Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: | 05/2024/TT-BVHTTDL | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 17/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 30/07/2024 | Số công báo: | 879-880 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/2024/TT-BVHTTDL |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 17/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 30/07/2024 |
Số công báo: | 879-880 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ VĂN HOÁ,
THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2024 |
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ cấu tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 39/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam và đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ “Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam” có trách nhiệm lập dự toán, quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí, bảo đảm cung cấp dịch vụ hỗ trợ kịp thời cho đồng bào các dân tộc trong thời gian tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày từ ngày 15 tháng 9 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
DỊCH VỤ HỖ TRỢ CHI PHÍ SINH HOẠT HẰNG NGÀY CHO ĐỒNG BÀO CÁC DÂN TỘC ĐƯỢC MỜI
THAM GIA HOẠT ĐỘNG TẠI LÀNG VĂN HÓA - DU LỊCH CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 07 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam (sau đây gọi là “dịch vụ sự nghiệp công”).
1. Đồng bào các dân tộc được mời về tham gia hoạt động hằng ngày tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
3. Cơ quan tiến cử.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ.
5. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan tiến cử là Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ là Ban Quản lý Khu các làng dân tộc trực thuộc Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
3. Nhóm đồng bào dân tộc là tập hợp số lượng người cùng một dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả khi tổ chức mời đồng bào các dân tộc từ các địa phương về tham gia hoạt động hằng ngày tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Nội dung các hoạt động bảo đảm phù hợp với điều kiện, nguồn lực thực tế và phù hợp với đặc trưng văn hóa của từng dân tộc.
3. Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng định mức chi phí, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
4. Tiết kiệm, an toàn và hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ sự nghiệp công phải bảo đảm các tiêu chí, tiêu chuẩn sau đây:
1. Đồng bào các dân tộc được bảo đảm đầy đủ, kịp thời chi phí hỗ trợ theo quy định khi tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Việc lựa chọn, kiện toàn, thay thế và bổ sung nhóm đồng bào dân tộc về tham gia hoạt động hằng ngày tại Làng Văn hoá - Du lịch các dân tộc Việt Nam phải bảo đảm:
a) Tính vùng miền, thành phần dân tộc trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam;
b) Đối tượng được mời là những người có uy tín trong cộng đồng, nghệ nhân, đồng bào có khả năng giới thiệu, thực hành phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đại diện cho nhóm đồng bào dân tộc tại địa phương do cơ quan tiến cử giới thiệu tham gia hoạt động;
c) Số lượng nhóm đồng bào dân tộc và số lượng đồng bào mỗi nhóm duy trì hoạt động: tối thiểu 16 nhóm; mỗi nhóm có tối thiểu 08 người;
d) Thời gian tham gia hoạt động: Tối thiểu từ 03 tháng/nhóm, mỗi tháng được nghỉ 01 ngày hưởng nguyên mức hỗ trợ. Đối với ngày chưa nghỉ trong tháng được cộng dồn tính theo năm trong thời gian hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
3. Nội dung hoạt động của nhóm đồng bào dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam phải bảo đảm phù hợp với mục tiêu bảo tồn, giới thiệu, phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc, bao gồm:
a) Tổ chức tái hiện đời sống văn hóa, sinh hoạt hằng ngày, bài trí không gian nhà cửa theo phong tục truyền thống của dân tộc;
b) Lựa chọn tổ chức giới thiệu trò chơi dân gian, dân ca, dân vũ, dân nhạc, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực dân tộc, tái hiện nghi lễ, lễ hội truyền thống phù hợp với từng nhóm đồng bào dân tộc theo đặc trưng văn hóa của dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
c) Đón tiếp khách tham quan, giới thiệu không gian văn hóa, đặc trưng văn hóa của dân tộc với Nhân dân và du khách.
Điều 6. Đánh giá chất lượng trong cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Thẩm quyền, thời điểm đánh giá
a) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam đánh giá định kỳ 01 năm/lần hoặc đánh giá khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Thời điểm đánh giá: trước ngày 31 tháng 3 năm liền kề sau năm cung cấp dịch vụ được đánh giá hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
b) Đơn vị cung cấp dịch vụ tự đánh giá theo Kế hoạch đánh giá dịch vụ sự nghiệp công của Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Nguyên tắc đánh giá
a) Khách quan, trung thực, chính xác, đúng quy định của pháp luật;
b) Công khai, minh bạch.
3. Quy trình đánh giá
a) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam ban hành Kế hoạch đánh giá dịch vụ sự nghiệp công, hướng dẫn về việc tổ chức đánh giá dịch vụ sự nghiệp công gửi tới đơn vị cung cấp dịch vụ được đánh giá chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện đánh giá;
b) Đơn vị cung cấp dịch vụ tự đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này; gửi kết quả đánh giá về Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
c) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam đánh giá chất lượng dịch vụ trên cơ sở kết quả đánh giá của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc trực tiếp thu thập thông tin để đánh giá; gửi dự thảo kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ, đơn vị cung cấp dịch vụ có ý kiến phản hồi bằng văn bản đối với dự thảo kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ; trường hợp không nhất trí, phải nêu rõ lý do;
đ) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam xem xét, ban hành kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ và gửi cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đánh giá.
4. Thang điểm đánh giá
TT |
Tiêu chí, tiêu chuẩn |
Mức đánh giá |
Thang điểm đánh giá |
1 |
Đồng bào các dân tộc được bảo đảm đầy đủ, kịp thời chi phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này khi tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
Kịp thời |
30 |
Chưa kịp thời |
15 |
||
Không thực hiện chi |
0 |
||
2 |
Việc lựa chọn, kiện toàn, thay thế và bổ sung nhóm đồng bào dân tộc bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này, gồm: |
|
|
|
a) Tính vùng miền, thành phần dân tộc trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam |
Tốt |
10 |
Khá |
7 |
||
Đạt |
5 |
||
Không đạt |
0 |
||
b) Đối tượng được mời là những người có uy tín trong cộng đồng, nghệ nhân, đồng bào có khả năng giới thiệu, thực hành phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đại diện cho nhóm đồng bào dân tộc tại địa phương do cơ quan tiến cử giới thiệu tham gia hoạt động |
Tốt |
10 |
|
Khá |
7 |
||
Đạt |
5 |
||
Không đạt |
0 |
||
c) Số lượng nhóm đồng bào dân tộc duy trì hoạt động tối thiểu 16 nhóm |
Đạt |
5 |
|
Không đạt |
0 |
||
d) Số lượng đồng bào duy trì hoạt động của mỗi nhóm tối thiểu 08 người |
Đạt |
5 |
|
Không đạt |
0 |
||
e) Thời gian tham gia hoạt động: tối thiểu từ 03 tháng/nhóm |
Đạt |
5 |
|
Không đạt |
0 |
||
3 |
Nội dung hoạt động bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này, gồm: |
|
|
|
a) Tổ chức tái hiện đời sống văn hóa, sinh hoạt hằng ngày, bài trí không gian nhà cửa theo phong tục truyền thống của dân tộc |
Tốt |
15 |
Khá |
10 |
||
Đạt |
5 |
||
Không đạt |
0 |
||
b) Lựa chọn tổ chức giới thiệu trò chơi dân gian, dân ca, dân vũ, dân nhạc, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực dân tộc, tái hiện nghi lễ, lễ hội truyền thống phù hợp với từng nhóm đồng bào dân tộc theo đặc trưng văn hóa của dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
Tốt |
10 |
|
Khá |
7 |
||
Đạt |
5 |
||
Không đạt |
0 |
||
c) Đón tiếp khách tham quan, giới thiệu không gian văn hóa, đặc trưng văn hóa của dân tộc với Nhân dân và du khách |
Tốt |
10 |
|
Khá |
7 |
||
Đạt |
5 |
||
Không đạt |
0 |
5. Kết quả đánh giá được xếp loại như sau:
a) Dịch vụ được đánh giá „„Tốt‟‟ khi tổng điểm đánh giá đạt từ 85 - 100 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Dịch vụ được đánh giá „„Khá‟‟ khi tổng điểm đánh giá đạt từ 70 - 84 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Dịch vụ được đánh giá „Đạt‟‟ khi tổng điểm đánh giá đạt từ 50 - 69 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) Dịch vụ được đánh giá „„Không đạt‟‟ khi tổng điểm đánh giá dưới 50 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 7. Định mức chi phí và nguồn kinh phí thực hiện
1. Định mức chi phí hỗ trợ sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc trong thời gian ở Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam bao gồm:
a) Định mức chi phí hỗ trợ tiền ăn: 120.000 đồng/người/ngày;
b) Định mức chi phí các vật dụng thiết yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào dân tộc, bao gồm khăn mặt, bàn chải đánh răng, xà phòng tắm gội, chăn, ga, gối, đệm, bát đũa, xô chậu: 15.000 đồng/người/ngày;
c) Định mức chi phí thù lao cho đồng bào dân tộc trong việc thực hiện tái hiện các hoạt động văn hóa truyền thống của dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam: 25.000 đồng/người/ngày;
d) Chi phí hỗ trợ trang phục truyền thống của đồng bào dân tộc: 300.000 đồng/người trong thời gian ở Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Khuyến khích đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện dịch vụ sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp của đơn vị và huy động các nguồn hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước để hỗ trợ cho đồng bào các dân tộc ngoài các định mức chi phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Chi phí hỗ trợ sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam: từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với phần kinh phí còn thiếu (nếu có) theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây