560330

Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

560330
LawNet .vn

Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

Số hiệu: 02/2023/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 21/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 03/04/2023 Số công báo: 647-648
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 02/2023/TT-BTTTT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 21/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 03/04/2023
Số công báo: 647-648
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2023/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2023

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2022 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi qun lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về chế độ báo cáo định kthuộc phạm vi qun lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Thông tư này không điều chỉnh:

1. Chế độ báo cáo mt.

2. Chế độ báo cáo nội bộ.

3. Chế độ báo cáo thống kê (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 04/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy đnh Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và các quy định pháp luật về thng kê).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này được áp dụng đối với những đối tượng sau:

1. Cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định k trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước ca Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngdưới đây được hiểu như sau:

1. Chế độ báo cáo định kỳ là chế độ báo cáo quy định tại văn bn quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm nhng yêu cầu cụ th vviệc thực hiện báo cáo, được ban hành để đáp ứng yêu cu thông tin tổng hợp của cơ quan, người có thẩm quyền và được thực hiện theo một chu kỳ xác định, lặp lại nhiều lần.

2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ là các đối tượng có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông đã có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gm:

1. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi qun lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (gồm: 86 ch tiêu báo cáo tại Phụ lục I và 38 chế độ báo cáo tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư).

2. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành của Chính ph, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền (quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện) được các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện công btheo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Điều 5. Nội dung, thành phần của chế độ báo cáo định kỳ

1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ phải đầy đcác thành phần sau:

a) Tên báo cáo;

b) Nội dung yêu cầu của báo cáo;

c) Đối tượng thực hiện báo cáo;

d) Cơ quan nhận báo cáo;

đ) Tần suất thực hiện báo cáo;

e) Thời gian chốt s liu báo cáo;

g) Thời hạn gi báo cáo;

h) Hình thức, phương thức gi, nhận báo cáo;

i) Mẫu đề cương báo cáo.

2. Trong trường hợp cần thiết, nội dung của chế độ báo cáo định kỳ có thể có thêm các thành phần:

a) Biểu mẫu sliệu báo cáo;

b) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.

Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ

1. Thời hạn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị nhn báo cáo định kỳ:

a) Chậm nht ngày 15 (mười lăm) của tháng báo cáo đối với báo cáo định khằng tháng;

b) Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;

c) Chậm nhất ngày 06 (sáu) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 25 (hai mươi lăm) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hng năm.

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhn báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):

a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;

b) Chậm nht ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hng quý;

c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.

3. Các SThông tin và Truyền thông nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tng hợp và gi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoặc Văn phòng Bộ):

a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;

b) Chậm nht ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hng quý;

c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi by) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hng năm.

4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ);

a) Chậm nhất ngày 17 (mười bảy) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hng tháng;

b) Chm nhất ngày 09 (chín) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;

c) Chậm nhất ngày 09 (chín) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 29 (hai mươi chín) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.

5. Văn phòng Bộ rà soát, phân tích, tng hợp các báo cáo đ báo cáo Lãnh đạo Bộ:

a) Chậm nhất ngày 18 (mười tám) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;

b) Chậm nhất ngày 10 (mưi) ca tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hng quý;

c) Chậm nhất ngày 10 (mười) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 30 (ba mươi) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.

Điều 7. Hình thức chế độ báo cáo định kỳ

Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các hình thức theo thtự ưu tiên như sau:

1. Báo cáo bằng văn bản điện tử có sử dụng chữ ký scủa người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị và gửi kèm file dưới hình thức định dạng word, excel hoặc hình thức khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật ban hành chế độ báo cáo định kỳ.

2. Báo cáo bằng văn bn giấy có chký của người có thẩm quyền và đóng dấu cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định đối với các cơ quan, tổ chức chưa kết nối với Hệ thng thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 8. Phương thức gửi chế độ báo cáo định kỳ

Báo cáo được gi đến cơ quan nhận báo cáo bng một trong các phương thức theo thtự ưu tiên như sau:

1. Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Gửi qua Hệ thống thư điện tử.

3. Gửi qua Fax.

4. Gửi trực tiếp.

5. Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ

Danh mục báo cáo định kỳ (các chế độ báo cáo định k) thuộc thẩm quyền ban hành ca Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thm quyền quy định Bộ Thông tin và Truyn thông hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện phi được công b, công khai trên Cổng Thông tin điện tcủa Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy trình sau:

1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, xây dựng đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ quy đnh tại văn bn quy phạm pháp luật được phân công chủ trì soạn thảo.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi đề nghị công bdanh mục quy định chế độ báo cáo đến Văn phòng Bộ (theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nội dung công bgồm:

a) Tên báo cáo;

b) Đi tượng thực hiện báo cáo;

c) Cơ quan nhận báo cáo;

d) Tần suất thực hiện báo cáo;

đ) Văn bn quy định chế độ báo cáo.

3. Văn phòng Bộ rà soát, tng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký Quyết định công bố (theo mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.

4. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm đăng tải, cập nhật và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.

Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.

2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tthực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông

Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng đầy đcác yêu cầu, chức năng theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích sliệu báo cáo từ đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và các chế độ báo cáo khác để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan hành chính các cấp và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.

2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông được xây dựng, cài đặt tại Bộ Thông tin và Truyền thông để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan.

3. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông có đầy đcác tính năng để bảo đảm các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

a) Rà soát các chế độ báo cáo định kỳ để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ phù hợp với quy định của Thông tư này;

b) Thực hiện công bố chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Thông tư này;

c) Đẩy mạnh ng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo của cơ quan, đơn vị mình khi các cơ quan, đơn vị khác yêu cầu theo quy định của pháp luật.

2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:

a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Thông tư này;

b) Xử lý, phân tích, tng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;

c) Phối hợp với đơn vị được giao chủ trì xây dựng, vận hành để qun lý Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;

d) Quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về lĩnh vực thông tin và truyền thông;

đ) Là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong tiếp nhận, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo định kỳ khi có sửa đổi, bổ sung liên quan đến thực hiện quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

e) Định k hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, thực hiện hướng dẫn và tổ chức tập huấn cho các đối tượng theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này;

g) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các quy định tại Thông tư này báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu.

3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm:

a) Đề xuất, xây dựng, vận hành, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để bảo mật, liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;

b) Bo đm cung cấp đầy đủ, kịp thời và qun lý sử dụng dịch vụ chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về giải pháp tích hợp dịch vụ chữ ký số bảo đảm tính an toàn, xác thực, toàn vẹn thông tin và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;

c) Đăng tải và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ lên Cổng Thông tin điện tcủa Bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.

2. Bãi bỏ các quy định v chế độ báo cáo định kỳ tại các điều, khoản của 19 (mười chín) Thông tư do Bộ trưng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kể t ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ, các Cục và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Các Sở Thông tin và Truyền thông) và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vn đề vưng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ) để Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Ch
ính ph;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Ch
tịch nưc;
- Văn phòng Ch
ính ph;
- Các Bộ
, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa
án nhân dân ti cao;
- Viện Kiểm s
át nhân dân ti cao;
- Ki
m toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam
;
- Cơ quan TW của các đoàn th;
- UBND
, S TTTT các tnh, TP trc thuộc Trung ương;
- Sở Văn hóa, Thông tin
, Th thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (
Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tChính phủ;
- Bộ TTT
T: Bộ trưởng và các Th trưng; các cơ quan,
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, VP
.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác