Thông tư 09/2014/TT-TTCP quy định tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Thông tư 09/2014/TT-TTCP quy định tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 09/2014/TT-TTCP | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Thanh tra Chính phủ | Người ký: | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 14/12/2014 | Số công báo: | 1053-1054 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 09/2014/TT-TTCP |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Thanh tra Chính phủ |
Người ký: | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 14/12/2014 |
Số công báo: | 1053-1054 |
Tình trạng: | Đã biết |
THANH TRA CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/TT-TTCP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Phó Chánh Thanh tra).
2. Thông tư này áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phó Chánh Thanh tra là người giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, quản lý, điều hành một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Thanh tra và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
1. Tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra quy định tại Thông tư này là căn cứ để các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét quy hoạch cán bộ, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ nhiệm cán bộ nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của ngành Thanh tra.
2. Người được xem xét bổ nhiệm giữ chức Phó Chánh Thanh tra phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn bổ nhiệm quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.
3. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thì ngoài các tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra quy định tại Thông tư này còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo, chỉ huy theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ CHÁNH THANH TRA
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ với đồng nghiệp, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết tập thể cán bộ, công chức; phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có khả năng làm Trưởng Đoàn thanh tra có quy mô lớn, nhiều tình tiết phức tạp.
4. Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
1. Nắm vững các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chức năng, nhiệm vụ của ngành Thanh tra.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Am hiểu các lĩnh vực quản lý nhà nước, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của đất nước.
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với công tác thanh tra.
3. Tốt nghiệp Lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trở lên.
4. Có văn bằng hoặc chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên.
5. Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) ở trình độ B hoặc tương đương trở lên.
6. Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công việc.
1. Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng của Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên; có 03 năm trở lên công tác trong ngành Thanh tra hoặc làm công tác quản lý trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước.
2. Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
3. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
4. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.
5. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, không vi phạm Quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
6. Có đủ sức khỏe đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
TỔNG THANH TRA |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây