Thông báo 999/TB-BGDĐT năm 2013 kết luận của Hội đồng xác định điểm sàn xét tuyển đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông báo 999/TB-BGDĐT năm 2013 kết luận của Hội đồng xác định điểm sàn xét tuyển đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 999/TB-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 08/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 999/TB-BGDĐT |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 08/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 999/TB-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2013 |
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH ĐIỂM SÀN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2013
Ngày 08/8/2013, Hội đồng xác định điểm sàn xét tuyển đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2013 được thành lập theo Quyết định số 2823/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã họp, thảo luận phương án điểm sàn xét tuyển vào đại học, cao đẳng. Sau khi xem xét các điều kiện:
a) Chỉ tiêu tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2013;
b) Kết quả thi của thí sinh và phổ điểm từng khối thi;
c) Chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh;
d) Nhu cầu tuyển sinh theo cơ cấu vùng miền và loại hình trường,
Hội đồng xác định điểm sàn quyết định mức điểm sàn để xét tuyển sinh vào đại học, cao đẳng đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 như sau:
1. Điểm sàn xét tuyển đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2013 của các trường đại học, cao đẳng sử dụng kết quả thi đại học theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Điểm sàn đại học:
- Khối A: 13 điểm; - Khối C: 14 điểm; |
- Khối A1: 13 điểm; - Khối D: 13.5 điểm. |
- Khối B: 14 điểm |
b) Điểm sàn cao đẳng:
- Khối A: 10 điểm; - Khối C: 11 điểm; |
- Khối A1: 10 điểm; - Khối D: 10 điểm. |
- Khối B: 11 điểm |
2. Điểm sàn xét tuyển cao đẳng của các trường cao đẳng sử dụng kết quả thi cao đẳng theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Khối A: 10 điểm; - Khối C: 11 điểm; |
- Khối A1: 10 điểm; - Khối D: 10 điểm. |
- Khối B: 11 điểm |
3. Điểm sàn xét tuyển đại học, cao đẳng của thí sinh thi liên thông chính quy theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng điểm sàn hệ chính quy đối với từng khối thi.
4. Căn cứ điểm sàn xét tuyển đại học, cao đẳng, các trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc xác định điểm trúng tuyển và xét tuyển (cả hệ chính quy và liên thông chính quy). Điểm trúng tuyển không thấp hơn điểm sàn, không nhân hệ số các môn thi để xác định điểm sàn; điểm trúng tuyển đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm đợt xét tuyển trước.
5. Các trường thông báo điểm trúng tuyển cho thí sinh dự thi và có nguyện vọng học tại trường; gửi Giấy chứng nhận kết quả thi đại học hoặc cao đẳng có chữ ký của người có trách nhiệm và đóng dấu đỏ của trường cho thí sinh không trúng tuyển vào trường nhưng có kết quả từ điểm sàn trở lên (mỗi thí sinh 03 giấy) và Phiếu báo điểm cho thí sinh có kết quả thi dưới điểm sàn, theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
6. Sau khi xét tuyển đối với thí sinh dự thi và có nguyện vọng học tại trường, nếu còn chỉ tiêu xét tuyển, các trường thông báo điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung (mức điểm nhận hồ sơ, chỉ tiêu xét tuyển, điều kiện tuyển), trên trang thông tin điện tử của trường và các phương tiện thông tin đại chúng. Thời hạn xét tuyển mỗi đợt là 20 ngày, bắt đầu từ ngày 20 tháng 8 năm 2013, kết thúc chậm nhất vào ngày 31 tháng 10 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây