Thông tư 01-CT năm 1956 tạm thời quy định tổ chức và biên chế ngành Cứu tế xã hội tại các khu, tỉnh và thành phố do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Cứu tế xã hội ban hành
Thông tư 01-CT năm 1956 tạm thời quy định tổ chức và biên chế ngành Cứu tế xã hội tại các khu, tỉnh và thành phố do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Cứu tế xã hội ban hành
Số hiệu: | 01-CT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Nguyễn Xiển |
Ngày ban hành: | 10/05/1956 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/08/1956 | Số công báo: | 23-23 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01-CT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ |
Người ký: | Nguyễn Xiển |
Ngày ban hành: | 10/05/1956 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/08/1956 |
Số công báo: | 23-23 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ CỨU TẾ XÃ HỘI |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ |
Số: 01-CT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 1956 |
THÔNG TƯ
TẠM THỜI QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ NGÀNH CỨU TẾ XÃ HỘI TẠI CÁC KHU, TỈNH VÀ THÀNH PHỐ
BỘ TRƯỞNG BỘ CỨU TẾ XÃ HỘI - BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ - BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Kính gửi: |
- Ủy ban hành chính : |
Xét nhu cầu công tác và khả năng của ngân sách :
Sau khi nghiên cứu, thảo luận ý kiến của các địa phương, Liên bộ Cứu tế xã hội-Tài chính-Nội vụ tạm thời quy định tổ chức và biên chế ngành Cứu tế Xã hội tại các khu, tỉnh và thành phố như sau :
Cấp khu :
Ở mỗi khu sẽ đặt một bộ phận chuyên trách công việc cứu tế xã hội trong Văn phòng Ủy ban hành chính các khu. Tại các Khu 3, 4, Tả Ngạn, Tự trị Thái Mèo, bộ phận này có 3 cán bộ, Khu Hồng Quảng 2 cán bộ, Khu Việt Bắc có từ 3 đến 5 cán bộ.
Thành phố :
Ở thành phố Hà Nội và Hải Phòng sẽ tổ chức Sở Cứu tế xã hội.
Sở Cứu tế xã hội Hà Nội gồm có :
- 1 cán bộ phụ trách chung.
- 6 cán bộ nghiên cứu theo dõi kiểm tra.
- 1 văn thư đánh máy.
- 1 kế toán, cấp phát, thống kê.
- 1 thủ quỹ và vật liệu.
Sở Cứu tế xã hội Hải Phòng gồm có :
- 1 cán bộ phụ trách chung.
- 5 cán bộ nghiên cứu kiểm tra.
- 3 nhân viên hành chính quản trị.
Ở thành phố Nam Định, bộ phận cứu tế xã hội nằm trong Văn phòng Ủy ban hành chính có 2 cán bộ.
Bộ phận này đặt ở các tỉnh như sau :
Khu 3 : Hà đông, Sơn tây, Ninh bình, Hòa bình, Hà nam, Nam định.
Khu 4: Thanh hóa, Nghệ an, Hà tĩnh, Quảng bình và khu vực Vĩnh linh.
Khu Tả ngạn : Hải dương, Kiến an, Hưng yên, Thái bình.
Liên khu Việt Bắc : Bắc giang, Bắc ninh, Cao bằng, Lạng sơn, Hải ninh, Thái nguyên, Tuyên quang, Hà giang, Vĩnh phúc , Lào cai, Phú thọ, Bắc cạn, Yên bái.
TỔ CHỨC TRẠI
Ở các thành phố và tỉnh được tổ chức các trại. Để tiện việc nuôi dưỡng, giáo dục, cải tạo trại viên, sẽ chia ra từng loại. Cứ mỗi loại 50 người trở lên thì tổ chức trại.
Trường hợp nơi nào dưới 50 trại viên thì Khu sẽ đề nghị tổ chức trại liên tỉnh do Khu lãnh đạo. Tiêu chuẩn chọn cán bộ trại, cứ 100 trại viên được tuyển 2 cán bộ chuyên trách trại.
Về cấp dưỡng thì chỉ những trại thiếu nhi mới được sử dụng cấp dưỡng, cứ 40 em trở lên thì tuyển một cấp dưỡng.
Các trại người lớn thì vận dụng trại viên tự nấu ăn, nhưng được tuyển một quản lý việc ăn uống.
Nhận được thông tư này, các khu, tỉnh, thành phố tổ chức sắp xếp bộ máy cứu tế xã hội, nghiên cứu nắm tình hình toàn bộ công tác cứu tế xã hội tại các địa phương, có điểm gì cần bổ sung thêm trong việc thực hiện công tác thì đề nghị về Bộ Cứu tế xã hội giải quyết.
Trong việc tuyển người cần chú ý đến số anh em đã ở trong biên chế như cán bộ miền Nam, bộ đội phục viên hoặc cán bộ phụ hiện đã ở trong các ngành, điều chỉnh nơi thừa sang nơi thiếu.
Về con số biên chế trên cho các khu, tỉnh, thành phố, các Ủy ban hành chính địa phương sẽ căn cứ vào nhu cầu công tác mà tuyển cho đủ số người. Trường hợp muốn xin thêm biên chế phải có đề nghị cụ thể để Liên Bộ giải quyết.
K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây