Thông báo hiệu lực của Thỏa thuận về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Niu Di-lân
Thông báo hiệu lực của Thỏa thuận về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Niu Di-lân
Số hiệu: | 38/2012/TB-LPQT | Loại văn bản: | Điều ước quốc tế |
Nơi ban hành: | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Người ký: | Phạm Thị Hải Chuyền |
Ngày ban hành: | 29/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/08/2012 | Số công báo: | 507-508 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2012/TB-LPQT |
Loại văn bản: | Điều ước quốc tế |
Nơi ban hành: | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Người ký: | Phạm Thị Hải Chuyền |
Ngày ban hành: | 29/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/08/2012 |
Số công báo: | 507-508 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/TB-LPQT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ, ký tại Hà Nội ngày 29 tháng 12 năm 2011, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2012.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao thỏa thuận theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân (sau đây gọi tắt là “các Bên”) đã đi đến thỏa thuận chung về việc thực hiện Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ (sau đây gọi tắt là “Chương trình”) giữa hai nước:
Phần 1: Trách nhiệm của Chính phủ Niu Di-lân
(a) là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(b) có ý định chủ yếu là đi nghỉ tại Niu Di-lân, nhưng tìm được việc làm và học tập một cách ngẫu nhiên chứ không phải là lý do chủ yếu của chuyến đi;
(c) là những người trong độ tuổi từ đủ mười tám (18) đến ba mươi (30) tuổi vào thời điểm nộp hồ sơ;
(d) không có người phụ thuộc đi cùng;
(e) có hộ chiếu còn thời hạn được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp;
(f) có vé máy bay rời khỏi Niu Di-lân hoặc có đủ khả năng tài chính để mua vé máy bay này;
(g) có đủ khả năng tài chính để trả các khoản chi phí trong thời gian cư trú ở Niu Di-lân và được xác nhận bởi cơ quan có liên quan;
(h) có bằng giáo dục đại học với tối thiểu ba (3) năm học tập chính quy tại trường đại học;
(i) có khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức độ tối thiểu có thể làm việc được;
(j) trả lệ phí cấp thị thực theo quy định;
(k) đồng ý mang bảo hiểm y tế và bảo hiểm toàn bộ chi phí bệnh viện còn hiệu lực trong suốt thời gian ở Niu Di-lân;
(l) tuân thủ các yêu cầu về sức khỏe và nhân thân theo quy định của Niu Di-lân; và
(m) trước đây chưa từng giam gia vào Chương trình.
(a) được cư trú ở Niu Di-lân trong thời gian không quá mười hai (12) tháng kể từ ngày nhập cảnh vào Niu Di-lân;
(b) được làm việc có hưởng lương theo các điều khoản của Thỏa thuận này trong thời gian không quá mười hai (12) tháng kể từ ngày nhập cảnh vào Niu Di-lân;
(c) được tham gia vào các khóa đào tạo hoặc học tập theo các điều khoản của Thỏa thuận này; và
(d) được nhập cảnh, xuất cảnh Niu Di-lân trong khoảng thời gian thị thực có giá trị.
(2) Chính phủ Niu Di-lân sẽ không cho phép công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhập cảnh Niu Di-lân theo Chương trình này tham gia vào công việc lâu dài trong thời gian ở Niu Di-lân và không cho phép những công dân đó làm việc cho cùng một chủ sử dụng quá ba (3) tháng trong thời gian ở tại Niu Di-lân.
(3) Chính phủ Niu Di-lân sẽ cho phép các công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã nhập cảnh vào Niu Di-lân theo Chương trình này được tham gia vào các khóa đào tạo hoặc học tập với tổng thời gian không quá ba (03) tháng trong thời gian ở Niu Di-lân.
Phần 2: Trách nhiệm của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(a) là công dân của Niu Di-lân;
(b) có ý định chủ yếu là đi nghỉ ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhưng tìm được việc làm và học tập một cách ngẫu nhiên chứ không phải là lý do chủ yếu của chuyến đi;
(c) là những người trong độ tuổi từ đủ mười tám (18) đến ba mươi (30) tuổi vào thời điểm nộp hồ sơ;
(d) không có người phụ thuộc đi cùng;
(e) có hộ chiếu còn thời hạn được Niu Di-lân cấp;
(f) có vé máy bay rời khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc có đủ khả năng tài chính để mua vé máy bay này;
(h) trả lệ phí cấp thị thực theo quy định và lệ phí cấp giấy phép làm việc theo Chương trình này;
(i) có Chứng chỉ quốc gia về Kết quả học tập Phổ thông Trung học (NCEA) từ Cấp độ 2 trở lên;
(j) đồng ý mang bảo hiểm y tế và bảo hiểm toàn bộ chi phí bệnh viện còn hiệu lực trong thời gian ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(k) tuân thủ các yêu cầu về sức khỏe và nhân thân theo quy định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; và
(l) trước đây chưa từng tham gia vào Chương trình.
(a) được cư trú tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời gian không quá mười hai (12) tháng kể từ ngày nhập cảnh vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(b) được làm việc có hưởng lương theo các điều khoản của Thỏa thuận này trong thời gian không quá mười hai (12) tháng kể từ ngày nhập cảnh vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(c) được tham gia vào các khóa đào tạo hoặc học tập theo các điều khoản của Thỏa thuận này; và
(d) được nhập cảnh, xuất cảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong khoảng thời gian thị thực có giá trị.
(2) Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ không cho phép công dân Niu Di-lân đã nhập cảnh vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Chương trình này tham gia vào công việc lâu dài trong thời gian ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và không cho phép những công dân đó làm việc cho cùng một chủ sử dụng quá ba (03) tháng trong thời gian ở tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(3) Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ cho phép những công dân Niu Di-lân đã nhập cảnh vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Chương trình này được tham gia các khóa đào tạo hoặc học tập với tổng thời gian không quá ba (03) tháng trong thời gian ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phần 3: Những điều khoản chung
(a) đối với Niu Di-lân là Bộ Lao động; và
(b) đối với Việt Nam là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Mỗi Bên có trách nhiệm làm rõ các yêu cầu nêu tại Điều 1 và Điều 5 của Thỏa thuận này.
(3) Mỗi Bên sẽ có hình thức cấp giấy phép phù hợp cho công dân nhập cảnh vào Việt Nam hoặc Niu Di-lân theo Chương trình này được làm việc trong thời gian mười hai (12) tháng.
(4) Theo Điều 7 của Thỏa thuận này, công dân Niu Di-lân đăng ký xin cấp thị thực theo Thỏa thuận này sẽ đồng thời đăng ký xin cấp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ theo Chương trình này tại Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân với thời hạn tối đa là mười hai (12) tháng. Trong trường hợp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ theo Chương trình này được chấp thuận thông qua Đại sứ quán thì giấy phép đó sẽ được cơ quan có liên quan cấp ngay sau khi đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(2) Một trong hai Bên, căn cứ theo pháp luật và quy định của nước mình, có thể từ chối bất kỳ công dân nào đã được cấp thị thực theo Thỏa thuận này nhập cảnh vào lãnh thổ nước mình hoặc có thể yêu cầu bất kỳ công dân nào đã được cấp thị thực nhập cảnh theo Thỏa thuận này dời khỏi lãnh thổ nước mình.
Thỏa thuận này có thể được sửa đổi bất kỳ lúc nào trên cơ sở sự đồng thuận bằng văn bản của các Bên.
Để làm bằng, những người ký tên dưới đây, được sự ủy quyền hợp thức của Chính phủ nước mình, đã ký Thỏa thuận này.
Được ký tại Hà Nội ngày 29 tháng 12 năm 2011, thành hai bản chính, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh; cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.
THAY MẶT CHÍNH
PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THAY MẶT |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây