Thông báo 52/2019/TB-LPQT hiệu lực của Thỏa thuận về phát triển Trung tâm Pháp - Việt đào tạo về quản lý giai đoạn 2019-2023 giữa Việt Nam - Pháp
Thông báo 52/2019/TB-LPQT hiệu lực của Thỏa thuận về phát triển Trung tâm Pháp - Việt đào tạo về quản lý giai đoạn 2019-2023 giữa Việt Nam - Pháp
Số hiệu: | 52/2019/TB-LPQT | Loại văn bản: | Điều ước quốc tế |
Nơi ban hành: | Chính phủ Cộng hoà Pháp | Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 10/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 06/02/2020 | Số công báo: | 199-200 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 52/2019/TB-LPQT |
Loại văn bản: | Điều ước quốc tế |
Nơi ban hành: | Chính phủ Cộng hoà Pháp |
Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 10/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 06/02/2020 |
Số công báo: | 199-200 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2019/TB-LPQT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
VỀ HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp về việc phát triển Trung tâm Pháp - Việt đào tạo về quản lý giai đoạn 2019 - 2023, ký tại Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2019.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nước Cộng hòa Pháp, sau đây gọi tắt là “hai Bên”;
Căn cứ Hiệp định Hợp tác Văn hóa, Khoa học và Kỹ thuật giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nước Cộng hòa Pháp được ký ngày 27 tháng 4 năm 1977;
Tiếp theo Thỏa thuận giữa Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nước Cộng hòa Pháp về việc Phát triển Trung tâm Pháp-Việt Đào tạo về Quản lý giai đoạn 2013-2018 được ký ngày 03 tháng 12 năm 2013 tại Paris (sau đây gọi tắt là Thỏa thuận 2013);
Vui mừng trước những thành công của Trung tâm Pháp - Việt Đào tạo về Quản lý (CFVG) từ năm 1992 và những tiến triển giai đoạn đầu của dự án chuyển đổi CFVG, nhằm mục đích tiếp tục và tăng cường các nỗ lực thúc đẩy đa dạng hóa các hình thức đào tạo về quản lý, trong bối cảnh mở ra quốc tế của nền kinh tế Việt Nam;
đã thỏa thuận các điều khoản sau:
1. Hai Bên quyết định tiếp tục phát triển Trung tâm Pháp - Việt Đào tạo về Quản lý (CFVG) được thành lập năm 1992 theo Thỏa thuận giữa hai Chính phủ để CFVG đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng của một cơ sở đào tạo quốc tế về các lĩnh vực Quản lý, Quản trị Kinh doanh và Quản lý Chuỗi Cung ứng.
2. Về mặt hành chính. CFVG có hai cơ sở: CFVG Hà Nội (CFVG-HN) là một đơn vị trực thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (ĐH KTQD), CFVG Tp Hồ Chí Minh (CFVG-TpHCM) là một đơn vị trực thuộc Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh (ĐH KT TpHCM). Cả hai cơ sở có cơ chế hoạt động đặc thù được quy định tại các Điều 5, 6 và 7 của Thỏa thuận này và thống nhất về mặt đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Trụ sở của CFVG Hà Nội tại Tầng 12 Nhà A1, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 207 Đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. ĐT: (84) (024) 38691066; Fax: (84) (024) 38691793.
Trụ sở của CFVG Tp Hồ Chí Minh tại Cơ sở của Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh, 91 Đường Ba Tháng Hai, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh. ĐT: (84) (028) 38300103; Fax: (84) (024) 38300114.
Web (chung cả hai cơ sở): www.cfvg.org
Đại diện của CFVG là các Đồng Giám đốc được Bên Việt Nam và Bên Pháp bổ nhiệm theo điểm c khoản 2 Điều 5 và các khoản 1 và 2 Điều 6 của Thỏa thuận này.
3. Về mặt đào tạo và khoa học, CFVG được sự hỗ trợ của hai trường đại học chủ nhà và của Nhóm các trường đối tác khoa học Pháp, hoạt động của Nhóm này do Phòng Thương mại và Công nghiệp (CCI) Vùng Paris Ile-de-France, với tư cách là cơ quan thực hiện đề án CFVG của Bên Pháp, điều phối.
4. CFVG có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không vì mục đích lợi nhuận.
5. Hai Bên ủng hộ việc thúc đẩy nhanh dự án phát triển bền vững CFVG trên cơ sở các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Mục tiêu của CFVG là nhằm đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam thông qua hoạt động sáng tạo và phổ biến kiến thức về các lĩnh vực Quản lý, Quản trị Kinh doanh và Quản lý Chuỗi Cung ứng, đặc biệt là các chương trình đào tạo và nghiên cứu quốc tế chất lượng cao.
1. Đào tạo trình độ cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ về các lĩnh vực Quản lý, Quản trị Kinh doanh và Quản lý Chuỗi Cung ứng;
2. Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ về các lĩnh vực Quản lý, Quản trị Kinh doanh và Quản lý Chuỗi Cung ứng;
3. Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng;
4. CFVG chú trọng phát triển quan hệ về mặt khoa học với hai trường đại học chủ nhà thông qua ba mảng hoạt động được nêu ở các khoản 1, 2 và 3 của Điều này.
Điều 4. Các chương trình đào tạo cấp bằng
1. Hai Bên nhất trí tiếp tục phát triển các chương trình đào tạo cấp bằng đang được triển khai tại CFVG, bao gồm:
a) Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA - Master of Business Administration);
b) Thạc sĩ Kinh tế Ngân hàng và Tài chính (MEBF - Master in Economics of Banking and Finance);
c) Thạc sĩ Marketing Bán hàng và Dịch vụ (MMSS - Master in Marketing Sales and Services);
d) Thạc sĩ Quản lý Chuỗi Cung ứng (MSCM - Master in Supply Chain Management);
e) Tiến sĩ về Quản lý.
Các chương trình này đều phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định cho phép thực hiện và gia hạn theo đúng quy định.
2. Hai Bên thống nhất CFVG được phép thực hiện các chương trình quốc tế bậc Cử nhân về Quản lý (BBA - Bachelor of Business Administration) kể từ ngày Thỏa thuận này có hiệu lực và sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam quyết định cho phép.
3. Hai Bên khuyến khích CFVG mở rộng các chương trình đào tạo trình độ cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ trên cơ sở xem xét năng lực đào tạo và các điều kiện bảo đảm chất lượng của CFVG cũng như kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo của Việt Nam.
Thể thức tiến hành các chương trình này do Ban Giám đốc CFVG, Ban Giám hiệu các Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh và các trường đối tác liên quan trong Nhóm các trường đối tác khoa học cùng xác định. Mỗi chương trình đều phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định cho phép và phải kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục đại học Việt Nam và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học Việt Nam.
4. Hai Bên nhất trí việc CFVG mở rộng quan hệ hợp tác với các trường đối tác Việt Nam và nước ngoài để triển khai các chương trình trao đổi giảng viên, sinh viên, học viên và tổ chức các chương trình đào tạo phối hợp tại Việt Nam và nước ngoài. Sinh viên, học viên tốt nghiệp các chương trình này ở trình độ Cử nhân (Bachelor), Thạc sĩ (Master) được xét cấp hai văn bằng nếu thỏa mãn các điều kiện cấp bằng theo quy định của pháp luật hiện hành của Việt Nam và của Pháp.
Điều 5. Ủy ban Định hướng (UBĐH)
1. UBĐH là cấp định hướng chiến lược của CFVG. UBĐH do hai đại diện của hai Chính phủ làm đồng chủ tịch và bao gồm:
a) Bảy (07) đại diện của Bên Pháp gồm: Đại sứ Cộng hòa Pháp tại Việt Nam, Đồng Chủ tịch UBĐH: Tham tán Hợp tác và Hoạt động Văn hóa; Tham tán Kinh tế; Tùy viên Hợp tác Khoa học và Đại học của Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam; Phó chủ tịch phụ trách Đào tạo của Phòng Thương mại và Công nghiệp (CCI) Vùng Paris Ile-de-France: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Giáo dục. Đào tạo và Nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp (CCI) Vùng Paris Ile-de-France và 01 đại diện Pháp của Hội đồng Tư vấn Doanh nghiệp CFVG.
b) Ủy ban Định hướng Bên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định thành lập, trong đó gồm có bảy (07) thành viên: Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là Đồng Chủ tịch UBĐH: đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Giáo dục Đại học, Cục Hợp tác quốc tế thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo: Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế quốc dân và Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
c) Các thành viên có thể cử người đại diện bằng văn bản.
2. UBĐH có các chức năng và nhiệm vụ sau:
a) Xác định những định hướng lớn của CFVG;
b) Phê duyệt kế hoạch phát triển chiến lược, ngân sách và kế hoạch sử dụng ngân sách hằng năm trên cơ sở báo cáo thực hiện ngân sách của năm trước;
c) Cử 4 (bốn) giám đốc cho nhiệm kỳ hai năm có thể gia hạn. Bên Việt Nam phê duyệt hai giám đốc được bổ nhiệm theo quy trình của Bên Việt Nam. Bên Pháp phê duyệt hai giám đốc được bổ nhiệm theo quy trình của bên Pháp. Các giám đốc có thể được thay thế giữa nhiệm kỳ cũng theo cách thức như trên.
3. Phương thức hoạt động của UBĐH:
a) UBĐH họp mỗi năm một lần, ở Việt Nam hoặc ở Pháp hoặc ở một nước khác được hai Bên thống nhất và do hai đồng chủ tịch cùng điều hành. Các giám đốc CFVG tham dự họp nhưng không có quyền biểu quyết.
b) Giữa các kỳ họp, trong trường hợp cần thiết, hai đồng chủ tịch triệu tập cuộc họp UBĐH với một cơ cấu hạn chế nhưng không dưới 50% tổng số đại diện của mỗi Bên và bảo đảm nguyên tắc số đại biểu ngang bằng của mỗi Bên.
c) Trong trường hợp phải giải quyết kịp thời một số vấn đề cấp bách liên quan đến các hoạt động của CFVG nhưng không có điều kiện họp UBĐH rút gọn, hai đồng chủ tịch có quyền ra quyết định trên cơ sở xem xét đề nghị của Ban Giám đốc CFVG.
1. Cơ cấu Ban Giám đốc
a) CFVG hoạt động theo cơ chế đồng giám đốc.
b) Ban Giám đốc CFVG gồm có 04 người: một đồng giám đốc của CFVG Hà Nội và một đồng giám đốc của CFVG Tp Hồ Chí Minh do Bên Việt Nam bổ nhiệm theo quy trình của Bên Việt Nam; một đồng giám đốc của CFVG Hà Nội và một đồng giám đốc của CFVG Tp Hồ Chí Minh do Bên Pháp bổ nhiệm theo quy trình của Bên Pháp.
2. Tiêu chí tuyển chọn đồng giám đốc
Các đồng giám đốc phải có trình độ tiến sĩ và kinh nghiệm trong quản lý, có trách nhiệm và quyền hạn ngang nhau trong việc triển khai các hoạt động của CFVG trong khuôn khổ Thỏa thuận này.
3. Chức năng và nhiệm vụ của Ban Giám đốc
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của Ủy ban Định hướng và triển khai các chương trình đào tạo và nghiên cứu và các hoạt động khác của CFVG.
b) Chuẩn bị kế hoạch chiến lược phát triển, báo cáo hoạt động thường niên, các báo cáo thực hiện ngân sách và dự toán ngân sách trình Ủy ban Định hướng;
c) Chỉ định các chủ nhiệm chương trình đào tạo và nghiên cứu;
d) Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của CFVG và báo cáo Ủy ban Định hướng.
4. Phương thức hoạt động của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc CFVG ra các quyết định dựa trên nguyên tắc thỏa thuận chung (không biểu quyết).
Điều 7. Các tổ chức hỗ trợ CFVG
1. Nhóm hỗ trợ khoa học tập hợp các trường đối tác khoa học Pháp của CFVG. Nhóm này họp mỗi năm 01 lần, xét duyệt các đề án mở chương trình đào tạo mới và sửa đổi các chương trình hiện có.
2. Hội đồng Tư vấn Doanh nghiệp (HĐTVDN) tập hợp các doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài có quan tâm đến các hoạt động của CFVG, với thành phần ngang nhau về số lượng. HĐTVDN có một bộ phận ở Hà Nội và một bộ phận ở Tp Hồ Chí Minh. HĐTVDN hỗ trợ CFVG trong việc xác định những lĩnh vực có triển vọng và tăng cường sự gắn kết giữa các chương trình đào tạo của CFVG và nhu cầu của các doanh nghiệp. HĐTVDN đề xuất các ý kiến tư vấn đối với Ban Giám đốc và Ủy ban Định hướng CFVG.
Điều 8. Cơ sở vật chất và tài chính
1. Nguồn kinh phí hoạt động của CFVG bao gồm:
a) Khoản thu học phí và các khoản thu hợp pháp khác của CFVG;
b) Khoản hỗ trợ của Chính phủ Pháp như nêu tại khoản 5 của Điều này;
c) Khoản hỗ trợ của các tổ chức quốc tế;
d) Đóng góp của các doanh nghiệp và cá nhân;
e) Các nguồn tài chính khác.
2. Các khoản chi của CFVG, do các đồng giám đốc CFVG đồng thuận quyết định, bao gồm:
a) Các khoản chi thường xuyên của CFVG cho các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học như đã nêu tại Điều 3 của Thỏa thuận này, trong đó bao gồm các chi phí quản lý cho hai trường đại học chủ nhà Việt Nam và các đối tác của CFVG;
b) Các chi phí đầu tư để phát triển CFVG: xây dựng và cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị;
c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. CFVG được mở các tài khoản ngân hàng bằng ngoại tệ, bằng tiền đồng Việt Nam và thực hiện chế độ kiểm toán độc lập hằng năm. Báo cáo kiểm toán phải được gửi cho Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam và Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam.
4. Mức học phí của từng chương trình và chi phí quản lý trả cho các trường đại học do Ban Giám đốc CFVG xác định và trình UBĐH phê duyệt.
5. Bên Pháp và Phòng Thương mại và Công nghiệp (CCI) Vùng Paris Ile-de-France tiếp tục hỗ trợ phát triển các hoạt động cũng như tính chất quốc tế các chương trình của CFVG. Trong thời gian hiệu lực của Thỏa thuận này, Bên Pháp cung cấp và đảm nhận trả lương một chuyên gia kỹ thuật quốc tế đảm trách cương vị đồng giám đốc Pháp ở Hà Nội, và Bên Pháp và Phòng Thương mại và Công nghiệp (CCI) Vùng Paris Ile-de-France đảm nhận trả lương cho đồng giám đốc Pháp ở Tp Hồ Chí Minh. Bên Pháp tạo điều kiện thuận lợi cho học viên và giảng viên người Việt Nam đi công tác.
6. Bên Việt Nam cam kết cung cấp các phòng học và phòng làm việc đáp ứng nhu cầu của các chương trình đào tạo của CFVG.
Điều 9. Hỗ trợ nhập cảnh, lưu trú và nhập khẩu
1. Bên Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập cảnh và lưu trú của giảng viên, nhân viên, cộng tác viên và học viên người Pháp và gia đình họ trong thời gian công tác, học tập hoặc thực tập tại CFVG, theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Ngược lại, Bên Pháp tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên, nhân viên, cộng tác viên, học viên người Việt nam của CFVG sang Pháp công tác, học tập hoặc thực tập theo quy định của pháp luật Pháp.
3. Bên Việt Nam cho phép nhập khẩu miễn thuế những mặt hàng phục vụ cho hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học của CFVG và cho sinh hoạt cá nhân của các giảng viên, nhân viên người Pháp làm việc tại CFVG trừ các loại thuế ô-tô), theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Theo luật, các quy định và chính sách quốc gia hiện hành tại mỗi nước, các điều khoản tài chính nhằm chi trả các cam kết của hai Bên cho các hoạt động hợp tác được thực hiện trong khuôn khổ của Thỏa thuận này, bao gồm cả cam kết của các Bên như nêu tại Điều 8.5 và 8.6, được quyết định bởi một thỏa thuận chung giữa hai Bên đối với từng trường hợp, trong điều kiện ngân sách và nguồn lực cho phép.
1. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời gian 04 (bốn) năm.
Tất cả các hoạt động đào tạo của CFVG như nêu trong Thỏa thuận 2013 và được thực hiện từ ngày 03 tháng 12 năm 2018 cho đến khi Thỏa thuận này có hiệu lực được coi là hợp pháp giống như các hoạt động được thực hiện trong thời gian Thỏa thuận 2013 có hiệu lực.
2. Các hoạt động hợp tác theo khuôn khổ của Thỏa thuận này phải phù hợp với pháp luật của Việt Nam và của Pháp và các điều ước quốc tế khác mà hai Bên là thành viên.
3. Mỗi Bên có thể chấm dứt Thỏa thuận này bằng một văn bản thông báo cho Bên kia biết ít nhất 06 (sáu) tháng trước thời điểm có ý định chấm dứt.
4. Hai Bên có thể sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận này sau khi đạt được sự đồng thuận. Các điều khoản sửa đổi, bổ sung sẽ được lập thành văn bản và là một bộ phận không tách rời của Thỏa thuận này.
5. Việc chấm dứt Thỏa thuận không ảnh hưởng đến các hoạt động đào tạo đang được triển khai và cho đến khi kết thúc. Việc quyết định xử lý tài sản của CFVG sẽ là nội dung của một văn bản ký kết đặc biệt giữa hai Bên.
6. Mọi bất đồng liên quan đến việc diễn giải và thực hiện Thỏa thuận này cần được giải quyết hữu nghị thông qua đàm phán.
Làm tại hà Nội, Việt Nam, ngày 10 tháng 10 năm 2019, thành hai (02) bản chính, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Pháp, các văn bản có giá trị như nhau.
Thay mặt Chính phủ |
Thay mặt Chính phủ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây