Thông báo số 5655/TB-BNN-VP về việc ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại hội nghị về “các giải pháp cấp bách đẩy mạnh phát triển chăn nuôi năm 2008-2009” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông báo số 5655/TB-BNN-VP về việc ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại hội nghị về “các giải pháp cấp bách đẩy mạnh phát triển chăn nuôi năm 2008-2009” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 5655/TB-BNN-VP | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 24/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5655/TB-BNN-VP |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 24/09/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5655/TB-BNN-VP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2008 |
Trong hai ngày 17 và 19 tháng 9 năm 2009, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã tổ chức các Hội nghị về “Các giải pháp cấp bách đẩy mạnh phát triển chăn nuôi năm 2008-2009” cho các tỉnh phía Bắc tại Hà Nội và cho các tỉnh phía Nam tại TP Hồ Chí Minh. Tham dự hội nghị (Hà Nội có 270 đại biểu, tại Thành phố Hồ Chí Minh có 240 đại biểu) có đại diện của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư, lãnh đạo và chuyên viên các Cục, Vụ, Viện của Bộ NN&PTNT; lãnh đạo, chuyên viên các Sở Nông nghiệp &PTNT và các đơn vị của Sở; các đại biểu cho các doanh nghiệp chăn nuôi, chế biến thức ăn chăn nuôi, các Hiệp hội chăn nuôi, đại diện các cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình của TW và địa phương. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT Cao Đúc Phát, Thứ trưởng Bùi Bá Bổng đã chủ trì và chỉ đạo hội nghị.
Sau khi khai mạc Hội nghị, Báo cáo đề dẫn của Cục Chăn nuôi về “Tình hình sản xuất chăn nuôi 2008 định hướng, kế hoạch năm 2009” đã được trình bày. Báo cáo đã nêu lên tổng quát bức tranh về tình hình phát triển chăn nuôi của Việt Nam trong thời gian qua, các thành tựu đạt được, những khó khăn và hạn chế trong chăn nuôi năm 2008. Cục cũng đã đưa ra các cơ hội và thách thức trong chăn nuôi nước ta năm 2008 và một số giải pháp cấp bách đẩy mạnh phát triển chăn nuôi 2008 và 2009 để hội nghị thảo luận.
Các đại biểu tham dự hội nghị đã thảo luận sôi nổi và đưa ra một số giải pháp cấp bách nhằm thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển đảm bảo nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong thời gian tới.
Phát biểu chỉ đạo và tổng kết hội nghị, Bộ trưởng Cao Đức Phát đã kết luận như sau:
2.1.1 thực hiện ngay quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi theo hướng lâu dài, an toàn, bền vững, hiệu quả cao và có khả năng cạnh tranh.
2.1.2 chức tuyển chọn nhân giống, nhập giống để có được giống tốt cung ứng cho người chăn nuôi. Tăng cường kiểm tra, giám sát, bình tuyển, đánh giá chất lượng giống nhằm loại bỏ những giống xấu, giống kém chất lượng. Đẩy mạnh công tác lai tạo giống; củng cố, tăng cường và phát huy tối đa khả năng hoạt động của hệ thống thụ tinh nhân tạo bò, lợn và quản lý đàn đực giống trong sản xuất. Xây dựng, phê duyệt các chương trình giống tại các địa phương trên cở sở phát huy lợi thế so sánh của từng vùng miền và tính toán hiệu quả của kinh tế.
2.1.3 biến áp dụng các quy trình, tiến bộ kỹ thuật về canh tác; sử dụng những giống cây trồng tốt năng suất cao như ngô, đậu tương và các cây nguyên liệu phục vụ sản xuất thức ăn chăn nuôi. Xây dựng kế hoạch sử dụng phụ phẩm nông nghiệp và chế biến công nghiệp làm thức ăn gia súc. Hướng dẫn chế biến bảo quản dự trữ thức ăn cho gia súc trong mùa đông giá lạnh, mùa mưa bão. Hướng dẫn người chăn nuôi nuôi dưỡng vật nuôi theo quy trình, theo giai đoạn nhằm nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thức ăn, giảm chi phí và giá thành. Tổ chức kiểm tra, thanh tra chất lượng thức ăn chăn nuôi đã chế biến; xử lý nghiêm những cơ sở sản xuất thức ăn không đủ tiêu chuẩn hoặc có các chất cấm, các chất kích thích sinh trưởng. Yêu cầu các cơ sở kinh doanh sản xuất chế biến thức ăn chăn nuôi tính toán đầu vào, cải tiến công nghệ, cải thiện hệ thống thu mua, phân phối nhằm giảm giá thành thức ăn chăn nuôi; chia sẻ với người chăn nuôi những khó khăn đang gặp phải hiện nay.
2.1.4 cường chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi giúp người chăn nuôi nhận biết được những giống tốt, thức ăn tốt, kỹ thuật nuôi dưỡng tốt. Khuyến khích người chăn nuôi thực hiện Quy trình thực hành chăn nuôi tốt nhằm giúp họ chăn nuôi tốt hơn, phòng dịch hiệu quả hơn, năng suất cao hơn, sản phẩm đồng đều và an toàn hơn; trên cơ sở đó giúp cho việc quản lý ngành theo chuỗi giá trị sản phẩm từ trang trại đến bàn ăn. Chuyển giao kỹ thuật đồng bộ, khép kín là phương thức cần được thực hiện nhanh hơn.
2.1.5 cường giảm sát thú y, thực hiện tốt các quy trình phòng trừ dịch bệnh và các quy định của ngành thú y. Đảm bảo khống chế dịch bệnh, quản lý được chất thải trong chăn nuôi, xây dựng nhanh các quy định, các tiêu chí nội dung về quản lý môi trường trong chăn nuôi.
2.1.6 chức hệ thống thống kê và thông tin dự báo thị trường, cung cấp kịp thời cho người chăn nuôi, các cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm…. biến động về số lượng đàn gia súc, gia cầm, giá các loại thức ăn, giá các loại sản phẩm chăn nuôi. Tổ chức các hội thi ngành nghề, động viên khen thưởng những người chăn nuôi giỏi, sản xuất thức ăn tốt cung cấp cho ngành chăn nuôi.
2.1.7 dựng củng cố hệ thống quản lý ngành chăn nuôi ở địa phương theo Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Bộ Nội vụ, đảm bảo địa phương có đủ nguồn lực thực hiện công tác quản lý ngành.
2.1.8 tỉnh thiệt hại do rét đậm, rét hại, dịch bệnh phải nhanh chóng tổ chức giải ngân tiền hỗ trợ cho người chăn nuôi bị thiệt hại, báo cáo gửi về Bộ trước ngày 10/10/2008.
2.2.1. Theo dõi, chỉ đạo các địa phương về quy hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình phát triển chăn nuôi.
2.2.2. Xây dựng và hoàn chỉnh một số văn bản quản lý nhà nước liên quan đến giống và thức ăn chăn nuôi; thống nhất với các Cục, Vụ trong và ngoài Bộ về lộ trình xây dựng và thực hiện các chính sách của nhà nước.
2.2.3. Làm tờ trình để Bộ trình Chính phủ về việc điều chỉnh biểu thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi theo lộ trình đã cam kết với WTO. Nghiên cứu đề xuất các hàng rào kỹ thuật có thể áp dụng đối với nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi.
2.2.4. Tổ chức công nhận tiến bộ kỹ thuật khi có cơ quan yêu cầu và có hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.2.5. Tổ chức việc kiểm tra thường xuyên chất lượng vật tư trong chăn nuôi
2.3. Các Viện, Trung tâm nghiên cứu
2.3.1 Tổ chức bộ phận nghiên cứu về cây thức ăn chăn nuôi, trong đó chú trọng đến nghiên cứu các giống cỏ. Xây dựng các quy trình kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng cây thức ăn gia súc, chuyển giao nhanh các giống cỏ mới vào sản xuất.
2.3.2 Hoàn thiện nhanh các thủ tục để đề nghị công nhận các tiến bộ kỹ thuật và gắn kết với Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tổ chức chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
2.3.3 Tổ chức triển khai các đề tài nghiên cứu gắn với thực tế sản xuất; xây dựng quy trình tiêu chuẩn kỹ thuật giống phục vụ cho công tác quản lý ngành.
2.4. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia
2.4.1 Xây dựng và tổ chức thăm quan mô hình chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi ở các vùng sinh thái khác nhau
2.4.2 Tổ chức các hình thức thông tin tuyên truyền, triển lãm, hội thi, đa dạng hơn để đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
2.4.3 Cùng với các cơ quan liên quan xây dựng các chương trình, dự án khuyến nông về chăn nuôi trong đó chú trọng chăn nuôi ở những vùng khó khăn.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây