Thông tư 05-NV năm 1961 hướng dẫn thi hành Điều lệ đăng ký hộ tịch mới do Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 05-NV năm 1961 hướng dẫn thi hành Điều lệ đăng ký hộ tịch mới do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: | 05-NV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Tô Quang Đẩu |
Ngày ban hành: | 21/01/1961 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/02/1961 | Số công báo: | 4-4 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05-NV |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ |
Người ký: | Tô Quang Đẩu |
Ngày ban hành: | 21/01/1961 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/02/1961 |
Số công báo: | 4-4 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NỘI VỤ ******* Số: 05-NV |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ******* Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 1961 |
HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU LỆ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH MỚI
Kính gửi: |
Ủy ban hành chính các khu, thành phố, tỉnh và khu vực Vĩnh Linh. |
Ngàu 16 tháng 01 năm 1961, Hội đồng Chính phủ đã ra Nghị định số 04-CP ban hành bản điều lệ đăng ký hộ tịch mới. Căn cứ vào nghị định nói trên, Bộ nêu lên một số điểm cần chú ý trong bản điều lệ và quy định những chi tiết thi hành những điểm ấy như sau:
I. NGUYÊN TẮC VÀ CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ
Mọi việc sinh, tử, kết hôn đều phải xin đăng ký tại Ủy ban hành chính cơ sở nơi đương sự hiện cư trú, và xuất trình các chứng cớ cần thiết, không cần phải có người đến làm chứng và phải đăng ký đúng thời gian và thủ tục. Quy định như vậy là nhằm phục vụ công tác thống kê dân số thường xuyên của Nhà nước, góp phần thực hiện luật hôn nhân và gia đình, làm cho việc khai báo của nhân dân được đơn giản và dễ dàng, đồng thời đảm bảo đăng ký chính xác. Sau đây là một số trường hợp cụ thể:
A. Đăng ký việc sinh.
1. Trường hợp cư trú một nơi, nhưng lại đẻ ở một nơi khác thì cũng không khai với Ủy ban hành chính nơi đẻ mà phải khai với Ủy ban hành chính nơi cư trú.
Nếu vì một lý do nào đó, không thể về nơi cư trú để khai sinh đúng hạn được, thì cha mẹ đứa trẻ phải gửi giấy chứng sinh hay giấy chứng nhận về nhờ người thân thuộc đi khai thay, hoặc gửi thư về khai với Ủy ban hành chính nơi cư trú.
2. Khai sinh cho con ngoài giá thú: Con ngoài giá thú là con mà cha mẹ không phải là vợ chồng, hoặc cha mẹ ăn ở với nhau như vợ chồng, nhưng việc lấy nhau chưa được Ủy ban hành chính công nhận và đăng ký vào sổ kết hôn.
Ủy ban hành chính có nhiệm vụ đăng ký sinh cho đứa trẻ và không cần đi sâu vào tình trạng hôn nhân của cha mẹ. Nếu người đứng khai không muốn khai tên người cha, thì Ủy ban hành chính vẫn đăng ký.
3. Khai sinh cho đứa trẻ mới đẻ bị bỏ rơi: Ủy ban hành chính có trách nhiệm bảo vệ đứa trẻ, rồi căn cứ vào biên bản đã làm khi tìm thấy đứa trẻ để đăng ký khai sinh cho nó. Sau đó thì tìm người nuôi nấng đứa trẻ và điều tra xem cha mẹ nó là ai.
Khi biết cha hay mẹ đứa trẻ và những người này đồng ý nhận con, Ủy ban hành chính ghi chú việc nhận con ấy vào sổ khai sinh. Nếu cha hay mẹ không chịu nhận con, Ủy ban hành chính không ghi chú gì cả. Trong cả hai trường hợp nói trên, Ủy ban hành chính có nhiệm vụ gửi hồ sơ lên Ủy ban hành chính cấp trên báo cáo.
Trường hợp chưa tìm thấy cha mẹ đứa trẻ mà có người nhận nuôi, Ủy ban hành chính sẽ làm giấy giao nhận nuôi con nuôi với người ấy, rồi ghi chú việc đó vào sổ khai sinh.
B. Bảng đăng ký việc tử.
1. Báo và đăng ký tử: Khi có người cư trú ở một nơi, nhưng chết ở một nơi khác. Ủy ban hành chính nơi xảy ra việc chết và Ủy ban hành chính nơi cư trú của người chết có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đầy đủ thủ tục quy định ở điều 5, đoạn 3, để tránh bỏ sót không đăng ký.
2. Cho phép mai táng: Tùy từng trường hợp, nếu là chết thông thường vì già yếu, Ủy ban hành chính cơ sở có thể cho phép mai táng ngay.
Nếu tình nghi chết vì dịch tễ, thì Ủy ban hành chính phải báo ngay cho cơ quan y tế để làm công tác vệ sinh phòng bệnh. Đối với những việc tình nghi án mạng. Ủy ban hành chính cơ sở phải báo ngay cho Ủy ban hành chính cấp trên biết để kịp thời có chủ trương thích ứng. Trong những trường hợp này, Ủy ban hành chính cơ sở chỉ cho phép mai táng sau khi có ý kiến của cơ quan y tế, công an hoặc tòa án.
3. Phân biệt trẻ con đẻ ra rồi mới chết và trẻ con đẻ ra đã chết: Trẻ con đẻ ra rồi mới chết nghĩa là đẻ ra còn sống, dù chỉ sống trong một thời gian ngắn, như sống độ một vài phút rồi mới chết.
Trẻ con đẻ ra đã chết nghĩa là chết từ trong bụng mẹ, khi lấy được ra, chỉ là một cái thai đã chết.
Quy định trẻ con đẻ ra rồi mới chết vừa phải đăng ký vào sổ khai sinh, vừa phải đăng ký vào sổ khai tử là nhằm mục đích thống kê số trẻ sinh ra không nuôi được, giúp cho việc nghiên cứu để hạn chế dần dần tình trạng không bình thường này.
4. Ghi nguyên nhân chết: Thấy người chết chết về bệnh nào hay tai nạn nào thì ghi rõ bệnh ấy hay tai nạn ấy. Trước khi ghi, cần thống nhất ý kiến với cán bộ y tế để ghi cho được chính xác.
C. Đăng ký việc kết hôn:
1. Phải xin đăng ký kết hôn trước rồi mới tổ chức lễ cưới sau. Theo luật hôn nhân và gia đình thì mọi việc kết hôn phải được Ủy ban hành chính cơ sở công nhận và đăng ký. Như vậy đôi nam nữ phải xin đăng ký trước; sau khi được Ủy ban hành chính công nhận đăng ký vào sổ, hai bên nam nữ mới được tổ chức lễ cưới. Ủy ban hành chính cần giải thích cho nhân dân thấy việc đăng ký là một điều kiện trước tiên không thể thiếu được để cho quan hệ vợ chồng có giá trị trước pháp luật. Việc kết hôn theo phong tục tập quán hay tôn giáo không có giá trị về mặt pháp lý.
2. Nơi xin đăng ký kết hôn: Ủy ban hành chính cơ sở nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là Ủy ban hành chính nơi người con trai hay người con gái hiện cư trú hoặc là Ủy ban hành chính nơi cha mẹ của hai người hiện cư trú.
3. Khai xin đăng ký kết hôn: Quy định cả đôi nam nữ cũng phải đến trụ sở Ủy ban hành chính khai xin đăng ký kết hôn là để đảm bảo thực hiện nguyên tắc tự do kết hôn. Trường hợp một trong hai người không thể đến khai được mà có lý do chính đáng thì có thể gửi thư để khai, chữ ký phải được Ủy ban hành chính nơi người ấy hiện cư trú nhận thức.
Nếu Ủy ban hành chính nhận thấy việc xin kết hôn có đủ điều kiện do luật định thì có thể cho đăng ký ngay. Nếu xét thấy có điểm nào chưa rõ ràng, Ủy ban hành chính sẽ điều tra thêm. Chỉ sau khi biết rõ việc kết hôn có đủ điều kiện, Ủy ban hành chính mới quyết định cho đăng ký. Từ nay bãi bỏ hình thức yết thị lời khai xin đăng ký kết hôn.
Việc khai xin đăng ký kết hôn không phải là một điều kiện ràng buộc đôi nam nữ phải kết hôn với nhau. Sau khi khai, nếu một trong hai người thay đổi ý kiến, không đồng ý lấy nhau nữa, Ủy ban sẽ huỷ bỏ việc khai ấy đi. Việc kết hôn chỉ thành chính thức kể từ khi được Ủy ban hành chính công nhận và đăng ký vào sổ.
4. Nơi làm lễ công nhận và đăng ký kết hôn: Không nên quá sơ sài mà nên trang hoàng, đảm bảo hình thức cho phù hợp với tính chất nghiêm trang của việc đăng ký kết hôn. Ông Ủy viên phụ trách công tác đăng ký hộ tịch đứng ra thay mặt Ủy ban hành chính công nhận việc kết hôn và phải cùng ký vào sổ với đôi nam nữ. Trước khi công nhận và đăng ký kết hôn, ông Ủy viên phụ trách công tác hộ tịch cần nhắc nhở hai người rõ nghĩa vụ và quyền lợi của vợ chồng như đã quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
5. Tố giác một việc kết hôn không hợp pháp: Người tố giác phải trực tiếp đến khai với Ủy ban hành chính cơ sở; trường hợp ở xa thì có thể gửi thư, chữ ký phải được Ủy ban hành chính địa phương nơi người ấy hiện cư trú nhận thực.
Ủy ban hành chính phải điều tra nhận xét rồi quyết định cho hay không cho đăng ký. Nếu một trong các đương sự (người tố giác hay đôi nam nữ) không đống nhất ý kiến với Ủy ban hành chính cơ sở, thì Ủy ban phải báo cáo lên cấp trên xét định.
6. Quyền khiếu nại của đôi nam nữ: Quy định quyền khiếu nại của đôi nam nữ là để đảm bảo quyền lợi của họ. Mỗi khi có đơn khiếu nại, thì Ủy ban hành chính cấp trên cần cho điều tra nghiên cứu, nắm tình hình thật chính xác và giải quyết theo tinh thần tôn trọng và đảm bảo quyền tự do kết hôn, nhưng không trái với luật hôn nhân và gia đình.
D. Đăng ký và ghi chú việc nuôi con nuôi.
Để áp dụng đúng tinh thần điều 24, chương IV của luật hôn nhân và gia đình, trước khi công nhận một việc nuôi con nuôi và ghi chú vào sổ hộ tịch, Ủy ban hành chính cần nhận xét xem chủ yếu việc nuôi con nuôi ấy thực sự có lợi ích cho người con nuôi không. Sau đó, Ủy ban hành chính mới hướng dẫn cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi làm giấy giao nhận nuôi con nuôi với nhau, công nhận việc nuôi con nuôi đó, rồi ghi chú vào sổ khai sinh.
E. Bổ sung và sửa chữa các điều đã đăng ký:
Những sai lầm, thiếu sót quan trọng là những sai lầm, thiếu sót về họ, tên, tuổi của đối tượng đăng ký, họ, tên, của cha mẹ trong giấy khai sinh, hoặc về ngày, tháng, năm xảy ra sự việc. Thí dụ: ghi nhầm ngày, tháng, năm sinh, tên họ của đứa trẻ, hay ghi thiếu chữ đệm, ghi nhầm họ, tên của vợ hay chồng, ghi nhầm họ, tên của người chết và ngày, tháng, năm chết v.v… còn những sai lầm, thiếu sót khác, thí dụ: nghề nghiệp là “làm ruộng”, ghi nhầm là “làm thợ mộc”, hoặc ghi nhầm nơi sinh, nơi chết, nơi cư trú, v.v.. là những sai lầm, thiếu sót thường.
G. Đăng ký quá hạn
Muốn xin đăng ký quá hạn thì phải làm đơn và xuất trình các chứng cớ cần thiết. Khi giải quyết việc xin đăng ký quá hạn, Ủy ban hành chính cơ sở cần chú ý đến hai mặt: dễ dàng cho nhân dân nhưng phải đảm bảo đúng sự thực, ngăn chặn những việc lợi dụng để phục vụ cho lợi ích cá nhân nhất thời.
H. Kỷ luật
Ủy ban hành chính cần chú ý lấy giáo dục làm chính, chỉ thi hành kỷ luật đối với những trường hợp thật là quá đáng.
II. QUY ĐỊNH VỀ SỔ SÁCH, GIẤY CHỨNG NHẬN BÁO CÁO THỐNG KÊ
1. Sổ mới: nên in một mặt, bằng giấy thường, in đúng nội dung và kích thước của mẫu kèm theo thông tư này và chỉ nên in đủ dùng trong một năm. Mỗi quyển nên đóng thống nhất là 50 tờ.
Bản chính, bản sao cấp cho nhân dân phải in bằng giấy tốt và bền.
Mỗi loại sổ có 3 bàn giống nhau. Khi đăng ký phải viết cùng một lúc vào cả 3 bản giống nhau. Khi đăng ký phải viết cùng một lúc vào cả 3 bản: 1 bản để lưu ở Ủy ban hành chính cơ sở, bản thứ hai xé ra theo đường răng cưa, hàng tháng gửi lên huyện, châu để khai thác và lưu trữ, sắp xếp theo thứ tự từng xã, từng khu phố và từng loại việc sinh, tử hay kết hôn. Đến cuối năm, phải đóng lại thành sổ để tiện cho việc lưu trữ bảo quản. Các khu phố nội thành thuộc hai thành phố Hà Nội và Hải Phòng gửi lên Ủy ban hành chính thành phố. Bản thứ ba không đính vào sổ thì cấp cho nhân dân.
Nội dung các sổ cũ so với nội dung các sổ mới không khác nhau nhiều, cho nên, để tránh lãng phí, cần sử dụng cho hết các sổ cũ. Đối với những mục khai mà sổ mới có, sổ cũ không có, nhưng mục khai về “dân tộc” thì sẽ điền tay vào, còn đối với những mục khai mà sổ cũ có, sổ mới không có, như mục khai về “họ tên cha mẹ hay người giám hộ” trong sổ khai kết hôn, thì gạch bỏ đi.
Sổ sách đăng ký theo điều lệ cũ đã dùng hết phải chuyển một bản lên lưu trữ ở Ủy ban hành chính tỉnh.
2. Cấp phát giấy chứng nhận hộ tịch cho nhân dân: khi đăng ký xong một việc sinh tử, kết hôn, Ủy ban hành chính cấp cho đương sự một bản chính không lấy tiền.
Ủy ban hành chính cần phổ biến cho đương sự giữ gìn bản chính, khi cần dùng đến giấy khai sinh, khai tử hay khai kết hôn, thì mang bản chính đến Ủy ban hành chính xin cấp bản sao.
3. Báo cáo thống kê: Việc theo dõi tình hình phát triển dân số phải làm thường xuyên và kịp thời để tiếp tục sự nghiệp của cuộc điều tra dân số tháng 3 năm 1960 và phục vụ các ngành trong việc xây dựng kế hoạch, cho nên nhất thiết phải đảm bảo thi hành đầy đủ và nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê theo mẫu kém theo thông tư này.
Để bảo đảm thực hiện đầy đủ điều lệ đăng ký hộ tịch mới, Bộ đề nghị các Ủy ban chú ý bố trí cán bộ chuyên trách công tác hộ tịch từ khu, thành phố, tỉnh, đến huyện, châu, thị xã, khu phố, xã, thị trấn như đã quy định trong điều lệ.
Bộ chủ trương tuyên truyền rộng rãi điều lệ đăng ký hộ tịch mới trong cán bộ và ngoài nhân dân. Kế hoạch và tài liệu hướng dẫn sẽ gửi sau.
- Ngoài ra, Bộ đề nghị các Ủy ban hành chính chú ý tuyên truyền về công tác hộ tịch kết hợp với mọi công tác khác ở địa phương, trong các cuộc họp xã, xóm, hợp tác xã, đường phố, thường xuyên nhắc nhở, vận động nhân dân khai báo cho hết và đúng hạn.
Các Ủy ban hành chính khu, thành phố, tỉnh đặt vị trí công tác hộ tịch đúng với tầm quan trọng của nó và sắp xếp mọi việc cho có nề nếp ngay, để công tác đạt được kết quả tốt.
|
K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI
VỤ |
Xã ………………….. Huyện ………………… Tỉnh ………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HÒA
|
Năm 196…… Số ……… |
Họ, tên |
|
Nam hay ------------ Nữ |
|
||
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về cha mẹ |
Người cha |
Người mẹ |
Họ, tên tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc Quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghề nghiệp, chỗ ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, tên, tuổi, chỗ ở, nơi cấp, số và ngày cấp giấy chứng minh (nếu có) của người đứng khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4cm
NGƯỜI ĐỨNG KHAI (ký tên) |
Đăng ký ngày……tháng……năm 196 T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bản chính giấy khai sinh cần được giữ gìn lâu dài. Khi cần có giấy tờ để sử dụng, nhân dân sẽ đến Ủy ban xin cấp bản sao.
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã ………………….. Huyện ………………… Tỉnh ………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HÒA
|
Năm 196…… Số ……… |
Họ, tên |
|
Nam hay ----------- Nữ |
||
|
||||
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nơi sinh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Phần khai về cha mẹ |
Người cha |
Người mẹ |
||
Họ, tên tuổi |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Dân tộc Quốc tịch |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nghề nghiệp, chỗ ở |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
NGƯỜI ĐỨNGK HAI (ký tên) |
Đăng ký ngày……tháng……năm 196 T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
Nhận thực sao y bản chính Ngày…… tháng…… năm 196 T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu) |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG
HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Năm 196……
………….
Xã : …………………………………………
Huyện: …………………………………….
Tỉnh : ………………………………………
Từ số : ………… ngày ……….tháng …………… năm 196………
Đến số: ………… ngày ……….tháng …………… năm 196………
BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH SINH
NĂM 196… |
NĂM 196…. |
||||||||
Tháng |
Tổng số việc sinh trong tháng |
Số việc sinh đã đăng ký trong tháng |
Tháng |
Tổng số việc sinh trong tháng |
Số việc sinh đã đăng ký trong tháng |
||||
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC LỤC SỔ KHAI SINH
Số đăng ký |
Họ, tên đứa trẻ mới sinh |
Nam hay nữ |
Họ, vên người cha hay mẹ |
Ngày sinh |
Ngày đăng ký |
Chỗ ở của đứa trẻ |
|
|
Tháng……… năm…………. |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã ……............. Huyện ………… Tỉnh …………… |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Năm 196….. Số ………… |
GIẤY KHAI SINH
17cm
(lưu ở
Ủy ban hành chính cấp cơ sở)
Họ, tên |
|
Nam hay ------- Nữ |
||
|
||||
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nơi sinh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Phần khai về cha mẹ |
Người cha |
Người mẹ |
||
Họ, tên tuổi |
|
3cm |
||
|
|
|||
|
|
|||
Dân tộc,
|
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nghề nghiệp chỗ ở |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
Họ, tên tuổi, chỗ ở, nơi cấp, số và ngày cấp giấy chứng minh (nếu có) của người đứng khai |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
NGƯỜI ĐỨNG KHAI (ký tên) |
Đăng ký ngày….tháng….năm 196….. T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã ……............. Huyện ………… Tỉnh …………… |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Năm 196….. Số ………… |
GIẤY KHAI SINH
17cm
(gửi lưu
ở Ủy ban hành chính cấp cơ sở)
Họ, tên |
|
Nam hay ------- Nữ |
||
|
||||
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nơi sinh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Phần khai về cha mẹ |
Người cha |
Người mẹ |
||
Họ, tên tuổi |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Dân tộc,
|
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nghề nghiệp chỗ ở |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
Họ, tên tuổi, chỗ ở, nơi cấp, số và ngày cấp giấy chứng minh (nếu có) của người đứng khai |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
4 cm
NGƯỜI ĐỨNG KHAI (ký tên) |
Đăng ký ngày….tháng….năm 196….. T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã: …………………….. Huyện:………………… Tỉnh:………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
GIẤY BÁO TỬ số………… |
(Phần lưu ở Ủy ban hành chính cấp cơ sở, nơi xảy ra sự việc)
Kính gửi: Ủy ban hành chính xã …………………….
Huyện ………………………
Tỉnh……………………….
Chúng tôi xin báo để quý Ủy ban biết và đăng ký tử cho một người cư trú tại quý xã mới chết tại địa phương chúng tôi như sau:
- Họ, tên người chết: ………………………………………………….
- Nam hay nữ: …………………………………………………………
- Dân tộc, quốc tịch: …………………………………………………..
- Nghề nghiệp, chỗ ở: ………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
- Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi: …………………………………...
- Ngày, tháng, năm chết: ………………………………....................
- Nơi chết: ……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………..
- Nguyên nhân chết: …………………………………………………..
|
Ngày…… tháng……. năm 196…… T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH XÃ …………….. (Ký tên, đóng dấu) |
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã: …………………….. Huyện:………………… Tỉnh:………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
GIẤY BÁO TỬ số………… |
Kính gửi: Ủy ban hành chính xã …………………….
Huyện ………………………
Tỉnh……………………….
Chúng tôi xin báo để quý Ủy ban biết và đăng ký tử cho một người cư trú tại quý xã mới chết tại địa phương chúng tôi như sau:
- Họ, tên người chết: ……………………………………………………
- Nam hay nữ: ……………………………………………………………
- Dân tộc, quốc tịch: …………………………………………………….
- Nghề nghiệp, chỗ ở: …………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi: ……………………………………..
- Ngày, tháng, năm chết: ……………………………………………….
- Nơi chết: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
- Nguyên nhân chết: …………………………………………………….
|
Ngày…… tháng……. năm 196…… T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH XÃ ………… (Ký tên, đóng dấu) |
Xã ………………….. Huyện ………………… Tỉnh ………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HÒA
|
Năm 196…… Số ……… |
17cm
GIẤY KHAI TỬ
Họ, tên người chết |
|
Nam hay ------------ Nữ |
|
||
Dân tộc, quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghề nghiệp chỗ ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi |
Người cha |
Người mẹ |
Ngày, tháng, năm chết |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi chết |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân chết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ, tên, tuổi, chỗ ở, nơi cấp, số và ngày cấp giấy chứng minh (nếu có) của người đứng khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5cm
NGƯỜI ĐỨNGK HAI (ký tên) |
Đăng ký ngày……tháng……năm 196 T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG
HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………….
Xã : …………………………………………
Huyện: …………………………………….
Tỉnh : ………………………………………
Từ số : ………… ngày ……….tháng …………… năm 196………
Đến số: ………… ngày ……….tháng …………… năm 196………
BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH TỬ
NĂM 196… |
NĂM 196…. |
||||||||
Tháng |
Tổng số việc tử trong tháng |
Số việc tử đã đăng ký trong tháng |
Tháng |
Tổng số việc tử trong tháng |
Số việc tử đã đăng ký trong tháng |
||||
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC LỤC SỔ KHAI TỬ
Số đăng ký |
Họ, tên người chết |
Nam hay nữ |
Tuổi |
Ngày chết |
Ngày đăng ký |
Chỗ ở |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
Tháng……… năm…………. |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã ……............. Huyện ………… Tỉnh …………… |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Năm 196….. Số ………… |
GIẤY KHAI TỬ
17cm
(lưu ở
Ủy ban hành chính cấp cơ sở)
Họ, tên người chết |
|
Nam hay - ------- Nữ |
|
|
|||
Dân tộc, quốc tịch |
|
|
|
|
|
||
Nghề nghiệp, chỗ ở |
|
|
|
|
3m |
||
|
|
||
|
|
||
Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi |
|
|
|
|
|
||
|
|
||
Ngày, tháng, năm chết |
|
|
|
|
|
||
|
|
||
Nơi chết |
|
|
|
|
|
||
Nguyên nhân chết |
|
|
|
|
|
||
Họ, tên tuổi, chỗ ở, nơi cấp, số và ngày cấp giấy chứng minh (nếu có) của người đứng khai |
|
|
|
|
|
||
|
|
||
|
|
||
NGƯỜI ĐỨNG KHAI (ký tên) |
Đăng ký ngày….tháng….năm 196….. T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã …………….. Huyện ………… Tỉnh …………… |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Năm 196 Số ……… |
GIẤY KHAI TỬ
17cm
(gửi lưu
ở Ủy ban hành chính cấp trên)
Họ, tên người chết |
|
Nam hay ------ Nữ |
||
|
||||
Dân tộc, quốc tịch |
|
|
||
|
|
|||
Nghề nghiệp, chỗ ở |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Ngày, tháng, năm chết |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nơi chết |
|
|
||
|
|
|||
Nguyên nhân chết |
|
|
||
|
|
|||
Họ, tên tuổi, chỗ ở, nơi cấp, số và ngày cấp giấy chứng minh (nếu có) của người đứng khai |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
NGƯỜI ĐỨNG KHAI (ký tên) |
Đăng ký ngày….tháng….năm 196….. T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu)
|
|
||
Ghi chú: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG
HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………….
Xã : …………………………………………
Huyện: …………………………………….
Tỉnh : ………………………………………
196……. Từ số …………….. đến số ………………….
Từ ngày ……………….. đến ngày …………………..
Trước khi làm giấy khai xin đăng ký kết hôn, nam nữ cần phải đọc kỹ bản trích luật hôn nhân và gia đình dưới đây:
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Chương I
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. – Nhà nước đảm bảo việc thực hiện đầy đủ chế độ hôn nhân tự do và tiến bộ, một vợ một chồng, nam nữ bình đẳng, bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và con cái, nhằm xây dựng những gia đình hạnh phúc, dân chủ và hòa thuận, trong đó mọi người đoàn kết, thương yêu nhau, giúp đỡ mau tiến bộ.
Điều 2. – Xóa bỏ những tàn tích còn lại của chế độ hôn nhân phong kiến cưỡng ép, trọng nam khinh nữ, coi rẻ quyền lợi của con cái.
Điều 3. - Cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở hôn nhân tự do, yêu sách của cải trong việc cưới hỏi, đánh đập hoặc ngược đãi vợ. Cấm lấy vỡ lẽ.
Chương II
KẾT HÔN
Điều 4. – Con trai và con gái đến tuổi được hoàn toàn tự nguyện quyết định việc kết hôn của mình; không bên nào được ép buộc bên nào, không một ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
Điều 5. - Cấm người đang có vợ, có chồng kết hôn với người khác.
Điều 6. - Con gái từ 18 tuổi trở lên, con trai từ 20 tuổi trở lên mới được kết hôn.
……………………………………………………………………………………
Điều 9. - Cấm kết hôn những người cùng dòng máu về trực hệ, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
Cấm kết hôn giữa anh chị em ruột, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha. Đối với những người khác có họ trong phạm vi năm đời có quan hệ thích thuộc về trực hệ, thì việc kết hôn sẽ giải quyết theo phong tục tập quán.
Điều 10. - Những người sau đây không được kết hôn: bất lực hoàn toàn về sinh lý, mắc một trong các bệnh hủi, hoa liễu, loạn óc, mà chưa chữa khỏi.
Điều 11. - Việc kết hôn phải được Ủy ban hành chính cơ sở nơi trú quán của bên người con trai hoặc bên người con gái công nhận và ghi vào sổ kết hôn.
Mọi nghi thức khác đều không có giá trị về mặt pháp luật.
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG
HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY KHAI XIN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Họ, tên, bí danh |
NAM |
NỮ |
Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc, quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Chỗ ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình trạng gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có họ hàng với nhau mà luật cấm kết hôn không? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có mắc bệnh mà luật cấm kết hôn không? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai nói trên.
Chúng tôi đề nghị Ủy ban hành chính công nhận và đăng ký việc kết hôn của chúng tôi vào ngày……… tháng……….. năm ……….
Giấy tờ
kèm theo
………….. ngày……tháng……năm 196………
NAM (ký tên) |
NỮ (ký tên) |
Đã công nhận và đăng ký
Ngày…. tháng……năm 196……số ……
T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH……………
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã ………………….. Huyện ………………… Tỉnh ………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HÒA
|
Năm 196…… Số ……… |
|
Chồng |
Vợ |
Họ, tên bí danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc, quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỗ ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người chồng, (ký tên) |
Người vợ, (Ký tên) |
Đăng ký ngày……tháng……năm 196 T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG
HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………….
Xã : …………………………………………
Huyện: …………………………………….
Tỉnh : ………………………………………
Từ số : ………… ngày ……….tháng …………… năm 196………
Đến số: ………… ngày ……….tháng …………… năm 196………
BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH KẾT HÔN
NĂM 196… |
NĂM 196…. |
||||||||||
Tháng |
Tổng số việc kết hôn trong tháng |
Số việc kết hôn đã đăng ký trong tháng |
Số việc tảo hôn |
Số việc cưỡng hôn |
Số việc lấy vợ lẽ |
Tháng |
Tổng số việc kết hôn trong tháng |
Số việc kết hôn đã đăng ký trong tháng |
Số việc tảo hôn |
Số việc cưỡng hôn |
Số việc lấy vợ lẽ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC LỤC SỔ KHAI KẾT HÔN
Số đăng ký |
Họ, tên đôi vợ chồng |
Số đăng ký |
Chỗ ở của đôi vợ chồng trước khi kết hôn |
1 |
2 |
3 |
|
|
Tháng ……… năm 196….. |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã ………………….. Huyện ………………… Tỉnh ………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Năm 196…… Số ……… |
GIẤY KHAI KẾT HÔN
17cm
(lưu ở
Ủy ban hành chính cấp cơ sở)
|
Chồng |
Vợ |
||
Họ tên, bí danh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Dân tộc, quốc tịch |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nghề nghiệp |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Chỗ ở |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
Người chồng, (ký tên) |
Người vợ, (Ký tên) |
Đăng ký ngày……tháng……năm 196 T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên và đóng dấu) |
||
Ghi chú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ỦY BAN HÀNH CHÍNH Xã ………………….. Huyện ………………… Tỉnh ………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Năm 196…… Số ……… |
GIẤY KHAI KẾT HÔN
17cm
(gửi lưu
ở Ủy ban hành chính cấp trên)
|
Chồng |
Vợ |
||
Họ, tên bí danh |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Ngày, tháng, năm sinh hay tuổi |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Dân tộc, quốc tịch |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Nghề nghiệp |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
Chỗ ở |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
Người chồng, (ký tên) |
Người vợ, (Ký tên) |
Đăng ký ngày……tháng……năm 196 T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH…………… (ký tên) |
||
Ghi chú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Xã: ……………………………… Huyện: ………………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HÒA
|
TÌNH HÌNH SINH, TỬ, KẾT HÔN THÁNG …………….. NĂM 196……
SINH |
TỬ |
KẾT HÔN |
|||||||||||
Tổng số việc sinh trong tháng |
Số việc sinh đã đăng ký trong tháng |
Tổng số việc tử trong tháng |
Số việc tử đã đăng ký trong tháng |
Tổng số việc kết hôn trong tháng |
Số việc kết hôn đã đăng ký trong tháng |
Số việc tảo hôn |
Số việc cưỡng hôn |
Số việc lấy vợ lẽ |
|||||
Nam |
Nữ |
CỘNG |
Nam |
Nữ |
CỘNG |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bản kèm: …… Giấy khai sinh …... Giấy khai tử ……Giấy khai kết hôn |
Ngày…… tháng……. năm 196…. T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH………….. (ký tên, đóng dấu)
|
||||||||||||
HUYỆN: ……………………………… TỈNH: ………………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HÒA |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SINH, TỬ, KẾT HÔN THÁNG………. NĂM 196……
Số thứ tự |
Tên xã thị trấn |
SINH |
TỬ |
KẾT HÔN |
Chú thích |
|||||||||||||||||
Tổng số việc sinh trong tháng |
Số việc sinh đã đăng ký đúng hạn |
Số việc sinh đã đăng ký quá hạn |
Tổng số việc tử trong tháng |
Số việc tử đã đăng ký |
Tổng số việc kết hôn trong tháng |
Số việc kết hôn đã đăng ký |
Số việc tảo hôn |
Số việc cưỡng hôn |
Số việc lấy vợ lẽ |
|||||||||||||
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Việc xảy ra trong năm |
Việc xảy ra những năm trước |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
|||||||||||
Nam |
Nữ |
|||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. – Xã đạt tỷ lệ đăng ký chính xác 100% |
|
|
|
|
1. Trong tổng số tử có: … Trẻ em đẻ ra chưa được 24 tiếng đồng hồ đã chết. … Trẻ em sống từ 1 ngày đến dưới 12 tháng mới chết. … Trẻ em chết từ 1 đến 6 tuổi 2. Số xã báo cáo đều: … Số xã báo cáo không đều (tháng có, tháng không)… Số xã chưa báo cáo… |
||||||||
1 2 3 |
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Cộng phần A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. – Xã chưa đạt tỷ lệ đăng ký chính xác 100% |
|
|
|
|
|||||||||
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
…...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
…...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Cộng phần B: + A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Cộng toàn Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Ngày…… tháng……. năm 196……… T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH HUYỆN (Ký tên, đóng dấu)
|
TỈNH: ………………………….. |
VIỆT NAM DÂN CHỦ
CỘNG HÒA |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SINH, TỬ, KẾT HÔN THÁNG………. NĂM 196……
Số thứ tự |
Tên huyện thị xã |
Tổng số xã của mỗi huyện |
Số xã đạt tỷ lệ đăng ký 100% |
Số xã chưa đạt tỷ lệ đăng ký 100% |
SINH |
TỬ |
KẾT HÔN |
||||||||||||||||||
Tổng số việc sinh trong tháng |
Số việc sinh đã đăng ký đúng hạn |
Số việc sinh đã đăng ký quá hạn |
Tổng số việc tử trong tháng |
Số việc tử đã đăng ký |
Tổng số việc kết hôn trong tháng |
Số việc kết hôn đã đăng ký |
Số việc tảo hôn |
Số việc cưỡng hôn |
Số việc lấy vợ lẽ |
||||||||||||||||
Việc xảy ra trong năm |
Việc xảy ra những năm trước |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
|||||||||||||||||||
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|||
|
Cộng phần A: |
|
|
|
|
|
A. - Phần các khu phố nội thành hay nội thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
1 2 |
……… ……… |
|
|
|
|
|
B. - Phần các xã đạt tỷ lệ đăng ký chính xác 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
1 2 |
Cộng phần B: ……… ……… |
|
|
|
|
C. - Phần các xã chưa đạt tỷ lệ đăng ký chính xác 100% |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
Cộng phần C + B + A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Cộng toàn Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
NHẬN XÉT CHUNG 1. Trong tổng số tử có: … trẻ em đẻ ra chưa được 24 tiếng đồng hồ đã chết. … trẻ em sống từ 1 ngày đến dưới 12 tháng rồi mới chết. … trẻ em chết từ 1 đến 6 tuổi.
Sinh Tử Kết hôn …..% …..% …..% …..% …..% …..% …..% …..% …..% a) Phần các khu phố nội thành hay nội thị. b) Phần các xã đạt tỷ lễ đăng ký chính xác 100% c) Phần các xã chưa đạt tỷ lệ đăng ký chính xác 100% 3. Tình hình báo cáo của các huyện, thị xã: a) Số huyện thị xã báo cáo đều: ……….. b) Số huyện thị xã báo cáo không đều: ………… c) Số huyện thị xã chưa báo cáo: ………….. |
Ngày…… tháng……. năm 196……… T.M. ỦY BAN HÀNH CHÍNH TỈNH………….. (Ký tên, đóng dấu) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây