HỒ SƠ
TRÌNH ĐỂ NGHIỆM THU HOÀN THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
A- Hồ sơ pháp lý
1- Giấy phép đầu tư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
2- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
3- Các văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
- Qui hoạch và kiến trúc
- Thiết kế kỹ thuật
- Phòng cháy chữa cháy
- Bảo vệ môi trường
- Đấu nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào
4- Chứng chỉ hành nghề của các tổ chức tư vấn xây dựng và xây lắp trong nước đã thực hiện công việc hoặc toàn bộ công trình.
5- Giấy phép thầu xây dựng tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài
6- Hợp đồng thi công công trình giữa chủ đầu tư và nhà thầu chính xây lắp
7- Thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo qui định tại các Điều 83, 84, 85 của Nghị định số 12/CP ngày 18-02-1997 của Chính phủ.
8- Báo cáo địa chất công trình
B- Tài liệu về quản lý chất lượng
1- Bản vẽ hoàn công các hạng mục công trình và toàn bộ công trình về các phần móng (nền móng), kết cấu phần thân (sàn, cột, dầm, vách cứng, lõi, cầu thang, kết cấu bao che...), hệ thống kỹ thuật và lắp đặt trang thiết bị, nội thất và hoàn thiện... do tổ chức xây lắp lập (hoặc do tổ chức tư vấn giám sát kỹ thuật thi công lập) có xác nhận của tổ chức tư vấn thiết kế.
Bộ bản vẽ hoàn công là bộ bản vẽ thi công có ghi ở bên dưới các số liệu thiết kế là những số liệu tương ứng đạt được trong thực tế (gồm kích thước, trục, mốc, cao độ, qui cách vật liệu...) và những thay đổi về thiết kế.
2- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng và các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình:
- Chứng chỉ kỹ thuật xác nhận chất lượng bê tông của nơi sản xuất
- Phiếu kiểm tra chất lượng cốt thép do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân và năng lực thực hiện.
- Phiếu kiểm tra chất lượng bê tông tại hiện trường do một tổ chức chuyên môn có tư cách pháp nhân và năng lực thực hiện.
3- Tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác thi công trong giai đoạn xây lắp: cốt pha, bê tông, cốt thép, mối hàn, khối xây, hoàn thiện...
4- Các tài liệu đo đạc, quan trắc biến dạng các hạng mục công trình trong quá trình xây dựng (độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay...), báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trường kiểm tra kết quả xử lý nền móng.
5- Biên bản thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử các máy móc, thiết bị.
6- Biên bản thử các thiết bị thông tin liên lạc, hệ thống tín hiệu và các thiết bị bảo vệ khác.
7- Biên bản thử các thiết bị phòng chống cháy nổ, các thiết bị chống sét.
8- Biên bản giám định về môi sinh môi trường (đối với các công trình thuộc các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
9- Lý lịch hướng dẫn hoặc qui trình vận hành khai thác công trình.
10- Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào (cấp điện, cấp nước, thoát nước, đường giao thông...)
11- Nghiệm thu về chỉ giới đất xây dựng của cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
12- Văn bản chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
- Phòng cháy, chữa cháy
- Bảo vệ môi trường
- An toàn sử dụng, an toàn công nghiệp (thiết bị, máy móc sản xuất...)
13- Nhật ký theo dõi thi công của chủ đầu tư (hoặc của tổ chức tư vấn giám sát kỹ thuật thi công) và của tổ chức tư vấn thiết kế.
14- Báo cáo của chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư) về quá trình thi công các phần móng (nền móng), kết cấu phần thân, hệ thống kỹ thuật và lắp đặt trang thiết bị, kiến trúc, nội thất và hoàn thiện. .. bao gồm các nội dung sau.
14.1- Tên công trình
14.2- Vị trị xây dựng
14.3- Qui mô xây dựng
14.4- Danh sách các tổ chức tư vấn thiết kế (kiến trúc, kết cấu, cấp thoát nước, cấp điện, cơ khí, điều hoà không khí...), giám sát thi công, kiểm địch xây dựng (nếu có) và các phần việc do các tổ chức đó thức hiện.
14.5- Danh sách các tổ chức xây lắp chính và phụ và các phần việc do các tổ chức đó thực hiện.
14.6- Quá trình xây lắp các phần nêu tại mục 14 (từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành) của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
14.7- Khối lượng các loại công tác xây lắp chủ yếu (nền móng, bê tông, cốt thép, thép, cốp pha, khối xây gạch đá, hoàn thiện, lắp đặt thiết bị...) của từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
14.8- Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
14.9- Hệ thống kiểm tra và các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình.
14.10- Đánh giá chất lượng các loại công tác xây lắp chủ yếu (theo mục 14.7) của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
14.11- Những sửa đổi khác trong quá trình thi công so với thiết kế đã được thẩm định (lý do thay đổi, ý kiến của cơ quan thẩm định thiết kế về những sửa đổi).
14.12- Sự cố và biện pháp khắc phục (nếu có)
14.13- Công suất đưa vào vận hành của công trình:
- Theo thiết kế đã được thẩm định.
- Theo thực tế đạt được.
14.14- Về thời hạn xây dựng công trình:
- Ngày khởi công
- Ngày hoàn thành
14.15- Kết luận về việc nghiệm thu các phần nêu tại mục 14 của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
15- Biên bản nghiệm thu từng phần công trình (hoặc công việc) trong giai đoạn xây lắp, nghiệm thu lắp đặt thiết bị thử tổng hợp, nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng theo các mẫu của phụ lục số 5 mẫu số 1, 2, 3.
Ghi chú: Căn cứ vào từng giai đoạn nghiệm thu để xác định danh mục hồ sơ tài liệu nêu trên cho phù hợp.
PHỤ LỤC SỐ 5
MẪU SỐ 5
Cơ
quan báo cáo sự cố |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
... Ngày...tháng...năm.....
BÁO CÁO
SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:
Người báo cáo: (họ và tên, chức vụ) Đại diện cho:
Địa chỉ: Tel Fax
Tên công trình bị sự cố:
Địa điểm xây dựng:
Chủ đầu tư:
Tổ chức tư vấn thiết kế:
Tổ chức nhận thầu xây lắp:
Tổ chức tư vấn giám sát kỹ thuật thi công:
Thời gian xảy ra sự cố: (ngày, giờ)
Sơ bộ về tình hình sự cố:
Tình hình thiệt hại: (về người, về tài sản)
Đề nghị:
Người báo cáo ký tên, đóng dấu
ĐƠN XIN GIẤY PHÉP THẦU XÂY DỰNG
(HOẶC ĐƠN XIN GIẤY PHÉP THẦU TƯ VẤN - THIẾT KẾ)
Văn bản số:.........
....Ngày...tháng... năm...
Kính gửi: Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng.....)
Tôi: (Họ-tên)......................Chức vụ:........
Được Uỷ quyền của.................theo giấy uỷ quyền......
...............................
Đại diện cho: (Công ty)...................................
Địa chỉ đăng ký (tại chính quốc)......................
Số điện thoại................... Fax..........
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có).........
Số điện thoại............Fax...........
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư là.............. thông báo thắng thầu (hoặc được chủ đầu tư là......... chọn thầu) để làm....(thầu chính, hoặc thầu từng công việc....., hoặc thầu phụ....., hoặc .........) công trình..........tại..........
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng...) xét cấp Giấy phép thầu xây dựng cho Công ty để hoạt động.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1-...............
2-...............
3-...............
v.v...
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)...... địa chỉ......điện thoại......
Khi được cấp giấy phép thầu xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ qui định trong Giấy phép và các qui định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Thay mặt (hoặc thừa uỷ quyền)
.............................
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ tên người ký..........
Chức vụ..................
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢN KHAI
CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Tên nhà thầu:
Tên chủ công trình:
Tên dự án:
Địa điểm công trình:
Tên của tổ chức tư vấn kỹ thuật:
Ngày tháng khai:
Ghi chú:
1- Khai tất cả các biểu mẫu
2- Các số liệu tài chính đều phải theo USD, trừ khi có yêu cầu khác
3- Đánh số trang các tờ khai
4- Các văn bản phải viết một bản bằng tiếng Việt Nam và một bản bằng tiếng Anh
Gồm: Phụ lục số 6; Phụ lục số 7
Bản khai số 1, số 2, số 3 Phụ lục 6.
Riêng Phụ lục số 2, Phụ lục 6 phải có công chứng.
BẢN KHAI SỐ 1
(THEO PHỤ LỤC 6)
CƠ CẤU VÀ TỔ CHỨC
1- Tên công ty:
Địa chỉ đăng ký:
Số điện thoại: Số Fax:
Địa chỉ văn phòng đại diện đăng ký tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Số Fax:
2- Trình bày cơ cấu tổ chức của Công ty:
3- Số năm kinh qua làm tổng thầu hoặc thầu chính:
+ Nội địa:
+ Quốc tế:
4- Số năm kinh qua làm thầu phụ:
+ Nội địa:
+ Quốc tế:
5- Tên và địa chỉ của các công ty liên quan trực tiếp để thực hiện dự án:
6- Công ty có tham gia đầu tư vào dự án hay không?
7- Tên và địa chỉ của các tổ chức xây dựng Việt Nam liên kết để thực hiện dự án
8- Trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty, trong đó có vị trí của các giám đốc, các chuyên viên chính.
BẢN KHAI SỐ 2
(THEO PHỤ LỤC 6)
TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH
1- Tiền vốn:
+ Vốn điều lệ:
+ Vốn cổ phần (thực có):
2- Giá trị sản lượng về xây dựng của 5 năm gần nhất và năm nay:
Năm |
|
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
|
Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
3- Giá trị khối lượng xây dựng đang thực hiện
4- Các bản sao kiểm toán tài chính của 3 năm về trước của Công ty (lỗ, lãi, vốn còn lại, tổng số nợ...) do Công ty kiểm toán xác nhận và các chứng từ tài chính khác mà Công ty thấy cần thiết. Liệt kê các văn bản kèm theo xuống dưới.
5- Xác nhận của Ngân hàng mà Công ty có tài khoản.
BẢN KHAI SỐ 3
(THEO PHỤ LỤC 6)
CÁC TỔ CHỨC THẦU PHỤ HOẶC LIÊN DANH LIÊN KẾT
Tổ chức liên danh, liên kết để thực hiện dự án
1- Tên và địa chỉ của các công ty tham gia tổ chức liên danh, liên kết (pháp nhân nước ngoài và pháp nhân Việt Nam)
2- Bản thoả thuận hoặc hợp đồng liên danh, liên kết giữa các công ty:
3- Tên và địa chỉ của Ngân hàng tham gia liên danh (nếu có):
BẢN KHAI SỐ 4
(THEO PHỤ LỤC 6)
NHÂN SỰ ĐIỀU HÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1- Tổng số: Về kỹ thuật: Về hành chính:
2- Các giám đốc điều hành:
Tên |
Cương vị đảm trách |
Những
năm làm công việc |
|
|
|
3- Các chuyên viên chủ chốt:
|
|
Những
năm |
Những công việc chính được đảm nhiệm |
Khả năng về ngôn ngữ thích hợp với |
|
|
hiện tại |
Tại Công ty |
Làm việc XD |
(loại việc và giá trị) |
dự án |
|
|
|
|
|
|
BẢN KHAI SỐ 5
(THEO PHỤ LỤC 6)
CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ XÂY DỰNG VÀ NĂNG LỰC KHÁC ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1- Những công nghệ và trang thiết bị kỹ thuật chính của Công ty cần thiết đưa vào phục vụ xây dựng công trình:
2- Tên và địa chỉ của các thầu phụ tại Việt Nam và các công việc do các thầu phụ đảm nhận:
BẢN KÊ KHAI SỐ 6
(THEO PHỤ LỤC 6)
CÁC DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH TRONG 3 NĂM VỪA QUA
Chủ đầu tư (hoặc bên cho thuê) |
Tên, địa điểm và loại dự án |
Tên các tư vấn kỹ thuật chịu trách nhiệm giám sát công trình |
Giá trị hợp đồng và ngày ký |
Tỷ lệ % tham gia thực hiện của công ty vào dự án |
Hợp đồng hoàn thành tốt đẹp trong thời gian dự định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN KHAI SỐ 7
(THEO PHỤ LỤC 6)
THÔNG TIN BỔ SUNG
Có thể bổ sung thêm thông tin mà Công ty cho là cần thiết trong việc khai báo. Nếu đính kèm theo tài liệu khác thì liệt kê ra dưới đây:
(TRANG BÌA)
GIẤY PHÉP
THẦU XÂY DỰNG (HOẶC THẦU TƯ VẤN XÂY DỰNG)
Số:
Ngay cấp:
Bộ Xây dựng (Hoặc Sở Xây dựng...) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BXD-GPTXI)
(Hoặc /BXD-GPTV) Hà Nội, ngày...tháng... năm...
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(HOẶC CHỦ TỊCH UBND TỈNH...)
- Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12-11-1996; Nghị định của Chính phủ số 12/CP ngày 18-02-1997 qui định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, và Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam;
- Xét đơn và hồ sơ của Công ty ,quốc tịch về việc nhận thầu công trình tại và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc thông báo giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Cho phép Công ty........................., quốc tịch.....có địa chủ đăng ký tại...............được nhận thầu.............công trình... ..tại..............., của chủ đầu tư là.......có giấy phép đầu tư số.. ....ngày.......do.......cấp.
Điều 2:
1- Công ty............thực hiện nhiệm vụ thầu thiết kế và/hoặc xây dựng theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính), áp dụng công nghệ tiên tiến để bảo đảm chất lượng công trình, sử dụng tối đa vật tư có sẵn tại Việt Nam, hoàn toàn sử dụng thầu phụ Việt Nam trong các việc xây lắp, sản xuất cấu kiện, trang trí, cung cấp vật tư và lao động thông qua hợp đồng.
Công ty..........được đưa vào Việt Nam các nhân viên kinh tế - kỹ thuật và thiết bị cần thiết mà Việt Nam còn thiếu, và không được trực tiếp thuê lao động tại Việt Nam.
2- Công ty......... phải mở tài khoản riêng cho việc thực hiện các công việc tại điểm 1 nêu trên tại một ngân hàng ở Việt Nam. Mọi việc chuyển khoản và thanh toán các công việc thuộc hợp đồng với chủ đầu tư và với mọi thầu phụ phải thông qua tài khoản này. Chỉ khi đã nộp đầy đủ các khoản thuế qui định đối với nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam thì Công ty........mới được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
3- Công ty.................. có trách nhiệm làm việc với cơ quan Nhà nước Việt Nam tại địa phương có công trình để đăng ký địa chỉ liên hệ và các phương tiện thông tin liên lạc tại Việt Nam. Công ty..... phải thông báo địa chỉ liên hệ, số tài khoản kinh doanh (nêu ở điểm 2 trên) tới các cơ quan Nhà nước Việt Nam gồm: Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Nội vụ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4- Công ty........ phải báo cáo gửi về Bộ Xây dựng (hoặc Sở xây dựng...), theo định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành hợp đồng về tình hình thực hiện các qui định theo mẫu phụ lục số 8 của Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 do Bộ Xây dựng ban hành.
Điều 3:
1- Trong thời gian hoạt động tại Việt Nam, Công ty....... phải tuân theo pháp luật Việt Nam, các qui định về tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật hiện hành của Việt Nam trong công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình, nghiệm thu bàn giao, bảo vệ an toàn công trình và khu vực xung quanh, bảo vệ môi sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và bảo hành công trình. Trường hợp có áp dụng qui định tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật của nước khác phải được sự chấp thuận của Bộ Xây dựng.
2- Công ty.......... thực hiện bảo hiểm về xây dựng lắp đặt và chịu trách nhiệm về những hậu quả do việc xây dựng gây ra đối với bên thứ ba.
3- Khi đưa người, vật tư và thiết bị vào Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng, Công ty......phải chấp hành các qui định về xuất nhập cảnh cư trú đi lại của người nước ngoài và về xuất nhập khẩu vật tư thiết bị theo luật định.
Điều 4:
Trong quá trình kinh doanh theo hợp đồng nêu trên, Công ty.... phải thực hiện công tác kế toán, thanh quyết toán, kiểm toán tài chính và nộp các loại thuế theo qui định hiện hành của Việt Nam.
Điều 5:
1- Giấy phép này đồng thời có giá trị để Công ty........ liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam để thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo luật định.
2- Công trình chỉ được khởi công xây dựng khi bản thiết kế công trình đã được thẩm định theo Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ Xây dựng.
3- Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu một công trình như đã nếu ở Điều 1 trên đây.
4- Trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp giấy phép này, nếu Công ty.... không triển khai được hợp đồng nhận thầu theo nội dung được phép và không khởi công thực hiện công việc hợp đồng thì Giấy phép này không còn hiệu lực thi hành; Nếu tiếp tục thực hiện, thì phải xin gia hạn Giấy phép.
Điều 6:
Giấy phép này lập thành 03 (hoặc 04) bản gốc; một bản cấp cho Công ty......, (một bản cho thầu chính nếu có), một bản giao cho chủ đầu tư là....., một bản lưu tại Bộ Xây dựng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Nội vụ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)......
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(Hoặc Chủ tịch UBND tỉnh...)
BÁO CÁO CỦA NHÀ THẦU XÂY DỰNG NƯỚC NGOÀI (ĐỊNH KỲ 6 THÁNG MỘT LẦN VÀ KHI HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH)
I- Tên Công ty:
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:
Số điện thoại: Số Fax:
Số tại khoản tại Việt Nam:
Tại Ngân hàng:
Số Giấy phép thầu xây dựng: ngày:
Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam: Chức vụ:
II- Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư:
1- Số hợp đồng: ngày ký:
2- Nội dung chính công việc giao nhận thầu:
3- Giá trị hợp đồng:
Tổng số giá trị hợp đồng:
Trong đó: + Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...):
+ Giá trị cung cấp vật tư trang bị:
+ Giá trị thầu xây dựng:
+ Giá trị thầu lắp đặt (M, E, A, V, C...):
4- Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ........đến......
Kèm theo bảng tiến độ xây - lắp đến thời điểm báo cáo.
III- Hợp đồng đã ký với các thầu phụ:
1- Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: Ký với công ty......
1.1- Số hợp đồng......ngày ký......
1.2- Nội dung chính công việc giao thầu phụ:
1.3- Giá trị hợp đồng:
2- Hợp đồng thầu phụ thứ...: (tương tự như trên)
IV- Việc đăng ký chế độ kế toán, kiểm toán và việc nộp thuế:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế.....
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán.....
3. Đã thực hiện nộp theo từng thời kỳ thanh toán: (có phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo)..............
V- Những vẫn đề khác cần trình bày về thành tích xây lắp hoặc ý kiến đề nghị sự giúp đỡ của Bộ Xây dựng
.......Ngày......tháng.......năm...
- Người đại diện có thẩm quyền ký
- Đóng dấu nếu có
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH CẤP GIẤY PHÉP THẦU TƯ VẤN - THIẾT KẾ VÀ THẦU XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CÓ |
Sở Xây dựng ................................ Số: /SDD... Thời
gian B/C định kỳ |
TT |
Số hiệu GP đầu tư, tên công trình, địa điểm đầu tư và tổng vốn đầu tư |
Số hiệu giấy phép cấp cho nhà thầu, ngày cấp |
Tên nhà thầu nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ, vốn pháp định, vai trò nhận thầu-công việc nhận thầu và giá trị hợp đồng |
Tên nhà thầu Việt Nam liên danh nhận thầu, hoặc làm thầu phụ; và giá trị nhận thầu |
Dự kiến tiến độ thi công |
-Tình hình thực hiện XD của chủ đầu tư và nhà thầu. -Các nhận xét khi kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây