Thông tư 05/2008/TT-BNV hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 05/2008/TT-BNV hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: | 05/2008/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 07/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/09/2008 | Số công báo: | 505-506 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/2008/TT-BNV |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ |
Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 07/08/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/09/2008 |
Số công báo: | 505-506 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN VỀ BIỂN TÊN CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ hướng dẫn thống nhất cách thể hiện biển tên cơ quan của các cơ quan hành chính nhà nước như sau:
1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về cách thể hiện biển tên cơ quan của các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Các tổng cục, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng;
c) Các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương quản lý theo ngành dọc, có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, đặt tại địa phương (sau đây gọi chung là các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương đặt tại địa phương);
d) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh);
đ) Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp huyện);
e) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp xã);
g) Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh), có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng;
h) Các chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh);
i) Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp huyện), có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng.
Các quy định này không áp dụng đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và các cơ quan đại diện khác của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Cách thể hiện biển tên cơ quan
a) Về tên gọi của cơ quan ghi trên biển tên của cơ quan:
- Tên gọi của cơ quan hành chính nhà nước ghi trên biển phải chính xác với tên cơ quan quy định tại văn bản của cơ quan có thẩm quyền thành lập và được thể hiện bằng tiếng Việt (chữ in hoa).
- Đối với các cơ quan nếu cần thể hiện tên gọi bằng tiếng Anh (chữ in hoa), thì tên gọi bằng tiếng Anh được thực hiện theo hướng dẫn thống nhất của Bộ Ngoại giao và bố trí ở phía dưới tên gọi bằng tiếng Việt và cỡ chữ tiếng Anh có chiều cao không lớn hơn 2/3 cỡ chữ tiếng Việt thể hiện trên biển tên cơ quan.
b) Về địa chỉ của cơ quan: Địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện trên biển tên cơ quan bằng tiếng Việt (chữ in hoa), có cỡ chữ không lớn hơn 1/3 cỡ chữ của tên cơ quan bằng tiếng Việt và được xác định trên cơ sở một số yếu tố sau:
Số nhà: Được xác định theo số nhà do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định theo Quy chế đánh số và gắn biển số nhà ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tên đường phố: Được xác định theo tên đường phố nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
- Tên xã, phường, thị trấn: Được xác định theo tên xã, phường, thị trấn, nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
- Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Được xác định theo tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Được xác định theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
Tên đường phố; tên xã, phường, thị trấn, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xác định theo quy định của pháp luật.
Đối với các cơ quan có biểu tượng ngành (logo), thì biểu tượng ngành (logo) được bố trí trên biển tên cơ quan. Vị trí biểu tượng ngành (logo) được đặt tại vị trí chính giữa và ở phía trên tên gọi cơ quan. Kiểu dáng, màu sắc của biểu tượng ngành (logo) phải phù hợp với biểu tượng (logo) mẫu đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
Trường hợp trụ sở cơ quan ở sâu, ở xa đường trục chính phải có biển chỉ dẫn.
Nội dung biển tên cơ quan được thể hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới đối với các cơ quan như sau:
1. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
a) Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
b) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
2. Đối với các tổng cục, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, có trụ sở riêng
a) Tên cơ quan chủ quản (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ): thể hiện bằng tiếng Việt. Cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.
b) Tên của các tổng cục, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: thể hiện bằng tiếng Việt và tên bằng tiếng Anh (nếu có).
c) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
3. Đối với các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương đặt tại địa phương
a) Tên cơ quan chủ quản (tên cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương): thể hiện bằng tiếng Việt. Cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.
b) Tên các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương đặt tại địa phương: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).
c) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau; số nhà, tên đường phố, tên tỉnh hoặc huyện hoặc xã và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
4. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
a) Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
b) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
5. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện
a) Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
b) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên xã, phường, thị trấn và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
6. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã
a) Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
b) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
7. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân đần cấp tỉnh, có trụ sở riêng (Sở và tương đương)
a) Tên cơ quan chủ quản (Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh): thể hiện bằng tiếng Việt cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.
b) Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).
c) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
8. Đối với các cơ quan hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, có trụ sở riêng (Chi cục và tương đương)
a) Tên cơ quan chủ quản (cơ quan chuyên môn cấp tỉnh quản lý trực tiếp): thể hiện bằng tiếng Việt, cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.
b) Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt.
c) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).
9. Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng
a) Tên cơ quan chủ quản (Uỷ ban nhân dân cấp huyện): thể hiện bằng tiếng Việt, cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.
b) Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).
c) Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên xã, phường, thị trấn thuộc huyện và cách nhau bằng dấu phẩy (.).
III. CHẤT LIỆU, KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC VÀ VỊ TRÍ GẮN BIỂN TÊN CƠ QUAN
1. Chất liệu của biển được thiết kế bằng chất liệu bền, chắc, phù hợp với điều kiện môi trường của mỗi địa phương và tổng thể cảnh quan chung của trụ sở cơ quan bảo đảm tính trang nghiêm của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Kích thước biển tên cơ quan được thiết kế hài hoà với kích thước cổng chính cơ quan ngắn biển, nhưng không nhỏ hơn kích thước sau:
- Chiều rộng: 450 mm
- Chiều cao: 350 mm
3. Màu sắc biển tên cơ quan
Nền biển và chữ thể hiện trên biển tên cơ quan được sử dụng 2 màu khác nhau, phải đảm bảo sự tương quan, hài hoà về màu sắc, bền đẹp và rõ. Cụ thể gồm có các tổ hợp màu sắc (có phụ lục kèm theo) như sau:
- Biển đồng (màu vàng), chữ màu đỏ;
- Biển Inox (màu trắng), chữ màu đỏ;
- Biển bằng chất liệu đá:
+ Nền màu ghi, chữ màu đỏ;
+ Nền màu đỏ, chữ màu vàng hoặc Inox (màu trắng).
4. Vị trí gắn biển tên cơ quan
Biển tên cơ quan được gắn tại cổng chính, phải đảm bảo tính trang nghiêm và phù hợp với kiến trúc của công trình.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của mình thực hiện việc thể hiện biển tên cơ quan theo quy định tại Thông tư này.
3. Người đứng đầu các cơ quan nêu tại khoản 1 Mục I của Thông tư này, căn cứ vào các nội dung hướng dẫn của Thông tư, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện gắn biển tên cơ quan và giữ gìn bảo vệ biển tên cơ quan theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện thông tư này nếu có vấn đề gì phát sinh, khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cần thiết./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
MẪU MẦU SẮC BIỂN TÊN CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BNV ngày 07 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước)
1. Biển đồng (màu vàng), chữ màu đỏ
Tên cơ quan (tiếng Việt)
Tên cơ quan (tiếng Anh)
Địa chỉ cơ quan
2. Biển inox (màu trắng), chữ màu đỏ
Tên cơ quan (tiếng Việt)
Tên cơ quan (tiếng Anh)
Địa chỉ cơ quan
3. Biển bằng chất liệu đá: nền màu ghi, chữ màu đỏ
Tên cơ quan (tiếng Việt)
Tên cơ quan (tiếng Anh)
Địa chỉ cơ quan
4. Biển bằng chất liệu đá: nền màu đỏ, chữ màu vàng
Tên cơ quan (tiếng Việt) Tên cơ quan (tiếng Anh) Địa chỉ cơ quan |
5. Biển bằng chất liệu đá: nền màu đỏ, chữ inox (màu trắng)
Tên cơ quan (tiếng Việt) Tên cơ quan (tiếng Anh) Địa chỉ cơ quan |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây